Professional Documents
Culture Documents
an = (n N*)
n thừa số
b) Một số tính chất:
Với a, b, m, n N
am. an = am+n,
am : an = am-n (a ≠ 0, m > n)
1
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
(a.b)m = am. bm (m ≠ 0)
(am)n = am.n (m,n ≠ 0)
am. an . ap = am+n+p (p N)
Quy ước:
a1 = a
a0 = 1 (a ≠ 0)
Với : x, y Q; m, n N; a, b Z
xn = (x N*)
n thừa số
(b ≠ 0, n ≠ 0)
xo = 1
xm . xn = xm+n
(x ≠ 0)
x-n = (x ≠ 0)
(xm)n = xm.n
(x.y)m = xm. ym
(y ≠ 0)
2
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Đối với những bài toán dạng này, học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức cơ bản
là có thể dễ dàng làm được, lưu ý đối câu a) và câu b), biểu thức có số mũ lẻ thì ta áp
dụng công thức tổng quát: A2n + 1 = B2n + 1 A = B
x = -3 2x – 1 = 2
Vậy x = - 3 2x = 2 + 1
2x = 3
x=
Vậy x =
3
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Còn đối với câu c) và câu d) thì biểu thức có số mũ chẵn nên ta áp dụng công
thức tổng quát: A2n = B2n A = B hoặc A = -B
. Vậy x = 3 hoặc x = 0.
. Vậy x = -2 hoặc x = 6
Nếu ở bài 1 học sinh làm thấy nhẹ nhàng thì đến bài 2 này không tránh khỏi
băn khoăn, lúng túng: hai lũy thừa đã cùng cơ số chưa biết, số mũ đã biết lại khác
nhau. Vậy phải làm cách nào đây? Nhiều học sinh sẽ “tìm mò” được x = 0 hoặc x = 1,
nhưng cách này sẽ không thuyết phục lắm bởi biết đâu còn số x thỏa mãn đề bài thì
sao ?
Đến đây giáo viên có thể cho học sinh làm bài tập sau:
Rất có thể học sinh dừng lại ở đây, vì đã tìm được x. Nhưng đề bài yêu cầu tìm
y nên ta phải thay trở lại điều kiện đặt để tìm y.
4
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Với x = 0 ta có : 3y -1 = 0 3y = 1 y =
Với x = 1 ta có : 3y -1 = 1 3y = 2 y =
Với x = -1 ta có : 3y – 1 = -1 3y = 0 y = 0
Vậy y = ; ;0
x= và y =
Bài 5. Tìm các số nguyên x và y sao cho: (x + 2)2 + 2(y – 3)2 < 3
Phương pháp giải
Theo bài 3, học sinh sẽ nhận ra ngay: (x + 2)2 0, x Z (1)
5
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Vậy ta có bảng giá trị tương ứng của x và y thỏa mãn đề bài là :
x -2 -2 -2 -1 -3 -1 -3
y 3 4 2 3 3 4 2
Thật là một bài toán phức tạp! Nếu không cẩn thận sẽ xét thiếu trường hợp, bỏ
sót những cặp giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện đề bài.
Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm các bài toán tương tự sau:
1) Tìm x biết:
a) (2x – 1)4 = 81 b) (x -2)2 = 1
c) (x - 1)5 = - 32 d) (4x - 3)3 = -125
2) Tìm y biết :
a) y200 = y b) y2008 = y2010
6
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
3) Tìm a, b, c biết :
a) (2a + 1)2 + (b + 3)4 + (5c - 6)2 0
b) (a - 7)2 + (3b + 2)2 + (4c - 5)6 0
c) (12a - 9)2 + (8b + 1)4 + (c +19)6 0
d) (7b -3)4 + (21a - 6)4 + (18c +5)6 0
3.1.2 Tìm số mũ, thành phần trong số mũ của lũy thừa.
Phương pháp chung: đưa về hai lũy thừa có cùng cơ số
Bài 1. Tìm n N, biết:
a) 2008n = 1 c) 32-n. 16n = 1024
b) 5n + 5n+2 = 650 d) 3-1.3n + 5.3n-1 = 162
Phương pháp giải
Đọc đề bài học sinh có thể dễ dàng làm được câu a.
a) 2008n = 1 2008n = 20080 n = 0
Nhưng đến câu b, thì các em vấp ngay phải khó khăn: tổng của hai lũy thừa có
cùng cơ số nhưng không cùng số mũ. Lúc này rất cần có gợi ý của giáo viên:
b) 5n + 5n+2 = 650
5n + 5n.52 = 650
5n.(1 + 25) = 650
5n = 650 : 26
5n = 25 = 52
n=2
Theo hướng làm câu b) học sinh biết ngay cách làm câu c) và d).
c) 32-n. 16n = 1024
(25)-n. (24)n = 1024
2-5n. 24n = 210
2-n = 210
n = -10
d) 3-1.3n + 5.3n-1 = 162
3n-1 + 5 . 3n-1 = 162
6 . 3n - 1 = 162
7
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
3n-1 = 27 = 33
n–1=3
n=4
Bài 2. Tìm hai số tự nhiên m, n biết: 2m + 2n = 2m+n
Phương pháp giải
Học sinh thực sự thấy khó khi gặp bài này, không biết phải làm như thế nào để
tìm được hai số mũ m và n. Giáo viên gợi ý :
2m + 2n = 2m+n
2m+n – 2m – 2n = 0
2m.2n - 2m - 2n + 1 = 1
2m(2n - 1) – (2n - 1) = 1
(2m - 1)(2n - 1) = 1 (*)
Vì 2m 1, 2n 1, m, n N
Bây giờ, học sinh không những biết làm các bài toán tương tự mà còn có thể tự
ra các bài toán dạng tương tự.
1) Tìm các số nguyên n sao cho:
a) 9 . 27n = 35 b) (23 : 4) . 2n = 4
c) 3-2. 34. 3n = 37 d) 2-1 . 2n + 4. 2n = 9. 25
2) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:
a) 125.5 5n 5.25 b) (n54)2 = n
c) 243 3n 9.27 d) 2n+3. 2n =144
3) Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng:
a) 2x+1 . 3y = 12x b) 10x : 5y = 20y
4) Tìm số tự nhiên n biết rằng :
a) 411 . 2511 2n. 5n 2012.512
b)
3y-x = 2x-1
y-x =x-1=0y=x=1
b) 10x : 5y = 20y
10x = 20y . 5y
10x = 100y
10x = 102y
x = 2y
4) b)
9
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
46 = 2n 212 = 2n n = 12
3.1.3. Một số trường hợp khác
Bài 1. Tìm x biết: (x - 1) x+2 = (x - 1) x+4 (1)
Phương pháp giải
Thoạt nhìn ta thấy đây là một bài toán rất phức tạp, vì số cần tìm có mặt cả
trong số mũ và cơ số. Vì thế, học sinh rất khó xác định cách giải. Nhưng chúng ta có
thể đưa về bài toán quen thuộc bằng một phép biến đổi sau:
Đặt x - 1 = y ta có: x + 2 = y + 3
x+4=y+5
Khi đó (1) trở thành: yy+3 = yy+5
yy+5 - yy+3 = 0
yy+3(y2 – 1) = 0
* Nếu: y2 – 1 = 0 y2 = (±1)2
Với y = 1 ta có: x – 1 = 1 x = 2
Với y = -1 ta có: x – 1 = -1 x = 0
Vậy: x
Bài 2. Tìm x biết: x(6 - x)2003 = (6 - x)2003
Phương pháp giải
Với bài này, x xuất hiện cả trong cơ số và cả ở ngoài (không phải ở trong số
mũ như bài trên). Học sinh sẽ lúng túng và gặp khó khăn khi tìm lời giải, khi đó giáo
viên hướng dẫn.
x. (6 - x)2003 = (6 - x)2003
x. (6 - x)2003 - (6 - x)2003 = 0
(6 - x)2003 (x - 1) = 0
10
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Nếu (6 - x)2003 = 0 (6 - x) = 0 x = 6
Nếu (x - 1) = 0 x = 1
Vậy: x
Bài 3. Tìm các số tự nhiên a, b biết: a) 2a + 124 = 5b
b) 10a + 168 = b2
Phương pháp giải
Với bài toán này, nếu học sinh sử dụng các cách làm ở trên sẽ đi vào con
đường bế tắc không có lời giải. Vậy phải làm bằng cách nào và làm như thế nào ? Ta
cần dựa vào tính chất đặc biệt của lũy thừa và tính chất chia hết của một tổng để giải
bài toán này:
a) 2a + 124 = 5b (1)
Xét a = 0, khi đó (1) trở thành:
20 + 124 = 5b
5b = 125
5b = 53
Do đó a = 0 và b = 3
Xét a 1. Ta thấy vế trái của (1) luôn là số chẵn và vế phải của (1) luôn là số
lẻ với mọi a 1, a, b N, điều này vô lí.
Kết luận: Vậy a = 0 và b = 3.
b) 10a + 168 = b2 (2)
Tương tự câu a.
Xét a = 0: khi đó (2) trở thành:
100 + 168 = b2
169 = b2
(±13)2 = b2 => b = 13 (vì b N)
Do đó a = 0 và b = 13.
Xét a 1:
11
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Chúng ta đều biết với mọi số tự nhiên a 1 thì 10a có chữ số tận cùng là 0 nên
suy ra 10a + 168 có chữ số tận cùng là 8, theo (2) thì b 2 có chữ số tận cùng là 8. Điều
này vô lý.
Vậy: a = 0 và b = 13.
Giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập tương tự sau:
Tìm các số tự nhiên a, b để:
a) 3a + 9b = 183
b) 5a + 323 = b2
c) 2a + 342 = 7b
d) 2a + 80 = 3b
3.2. Dạng 2: Tìm chữ số tận cùng của một giá trị lũy thừa
3.2.1 Tìm một chữ số tận cùng
Phương pháp chung: cần nhớ một số nhận xét sau:
Tất cả các số có chữ số tận cùng là: 0; 1; 5; 6 nâng lên lũy thừa nào (khác 0)
cũng có chữ số tận cùng là chính những số đó.
Để tìm chữ số tận cùng của một số ta thường đưa về dạng các số có chữ số tận
cùng là một trong các chữ số đó.
Lưu ý: những số có chữ số tận cùng là 4 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ
số tận cùng là 6 và nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 4, những
số có chữ số tận cùng là 9 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ số tận cùng là
1 và nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 9.
Chú ý: 24 = 16; 74 = 2401; 34 = 81; 84 = 4096
CÁC DẠNG BÀI TẬP
Hướng dẫn:
a) Ta có: 24n = (24)n = 16n có chữ số tận cùng bằng 6.
=> 24n – 5 có chữ số tận cùng bằng 1.
b) B = 24n + 2 + 1 (n N)
Ta có 24n + 2 = 22 . 24n = 4. 16n có chữ số tận cùng là 4.
=> B = 24n + 2 + 1 có chữ số tận cùng là 5.
c) C = 74n – 1
Ta có 74n = (74)n = (2401)n có chữ số tận cùng là 1.
Vậy 74n – 1 có chữ số tận cùng bằng 0.
Bài 6. Chứng tỏ rằng, các số có dạng:
a) A = chia hết cho 5 (n N, n ≥ 2)
b) B = chia hết cho 10 (n N, n ≥ 1)
c) H = chia hết cho 2 (n N, n ≥ 1)
14
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
15
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
5) Trong các số sau số nào chia hết cho 2, cho 5, cho 10?
a) 34n+1 + 1 (n N)
b) 24n+1 - 2 (n N)
c) + 4 (n N, n ≥ 2)
d) - 6 (n N, n ≥ 1)
6) Tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên a để a2 + 1 5
7) Tìm số tự nhiên n để n10 + 1 10
8) Chứng tỏ rằng, với mọi số tự nhiên n thì:
a) 3n+2 – 2n+2 + 3n – 2n 10 (n > 1)
b) 3n+3 + 2n+3 + 3n+1 + 2n+2 6
Phương pháp giải
6) a2 + 1 5 => a2 + 1 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
=> a2 phải có chữ số tận cùng là 9 hoặc 4.
=> a phải có chữ số tận cùng là 3 hoặc 7 hoặc 2 hoặc 8.
7) n10 + 1 10 => n10 + 1 phải có chữ số tận cùng là 0.
=> n10 = (n2)5 phải có chữ số tận cùng là 9.
=> n2 phải có chữ số tận cùng là 9.
=> n phải có chữ số tận cùng là 3 hoặc 7.
8) a) 3n+2 – 2n+2 + 3n – 2n = 3n. (32 + 1) – 2n-1.( 23 + 2)
= 3n. 10 – 2n-1. 10
= 10 . (3n – 2n-1) 10, n N
b) 3n+3 + 2n+3 + 3n+1 + 2n+2 = 3n. (33 + 3) + 2n+1.( 22 + 2)
16
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
= 3n. 30 + 2n+1. 6
= 6. (5.3n + 2n+1) 6, n N
3.2.2 Tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa.
Phương pháp: Để tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa, ta cần chú ý những số
đặc biệt sau:
Các số có tận cùng là 01, 25, 76 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng
bằng chính nó.
Để tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa ta thường đưa về dạng các số có
hai chữ số tận cùng là: 01; 25 hoặc 76.
Các số 210 ; 410; 165; 65; 184; 242; 684; 742 có tận cùng bằng 76.
Các số 320; 910; 815; 74; 512; 992 có tận cùng là 01.
Số 26n (n N, n >1).
Bài 1: Tìm hai chữ số tận cùng của: 2100 ; 3100
Dựa vào nhận xét ở trên học sinh có thể dễ dàng làm được bài này :
2100 = (220)5 = ( )5 =
3100 = (320)5= ( )5 =
Bài 2: Tìm hai chữ số tận cùng của:
a) 5151 b) 9999 c) 6666 d) 14101.16101
Phương pháp giải
Đưa về dạng các số có hai chữ số tận cùng là: 01; 25 hoặc 76.
a) 5151 = (512)25.51 = ( )25.51 = .51 =
=> 5151 có 2 chữ số tận cùng là 51.
Tương tự:
b) 9999 = (992)49.99 = ( )49.99 = .99 =
c) 6666 = (65)133.6 = ( )133.6 = .6 =
d) 14101.16101 = (14.16)101 = 224101 = (2242)50.224
=( )50.224 = .224 =
Từ bài toán 2, cho học sinh làm bài toán tổng quát:
Bài 3: Tìm hai chữ số tận cùng của:
a) 512k; 512k+1 (k N*)
17
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
18
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Các số có tận cùng 001, 376, 625 nâng lên lũy thừa (khác 0) cũng có tận cùng
bằng chính số đó.
Số có tận cùng 0625 nâng lên lũy thừa (khác 0) cũng có tận cùng bằng 0625.
Bài 1. Tìm 3 chữ số tận cùng, 4 chữ số tận cùng của 52000.
Học sinh có thể làm phần này không mấy khó khăn nhờ kĩ năng đã có từ các
phần trước.
52000 = (54)500 = 625500 = (0625)500
Vậy: 52000 có ba chữ số tận cùng là 625 có bốn chữ số tận cùng là 0625.
b) Ta có = = = (n N, n ≥ 2)
Vậy - 25 có 2 chữ số tận cùng là 00. Do đó : - 25 100
c) 2001n + 23n . 47n + 252n
Ta thấy: 2001n có tận cùng là 001.
23n . 47n = (8 . 47 )n = 376n có tận cùng là 376
252n = (252)n = 625n có tận cùng là 625
Vậy: 2001n + 23n . 47n + 252n có tận cùng là 002.
3.3 Dạng 3: So sánh hai lũy thừa
Phương pháp chung: để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy
thừa có cùng cơ số hoặc có cùng số mũ (có thể sử dụng các lũy thừa trung gian để so
sánh).
Lưu ý một số tính chất sau:
Với a, b, m, n N, ta có:
a > b an > bn, n N*
m > n am > an, (a > 1)
a = 0 hoặc a = 1 thì am = an (m.n 0)
Với A, B là các biểu thức ta có:
An > Bn A > B > 0
Am > An m > n và A > 1, hay m < n và 0 < A < 1
Bài 1. So sánh
a) 33317 và 33323
b) 200710 và 200810
20
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Bài 2. So sánh
a) 2300 và 3200 e) 9920 và 999910
b) 3500 và 7300 f) 111979 và 371320
c) 85 và 3.47 g) 1010 và 48.505
d) 202303 và 303202 h) 199010 + 1990 9 và 199110
Phương pháp giải
Để làm được bài này học sinh cần sử dụng linh hoạt các tính chất của lũy
thừa để đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc cùng số mũ.
Hướng dẫn:
a) Ta có: 2300 = (23)100 = 8100
3200 = (32)100 = 9100
Vì 8100 < 9100 nên 2300 < 3200
b) Tương tự câu a, ta có: 3500 = (35)100 = 243100
7300 = (73)100 = 343100
Vì 243100 < 343100 nên 3500 < 7300
c) Ta có: 85 = 215 = 2.214 < 3.214 = 3.47 => 85 < 3.47
d) Ta có: 202303 = (2.101)3.101 = (23.1013)101
= (8.101.1012)101 = (808.101)101
303202 = (3.101)2.101 = (32.1012)101 = (9.1012)101
21
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
22
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
b) 291 > 290 = (25)18 = 3218 và 535 < 536 = (52)18 = 2518 => 291 > 3218 > 2518 > 535. Vậy 291
> 535.
Bài 5. So sánh
a) (-32)9 và (-16)13 b) (-5)30 và (-3)50
Nếu thì
Nếu thì
23
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
2008 2008 1
A= < = =
2008 2009 1
= =B
Vậy A < B.
Giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh giảỉ bài toán theo những cách sau:
2008.B = =1+
= = =
= 2008 -
= = =
= 2008 -
24
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Cách 1: N = >1
=> N = > = = = =M
Vậy M < N.
Cách 2: M = = = = 100 -
N= = = = 100 -
Vậy M < N.
Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập tương tự sau:
1. So sánh:
a) 528 và 2614 b) 521 và 12410 c) 3111 và 1714
d) 421 và 647 e) 291 và 535 g) 544 và 2112
2. So sánh:
a) và b) và
c) và d) và
3. So sánh:
a) A = và B =
b) A = và B =
c) A = và B =
25
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
c) A = và B =
Bài này không giống bài 7 và bài 8. Học sinh sẽ lúng túng khi bắt tay làm
bài, giáo viên cần hướng dẫn: quy đồng mẫu A và B, ta có:
A= và B =
a) A =
b) M = , với x = 7
a) A = = = 23 = 8
26
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
b) M =
Học sinh dễ phát hoảng khi nhìn thấy câu b vì số mũ của lũy thừa cứ cao dần
mà số lại chưa cụ thể. Nhưng khi thay giá trị của x vào thì M lại tìm được một cách
dễ dàng.
M= =
M= = = 32 = 9
Bài 2. Chứng tỏ rằng:
a) A = 102008 + 125 45
b) B = 52008 + 52007 + 52006 31
c) M = 88 + 220 17
d) H = 3135. 299 – 3136. 36 7
Phương pháp giải
Với bài toán này, học sinh phải huy động kiến thức về dấu hiệu chia hết, kĩ
năng và phương pháp biến đổi, lưu ý rằng: nếu a m, a n, (m; n) = 1 thì a m.n (a, m,
n N*)
a) A = 102008 + 125
Ta có: 102008 + 125 = + 125 =
2008 số 0 2005 số 0
A có tận cùng là 5 => A 5
Tổng các chữ số của A là: 1+1+2+5 = 9 => A 9.
Mà (5;9) = 1 => A 5.9 hay A 45
b) B = 52008 + 52007 + 52006
Ta không thể tính giá trị cụ thể của từng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng.
Giáo viên có thể gợi ý đặt thừa số chung.
B = 52008 + 52007 + 52006
B = 52006. (52 + 51 + 1)
B = 52006. 31 31
c) M = 88 + 220
27
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Cách làm tương tự như câu b, nhưng trước tiên phải đưa về hai lũy thừa có
cùng cơ số:
M = 88 + 220 = (23)8 + 220 = 224 + 220
M = 220 (24 + 1) = 220 (16 + 1) = 220.17 17
d) H = 3135. 299 – 3136. 36
Với câu này, học sinh cũng phải nhận ra cần đặt thừa số chung, nhưng đặt
thừa số chung nào lại là một vấn đề. Nếu đặt 313 5 làm thừa số chung thì buộc phải
tính kết quả trong ngoặc, và như vậy thì rất lâu và dễ nhầm. Khi đó, giáo viên có thể
hướng dẫn.
H = 3135 . 299 – 3136 . 36
H = 3135 . 299 – 3136 - 35. 3136
H = 3135 . (299 – 313) - 35. 3136
H = 3135 . 14 - 35. 3136
H = 7. (3135 . 2 – 5. 3136 ) 7
Bài 3. Cho A = 2 + 22 + 23 + … + 260. Chứng tỏ rằng: A 3, A 7, A 5
Phương pháp giải
Với bài này, giáo viên hãy hướng dẫn các em đi nhóm các lũy thừa thành
từng nhóm 2; 3; 4... lũy thừa sao cho sau khi đặt thừa số chung ở mỗi nhóm thì xuất
hiện số cần chứng tỏ A chia hết cho nó.
Ví dụ: A = 2 + 22 + 23 + … + 260
= (2 + 22) + (23 + 24) + (25 + 26) + … + (257 + 258) + (259 + 260)
= 2.(1 + 2) + 23.(1 + 2) + 25.(1 + 2) + … + 257.(1 + 2) + 259.(1 + 2)
= (1 + 2).(2 + 23 + 25 + … + 257 + 259)
= 3.(2+23+25+…+257+259) => A 3
Tương tự, ta có:
A = (2 + 22 + 23) + (24 + 25 + 26) + … + (258 + 259 + 260 )
= 2.(1 + 2 + 22) + 24.(1 + 2 + 22) + … + 258.(1 + 2 + 22)
= (1 + 2 + 22).(2 + 24 + 27 + … + 258)
= 7.(2 + 24 + 27 + … + 258) => A 7
A = (2 + 23) + (22 + 24) + … + (257 + 259) + (258 + 260)
28
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
=> Sn =
A = 1 + 3 + 32 + … + 32008 =
B = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 21982 = 21983 - 1
C = 71 + 72 + 73 + 74 + … + 7n-1 + 7n =
=> M =
Bài 7. Tính:
a) A =
b) B = 1+
a) A =
=> 2A = 1+
=> A = 1+ => A = 1 -
b) B = 1+
=> 5B = 5+1+
4B = 5+1-1+
4B = 5 -
B = (5 - ) : 4
= 100 + 99 + 98 + 97 +…+ 2 + 1
= 100.(100 + 1) : 2
= 5050
Bài 9. Chứng tỏ rằng.
a) H =
b) K =
Lưu ý: (n N*)
a) Ta có: ; ; ; ... ;
=> H = (*)
Mà
a) H = (n
b) K = <
a) H < =
Nên H < 1
b) K = ( )< (1+1) = .2 =
32
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
Vậy K < .
Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập luyện tập sau:
1) Chứng tỏ rằng các biểu thức sau đều viết được dưới dạng số chính phương:
M = 13+23 Q = 13+23+33+43+53
N = 13+23+33 R = 13+23+33+43+53+63
P = 13+23+33+43 K = 13+23+33+43+53+63+73
2) Tính A và B bằng hai cách trở lên:
A = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2n (n N*)
B = 70 + 71 + 72 + 73 + 74 + … + 7n+1 (n N)
3) Viết tổng sau dưới dạng một lũy thừa của 2
T = 22+ 22 + 23 +24+25+…+ 22008
4) So sánh:
a) A = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + 25 +…+ 22008 và B = 22009 – 1
b) P = 1 + 3 + 32 + … + 3200 và Q = 3201
c) E = 1 + x + x2+ … + x2008 và F = x2009 (x N*)
5) Chứng tỏ rằng:
a) 13 + 33 + 53 + 73 23
b) 3 + 33 + 35 + 37 + … + 32n+1 30 (n N*)
c) 1 + 5 + 52 + 53 + … + 5403 + 5404 31
d) 1 + 4 + 42 + 43 + 44 + … + 499 và B = 4100
6) Tìm số dư khi chia A cho 7, biết rằng
A = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 22008 + 22002
7) Tính:
a) 3S – 22003 biết S = 1 – 2 + 22 - 23 + … + 22002
b) E = 2100 – 299 – 298 – 297 - … - 22 - 2 – 1
c) H – K biết: H = 1 + 3 + 32 + 33 +…+ 320
K = 321 : 2
8) Tìm:
33
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
a)
b)
34
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ
35