You are on page 1of 37

Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!

A. ĐẶT VẤN ĐỀ
Phải nói rằng: Toán học là một môn khoa học tự nhiên lý thú. Nó cuốn hút con người n

khi còn rất nhỏ. Chính vì vậy, mong muốn nắm vững kiến thức về toán học để học khá và học

toán là nguyện vọng của rất nhiều học sinh. Trong giảng dạy môn toán , ,việc giúp học sinh nắ

kiến thức cơ bản , biết khai thác và mở rộng kiến thức , áp dụng vào giải được nhiều dạng bài

điều hết sức quan trọng . Từ đó giáo viên giúp cho học sinh phát triển tư duy , óc sáng tạo , sự

nhạy khi giải toán ngay từ khi học môn số học lớp 6 . Đó là tiền đề để các em học tốt môn ĐẠI

này.

Trong toán học, ‘’Toán luỹ thừa’’ là một mảng kiến thức khá lớn, chứa đựng rất nhiều c

toán hay và khó. Để làm được các bài toán về luỹ thừa không phải là việc dễ dàng kể cả đối vớ

sinh khá và giỏi, nhất là đối với học sinh lớp 6, lớp 7, các em mới được làm quen với môn ĐẠI

mới được tiếp cận với toán luỹ thừa nên chưa có công cụ phổ biến để thực hiện các phép biến

số, ít phương pháp, kĩ năng tính toán... Để học tốt bộ môn toán nói chung và ‘’Toán luỹ thừa’’

riêng, điều quan trọng là luôn biết rèn nếp suy nghĩ qua việc học lý thuyết, qua việc giải từng

qua sự suy nghĩ, tìm tòi lời giải. Đứng trước một bài toán khó, chưa tìm ra cách giải, học sinh t

lúng túng, hoang mang và rất có thể sẽ bỏ qua bài toán đó, nhưng nếu có được sự giúp đỡ, gợ

các em sẽ không sợ mà còn thích thú khi làm những bài toán như vậy.

Để nâng cao và mở rộng kiến thức phần luỹ thừa cho học sinh lớp 6, lớp 7, bằng kinh n

giảng dạy của mình kết hợp với sự tìm tòi , học hỏi các thầy cô giáo đồng nghiệp, tôi muốn trì

một số ý kiến về chuyên đề ‘’Toán luỹ thừa trong Q’’ nhằm cung cấp những kiến thức cơ bản,

và những kinh nghiệm cụ thể về phương pháp giải toán luỹ thừa cho các đối tượng học sinh. B

đó giúp học sinh rèn luyện các thao tác tư duy, phương pháp suy luận logic.... tạo sự say mê c

bạn yêu toán nói chung và toán luỹ thừa nói riêng.

B. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP


I. Tình hình chung
Thông qua giảng dạy, tôi thấy hầu hết học sinh cứ thấy bài toán liên quan đến luỹ thừa là s

biệt là luỹ thừa với số mũ lớn , số mũ tổng quát. Như đã nói ở trên, học sinh lớp 6, lớp 7 mới đ

xúc với toán luỹ thừa, trong sách giáo khoa yêu cầu ở mức độ vừa phải, nhẹ nhàng. Chính vì t

khi giáo viên chỉ cần thay đổi yêu cầu của đề bài là học sinh đã thấy khác lạ, khi nâng cao lên m

là các em gặp khăn chồng chất: Làm bằng cách nào? làm như thế nào? ...chứ chưa cần trả lời cá

hỏi: làm thế nào nhanh hơn, ngắn gọn hơn, độc đáo hơn?
1
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
Tôi chọn chuyên đề này với mong muốn giúp học sinh học tốt hơn phần toán luỹ thừa,

em không còn thấy sợ khi gặp một bài toán luỹ thừa hay và khó. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệ

khảo bổ ích cho học sinh lớp 6, lớp7 khi học và đào sâu kiến thức toán luỹ thừa dưới dạng các

I. Những vấn đề được giải quyết.


1. Kiến thức cơ bản

2. Kiến thức bổ sung

3. Các dạng bài tập và phương pháp chung

3.1. Dạng 1: Tìm số chưa biết

3.1.1. Tìm cơ số, thành phần trong cơ số của luỹ thừa

3.1.2. Tìm số mũ, thành phần trong số mũ của luỹ thừa

3.1.3. Một số trường hợp khác

3.2. Dạng 2. Tìm chữ số tận cùng của giá trị luỹ thừa

3.2.1. Tìm một chữ số tận cùng

3.2.2. Tìm hai chữ số tận cùng

3.2.3. Tìm 3 chữ số tận cùng trở lên

3.3. Dạng 3. So sánh hai luỹ thừa

3.4. Dạng 4. Tính toán trên các luỹ thừa

3.5. Dạng 5. Toán đố với luỹ thừa

III. Phương pháp tiến hành.

1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
a. Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên
a.a.........a
an =      (n  N*)

n thừa số

b. Một số tính chất :

Với a, b, m, n  N

am. an = am+n, am. an . ap = am+n+p (p  N)

am : an = am-n (a ≠ 0, m > n)

(a.b)m = am. bm (m ≠ 0)

(am)n = am.n (m,n ≠ 0)

Quy ước:

a1 = a

2
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
a0 = 1 (a ≠ 0)

 Với : x, y  Q; m, n  N; a, b  Z
x.x.........x
xn =     (x  N*)

n thừa số
n
a an
   n (b ≠ 0, n ≠ 0)
b b

xo = 1

xm . xn = xm+n

xm
n
 x m n
x (x ≠ 0)
1
x-n = (x ≠ 0)
xn

(xm)n = xm.n

(x.y)m = xm. ym
n
x xn
   n (y ≠ 0)
 y y

c. Kiến thức bổ sung

* Với mọi x, y, z  Q:

x < y <=> x + z < y + z

Với z > 0 thì: x < y <=> x . z < y . z

z < 0 thì: x < y <=> x . z > y . z

* Với x  Q, n  N:

(-x)2n = x2n (-x)2n+1 = - x2n+1

* Với a, b  Q;

a > b > 0 => an > bn

a>b <=> a2n +1 > b2n + 1

a > 1 , m > n > 0 => am > an

0 < a < 1 , m > n > 0 => am > an

2. CÁC DẠNG BÀI TẬP


1. Dạng 1: Tìm số chưa biết

3
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
2.1.1. Tìm cơ số, thành phần của cơ số trong luỹ thừa

*Phương pháp: Đưa về hai luỹ thừa cùng số mũ

Bài 1: Tìm x biết rằng:

a, x3 = -27 b, (2x – 1)3 = 8

c, (x – 2)2 = 16 d, (2x – 3)2 = 9

Đối với bài toán này, học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức cơ bản là có thể dễ dàng làm đư

với số mũ chẵn, học sinh cần xét hai trường hợp.

a, x3 = -27 b, (2x – 1)3 = 8

x3 = (-3)3 (2x – 1)3 = (-2)3

 x = -3 => 2x – 1 = - 2

Vậy x = - 3 2x = -2 + 1

2x = - 1
1
=> x =
2
1
Vậy x =
2
c, (2x – 3)2 = 9 => (2x – 3)2 = (-3)2 = 32

=> 2x -3 =3 hoặc 2x -3 = -3

2x = 6 2x = 0

x=3 x=0

Vậy x = 3 hoặc x = 0 .

d , (x - 2)2 = 16 => (x - 2)2 = (-4)2 = 42

=> x – 2 = -4 hoặc x–2=4

x = -2 x=6

Vậy x = -2 hoặc x = 6

Bài 2. Tìm số hữu tỉ x biết : x2 = x5

Nếu ở bài 1 học sinh làm thấy nhẹ nhàng thì đến bài 2 này không tránh khỏi băn khoăn ,

túng : hai lũy thừa đã cùng cơ số- chưa biết , số mũ- đã biết- lại khác nhau .Vậy phải làm cách
Nhiều học sinh sẽ ‘’ tìm mò ằ được x = o hoặc x = 1, nhưng cách này sẽ không thuyết phục lắm bởi biết

số x thỏa mãn đề bài thì sao ?

Giáo viên có thể gợi ý :

x 2  0 x  0 x  0
x = x => x – x = 0 => x .(x - 1) = 0 =>  3
2 5 5 2 2 3
=>  3 => 
 x  1  0 x  1 x  1

4
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
Đến đây giáo viên có thể cho học sinh làm bài tập sau :

Bài 3 . Tìm số hữu tỉ y biết : (3y - 1)10 = (3y - 1)20 (*)

Hướng dẫn : Đặt 3y – 1 = x . Khi đó (*) trở thành : x10 = x20

x  0
 x 10  0 x  0 
Giải tương tự bài 2 ở trên ta được :  10 =>  10 =>  x  1
 x  1  0  x  1
 x  1

Rất có thể học sinh dừng lại ở đây , vì đã tìm được x .Nhưng đề bài yêu cầu tìm y nên ta phả

trở lại điều kiện đặt để tìm y .


1
+) Với x = 0 ta có : 3y -1 = 0 => 3y = 1 => y =
3
2
+) Với x = 1 ta có : 3y -1 = 1 => 3y = 2 => y =
3
+) Với x = -1 ta có : 3y – 1 = -1 => 3y = 0 => y = 0
1 2
Vậy y=  ;  ; 0
3 3
Bài 3  : Tìm x biết : (x - 5)2 = (1 – 3x)2

Bài nàyngược với bài trên , hai lũy thừa đã có số mũ -đã biết- giống nhau nhưng cơ số – chư

lại khác nhau . Lúc này ta cần sử dụng tính chất : bình phương của hai lũy thờa bằng nhau kh

số bằng nhau hoặc đối nhau .

Ta cố : (x - 5)2 = (1 – 3x)2 => x – 5 = 1 – 3x hoặc x – 5 = 3x – 1

=> 4x = 6 2x = -4
6 3
=> x= = x = -2
4 2

Bài 4 : Tìm x và y biết : (3x - 5)100 + (2y + 1)200  0 (*)

Với bài toán này , cơ số và số mũ của hai lũy thừa không giống nhau , lại phải tìm hai số x

cạnh đó là dấu ‘  ’’ , thật là khó ! Lúc này chỉ cần gợi ý nhỏ của giáo viên là các em có thể giả

được vấn đề : hãy so sánh (3x - 5)100 và (2y +1)200 với 0 .

Ta thấy : (3x - 5)100  0  x Q

(2y +1)200  0  x Q

=> Biểu thức (*) chỉ có thể bằng 0 , không thể nhỏ hơn 0

Vậy : (3x - 5)100 + (2y + 1)200 = 0 khi (3x - 5)100 = (2y + 1)200 = 0

3x – 5 = 2y + 1 =0
5 1
=> x = và y=
3 2

5
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
Bài 5 :Tìm các số nguyên x và y sao cho : (x + 2)2 + 2(y – 3)2 < 4

Theo bài 3 , học sinh sẽ nhận ra ngay : (x + 2)2  0  x Z (1)

2(y – 3)2  0  x Z (2)

Nhưng nảy sinh vấn đề ở “ < 4 ” , học sinh không biết làm thế nào. Giáo viên có thể gợi ý :

Từ (1) và (2) suy ra, để : (x + 2)2 + 2(y – 3)2 < 4 thì chỉ có thể xảy ra những trường hợp sau

+) Trường hợp 1 : (x + 2)2 = 0 và (y – 3)2 = 0

=> x = -2 => y=3

+) Trường hợp 2 : (x + 2)2 = 0 và (y – 3)2 = 1

y  4
=> x = -2 => 
y  2
+) Trường hợp 3 : (x + 2)2 = 1 và (y – 3)2 = 0

x  2  1
=>  => y=3
 x  2  1

 x  1
=> 
 x  3

+) Trường hợp 4 : (x + 2)2 = 1 và (y – 3)2 = 1

 x  1 y  4
=>  => 
 x  3 y  2
Vậy ta có bảng giá trị tương ứng của x và y thỏa mãn đề bài là :

x -2 -2 -2 -1 -3 -1 -3 -3 -1
y 3 4 2 3 3 4 2 4 2

Thật là một bài toán phức tạp ! Nếu không cẩn thận sẽ xét thiếu trường hợp ,bỏ sót những

trị của x và y thỏa mãn điều kiện đề bài .

Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm các bài toán tương tự sau :

1 . Tìm x biết :

a, (2x – 1)4 = 81 b, (x -2)2 = 1

c, (x - 1)5 = - 32 d, (4x - 3)3 = -125

2 . Tìm y biết :

a, y200 = y b, y2008 = y2010


y y
c, (2y - 1)50 = 2y – 1 d, ( -5 )2000 = ( -5 )2008
3 3

3 . Tìm a , b ,c biết :

6
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
a, (2a + 1)2 + (b + 3)4 + (5c - 6)2  0

b, (a - 7)2 + (3b + 2)2 + (4c - 5)6  0

c, (12a - 9)2 + (8b + 1)4 + (c +19)6  0

d, (7b -3)4 + (21a - 6)4 + (18c +5)6  0

3.1.2 Tìm số mũ , thành phần trong số mũ của lũy thừa.

Phương pháp : Đưa về hai lũy thừa có cùng cơ số

Bài 1 : Tìm n  N biết :

a, 2008n = 1 c, 32-n. 16n = 1024

b, 5n + 5n+2 = 650 d, 3-1.3n + 5.3n-1 = 162

Đọc đề bài học sinh có thể dễ dàng làm được câu a,

a, 2008n = 1 => 2008n = 20080 => n = 0

Nhưng đến câu b, thì các em vấp ngay phải khó khăn : tổng của hai lũy thừa có cùng cơ số nh

không cùng số mũ . Lúc này rất cần có gợi ý của giáo viên :

b, 5n + 5n+2 = 650

5n + 5n.52 = 650

5n.(1 + 25) = 650

=> 5n = 650 : 26

5n = 25 = 52

=> n = 2

Theo hướng làm câu b, học sinh có ngay cách làm câu c, và d,

c, 32-n. 16n = 1024

(25)-n. (24)n = 1024

2-5n. 24n = 210

2-n = 210

=> n = -10

d, 3-1.3n + 5.3n-1 = 162

3n-1 + 5 . 3n-1 = 162

=>6 . 3n-1 = 162

3n-1 = 27 = 33

=> n – 1 = 3

n=4

Bài 2 : Tìm hai số tự nhiên m , n biết :

7
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
2m + 2n = 2m+n

Học sinh thực sự thấy khó khi gặp bài này , không biết phải làm như thế nào để tìm được hai

và n . Giáo viên gợi ý :

2m + 2n = 2m+n

2m+n – 2m – 2n = 0

=> 2m.2n -2m -2n + 1 = 1

2m(2n - 1) – (2n - 1) = 1

(2m - 1)( 2n - 1) = 1 (*)

Vì 2m  1 , 2n  1  m,n  N

2 m  1  1 2 m  2 m  1
Nên từ (*) =>  n =>  n => 
2  1  1 2  2 n  1

Vậy : m = n = 1

Bài 3 : Tìm các số tự nhiên n sao cho :

a, 3 < 3n  234

b, 8.16  2n  4

Đây là dạng toán tìm số mũ của lũy thừa trong điều kiện kép. Giáo viên hướng dẫn học sin

số về các lũy thừa có cùng cơ số .

a, 3 < 3n  234

31 < 3n  35

=> n   2;3;4;5

b, 8.16  2n  4

23.24  2n  22

27  2n  22

=> n   2;3;4;5;6;7

Bài 4 : Tìm số tự nhiên n biết rằng :

415 . 915 < 2n . 3n < 1816 . 216

Với bài này , giáo viên gợi ý học sinh quan sát , nhận xét về số mũ của các lũy thừa trong mộ

học sinh sẽ nghĩ ngay ra hướng giải bài toán :

415 . 915 < 2n . 3n < 1816 . 216

(4. 9)15 < (2.3)n < (18.2)16

3615 < 6n < 3616

8
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
630 < 6n < 632

=> n = 31

Bây giờ, học sinh không những biết làm các bài toán tương tự mà còn có thể tự ra các bà

dạng tương tự.

1. Tìm các số nguyên n sao cho

a. 9 . 27n = 35 b. (23 : 4) . 2n = 4

c. 3-2. 34. 3n = 37 d. 2-1 . 2n + 4. 2n = 9. 25

2. Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho :

a. 125.5  5n  5.25 b. (n54)2 = n

c. 243  3n  9.27 d. 2n+3 2n =144

3. Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng

a. 2x+1 . 3y = 12x b. 10x : 5y = 20y

4. Tìm số tự nhiên n biết rằng

a. 411 . 2511  2n. 5n  2012.512

45  45  45  45 65  65  65  65  65  65
b. .  2n
3 3 3
5 5 5
2 2
5 5

Hướng dẫn:

3. a. 2x+1 . 3y = 12x

2x+1 . 3y = 22x.3x

3y 22x
=> 
3 x 2 x 1
3y-x = 2x+1

=> y-x = x-1 = 0

Hay x = y = 1

b. 10x : 5y = 20y

10x = 20y . 5y

10x = 100y

10x = 1002y

=> x = 2y

45  45  45  45 65  65  65  65  65  65
4 b. .  2n
3 3 3
5 5 5
2 2
5 5

4.4 5 6.6 5
.  2n
3.35 2.2 5

9
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
46 66
6
. 6  2n
3 2
=> 46 = 2n => 212 = 2n => n = 12

3.1.3. Một số trường hợp khác

Bài 1: Tìm x biết:

(x-1) x+2 = (x-1)x+4 (1)

Thoạt nhìn ta thấy đây là một bài toán rất phức tạp, vì số cần tìm có mặt cả trong số mũ v

Vì thế, học sinh rất khó xác định cách giải . Nhưng chúng ta có thể đưa về bài toán quen

thuộc bằng một phép biến đổi sau :

Đặt x-1 = y ta có: x+2=y+3

x+4=y+5

Khi đó (1) trở thành : yy+3 = yy+5

yy+5 - yy+3 = 0

yy+3(y2 – 1) = 0

=> yy+3 = 0 hoặc y2 – 1 = 0.

* Nếu: yy+3 = 0 => y = 0

Khi đó : x – 1 = 0 hay x = 1.

* Nếu : y2 – 1 = 0

=> y2 = (±1)2 => y = 1 hoặc y = -1

Với y = 1 ta có : x – 1 = 1 hay x = 2

Với y = -1 ta có : x – 1 = -1 hay x = 0

Vậy : x   0;1;2

Bài 2 : Tìm x biết :

x(6-x)2003 = (6-x)2003

Với bài này, x xuất hiện cả trong cơ số và cả ở ngoài (không phải ở trong số mũ như bài trên

sinh sẽ lúng túng và gặp khó khăn khi tìm lời giải, khi đó giáo viên hướng dẫn.

x. (6-x)2003 = (6-x)2003

x. (6-x)2003 - (6-x)2003 = 0

(6-x)2003 (x-1) = 0

=> (6-x)2003 = 0 hoặc (x-1) = 0

* Nếu (6-x)2003 = 0 => (6-x) = 0


10
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
x=6

* Nếu (x-1) = 0 => x = 1

Vậy : x  1;6

Bài 3 : Tìm các số tự nhiên a, b biết :

a. 2a + 124 = 5b

b. 10a + 168 = b2

Với bài toán này, nếu học sinh sử dụng các cách làm ở trên sẽ đi vào con đường bế tắc khô

giải. Vậy phải làm bằng cách nào và làm như thế nào? Ta cần dựa vào tính chất đặc biệt của lũ

và tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán này :

a) 2a + 124 = 5b (1)

* Xét a = 0, khi đó (1) trở thành

20 + 124 = 5b

Hay 5b = 125

5b = 53

Do đó a= 0 và b = 3

* Xét a  1. Ta thấy vế trái của (1) luôn là số chẵn và vế phải của (1) luôn là số lẻ với mọi

a  1 , a,b  N, điều này vô lý.

Kết luận : Vậy : a = 0 và b = 3.

b) 10a + 168 = b2 (2)

Tương tự câu a

* Xét a = 0, khi đó (2) trở thành

100 + 168 = b2

169 = b2

(±13)2 = b2 => b = 13 (vì b  N)

Do đó a = 0 và b = 13.

* Xét a  1.

Chúng ta đều biết với mọi số tự nhiên a  1 thì 10a có chữ số tận cùng là 0 nên suy ra 10

có chữ số tận cùng là 8, theo (2) thì b2 có chữ số tận cùng là 8. Điều này vô lý.

Kết luận : Vậy : a = 0 và b = 13.

Giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập tương tự sau :

Tìm các số tự nhiên a , b để :

a. 3a + 9b = 183

11
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
b. 5a + 323 = b2

c. 2a + 342 = 7b

d. 2a + 80 = 3b

3.2. Dạng 2 : Tìm chữ số tận cùng của một giá trị lũy thừa

3.2.1 Tìm một chữ số tận cùng

* Phương pháp : cần nắm được một số nhận xét sau :

+) Tất cả các số có chữ số tận cùng là : 0 ; 1 ; 5 ; 6 nâng lên lũy thừa nào ( khác 0) cũng có ch

cùng là chính những số đó .

+) Để tìm chữ số tận cùng của một số ta thường đưa về dạng các số có chữ số tận cùng là mộ

các chữ số đó .

+) Lưu ý : những số có chữ số tận cùng là 4 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ số tận cùn

nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 4 .

những số có chữ số tận cùng là 9 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ số tận cùng

nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 9

+) Chú ý : 24 = 16 74 = 2401 34 = 81 84 = 4096

Bài 1 : Tìm chữ số tận cùng của các số : 20002008 , 11112008 , 987654321 , 204681012 .

Dựa vào những nhận xét trên học sinh có thể dễ dàng tìm được đáp án :

20002008 có chữ số tận cùng là chữ số 0

11112008 có chữ số tận cùng là chữ số 1

987654321 có chữ số tận cùng là chữ số 5

204681012 có chữ số tận cùng là chữ số 6.

Bài 2 : Tìm chữ số tận cùng của các số sau :


9 7
20072008 , 1358 2008 , 23456 , 5235, 204208, 20032005 , 9 9 , 4 56 ,996, 81975 , 20072007 , 10231024.

Hướng dẫn : Đưa các lũy thừa trên về dạng các lũy thừa của số có chữ số tận cùng là : 0 ; 1 ;

+) 20072008 = (20074)502 = ( ......1 )502 = ......1 nên 20072008 chữ số tận cùng là 1 .

+) 13 5725 = 135724.1357 = (13574)6.1357 = ......1 . 1357 = ......7

=>13 5725 có chữ số tận cùng là 7 .

+) 20072007 = 20072004.20073 = (20074)501. ......3 = ( ......1 )501. ......3 = = ......1 . ......3

=> 20072007 có chữ số tận cùng là 3 .

+) 23456 = (24)864 = 16864 = ......6 => 23456 có chữ số tận cùng là 6 .

+) 5235 = 5232. 523 = (524)8. ......8 = ( ......6 )8 . ......8 = ......6 . ......8 = ......8

12
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
=> 5235 có chữ số tận cùng là 8 .

+) 10231024 = (10234)256 = ( ......1 )256 = ......1 =>10231024 có chữ số tận cùng là 1 .

+) 20032005 = 20032004. 2003 = (20034)501. 2003 = ( ......1 )501. 2003 = ......1 . 2003

=> 20032005 có chữ số tận cùng là 3 .

+) 204208 =( 2042)104 = ( ......6 )104 = ......6 => 204208 có chữ số tận cùng là 6.
7 7
+) Ta thấy 5 6 là một số lẻ nên 4 56 có chữ số tận cùng là 4

+) 1358 2008 = (13584) 502 = ( ......6 )502 = ......6 => 1358 2008 có chữ số tận cùng là 6.

+) 81975 = 81972. 83 = (84)493. ......2 = ......6 1975


......2 => 8 có chữ số tận cùng là 2 .

+) 996 = ( 94)24 =( ......1 )24 = ......1 => 996 có chữ số tận cùng là 1 .
9
+) Ta thấy 99 là một số lẻ nên 9 9 có chữ số tận cùng là 9 .

Bài 3 : Cho A = 172008 – 112008 – 32008 . Tìm chữ số hàng đơn vị của A .

Đây là dạng toán tìm chữ số tận cùng của một tổng , ta phảI tìm chữ số tận cùng của tong số

rồi cộng các chữ số tận cùng đó lại .

Hướng dẫn : Tìm chữ số tận cùng của 172008 ; 112008 ; 32008 ta có :

A = 172008 – 112008 – 32008 = ......1 - ......1 - ......1 = ......0 - ......1 = ......9

Vậy A có chữ số tận cùng là 9 .

Bài 4 : Cho M = 1725 + 244 – 1321 . Chứng tỏ rằng : M  10

Ta thấy một số chia hết cho 10 khi có chữ số tận cùng là 0 nên để chứng tỏ M  10 ta chứng tỏ

chữ số tận cùng là 0 .

Giải : 1725 = 1724.17 = (174)6. 17 = ( ......1 )6.17 = ......1 .17 = ......7

244 =(242)2 = 5762 = .....6

1321 = (134)5.13 = ( ......1 )5.13 = ......1 . 13 = ......3

Vậy M = ......7 + .....6 - ......3 = ......0 => M  10

Đến đây, sau khi làm bài 2 , bài 3, giáo viên có thể cho học sinh làm các bài toán tổng quát

Bài 5: Tìm chữ số tận cùng của các số có dạng:

a. A = 24n – 5 (n  N, n ≥ 1)

b. B = 24n + 2+ 1 (n  N)

c. C = 74n – 1 (n  N)

Hướng dẫn : a, Có : 24n = (24)n = 16 có chữ số tận cùng bằng 6

=> 24n – 5 có chữ số tận cùng bằng 1


13
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
b, B = 24n + 2+ 1 (n  N)

Ta có 24n + 2 = 22 . 24n = 4. 16n có chữ số tận cùng là 4

=> B = 24n + 2+ 1 có chữ số tận cùng là 5

c, C = 74n – 1

Ta có 74n = (74)n = (2401)n có chữ số tận cùng là 1

Vậy 74n – 1 có chữ số tận cùng bằng 0 .

Bài 6 : Chứng tỏ rằng, các số có dạng:

chia hết cho 5 (n  N, n ≥ 2)


n
a, A = 22  1

chia hết cho 10 (n  N, n ≥ 1)


n
b, B = 24  4

chia hết cho 2 (n  N, n ≥ 1)


n
c, H = 92  3

Với dạng bài này, học sinh phải dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả 2 và 5. Đọc

học sinh sẽ định hướng được phải tìm chữ số tận cùng như bài 5, nhưng khi bắt tay vào làm th
n n n
khó khăn lớn với các lũy thừa 2 2 , 2 4 , 9 2 , học sinh không biết phải tính như thế nào, rất có t

sinh sẽ nhầm:
n n n
a 2  2 2n , 2 4  2 4n , 9 2  9 2n
Khi đó giáo viên hướng dẫn như sau :

a) Với n  N, n ≥ 2, ta có :
n
2 2 = 2 2 .2
2 n2
 24   2n2
 16 2
n2
có chữ số tận cùng là 6
n
=> A = 2 2  1 có chữ số tận cùng là 5

Vậy A  5

b) Với n  N, n ≥ 1, ta có :
n
2 4 = 2 4 .4
n 1
 24  4 n 1
 16 4
n 1
có chữ số tận cùng là 6
n
=> B = 2 4  4 có chữ số tận cùng là 0

Vậy B  10

c) Với n  N, n ≥ 1, ta có :
n
9 2 = 9 2 .2
n 1
 92  2 n 1
 812
n 1
có chữ số tận cùng là 1
n
=> H = 9 2  3 có tận cùng là 4

Vậy H  2

Bài tập luyện tập :

1, Tìm chữ số tận cùng của các số sau:

22222003; 20082004; 20052005; 20062006 9992003;

14
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
77772005; 1112006; 20002000; 20032005

2, Chứng tỏ rằng, với mọi số tự nhiên n :

a, 34n + 1 + 2 chia hết cho 5

b, 24n + 1 + 3 chia hết cho 5

c, 92n + 1 + 1 chia hết cho 10

3, Chứng tỏ rằng các số có dạng:

(n  N, n ≥ 2)
n
a, 2 2 +1 có chữ số tận cùng bằng 7

(n  N, n ≥ 1)
n
b, 2 4  1 có chữ số tận cùng bằng 7

(n  N, n ≥ 2)
n
c, 3 2 +4 chia hết cho 5

(n  N, n ≥ 1)
n
d, 3 4 - 1 chia hết cho 10

4, Tìm chữ số hàng đơn vị của :

a, A = 66661111 + 11111111 - 665555

b, B = 10n + 555n + 666n

c, H = 99992n +9992n+1 +10n ( n  N*)

d, E = 20084n + 20094n + 20074n ( n  N*)

5 . Trong các số sau số nào chia hết cho 2 , cho 5 , cho 10 ?

a, 34n+1 + 1 (n  N

b, 24n+1 -2 (n  N)

(n  N, n ≥ 2)
n
c, 2 2 +4

(n  N, n ≥ 1)
n
d, 9 4 - 6

6 . Tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên a để a2 + 1  5

7 . Tìm số tự nhiên n để n10 + 1  10

8 . Chứng tỏ rằng , bới mọi số tự nhiên n thì :

a, 3n+2 – 2n+2 + 3n – 2n  10 (n > 1)

b, 3n+3 + 2n+3 + 3n+1 + 2n+2  6

Hướng dẫn :

6 . a2 + 1  5 => a2 + 1 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

=> a2 phải có chữ số tận cùng là 9 hoặc 4

=> a phải có chữ số tận cùng là 3 hoặc 7 hoặc 2 hoặc 8

7 . n10 + 1  10 => n10 + 1 phải có chữ số tận cùng là 0

=> n10 = (n2)5 phải có chữ số tận cùng là 9

=> n2 phải có chữ số tận cùng là 9


15
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
=> n phải có chữ số tận cùng là 3 hoặc 7 .

8 . a, 3n+2 – 2n+2 + 3n – 2n = 3n. (32+1) – 2n-1.( 23 + 2)

= 3n. 10 – 2n-1. 10 = 10 . (3n – 2n-1)  10  n  N

b, 3n+3 + 2n+3 + 3n+1 + 2n+2 = 3n. (33+3) + 2n+1.( 22 + 2)

= 3n. 30 + 2n+1. 6 = 6. (5.3n + 2n+1)  6  n  N

TRỌN BỘ SÁCH THAM KHẢO TOÁN 7 MỚI NHẤT-20

16
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!

Bộ phận bán hàng: 0918.972.605


Đặt mua tại: https://xuctu.com/

FB: facebook.com/xuctu.book/
Email: sach.toan.online@gmail.com

Đặt trực tiếp tại:


https://forms.gle/X5pfLK92XYwVKFMJA

3.2.2 Tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa .

* Phương pháp : Để tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa , ta cần chú ý những số

sau :

+) Các số có tận cùng là 01 , 25 , 76 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng bằng chí

+) Để tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa ta thường đưa về dạng các số có hai chữ số

cùng là : 01 ; 25 hoặc 76 .

+) các số 210 ; 410; 165; 65; 184; 242; 684; 742 có tận cùng bằng 76 .

+) các số 320; 910; 815; 74; 512; 992 có tận cùng là 01 .

+) Số 26n (n  N, n >1)

Bài 1 : Tìm hai chữ số tận cùng của : 2100 ; 3100

Dựa vào nhận xét ở trên học sinh có thể dễ dàng làm được bài này :

2100 = (220)5 = ( ......76 )5 = ......76

3100 = (320)5= ( ......01 )5 = ......01

Bài 2: Tìm hai chữ số tận cùng của :

a, 5151 b, 9999 c, 6666 d, 14101. 16101

Hướng dẫn :Đưa về dạng các số có hai chữ số tận cùng là : 01 ; 25 hoặc 76 .

a, 5151 = (512)25. 51 = ( ......01 )25. 51 = ......01 . 51 = ......51

=> 5151 có 2 chữ số tận cùng là 51

Tương tự :

b, 9999 =(992)49.99 = ( ......01 )49 . 99= ......01 . 99 = ......99

c, 6666 =(65)133.6 = ( ......76 )133 . 6= ......76 . 6 = ......56

d, 14101. 16101 = (14. 16)101 = 224101 = (2242)50. 224 = ( ......76 )50 . 224 = ......76 . 224
17
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
= ......24

Từ bài toán 2, cho học sinh làm bài toán tổng quát:

Bài 3: Tìm hai chữ số tận cùng của:

a, 512k; 512k+1 (k  N*)

(n  N*)
99
b, 992n; 992n+1; 99 99 ;

(n  N*)
66
c, 65n; 65n+1; 6 66 ;
Gợi ý:

a, 512k = (512)k = ( ......01 )k

512k+1 = 51. (512)k = 51. ( ......01 )k

b, 992n = (992)n = ( ......01 )n

992n+1 = 99. (992)n = 99. ( ......01 )n

(Với n N, n > 1)
99 99 2n+1 99
99 99 , ta có 99 là một số lẻ => 99 99 có dạng 99

(Với n N, n > 1)
99
=> 99 99 = 99.(992)n = 99 . ( ......01 )n

c, 65n = ( 65)n = ( ......76 )n

65n+1 = 6 . ( 65)n = 6. ( ......76 )n

6 66 , ta có 66 là một số có tận cùng là 6, => 6 66 có dạng 6 (n  N, n > 1)


66 66 5n+1 66

66
=> 6 66 = 6 . ( ......76 )n

Bài tập luyện tập:

1. Tìm hai chữ số tận cùng của :


9
a, 72003 b, 9 9 c, 742003

d, 182004 e, 682005 f, 742004

2. Tìm hai chữ số tận cùng của :

a, 492n ; 492n+1 (n  N)

b, 24n . 38n (n  N)

c, 23n . 3n ; 23n+3 . 3n+1 (n  N)

d, 742n  ; 742n+1 (n  N)

3. Chứng tỏ rằng :

a, A = 262n - 26  5 và  10 ( n  N, n > 1)

b, B = 242n+1 + 76  100 (Với n N)

c, M = 512000 . 742000 . 992000 có 2 chữ số tận cùng là 76.

3.2.3. Tìm 3 chữ số tận cùng trở lên.

*Phương pháp : Chú ý một số điểm sau.


18
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
+) Các số có tận cùng 001, 376, 625 nâng lên lũy thừa (khác 0) cũng có tận cùng bằng chín

+) Số có tận cùng 0625 nâng lên lũy thừa (khác 0) cũng có tận cùng bằng 0625.

Bài 1. Tìm 3 chữ số tận cùng, 4 chữ số tận cùng của 52000.

Học sinh có thể làm phần này không mấy khó khăn nhờ kĩ năng đã có từ các phần trước.

52000 = (54)500 = 625500 = (0625)500

Vậy : 52000 có ba chữ số tận cùng là 625.

có bốn chữ số tận cùng là 0625.

Bài 2 : Tìm ba chữ số tận cùng của:

a, 23n . 47n (n  N*)

b, 23n+3 . 47n+2 (n  N)

Để tìm được ba chữ số cuối của một lũy thừa đã là khó với học sinh., bài này lại yêu cầu

chữ số cuối của một tích các lũy thừa thì quả thật là rất khó. Đối với học sinh khá, giỏi cũng cầ

gợi ý của giáo viên.

a, 23n . 47n = (23)n . 47n = (8 . 47)n = 376n

376n có tận cùng là 376 => 23n . 47n có tận cùng là 376.

b , 23n+3 . 47n+2.

Dù đã làm được câu a, đến câu b học sinh cũng không tránh khỏi lúng túng ở số mũ. G

có thể hướng dẫn :

23n+3 . 47n+2 = 23(n+1) . 47n+1 . 47

= (23)(n+1) . 47n+1 . 47

= (8.47)n+1 . 47

= 47 . 376n+1

Ta có :376n+1 có các chữ số tận cùng là 376 => 47 . 376n+1 có chữ số tận cùng là 672

Bài 3: Chứng tỏ rằng:

( n  N, n ≥ 1)
n
a. 5 4 + 375  1000

( n  N, n ≥ 2)
n
b. 5 2 - 25  100

c. 2001n + 23n . 47n + 252n có tận cùng bằng 002

Nếu học sinh làm tốt các phần trước thì khi gặp bài này sẽ không gặp nhiều khó khăn, tuy

rất cần đến sự tư duy logic, liên hệ đến kiến thức liên quan và kĩ năng biến đổi.

( n  N, n ≥ 1)
n n 1 n 1
a. Ta có: 5 4 = 5 4.4 = 625 4 tận cùng là 625
n
=> 5 4 + 375 có tận cùng 000.

19
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
n
Vậy: 5 4 + 375  1000
n
b. Ta có 5 2 = 5 2 .2
2 n2
 
= 54
2n2
= 625 2
n2
( n  N, n ≥ 2)
n
Vậy 5 2 - 25 có 2 chữ số tận cùng là 00.
n
Do đó : 5 2 - 25  100

c. 2001n + 23n . 47n + 252n

Ta thấy : 2001n có tận cùng là 001

23n . 47n = (8 . 47 )n = 376n có tận cùng là 376

252n = (252)n = 625n có tận cùng là 625

Vậy: 2001n + 23n . 47n + 252n có tận cùng là 002.

3.3 Dạng 3 : So sánh hai lũy thừa

* Phương pháp : để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy thừa có cùng cơ s

cùng số mũ (có thể sử dụng các lũy thừa trung gian để so sánh)

+) Lưu ý một số tính chất sau :

Với a , b , m , n  N , ta có : a > b  an > bn  n  N*

m > n  am > an (a > 1)

a = 0 hoặc a = 1 thì am = an ( m.n  0)

Với A , B là các biểu thức ta có :

An > Bn  A > B > 0

Am > An => m > n và A > 1

m < n và 0 < A < 1

Bài 1 : So sánh :

a, 33317 và 33323

b, 200710 và 200810

c, (2008-2007)2009 và (1998 - 1997)1999

Với bài này học sinh có thể nhìn ngay ra cách giải vì các lũy thừa đã có cùng cơ số hoặc có cù

a, Vì 1 < 17 < 23 nên 33317 < 33323

b, Vì 2007 < 2008 nên 200710 < 200810

c, Ta có : (2008-2007)2009 = 12009 = 1

(1998 - 1997)1999 = 11999 = 1

Vậy (2008-2007)2009 = (1998 - 1997)1999

Bài 2 : So sánh

20
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
a, 2300 và 3200 e, 9920 và 999910

b, 3500 và 7300 f, 111979 và 371320

c, 85 và 3.47 g, 1010 và 48.505

d, 202303 và 303202 h, 199010 + 1990 9 và 199110

Để làm được bài này học sinh cần sử dụng linh hoạt các tính chất của lũy thừa để đưa các lũy

cùng cơ số hoặc cùng số mũ .

Hướng dẫn  :

a, Ta có : 2300 = 23)100 = 8100

3200 = (32)100 = 9100

Vì 8100 < 9100 => 2300 < 3200

b, Tương tự câu a, ta có : 3500 = (35)100 = 243100

7300 = (73)100 = 343100

Vì 243100 < 343100 nên 3500 < 7300

c, Ta có : 85 = 215 = 2.214 < 3.214 = 3.47 => 85 < 3.47

d, Ta có : 202303 = (2.101)3.101 = (23.1013)101 = (8.101.1012)101 = (808.101)101

303202 = (3.101)2.101 = (32.1012)101 = (9.1012)101

Vì 808.1012 > 9.1012 nên 202303 > 303202

e, Ta thấy : 992 < 99.101 = 9999 => (992)10 < 999910 hay 9920 < 999910 (1)

f, ta có : 111979 < 111980 = (113)660 = 1331660 (2)

371320 = 372)660 = 1369660

Từ (1) và (2) suy ra : 111979 < 371320

g, Ta có : 1010 = 210. 510 = 2. 29. 510 (*)

48. 505 = (3. 24). (25. 510) = 3. 29. 510 (**)

Từ (*) và (**) => 1010 < 48. 505

h, Có : 199010 + 19909 = 19909. (1990+1) = 1991. 19909

199110 = 1991. 19919

Vì 19909 < 19919 nên 199010 + 1990 9 < 199110

Bài 3 . Chứng tỏ rằng : 527 < 263 < 528

Với bài này , học sinh lớp 6 sẽ không định hướng được cách làm , giáo viên có thể gợi ý : hã

tỏ 263> 527 và 263 < 528

Ta có : 263 = (27)9 = 1289

21
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
527 =(53)9 = 1259 => 263 > 527 (1)

Lại có : 263 = (29)7 = 5127

528 = (54)7 = 6257 => 263 < 528 (2)

Từ (1) và (2) => 527 < 263 < 52

Bài 4 . So sánh :

a, 10750 và 7375

b, 291 và 535

Nếu ở bài trước có thể so sánh trực tiếp các lũy thừa cần so sánh hoặc chỉ sử dụng một lũy

trung gian thì bài này nếu chỉ áp dụng cách đó thì khó tìm ra lời giải cho bài toán . Với bài này

sánh qua hai lũy thừa trung gian :

a, Ta thấy : 10750 < 10850 = (4. 27)50 = 2100. 3150 (1)

7375 > 7275 = (8. 9)75 = 2225. 3150 (2)

Từ (1) và (2) => 10750 < 2100. 3150 < 2225. 3150 < 7375

Vậy 10750 < 7375

b, 291 > 290 = (25)18 = 3218

535 < 536 = (52)18 = 2518

=> 291 > 3218 > 2518 > 535

Vậy 291 > 535

Bài 5 . So sánh :

a, (-32)9 và (-16)13 b, (-5)30 và (-3)50

 1 100  1 500
c, (-32)9 và (-18)13 d, ( ) và ( )
16 2
Hướng dẫn : Đưa về so sánh hai lũy thừa tự nhiên

a, (-32)9 = - 329 = - (25)9 = - 245

(-16)13 = - 1613 = - (24)13 = - 2 52

Vì 245 < 252 nên -245 > - 252

Vậy (-32)9 > (-16)13

b, (-5)30 = 530 = (53)10 = 12510

(-3)50 = 350 = (35)10 = 243 10

Vì 12510 < 24310 nên (-5)30 < (-3)50

c, (-32)9 = - 329 = - (25)9 = - 245

mà 245 < 252 = 1613 < 1813

22
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
=> - 245 > - 1813 = (-18)13

Vậy (-32)9 > (-18)13

 1 100  1100 1 1  1 500 (1) 500 1


d, Ta có : ( ) = = 100 = 400 còn ( ) = = 500
16 16 100
16 2 2 2 500
2
1 1
Vì 2400 < 2500 nên 400 >
2 2 500
 1 100  1 500
Vậy ( ) >( )
16 2

2008 2008  1 2008 2007  1


Bài 6 . So sánh A và B biết : A= ; B=
2008 2009  1 2008 2008  1
Trước khi tìm lời giải bài này giáo viên có thể cung cấp cho học sinh tính chất sau :

* Với mọi số tự nhiên a , b , c khác 0 , ta chứng minh được :


a a ac
+) Nếu > 1 thì 
b b bc
a a ac
+) Nếu < 1 thì 
b b bc
Áp dụng tính chất trên vào bài 6 , ta có :

2008 2008  1
Vì A = < 1 nên
2008 2009  1

2008 2008  1 2008 2008  1  2007 2008  2008 2008.(2008 2007  1)


A= < = =
2008 2009  1 2008 2009  1  2007 2008
2009
 2008 2008.(2008 2009  1)

2008 2007  1
= =B
2008 2007  1
Vậy A < B .

Giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh giảỉ bài toán theo những cách sau :

( 2008 2008  1).2008 2008 2009  1  2007 2007


Cách 1: Ta có : 2008.A =  =1+
2008 2009
1 2008 2009
1 2008 2009  1

2008 2007  1).2008 2008 2008  1  2007 2007


2008.B =  =1+
2008 2008
1 2008 2008
1 2008 2008  1
2007 2007
Vì 20082009+1 >20082008+1 nên <
2008 2009
 1 2008 2008  1
=> 2008.A < 2008. B

=> A < B

Cách 2:

1 2008 2009  1 2008 2009  2008  2007 2008.(2008 2008  1)  2007


= = =
A 2008 2008  1 2008 2008  1 2008 2008  1

23
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
2007
= 2008 -
2008 2008  1
1 2008 2008  1 2008 2008  2008  2007 2008.(2008 2007  1)  2007
= = =
B 2008 2007  1 2008 2007  1 2008 2007  1
2007
= 2008 -
2008 2007  1
2007 2007
Vì 20082008+1> 20082007 +1 nên <
2008 2008
 1 2008 2007  1
2007 2007
=> 2008 - > 2008 -
2008 2008
1 2008 2007  1
1 1
Vậy > => A < B (vì A,B > 0)
A B

100100  1 100101  1
Bài 8 . So sánh M và N biết: M= ; N=
100 99  1 100100  1
Hướng dẫn :

100101  1
Cách 1 : N = >1
100100  1

100101  1 100101  1  99 100101  100 (100  1).100 100100  1


100

=> N = > = = = =M
100100  1 100100  1  99 100100  100 (100  1).100
99
100 99  1

Vậy M < N.

100100  1 100100  100  99 (100 99  1).100  99 99


Cách 2 : M= = = = 100 -
100  1
99
100  1
99
100  1
99
100 99  1

100101  1 100101  100  99 (100100  1).100  99 99


N= = = = 100 -
100  1
100
100  1
100
100  1
100
100100  1
99 99 99 99
Vì 10099 + 1 < 100100 + 1 nên > => 100 - < 100 -
100  1 100  1
99 100
100  1
99
100100  1
Vậy M < N.

Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập tương tự sau :

1 . So sánh :

a, 528 và 2614 b, 521 và 12410 c, 3111 và 1714

d, 421 và 647 e, 291 và 535 g, 544 và 2112

h, 230 + 330 + 430 và 3. 2410

2 . So sánh :
1 1 1 1
a, 300 và 200 b, 199 và 300
2 3 5 3

24
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
8 5 15 20
 1 1 1 3
c,    và   d,   và  
 4 8  10   10 

3. So sánh :

1315  1 1316  1
a, A = và B =
1316  1 1317  1

19991999  1 1999 2000  1


b, A = và B =
19991998  1 19991999  1

100100  1 100 69  1
c, A = và B =
100 99  1 100 68  1
Gợi ý  :

100100  1 100 69  1
c, A = và B =
100 99  1 100 68  1
Bài này không giống bài 7 và bài 8. Học sinh sẽ lúng túng khi bắt tay làm bài, giáo viên cần

dẫn : Quy đồng mẫu A và B , ta có :

(100100  1).(100 68  1) (100 69  1).(100 99  1)


A = và B =
(100 99  1).(100 68  1) (100 68  1).(100 99  1)

Để so sánh A và B lúc này ta có thể so sánh tử số của A và tử số của B.

Xét hiệu tử số của A trừ tử số của B:

(100100 + 1). (10068 + 1) - (10069 + 1). (10099 + 1)

= 10068 + 100100 + 10068 + 1 - 100168 – 10099 – 10069 – 1

= 100100 – 10099 – 10069 + 10068

= 100 . 10099 – 10099 – 100.10068 + 10068

= 99.10099 - 99.10068

= 99 . (10099 - 10068) > 0 vì 10099 > 10068

Vậy A > B.

3.4. Dạng 4: Tính toán trên các lũy thừa.

*Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các công thức, phép tính về lũy thừa để tính cho h

nhanh. Biết kết hợp hài hòa một số phương pháp trong tính toán khi biến đổi.

Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau:

2 30.5 7  213.5 27
a, A=
2 27 .5 7  210.5 27
( x 5 )
( x 6 )( x  6 )
b, M =  x  4  ( x 5 ) với x = 7

Hướng dẫn :

Với bài này, học sinh không nên tính giá trị của từng lũy thừa rồi thực hiện các phép tính
25
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
theo thứ tự thực hiện phép tính, mà nếu làm như vậy thì rất khó có thể đưa ra đấp án đúng. G

có thể hướng dẫn học sinh tìm thừa số chung và đưa ra ngoài ngoặc ở cả tử và mẫu số, sau đó

hiện việc rút gọn thì việc tìm kết quả của bài toán nhanh đến bất ngờ.

2 30.5 7  213.5 27 213.5 7 (217  .5 20 )


a, A = 27 7 = 10 7 17 = 23 = 8
2 .5  210.5 27 2 .5 (2  5 20 )
( x5)
( x 6 )( x  6 )
b, M =  x  4  ( x 5)

Học sinh dễ phát hoảng khi nhìn thấy câu b vì số mũ của lũy thừa cứ cao dần mà số lại chưa c

Nhưng khi thay giá trị của x vào thì M lại tìm được một cách dễ dàng.
( x5) ( 75)
( x 6 )( x  6 ) ( 7 6 )( 7 6 )
M =  x  4  ( x 5 ) =  7  4  ( 7 5 )

1312
M = 3 21 = 3 21 = 32 = 9

Bài 2: Chứng tỏ rằng:

a, A = 102008 + 125  45

b, B = 52008 + 52007 + 52006  31

c, M = 88 + 220  17

d, H = 3135 . 299 – 3136 . 36  7

Với bài toán này, học sinh phải huy động kiến thức về dấu hiệu chia hết, kĩ năng và phươn

biến đổi, lưu ý rằng: Nếu a  m, a  n, (m;n) = 1 thì a  m.n (a, m, n  N*)

a, A = 102008 + 125  45

Ta có: 102008 + 125 = 100...0 + 125 = 100...0125

2008 số 0 2005 số 0

A có tận cùng là 5 => A  5

Tổng các chữ số của A là : 1+1+2+5 = 9 => A  9.

Mà (5;9) = 1 => A  5.9 hay A  45

b, B = 52008 + 52007 + 52006  31

Ta không thể tính giá trị cụ thể của từng lũy thừa rồi thực hiện phép chia. Giáo viên c

ý đặt thừa số chung.

B = 52008 + 52007 + 52006

B = 52006 .( 52 + 51 + 1)

B = 52006 . 31  31

c, M = 88 + 220  17

Cách làm tương tự như câu b, nhưng trước tiên phải đưa về hai lũy thừa có cùng cơ số:

M = 88 + 220 = (23)8 + 220 = 224 + 220


26
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
M = 220 (24 + 1) = 220 (16 + 1) = 220 . 17  17

d, H = 3135 . 299 – 3136 . 36  7

Với câu này, học sinh cũng phải nhận ra cần đặt thừa số chung, nhưng đặt thừa số chung n

một vấn đề. Nếu đặt 3135 làm thừa số chung thì buộc phải tính kết quả trong ngoặc, và như vậy thì r
dễ nhầm. Khi đó, giáo viên có thể hướng dẫn.

H = 3135 . 299 – 3136 . 36

H = 3135 . 299 – 3136 - 35. 3136

H = 3135 . (299 – 313) - 35. 3136

H = 3135 . 14 - 35. 3136

H = 7 . (3135 . 2 – 5. 3136 )  7

Bài 3 . Cho A = 2+ 22 + 23 +……+ 260

Chứng tỏ rằng : A 3 , A 7 , A 5

Với bài này ,giáo viên hãy hướng dẫn các em đi nhóm các lũy thừa thành từng nhóm

2 / 3 / 4 / ….lũy thừa sao cho sau khi đặt thừa số chung ở mỗi nhóm thì xuất hiện số cần chứng

tỏ A chia hết cho nó.

Ví dụ : A = 2+ 22 + 23 +……+ 260

= (2+22)+(23+24)+(25+26)+…….+(257+258)+(259+260)

= 2.(1+2)+23.(1+2)+25.(1+2)+…….+257.(1+2)+259.(1+2)

= (1+2).(2+23+25+…..+257+259)

= 3.( 2+23+25+…..+257+259)

=> A 3

Tương tự ,ta có : A =(2+ 22 + 23)+(24+25+26)+……+(258+259+ 260 )

= 2.(1+2+22)+24.(1+2+22)+…….+258.(1+2+22)

= (1+2+22).(2+24+27+…….+258)

= 7.(2+24+27+…….+258)

=> A 7

A = (2+ 23)+(22+24)+……+(257+259)+(258+ 260 )

A = 2(1+22)+22(1+22)+……+257(1+22)+258(1+22)

= (1+22).(2+22+25+26+…….+257+258)

= 5. (2+22+25+26+…….+257+258

=> A 5

Bài 4: Chứng tỏ rằng :

27
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
a, D = 3 + 32 + 33 + 34 +……..+ 32007  13

b, E = 71 + 72 + 73 + 74 +…. + 74n-1 + 74n  400

Hướng dẫn :

a, Ta thấy : 13 = 1 + 3 + 32 nên ta sẽ nhóm 3 số hạng liên tiếp của tổng thành một nhóm

D = (3 + 32 + 33) + (34 +35 + 36) +…….+ (32005 + 32006.+ 32007)

=3.(1 + 3 + 32) +34.(1 + 3 + 32) +…….+ 32005.(1 + 3 + 32)

= 3. 13 + 34. 13 + ……..+ 32005. 13

= (3 + 34 + ……+ 32005). 13

=> D  13

b, Tương tự câu a, có : 400 = 1 + 7 + 72 + 73 nên :

E = (71 + 72 + 73 + 74) + 74. (71 + 72 + 73 + 74) + …+ 74n-4. (71 + 72 + 73 + 74)

= (71 + 72 + 73 + 74). (1+74 + 78 + …+74n-4)

= 7.(1 + 71 + 72 + 73 ). (1+74 + 78 + …+74n-4)

= 7.(1 + 7 + 49 + 343 ). (1+74 + 78 + …+74n-4)

= 7.400 . (1+74 + 78 + …+74n-4)  400

=> E  400

Bài 4 : a, Tính tổng : Sn = 1 + a + a2 + .. + an

b, áp dụng tính các tổng sau:

A = 1 + 3 + 32+ … + 32008

B = 1 + 2 + 22 + 23 + ……+ 21982

C = 71 + 72 + 73 + 74 +…. + 7n-1 + 7n

a, Đây là một bài toán tổng quát , giáo viên có thể gợi ý trực tiếp cho học sinh cách làm

Để thu gọn các tổng lũy thừa này , ta nhân cả hai vế của biểu thức với cơ số của các lũy th

* Xét a = 1 ta có: Sn = 1 + 1 + 12 +...+ 1n =( n +1).1 = n +1

* Xét a ≠ 1 ta có : Sn = 1 + a + a2 + .. + an

a. Sn = a + a2 + .. + an+1

a. Sn - Sn = an+1 – 1

a n 1  1
=> Sn =
a 1
b, Học sinh dễ dàng tính được tổng A, B , C nhờ công thức Sn

2 2008 3 2009  1
A=1+3+3+…+3 =
2

28
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
B = 1 + 2 + 22 + 23 + ……+ 21982 = 21983 - 1

7 n 1  7
C = 71 + 72 + 73 + 74 +…. + 7n-1 + 7n =
6

Bài 5 : Thu gọn tổng sau : M = 1 - 2 + 22- 23 + … + 22008

Mặc dù đã có công thức tính tổng các lũy thừa viết theo quy luật ở bài 4 nhưng khi tính tổ

học sinh không tránh khỏi sự lúng túng với những dấu ‘+’ , ‘-‘ xen kẽ. Nếu vận dụng máy móc

tính tổng B ở câu b, bài 4: lấy 2M - M thì sẽ không thu gọn được tổng M . Giáo viên cần giải th

học sinh hiểu được : câu b-bài 4, ta tính hiệu hai biểu thức vì hai biểu thức có những số hạng g

nhau ; còn bài 5 này hai tổng 2M và M lại có những số hạng đối nhau nên ta sẽ xét hiệu của ch

M = 1 - 2 + 22- 23 + … + 22008

2M= 2 - 22 + 23 – 24 + … + 22009

=> 2M + M = 22009 + 1

2 2009  1
=> M =
3
Bài 6 . Tính :
1 1 1 1
a, A =  2  3  .......  100
2 2 2 2
1 1 1 1
b, B = 1+  2  3  .......  500
5 5 5 5
Hướng dẫn : làm tương tự bài 4
1 1 1 1 1
a, A=  2  3  .......  99  100
2 2 2 2 2
1 1 1 1
2A = 1+  2  3  .......  99
2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1
=> 2A – A =(1+  2  3  .......  99 ) – (  2  3  .......  100 )
2 2 2 2 2 2 2 2
1 1 1 1 1 1 1 1 1
A = 1+   2  2  3  3  .......  99  99  100
2 2 2 2 2 2 2 2 2
1
A=1-
2100
1 1 1 1
b, B = 1+  2  3  .......  500
5 5 5 5
1 1 1 1
5B = 5+1+  2  3  .......  499
5 5 5 5
1 1 1 1 1 1 1 1
=> 5B – B = (5+1+  2  3  .......  499 ) – (1+  2  3  .......  499 )
5 5 5 5 5 5 5 5
29
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
1 1 1 1 1 1 1 1 1
= 5+1-1+   2  2  3  3  .......  499  499  500
5 5 5 5 5 5 5 5 5
1
4B = 5 -
5 500
1
B = (5 - ) : 4
5 500

Bài 7 . Tính : B = 1002 - 992 + 982 – 972 + ……+22 - 1

Với bài này rất có thể học sinh nghĩ tới việc nhóm các số 1002 , 982 , …22thành một nhóm và

các số còn lại thành một nhóm . Nhưng nếu nhóm như vậy thì sẽ không tính được nhanh. để l

này giáo viên có thể cho học sinh chứng tỏ đẳng thức sau :

Với mọi số tự nhiên a và b , ta có : (a - b).(a+b) = a2 + b2

Thật vậy , ta có : (a - b).(a+b) =(a-b).a +(a-b).b = a2- ab+ab-b2 = a2+ b2

Vậy : (a - b).(a+b) = a2 + b2

Ap dụng đẳng thức trên vào bài 6 ta được :

B = 1002 - 992 + 982 – 972 + ……+22 – 1

= (100-99).(100+99)+(98-97).(98+97)+……..+(2-1).(2+1)

= 100+99+98+97+…….+2+1

= 100.(100+1) : 2

= 5050

Bài 8: Chứng tỏ rằng.


1 1 1 1 1
a, H = 2
 2  2  ..  2
 1
2 3 4 2007 2008 2
1 1 1 1 1 1 1 1
b, K = 2
 2  2  2  2  2  2 
2 4 6 8 10 12 14 2
Để làm được câu a, học sinh phải nắm được các kiến thức liên quan. Những bài toán dạng n

sự rất khó với học sinh. Để học sinh hiểu được phụ thuộc hoàn toàn vào sự dẫn dắt, gợi mở củ

viên.
1 1 1
Lưu ý:   (n  N*)
n.(n  1) n n  1

1 1 1 1 1 1 1 1
Ta có: 2
 , 2
 , 2
 , …….., 2

2 1.2 3 2.3 4 3.4 2008 2007.2008
1 1 1 1 1 1 1 1
=> H= 2
 2  2  ..  2
 2
   ..  (*)
2 3 4 2007 2008 1.2 2.3 2007.2008
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Mà   ..   1       .....    1 1
1.2 2.3 2007.2008 2 2 3 3 4 2007 2008 2008
30
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
Nên , từ (*) => H < 1

Qua bài toán trên , giáo viên có thể cho học sinh làm bài toán tổng quát sau :

Bài 9. Chứng tỏ :
1 1 1 1 1
a, H = 2
 2  2  ..  2
 .....  2  1 (n  N * , n  1)
2 3 4 2003 n
1 1 1 1 1 1 1 1
b, K = 2
 2  2  2  2  2  2<
2 4 6 8 10 12 14 2
Hướng dẫn :
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
a, H <   .....  = 1       .....    1  1
1.2 2.3 (n  1).n 2 2 3 3 4 n 1 n n

Nên H < 1
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
b, K = 2 (
1  2  2  2  2  2  2 ) < 2 (1+1) = 2 .2 =
2 2 3 4 5 6 7 2 2 2
1 1 1 1 1 1
(Vì theo câu a, 2
 2  2  2  2  2  1)
2 3 4 5 6 7
1
Vậy K < .
2
Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập luyện tập sau :

1. Chứng tỏ rằng các biểu thức sau đều viết được dưới dạng số chính phương :

M = 13+23 Q = 13+23+33+43+53

N = 13+23+33 R = 13+23+33+43+53+63

P = 13+23+33+43 K = 13+23+33+43+53+63+73

2. Tính A và B bằng hai cách trở lên:

A = 1+2+22+23+24+…….+2n (n  N*)

B = 70+71+72+73+74+……+7n+1 (n  N)

3. Viết tổng sau dưới dạng một lũy thừa của 2;

T = 22+ 22 + 23 +24+25+……+ 22008

4. So sánh :

a, A = 1+2+ 22 + 23 +24+25+……+ 22008 và B = 22009 – 1

b, P = 1 + 3 + 32+ … + 3200 và Q = 3201

c, E = 1 + x + x2+ … + x2008 và F = x2009 (x  N*)

5. Chứng tỏ rằng :

a, 13+33+53+73 23

b, 3+33+35+37+……+32n+1 30 (n  N*)

c, 1+5+ 52 + 53 +…….+ 5403+5404 31


31
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
d, 1+4+ 42 + 43 +44+……+ 499 và B = 4100

6. Tìm số dư khi chia A cho 7, biết rằng

A = 1+2+ 22 + 23 +……+ 22008 + 22002

7. Tính:

a, 3S – 22003 biết S = 1 – 2 + 22 - 23 +……+ 22002

b, E = 2100 – 299 – 298 – 297 - … - 22 - 2 – 1

c, H – K biết: H = 1 + 3+ 32 + 33 +……+ 320

K = 321 : 2

8. Tìm :

a, Số tự nhiên n biết: 2A + 3 = 3n

Với A = 3+ 32 + 33 +……+ 3100

b, Chữ số tận cùng của M biết : M = 2+ 22 + 23 +….. + 220

9. Chứng tỏ rằng :

a, 87 – 218 14 h, 122n+1 + 11n+2 133

c, 817 – 279 - 913 405 i, 70+71+72+73+…..+7101 8

b, 106 – 57 59 k, 4+ 42 + 43 +44 +……+ 416 5

d, 1099+23 9 l, 2000+20002+20003 + ……+20002008 2001

e, 1028 + 8 72 m, 3+ 35 + 37 +……+ 31991 13 và 41

g, 439+440+441 28

10. Chứng tỏ rằng


1 1 1 1 1
a, 2
 2  2  ..  2

2 4 6 100 2

1 1 1 1 1 1
b,  2  2  2  ..  2

6 5 6 7 100 4
c, A > B với:

1  5  5 2  ..  5 9 1  3  3 2  ..  39
A= B=
1  5  5 2  ..  58 1  3  3 2  ..  38

TRỌN BỘ SÁCH THAM KHẢO TOÁN 7 MỚI NHẤT-20

32
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!

Bộ phận bán hàng: 0918.972.605


Đặt mua tại: https://xuctu.com/

FB: facebook.com/xuctu.book/
Email: sach.toan.online@gmail.com

Đặt trực tiếp tại:


https://forms.gle/X5pfLK92XYwVKFMJA

3.5. Dạng 5: Toán đố với lũy thừa

Dạng toán đố với lũy thừa có một số bài chủ yếu liên quan đến số chính phương. Số chính

là bình phương của một số tự nhiên.

33
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
*Phương pháp: Cần nắm được một số kiến thức sau.

+) Số chính phương chỉ có thể tận cùng là 0, 1 , 4, 5, 6, 9 và không thể tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.

+) Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số nguyên tố với số

chẵn, không chứa thừa số nguyên tố với số mũ lẻ.

+) Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ. Ngược lại một số có số lượng các ư

một số lẻ thì số đó là số chính phương.

Bài 1: Trong buổi họp mặt đầu xuân Tân Mùi 1991, bạn Thủy đố các bạn điền các chữ số và

chữ sau để được phép tính đúng

MÙI . MÙI = TÂN MÙI (*)

Bạn hãy trả lời giúp.

Phân tích đề bài :

Đề bài rất hay, nhưng khi tìm câu trả lời thì thật là khó. Ta phải tìm câu trả lời thích hợp

dòng chữ (*)

MÙI là số có 3 chữ số

Theo (*) thì (MÙI)2 có tận cùng là mùi và có 6 chữ số.

Đi tìm đáp án:

Gọi MÙI = a. Ta có:

a2 = 1000. TÂN + a hay a2 – a = 1000. TÂN

=> a.(a-1) 1000

Ta thấy a-1 và a là hai số liên tiếp

1000 = 125 . 8 với (125 ; 8 ) = 1

Vậy có thể xảy ra :

+) a 125 và a – 1 8 => a = 625

+) a 8 và a-1 125 => a = 376

Do đó: 625 . 625 = 390625 (thỏa mãn)

376 . 376 = 141376 (không thỏa mãn ,vì chữ T khác chữ N)

Vậy MÙI . MÙI = TÂN MÙI chính là 625 . 625 = 390625

Bài 2: Đố bạn: số chính phương nào có 4 chữ số được viết bởi các chữ số: 3, 6, 8, 8.

Với bài toán này, ta phải sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án:

34
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
Gọi số chính phương phải tìm là n2

Số chính phương không tận cùng bằng 3, 8 nên n2 có tận cùng là 6

Số tận cùng là 86 thì chia hết cho 2, không chia hết cho 4 nên không phải là số chính phươ

n2 có tận cùng là 36.

Do đó số chính phương cần tìm là 8836

Bài 3.

Bạn hãy tìm số chính phương có 4 chữ sao cho hai chữ số đầu giống nhau, hai chữ số

giống nhau.

Gợi ý : Gọi số cần tìm là n => n2 = aabb = 11. a0b

=> a0b = 11k2 (k  N )

Ta có 100  11k2  909 => 4  k  9

Thử các giá trị của k chỉ có số 704 có chữ số hàng chục bằng 0.

Vậy k = 8 và số cần tìm là 7744 .

3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN


Trong năm học vừa qua , kết hợp với công tác giảng dạy chuyên đề cho học sinh khá giỏi

tôi đã hướng dẫn các em học sinh khối 6 học chuyên đề này , Kết quả cho thấy các em không

giải tốt các bài toán về lũy thừa mà còn rất hào hứng với chuyên đề này, giúp các em cảm thấy

thích môn toán nói chung và phần toán lũy thừa nói riêng.

Tôi đã cho 50 em học sinh khá , giỏi khối lớp 6 làm bài kiểm tra khảo sát trước và sau khi th

chuyên đề này, kết quả cho thấy :

Khi không áp dụng chuyên đề Khi áp dụng chuyên đề

Các em học sinh sau khi được học chuyên đề đã nắm vững được các dạng bài tập về lũy thừ

ra phương pháp giải hợp lý nhất cho các bài tập nâng cao bồi dưỡng học sinh giỏi . Đặc biệt m

trong đội tuyển học sinh giỏi các em đã giải và vận dụng rất linh hoạt , nhanh và chọn được p

pháp tối ưu khi giải toán .

IV. NHỮNG VẤN ĐỀ HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG TIẾP TỤC NGHIÊN CỨU

1. Hạn chế.

- Do thời gian nghiên cứu hạn chế , kinh nghiệm còn chưa nhiều nên chuyên đề của t

chắn sẽ còn nhiều những chỗ thiếu sót . Mặt khác, phạm vi nghiên cứu chuyên đề tương đối rộ

35
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!
gặp khó khăn cho việc phân loại kiến thức, phân dạng bài tập, hệ thống bài tập… chưa tốt, chư

chưa kĩ, chưa khoa học.

- Do yêu cầu giảm tải kiến thức đối với học sinh hiện nay của Bộ GD - ĐT nên có rất n

kiến thức nâng cao phục vụ việc học chuyên đề này chưa được giới thiệu tới học sinh nên việc

chuyên đề ban đầu gặp khó khăn với các em học sinh .

2. Hướng tiếp tục nghiên cứu.

Do những hạn chế nêu trên, để đề tài này được hoàn chỉnh hơn , tôi sẽ tiếp tục nghiê

lưỡng hơn , hệ thống kiến thức khoa học hơn…..để đạt hiệu quả giảng dạy cao nhất . Tôi rất m

nhận được sự ủng hộ , đóng góp ý kiến quý báu của hội đồng khoa học , các đồng nghiệp và c

học sinh để trong quá trình giảng dạy sau này tôi sẽ giúp các em học sinh của mình được nhiề

nữa trong việc tìm tòi , khám phá môn toán học nói chung , chuyên đề “toán lũy thừa trong Q

riêng.

V. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG

Để thực hiện đề tài này :

- Giáo viên cần soạn bài chu đáo , chọn lọc những kiến thức , những bài tập phù hợp với m

tiếp thu của từng đối tượng học sinh , để có thể gây được hứng thú cho học sinh với chuyên đ

này.Giáo viên cần hướng dần học sinh khai thác kiến thức từ những kiến thức cơ bản , đơn giả

em được học trên lớp thì các em mới dễ dàng tiếp thu kiến thức nâng cao.

- Học sinh cần nắm vững kiến thức cơ bản về lũy thừa nắm được một số kiến thức mở rộng

thừa, luôn có ý thức tìm tòi , học hỏi .

C. KẾT LUẬN.
Như đã giới thiệu, “ Toán lũy thừa trong Q” là một mảng kiến thức khá rộng, chứa đ

nhiều những bài toán hay và lí thú. Để chiếm lĩnh được nó không phải là việc dễ làm. Với hệ t

tập từ dễ đến khó trong từng dạng toán, tôi muốn cung cấp một số phương pháp làm bài tập c

quan đến lũy thừa, giúp các em yêu thích toán đào sâu kiến thức về mảng lũy thừa dưới dạng

tập. Tùy theo khả năng và mức độ nhận thức của học sinh mà giáo viên truyền thụ kiến thức,

pháp làm bài tập cho phù hợp với từng đối tượng

TRỌN BỘ SÁCH THAM KHẢO TOÁN 7 MỚI NHẤT-


2019

36
Xuctu.com – Chuyên đề | Sách | Tài liệu | Video miễn phí- Và hơn nữa!

Bộ phận bán hàng: 0918.972.605


Đặt mua tại: https://xuctu.com/

FB: facebook.com/xuctu.book/
Email: sach.toan.online@gmail.com

Đặt trực tiếp tại:


https://forms.gle/X5pfLK92XYwVKFMJA

37

You might also like