Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC LỤC:
A. Đề tài báo cáo .......................... .................................... 3
C. Cơ sở lý thuyết.............................................................. 4
2
A. ĐỀ TÀI BÁO CÁO:
NỘI DUNG: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH F(X) BẰNG PHƯƠNG PHÁP NEWTON
Nội dung phương pháp.
Điều kiện hội tụ của phương pháp Newton.
Công thức đánh giá sai số.
Ưu và nhược điểm của phương pháp Newton.
f(x)=0 (1)
với f(x) là hàm liên tục trên một khoảng đóng hay mở nào đó .
Những vấn đề khó khăn khi giải quyết phương trình (1):
Nếu f(x) = anxn + an+1xn-1 + … + a1x + a0 = 0, (an ≠ 0) thì với n = 1, 2 ta có
công thức tính nghiệm một cách đơn giản. Với n = 3, 4 không có công
thức tìm nghiệm.
Mặt khác, khi f(x) = 0 là phương trình siêu việt, ví dụ:
Cos(x) – 5x = 0 thì không có công thức tìm nghiệm.
Những hệ số của phương trình (1) ta chỉ biết một cách gần đúng.
Khi đó việc xác định chính xác nghiệm của phương trình (1) không có ý nghĩa.
Do đó việc tìm những phương pháp giải gần đúng phương trình (1) cũng như
đánh giá mức độ chính xác của nghiệm gần đúng tìm được có một vai trò quan
trọng.
Nghiệm của phương trình (1) là giá trị ξ sao cho f(ξ) = 0. Giả sử thêm rằng
phương trình (1) chỉ có nghiệm thực cô lập, nghĩa là với mỗi nghiệm thực của
phương trình (1) tồn tại một miền lân cận không chứa những nghiệm thực khác
của phương trình (1).
Việc tính nghiệm thực gần đúng của phương trình (1) được tiến hành theo 2 bước
sau:
1. Tìm tất cả các KCLN của phương trình (1).
2. Trong từng KCLN, tìm nghiệm gần đúng của phương trình bằng một
phương pháp nào đó với sai số cho trước.
3
Đinh lý:
Nếu hàm số f(x) liên tục trong (a,b) và f(a).f(b)<0, f ' (x) tồn tại và giữ dấu
không đổi trong (a,b) thì trong (a,b) chỉ có 1 nghiệm thực ξ duy nhất của
phương trình (1).
C. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
Giả sử (a, b) là KCLN của phương trình f(x) = 0. Nội dung của phương pháp
Newton là trên [a, b] thay cung cong AB của đường cong y = f(x) bằng tiếp
tuyến với đường cong y = f(x) tại điểm A hoặc tại điểm B và xem hoành độ x1
của giao điểm của tiếp tuyến với trục hoành là giá trị xấp xỉ của nghiệm đúng ξ.
Ta xây dựng x2, …xn tương tự.
|𝑓(𝑥𝑛 )|
|xn - ξ | ≤ 𝑚
- m là min { | f'(a) |, | f'(b) | }
4
D. KẾT QUẢ BÁO CÁO:
function giaiPTNewton()
syms x;
disp('Giai phuong trinh f(x)=0 bang phuong phap Newton...');
f = input('Nhap ham f(x) = ');
fprintf('\n');
disp('Nhap khoang [a b]:');
a = input('a = ');
b = input('b = ');
fprintf('\n');
slv = 1;
% Kiem tra phuong trinh co nghiem trong khoang cach ly hay
khong
if subs(diff(f),x,a)*subs(diff(f),x,b)<0 &&
subs(diff(f,x,2),x,a)*subs(diff(f,x,2),x,b)<0
fprintf('Khoang cach ly nghiem khong hop le');
slv = 0;
elseif isreal(solve(diff(f,x))) % Kiem tra dao ham co = 0
trong khoang cach ly nghiem khong
x_ = solve(diff(f,x)); % x_ la nghiem cua f'(x) = 0
for i=1:length(x_)
if isreal(x_(i)) && (a<=x_(i)) && (x_(i)<=b)
fprintf('Dao ham cua ham so co diem bang 0');
slv = 0;
end;
end;
end;
if slv
% Tim x0 theo Fourier
f1 = diff(f,x);
f2 = diff(f,x,2);
if subs(f,x,a)*subs(f2,x,a)>0
x0 = a;
else x0 = b;
end;
5
yBefore = subs(f,x,xBefore);
plot(xDraw,yDraw,'b-');
hold on;
6
Ví dụ f(x): 4x3 + 6x2 + 17x + 22.5 = 0 KCLN [-2;-1] với số lần lặp n =2
Nhược điểm:
Nhược điểm của phương pháp tiếp tuyến là biết xn-1, để tính xn ta phải
tính giá trị của hàm f và giá trị của đạo hàm f' tại điểm xn-1.
7
G. ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………
END
8