Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ TÀI: 5
PHƯƠNG PHÁP NEWTON
1
Danh sách thành viên nhóm 5 lớp L03:
ST Họ và tên MSSV
T
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Cơ sở lý thuyết 5
2. Tìm hiểu bài toán 6
3. Sử dụng công cụ hỗ trợ Matlab 7
3
LỜI NÓI ĐẦU
Dưới sự hướng dẫn của cô Đoàn Thị Thanh Xuân, nhóm chúng em đã cố gắng trình bày
nổi bật các ý chính một cách rõ ràng, cụ thể nhất để bạn đọc và cô có thể dễ dàng hiểu rõ
và đánh giá.
Trong thời gian học tập bộ môn Phương Pháp Tính ở lớp, chúng em đã có hội tiếp xúc và
làm quen với nhiều kiến thức, là cơ sở để chúng em có thể hoàn thành bài tập lớn này.
Đây cũng là những kiến thức quý báu phục vụ cho quá trình học tập, làm việc sau này
của chúng em. Ngoài ra chúng em cảm thấy bản thân có sự tiến bộ trong việc chủ động
học tập, tìm kiếm thông tin, trau dồi kĩ năng làm việc nhóm, tạo mối quan hệ gắn kết với
các bạn trong nhóm lớp. Để có được kết quả này là nhờ sự tận tâm trong quá trình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức ở lớp và hướng dẫn chúng em trong quá trình thực hiện bài tập
lớn của cô Đoàn Thị Thanh Xuân. Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành
đến Cô!
4
PHẦN NỘI DUNG
Chọn x 0
f n −1 ( x )
Xây dựng dãy lặp x n=x n−1− '
f n −1 ( x )
Giả sử (a , b) là khoảng cách ly nghiệm của phương trình f (x)=0. Trên [a , b] luôn có
¿ f ' (x)∨≥ m thì công thức đánh giá sai số của phương pháp Newton là:
f ( xn) Với
m=|min {f ' ( x ) }|
|x n−ξ|≤ m
x ∈[a , b]
5
2. Tìm hiểu bài toán
Cho phương trình sin(x)=0. Xét trong khoảng [-1.5,1.5]. Dùng công thức của phương
pháp Newton áp dụng cho 3 trường hợp
1) X0 = 1.0
2) X0 = 1.2
3) X0 =1.3
f(x)= sinx f’(x)=cosx
sin x
φ ( x )=x−
cos x
π
= x – tanx với cosx ≠ 0 x ≠ +kπ
2
x0 = 1.0
x1 = x0 – tanx0 = 1 – tan1= –0.5574077247 => A
x2 = x1 – tanx1 = A – tanA=0.06593645192 => B
x3 = x2 – tanx2 = B- tanB => C
x4 = x3 – tanx3 = C- tanC => D
x5 = x4 – tanx4 =D – tanD= 0
x0 = 1.2
x1 = x0 – tanx0 = 1.2 – tan1.2=> A
x2 = x1 – tanx1 = A – tanA=> B
x3 = x2 – tanx2 = B- tanB => C
x4 = x3 – tanx3 = C- tanC => D
x5 = x4 – tanx4 =D – tanD= π ( loại)
6
x0 = 1.3
x1 = x0 – tanx0 = 1.2 – tan1.2=> A
x2 = x1 – tanx1 = A – tanA=> B
x3 = x2 – tanx2 = B- tanB => C
x4 = x3 – tanx3 = C- tanC => D
x5 = x4 – tanx4 =D – tanD=−π ( loại)
Nhận xét: Vậy chỉ có trường hợp 1 X0 = 1 thỏa khoảng đề bài yêu cầu.
Như vậy ra có thể dùng excel để tìm ra sơ lược vùng nghiệm của X0 để cho ra nghiệm
thỏa trong khoảng [a;b] ( lấy 2 số sau dấu phẩy )
7
f = input(' mời nhập hàm f: ');
a = input(' mời nhập biên trái a: ');
b = input(' mời nhập biên phải b: ');
x(1)= input(' mời nhập giá trị x1: ' );
g=diff(f,s,1);
for i=2:6
x(i)=x(i-1)-subs(f,s,x(i-1))/subs(g,s,x(i-1));
end
if x(6)>a & x(6)<b
disp(' giá trị của x5 là: ');
fprintf('%0.8f',x(6));
disp('là nghiệm trong khoảng [a;b]’;
else
disp(' giá trị của x5 là : ');
fprintf('%0.8f',x(6));
disp(' ko la nghiệm trong khoảng [a;b]');
end
return;
3.3. Giải thích ý nghĩa câu lệnh:
- input: dùng để nhập vào các giá trị.
- syms: dùng để khởi tạo biến.
- for: dùng để thực hiện 1 công việc cần lặp đi lặp lại theo một quy luật, với số bước
lặp xác định trước.
- if… else: thực hiện lệnh khi thỏa điều kiện.
- disp: dùng để trình bày nội dung của biến (x) ra màn hình.
- fprintf: thực hiện để ghi định dạng vào màn hình hoặc file.
3.4. Kết quả khi khởi chạy đoạn mã trên phần mềm Matlab:
8
KẾT LUẬN
Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về đề tài số 5 (phương pháp Newton). Nhóm em đã
tiếp cận bài toán bằng nhiều phương pháp khác nhau. Chúng em thấy rằng phương
pháp Newton hội tụ nghiệm nhanh hơn các phương pháp khác như phương pháp chia
đôi, lặp, … nếu điểm đoán ban đầu gần nghiệm. Nhưng nó cũng có nhược điểm là có
thể không hội tụ được, cần phải tính đạo hàm và điểm ban đầu X0 .Và ở đây nhóm em
nhận thấy với công cụ Matlab việc giải quyết, khảo sát bài toán trở nên dễ dàng, sinh
động và trực quan hơn.
9
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Giáo trình phương pháp tính
10