You are on page 1of 35

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

CHUYÊN ĐỂ TOÁN LŨY THỪA


I. NỘI DUNG CHÍNH
1. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
2. Kiến thức mở rộng, nâng cao
3. Một số dạng toán thường gặp và phương pháp giải
3.1. Dạng1: Tìm số chưa biết
3.1.1. Tìm cơ số, thành phần trong cơ số của luỹ thừa
3.1.2. Tìm số mũ, thành phần trong số mũ của luỹ thừa
3.1.3. Một số trường hợp khác
3.2. Dạng 2. Tìm chữ số tận cùng của giá trị luỹ thừa
3.2.1. Tìm một chữ số tận cùng
3.2.2. Tìm hai chữ số tận cùng
3.2.3. Tìm 3 chữ số tận cùng trở lên
3.3. Dạng 3. So sánh hai luỹ thừa
3.4. Dạng 4. Tính toán trên các luỹ thừa
3.5. Dạng 5. Toán đố với luỹ thừ
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
1. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản
Muốn học tốt kiến thức toán lũy thừa, các em học sinh cần phải hiểu, nhớ các
công thức lũy thừa cơ bản, rồi từ đó vận dụng để giải quyết các bài tập từ cơ bản đến
nâng cao.
a) Định nghĩa luỹ thừa với số mũ tự nhiên:

an = (n  N*)

n thừa số
b) Một số tính chất:
Với a, b, m, n  N
 am. an = am+n,
 am : an = am-n (a ≠ 0, m > n)
1
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 (a.b)m = am. bm (m ≠ 0)
 (am)n = am.n (m,n ≠ 0)
 am. an . ap = am+n+p (p  N)
Quy ước:
 a1 = a
 a0 = 1 (a ≠ 0)
Với : x, y  Q; m, n  N; a, b  Z

 xn = (x  N*)

n thừa số

 (b ≠ 0, n ≠ 0)

 xo = 1
 xm . xn = xm+n

 (x ≠ 0)

 x-n = (x ≠ 0)

 (xm)n = xm.n
 (x.y)m = xm. ym

 (y ≠ 0)

2. Kiến thức mở rộng, nâng cao


Đây là các kiến thức không được giới thiệu trong sách giáo khoa toán 7 nhưng
khi giải các bài tập nâng cao thì cần phải có những kiến thức này.
Với mọi x, y, z  Q:
 x < y <=> x + z < y + z
 Với z > 0 thì: x < y <=> x . z < y . z
 z < 0 thì: x < y <=> x . z > y . z
Với x  Q, n  N:

2
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 (-x)2n = x2n; (-x)2n+1 = - x2n+1


Với a, b  Q:
 a > b > 0 => an > bn
 a > b <=> a2n +1 > b2n + 1
 a > 1, m > n > 0 => am > an
 0 < a < 1, m > n > 0 => am < an
3. Một số dạng toán thường gặp và phương pháp giải
3.1. Dạng 1: Tìm số chưa biết
3.1.1. Tìm cơ số, thành phần của cơ số trong luỹ thừa

Phương pháp chung: Đưa về hai lũy thừa cùng số mũ.

Bài 1. Tìm x biết rằng:

a) x3 = -27 b) (2x – 1)3 = 8

c) (x – 2)2 = 16 d) (2x – 3)2 = 9

Phương pháp giải

Đối với những bài toán dạng này, học sinh chỉ cần nắm vững kiến thức cơ bản
là có thể dễ dàng làm được, lưu ý đối câu a) và câu b), biểu thức có số mũ lẻ thì ta áp
dụng công thức tổng quát: A2n + 1 = B2n + 1  A = B

a) x3 = -27 b) (2x – 1)3 = 8

 x3 = (-3)3  (2x – 1)3 = 23

 x = -3  2x – 1 = 2

Vậy x = - 3  2x = 2 + 1

 2x = 3

x=

Vậy x =

3
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Còn đối với câu c) và câu d) thì biểu thức có số mũ chẵn nên ta áp dụng công
thức tổng quát: A2n = B2n  A = B hoặc A = -B

c) (2x – 3)2 = 9 => (2x – 3)2 = (-3)2 = 32

. Vậy x = 3 hoặc x = 0.

d) (x - 2)2 = 16 => (x - 2)2 = (-4)2 = 42

. Vậy x = -2 hoặc x = 6

Bài 2. Tìm số hữu tỉ x biết: x2 = x5

Phương pháp giải

Nếu ở bài 1 học sinh làm thấy nhẹ nhàng thì đến bài 2 này không tránh khỏi
băn khoăn, lúng túng: hai lũy thừa đã cùng cơ số chưa biết, số mũ đã biết lại khác
nhau. Vậy phải làm cách nào đây? Nhiều học sinh sẽ “tìm mò” được x = 0 hoặc x = 1,
nhưng cách này sẽ không thuyết phục lắm bởi biết đâu còn số x thỏa mãn đề bài thì
sao ?

Giáo viên có thể gợi ý:

x2 = x5  x5 – x2 = 0  x2.(x3 - 1) = 0 => => =>

Đến đây giáo viên có thể cho học sinh làm bài tập sau:

Bài 3. Tìm số hữu tỉ y biết: (3y - 1)10 = (3y - 1)20 (*)

Phương pháp giải

Hướng dẫn: Đặt 3y – 1 = x. Khi đó (*) trở thành: x10 = x20

Giải tương tự bài 2 ở trên ta được: => =>

Rất có thể học sinh dừng lại ở đây, vì đã tìm được x. Nhưng đề bài yêu cầu tìm
y nên ta phải thay trở lại điều kiện đặt để tìm y.
4
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 Với x = 0 ta có : 3y -1 = 0  3y = 1  y =

 Với x = 1 ta có : 3y -1 = 1  3y = 2  y =

 Với x = -1 ta có : 3y – 1 = -1  3y = 0  y = 0

Vậy y = ; ;0

Bài 3. Tìm x biết: (x - 5)2 = (1 – 3x)2


Phương pháp giải
Bài này ngược với bài trên, hai lũy thừa đã có số mũ đã biết giống nhau nhưng
cơ số chưa biết lại khác nhau. Lúc này ta cần sử dụng tính chất: bình phương của hai
lũy thừa bằng nhau khi hai cơ số bằng nhau hoặc đối nhau.

Ta có: (x - 5)2 = (1 – 3x)2

Bài 4. Tìm x và y biết: (3x - 5)100 + (2y + 1)200 0 (*)


Phương pháp giải
Với bài toán này, cơ số và số mũ của hai lũy thừa không giống nhau, lại phải
tìm hai số x và y bên cạnh đó là dấu “ ”, thật là khó! Lúc này chỉ cần gợi ý nhỏ của
giáo viên là các em có thể giải quyết được vấn đề: hãy so sánh (3x - 5) 100 và (2y +1)200
với 0.
Ta thấy: (3x - 5)100 0, x Q
(2y +1)200 0, x Q
=> Biểu thức (*) chỉ có thể bằng 0, không thể nhỏ hơn 0.
Vậy: (3x - 5)100 + (2y + 1)200 = 0 khi
(3x - 5)100 = (2y + 1)200 = 0
=> 3x – 5 = 2y + 1 = 0

x= và y =

Bài 5. Tìm các số nguyên x và y sao cho: (x + 2)2 + 2(y – 3)2 < 3
Phương pháp giải
Theo bài 3, học sinh sẽ nhận ra ngay: (x + 2)2 0, x Z (1)
5
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

2(y – 3)2 0, x Z (2)


Nhưng nảy sinh vấn đề ở “ < 3 ”, học sinh không biết làm thế nào. Giáo viên có thể
gợi ý: Từ (1) và (2) suy ra, để: (x + 2)2 + 2(y – 3)2 < 3 thì chỉ có thể xảy ra những
trường hợp sau:

 Trường hợp 1: (x + 2)2 = 0 và (y – 3)2 = 0

 Trường hợp 2: (x + 2)2 = 0 và (y – 3)2 = 1

 Trường hợp 3: (x + 2)2 = 1 và (y – 3)2 = 0

 Trường hợp 4: (x + 2)2 = 1 và (y – 3)2 = 1

Vậy ta có bảng giá trị tương ứng của x và y thỏa mãn đề bài là :

x -2 -2 -2 -1 -3 -1 -3
y 3 4 2 3 3 4 2

Thật là một bài toán phức tạp! Nếu không cẩn thận sẽ xét thiếu trường hợp, bỏ
sót những cặp giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện đề bài.
Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm các bài toán tương tự sau:
1) Tìm x biết:
a) (2x – 1)4 = 81 b) (x -2)2 = 1
c) (x - 1)5 = - 32 d) (4x - 3)3 = -125
2) Tìm y biết :
a) y200 = y b) y2008 = y2010

c) (2y - 1)50 = 2y – 1 d) ( -5 )2000 = ( -5 )2008

6
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

3) Tìm a, b, c biết :
a) (2a + 1)2 + (b + 3)4 + (5c - 6)2 0
b) (a - 7)2 + (3b + 2)2 + (4c - 5)6 0
c) (12a - 9)2 + (8b + 1)4 + (c +19)6 0
d) (7b -3)4 + (21a - 6)4 + (18c +5)6 0
3.1.2 Tìm số mũ, thành phần trong số mũ của lũy thừa.
Phương pháp chung: đưa về hai lũy thừa có cùng cơ số
Bài 1. Tìm n N, biết:
a) 2008n = 1 c) 32-n. 16n = 1024
b) 5n + 5n+2 = 650 d) 3-1.3n + 5.3n-1 = 162
Phương pháp giải
Đọc đề bài học sinh có thể dễ dàng làm được câu a.
a) 2008n = 1  2008n = 20080  n = 0
Nhưng đến câu b, thì các em vấp ngay phải khó khăn: tổng của hai lũy thừa có
cùng cơ số nhưng không cùng số mũ. Lúc này rất cần có gợi ý của giáo viên:
b) 5n + 5n+2 = 650
 5n + 5n.52 = 650
 5n.(1 + 25) = 650
 5n = 650 : 26
 5n = 25 = 52
n=2
Theo hướng làm câu b) học sinh biết ngay cách làm câu c) và d).
c) 32-n. 16n = 1024
 (25)-n. (24)n = 1024
 2-5n. 24n = 210
 2-n = 210
 n = -10
d) 3-1.3n + 5.3n-1 = 162
 3n-1 + 5 . 3n-1 = 162
 6 . 3n - 1 = 162
7
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 3n-1 = 27 = 33
n–1=3
n=4
Bài 2. Tìm hai số tự nhiên m, n biết: 2m + 2n = 2m+n
Phương pháp giải
Học sinh thực sự thấy khó khi gặp bài này, không biết phải làm như thế nào để
tìm được hai số mũ m và n. Giáo viên gợi ý :
2m + 2n = 2m+n
 2m+n – 2m – 2n = 0
 2m.2n - 2m - 2n + 1 = 1
 2m(2n - 1) – (2n - 1) = 1
 (2m - 1)(2n - 1) = 1 (*)
Vì 2m 1, 2n 1, m, n N

Nên từ (*) => => => . Vậy: m = n = 1

Bài 3. Tìm các số tự nhiên n sao cho: a) 3 < 3n 234


b) 8.16 2n 4
Phương pháp giải
Đây là dạng toán tìm số mũ của lũy thừa trong điều kiện kép. Giáo viên hướng
dẫn học sinh đưa các số về các lũy thừa có cùng cơ số.
a) 3 < 3n 234  31 < 3n 35 => n
b) 8.16 2n 4  23.24 2n 22  27 2n 22 => n
Bài 4. Tìm số tự nhiên n biết rằng: 415 . 915 < 2n . 3n < 1816 . 216
Phương pháp giải
Với bài này, giáo viên gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về số mũ của các lũy
thừa trong một tích thì học sinh sẽ nghĩ ngay ra hướng giải bài toán:
415 . 915 < 2n . 3n < 1816 . 216
 (4. 9)15 < (2.3)n < (18.2)16
 3615 < 6n < 3616
 630 < 6n < 632 => n = 31
8
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Bây giờ, học sinh không những biết làm các bài toán tương tự mà còn có thể tự
ra các bài toán dạng tương tự.
1) Tìm các số nguyên n sao cho:
a) 9 . 27n = 35 b) (23 : 4) . 2n = 4
c) 3-2. 34. 3n = 37 d) 2-1 . 2n + 4. 2n = 9. 25
2) Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:
a) 125.5 5n 5.25 b) (n54)2 = n
c) 243 3n 9.27 d) 2n+3. 2n =144
3) Tìm các số tự nhiên x, y biết rằng:
a) 2x+1 . 3y = 12x b) 10x : 5y = 20y
4) Tìm số tự nhiên n biết rằng :
a) 411 . 2511 2n. 5n 2012.512

b)

Phương pháp giải


3) a) 2x+1 . 3y = 12x
2x+1 . 3y = 22x.3x

3y-x = 2x-1
y-x =x-1=0y=x=1
b) 10x : 5y = 20y
10x = 20y . 5y
10x = 100y
10x = 102y
 x = 2y

4) b)

9
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 46 = 2n  212 = 2n  n = 12
3.1.3. Một số trường hợp khác
Bài 1. Tìm x biết: (x - 1) x+2 = (x - 1) x+4 (1)
Phương pháp giải
Thoạt nhìn ta thấy đây là một bài toán rất phức tạp, vì số cần tìm có mặt cả
trong số mũ và cơ số. Vì thế, học sinh rất khó xác định cách giải. Nhưng chúng ta có
thể đưa về bài toán quen thuộc bằng một phép biến đổi sau:
Đặt x - 1 = y ta có: x + 2 = y + 3
x+4=y+5
Khi đó (1) trở thành: yy+3 = yy+5
 yy+5 - yy+3 = 0
 yy+3(y2 – 1) = 0

* Nếu: yy+3 = 0 => y = 0 Khi đó: x – 1 = 0  x = 1.

* Nếu: y2 – 1 = 0  y2 = (±1)2

Với y = 1 ta có: x – 1 = 1  x = 2
Với y = -1 ta có: x – 1 = -1  x = 0
Vậy: x
Bài 2. Tìm x biết: x(6 - x)2003 = (6 - x)2003
Phương pháp giải
Với bài này, x xuất hiện cả trong cơ số và cả ở ngoài (không phải ở trong số
mũ như bài trên). Học sinh sẽ lúng túng và gặp khó khăn khi tìm lời giải, khi đó giáo
viên hướng dẫn.
x. (6 - x)2003 = (6 - x)2003
 x. (6 - x)2003 - (6 - x)2003 = 0
 (6 - x)2003 (x - 1) = 0
10
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Nếu (6 - x)2003 = 0  (6 - x) = 0  x = 6
Nếu (x - 1) = 0  x = 1
Vậy: x
Bài 3. Tìm các số tự nhiên a, b biết: a) 2a + 124 = 5b
b) 10a + 168 = b2
Phương pháp giải
Với bài toán này, nếu học sinh sử dụng các cách làm ở trên sẽ đi vào con
đường bế tắc không có lời giải. Vậy phải làm bằng cách nào và làm như thế nào ? Ta
cần dựa vào tính chất đặc biệt của lũy thừa và tính chất chia hết của một tổng để giải
bài toán này:
a) 2a + 124 = 5b (1)
Xét a = 0, khi đó (1) trở thành:
20 + 124 = 5b
 5b = 125
 5b = 53
Do đó a = 0 và b = 3
Xét a 1. Ta thấy vế trái của (1) luôn là số chẵn và vế phải của (1) luôn là số
lẻ với mọi a 1, a, b N, điều này vô lí.
Kết luận: Vậy a = 0 và b = 3.
b) 10a + 168 = b2 (2)
Tương tự câu a.
Xét a = 0: khi đó (2) trở thành:
100 + 168 = b2
169 = b2
 (±13)2 = b2 => b = 13 (vì b N)
Do đó a = 0 và b = 13.
Xét a 1:

11
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Chúng ta đều biết với mọi số tự nhiên a 1 thì 10a có chữ số tận cùng là 0 nên
suy ra 10a + 168 có chữ số tận cùng là 8, theo (2) thì b 2 có chữ số tận cùng là 8. Điều
này vô lý.
Vậy: a = 0 và b = 13.
Giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập tương tự sau:
Tìm các số tự nhiên a, b để:
a) 3a + 9b = 183
b) 5a + 323 = b2
c) 2a + 342 = 7b
d) 2a + 80 = 3b
3.2. Dạng 2: Tìm chữ số tận cùng của một giá trị lũy thừa
3.2.1 Tìm một chữ số tận cùng
Phương pháp chung: cần nhớ một số nhận xét sau:
 Tất cả các số có chữ số tận cùng là: 0; 1; 5; 6 nâng lên lũy thừa nào (khác 0)
cũng có chữ số tận cùng là chính những số đó.
 Để tìm chữ số tận cùng của một số ta thường đưa về dạng các số có chữ số tận
cùng là một trong các chữ số đó.
 Lưu ý: những số có chữ số tận cùng là 4 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ
số tận cùng là 6 và nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 4, những
số có chữ số tận cùng là 9 nâng lên lũy thừa bậc chẵn sẽ có chữ số tận cùng là
1 và nâng lên lũy thừa bậc lẻ sẽ có chữ số tận cùng là 9.
 Chú ý: 24 = 16; 74 = 2401; 34 = 81; 84 = 4096
CÁC DẠNG BÀI TẬP

Bài 1. Tìm chữ số tận cùng của các số:


20002008; 11112008; 987654321; 204681012
Dựa vào những nhận xét trên học sinh có thể dễ dàng tìm được đáp án:
 20002008 có chữ số tận cùng là chữ số 0
 11112008 có chữ số tận cùng là chữ số 1
 987654321 có chữ số tận cùng là chữ số 5
12
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 204681012 có chữ số tận cùng là chữ số 6.


Bài 2. Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
20072008; 1358 2008; 23456; 5235; 204208; 20032005;
; 4 ; 996; 81975; 20072007; 10231024.
Phương pháp giải
Đưa các lũy thừa trên về dạng các lũy thừa của số có chữ số tận cùng là: 0; 1;
5; 6.
 20072008 = (20074)502 = ( )502 = nên 20072008 chữ số tận cùng là 1.
 135725 = 135724.1357 = (13574)6.1357 = . 1357 = =>13 5725 có chữ số
tận cùng là 7.
 20072007 = 20072004. 20073 = (20074)501. =( )501.
= . => 20072007 có chữ số tận cùng là 3.
 23456 = (24)864 = 16864 = => 23456 có chữ số tận cùng là 6 .

 5235 = 5232. 523 = (524)8. =( )8 . = . = => 5235 có


chữ số tận cùng là 8.
 10231024 = (10234)256 = ( )256 = =>10231024 có chữ số tận cùng là 1.
 20032005 = 20032004. 2003 = (20034)501. 2003 = ( )501. 2003 = . 2003 =>
20032005 có chữ số tận cùng là 3.
 204208 = (2042)104 = ( )104 = => 204208 có chữ số tận cùng là 6.
Ta thấy là một số lẻ nên có chữ số tận cùng là 4.
 1358 2008 = (13584)502 = ( )502 = => 1358 2008 có chữ số tận cùng là 6.
 81975 = 81972. 83 = (84)493. = . => 81975 có chữ số tận cùng là 2.
 996 = (94)24 =( )24 = => 996 có chữ số tận cùng là 1.
Ta thấy 99 là một số lẻ nên có chữ số tận cùng là 9.
Bài 3. Cho A = 172008 – 112008 – 32008. Tìm chữ số hàng đơn vị của A.
Phương pháp giải
Đây là dạng toán tìm chữ số tận cùng của một tổng, ta phải tìm chữ số tận cùng
của tong số hạng, rồi cộng các chữ số tận cùng đó lại.
Tìm chữ số tận cùng của 172008; 112008; 32008 ta có:
13
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

A = 172008 – 112008 – 32008 = - - = - =


Vậy A có chữ số tận cùng là 9.
Bài 4 : Cho M = 1725 + 244 – 1321. Chứng tỏ rằng: M 10
Phương pháp giải
Ta thấy một số chia hết cho 10 khi có chữ số tận cùng là 0 nên để chứng tỏ M
10 ta chứng tỏ M có chữ số tận cùng là 0.
1725 = 1724.17 = (174)6. 17 = ( )6.17 = .17 =
244 = (242)2 = 5762 =
1321 = (134)5.13 = ( )5.13 = . 13 =
Vậy M = + - = => M 10
Đến đây, sau khi làm bài 2) bài 3) giáo viên có thể cho học sinh làm các bài
toán tổng quát sau:
Bài 5. Tìm chữ số tận cùng của các số có dạng:
a) A = 24n – 5 (n N, n ≥ 1)
b) B = 24n + 2+ 1 (n N)
c) C = 74n – 1 (n N)

Hướng dẫn:
a) Ta có: 24n = (24)n = 16n có chữ số tận cùng bằng 6.
=> 24n – 5 có chữ số tận cùng bằng 1.
b) B = 24n + 2 + 1 (n N)
Ta có 24n + 2 = 22 . 24n = 4. 16n có chữ số tận cùng là 4.
=> B = 24n + 2 + 1 có chữ số tận cùng là 5.
c) C = 74n – 1
Ta có 74n = (74)n = (2401)n có chữ số tận cùng là 1.
Vậy 74n – 1 có chữ số tận cùng bằng 0.
Bài 6. Chứng tỏ rằng, các số có dạng:
a) A = chia hết cho 5 (n N, n ≥ 2)
b) B = chia hết cho 10 (n N, n ≥ 1)
c) H = chia hết cho 2 (n N, n ≥ 1)
14
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Phương pháp giải


Với dạng bài này, học sinh phải dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho cả
2 và 5. Đọc đầu bài, học sinh sẽ định hướng được phải tìm chữ số tận cùng như bài 5,
nhưng khi bắt tay vào làm thì gặp khó khăn lớn với các lũy thừa , , học
sinh không biết phải tính như thế nào, rất có thể học sinh sẽ nhầm: ;
; …
Khi đó giáo viên hướng dẫn như sau:
a) Với n N, n ≥ 2, ta có :
= có chữ số tận cùng là 6.
=> A = có chữ số tận cùng là 5. Vậy A 5
b) Với n N, n ≥ 1, ta có :
= có chữ số tận cùng là 6.
=> B = có chữ số tận cùng là 0. Vậy B 10
c) Với n N, n ≥ 1, ta có :
= có chữ số tận cùng là 1
=> H = có tận cùng là 4. Vậy H 2
Bài tập luyện tập :
1) Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
22222003; 20082004; 20052005; 20062006 ; 9992003;
20042004; 77772005; 1112006; 20002000; 20032005.
2) Chứng tỏ rằng, với mọi số tự nhiên n
a) 34n + 1 + 2 chia hết cho 5
b) 24n + 1 + 3 chia hết cho 5
c) 92n + 1 + 1 chia hết cho 10
3) Chứng tỏ rằng các số có dạng:
a) + 1 có chữ số tận cùng bằng 7 (n N, n ≥ 2)
b) có chữ số tận cùng bằng 7 (n N, n ≥ 1)
c) + 4 chia hết cho 5 (n N, n ≥ 2)

15
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

d) - 1 chia hết cho 10 (n N, n ≥ 1)


4) Tìm chữ số hàng đơn vị của:

a) A = 66661111 + 11111111 - 665555


b) B = 10n + 555n + 666n
c) H = 99992n + 9992n+1 + 10n (n N*)
d) E = 20084n + 20094n + 20074n (n N*)

5) Trong các số sau số nào chia hết cho 2, cho 5, cho 10?
a) 34n+1 + 1 (n N)
b) 24n+1 - 2 (n N)
c) + 4 (n N, n ≥ 2)
d) - 6 (n N, n ≥ 1)
6) Tìm chữ số tận cùng của số tự nhiên a để a2 + 1 5
7) Tìm số tự nhiên n để n10 + 1 10
8) Chứng tỏ rằng, với mọi số tự nhiên n thì:
a) 3n+2 – 2n+2 + 3n – 2n 10 (n > 1)
b) 3n+3 + 2n+3 + 3n+1 + 2n+2 6
Phương pháp giải
6) a2 + 1 5 => a2 + 1 phải có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
=> a2 phải có chữ số tận cùng là 9 hoặc 4.
=> a phải có chữ số tận cùng là 3 hoặc 7 hoặc 2 hoặc 8.
7) n10 + 1 10 => n10 + 1 phải có chữ số tận cùng là 0.
=> n10 = (n2)5 phải có chữ số tận cùng là 9.
=> n2 phải có chữ số tận cùng là 9.
=> n phải có chữ số tận cùng là 3 hoặc 7.
8) a) 3n+2 – 2n+2 + 3n – 2n = 3n. (32 + 1) – 2n-1.( 23 + 2)
= 3n. 10 – 2n-1. 10
= 10 . (3n – 2n-1) 10, n N
b) 3n+3 + 2n+3 + 3n+1 + 2n+2 = 3n. (33 + 3) + 2n+1.( 22 + 2)

16
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

= 3n. 30 + 2n+1. 6
= 6. (5.3n + 2n+1) 6, n N
3.2.2 Tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa.
Phương pháp: Để tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa, ta cần chú ý những số
đặc biệt sau:
 Các số có tận cùng là 01, 25, 76 nâng lên lũy thừa nào (khác 0) cũng tận cùng
bằng chính nó.
 Để tìm hai chữ số tận cùng của một lũy thừa ta thường đưa về dạng các số có
hai chữ số tận cùng là: 01; 25 hoặc 76.
 Các số 210 ; 410; 165; 65; 184; 242; 684; 742 có tận cùng bằng 76.
 Các số 320; 910; 815; 74; 512; 992 có tận cùng là 01.
 Số 26n (n N, n >1).
Bài 1: Tìm hai chữ số tận cùng của: 2100 ; 3100
Dựa vào nhận xét ở trên học sinh có thể dễ dàng làm được bài này :
2100 = (220)5 = ( )5 =
3100 = (320)5= ( )5 =
Bài 2: Tìm hai chữ số tận cùng của:
a) 5151 b) 9999 c) 6666 d) 14101.16101
Phương pháp giải
Đưa về dạng các số có hai chữ số tận cùng là: 01; 25 hoặc 76.
a) 5151 = (512)25.51 = ( )25.51 = .51 =
=> 5151 có 2 chữ số tận cùng là 51.
Tương tự:
b) 9999 = (992)49.99 = ( )49.99 = .99 =
c) 6666 = (65)133.6 = ( )133.6 = .6 =
d) 14101.16101 = (14.16)101 = 224101 = (2242)50.224
=( )50.224 = .224 =
Từ bài toán 2, cho học sinh làm bài toán tổng quát:
Bài 3: Tìm hai chữ số tận cùng của:
a) 512k; 512k+1 (k N*)

17
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

b) 992n; 992n+1; (n N*)


c) 65n; 65n+1; (n N*)
Phương pháp giải
a) 512k = (512)k = ( )k
=> 512k+1 = 51. (512)k = 51.( )k
b) 992n = (992)n = ( )n
=> 992n+1 = 99. (992)n = 99.( )n
=> , ta có 9999 là một số lẻ => có dạng 992n+1 (Với n N, n > 1)
=> = 99.(992)n = 99 . ( )n (Với n N, n > 1)
c) 65n = ( 65)n = ( )n
=> 65n+1 = 6 . ( 65)n = 6. ( )n
Xét , ta có 6666 là một số có tận cùng là 6, => có dạng 65n+1 (n N, n > 1)
=> = 6.( )n
Bài tập luyện tập:
1) Tìm hai chữ số tận cùng của:
a) 72003 b) c) 742003
d) 182004 e) 682005 f) 742004
2) Tìm hai chữ số tận cùng của:
a) 492n ; 492n+1 (n N)
b) 24n . 38n (n N)
c) 23n . 3n; 23n+3. 3n+1 (n N)
d) 742n ; 742n+1 (n N)
3) Chứng tỏ rằng:
a) A = 262n - 26 5 và 10 (n N, n > 1)
b) B = 242n+1 + 76 100 (Với n N)
c) M = 512000.742000.992000 có 2 chữ số tận cùng là 76.
3.2.3. Tìm 3 chữ số tận cùng trở lên.
Phương pháp: Chú ý một số điểm sau:

18
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

 Các số có tận cùng 001, 376, 625 nâng lên lũy thừa (khác 0) cũng có tận cùng
bằng chính số đó.
 Số có tận cùng 0625 nâng lên lũy thừa (khác 0) cũng có tận cùng bằng 0625.
Bài 1. Tìm 3 chữ số tận cùng, 4 chữ số tận cùng của 52000.
Học sinh có thể làm phần này không mấy khó khăn nhờ kĩ năng đã có từ các
phần trước.
52000 = (54)500 = 625500 = (0625)500
Vậy: 52000 có ba chữ số tận cùng là 625 có bốn chữ số tận cùng là 0625.

Bài 2. Tìm ba chữ số tận cùng của:


a) 23n . 47n (n N*)
b) 23n+3 . 47n+2 (n N)
Phương pháp giải
Để tìm được ba chữ số cuối của một lũy thừa đã là khó với học sinh, bài này
lại yêu cầu tìm ba chữ số cuối của một tích các lũy thừa thì quả thật là rất khó. Đối
với học sinh khá, giỏi cũng cần tới sự gợi ý của giáo viên.
a) 23n . 47n = (23)n . 47n = (8 . 47)n = 376n
376n có tận cùng là 376 => 23n . 47n có tận cùng là 376.
b) 23n+3. 47n+2.
Dù đã làm được câu a, đến câu b học sinh cũng không tránh khỏi lúng túng ở
số mũ. Giáo viên có thể hướng dẫn:
23n+3 . 47n+2 = 23(n+1) . 47n+1 . 47
= (23)(n+1) . 47n+1 . 47
= (8.47)n+1 . 47
= 47. 376n+1
Ta có: 376n+1 có các chữ số tận cùng là 376 => 47 . 376n+1 có chữ số tận cùng
là 672.
Bài 3. Chứng tỏ rằng:
a) + 375 1000 (n N, n ≥ 1)
b) - 25 100 (n N, n ≥ 2)
19
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

c) 2001n + 23n . 47n + 252n có tận cùng bằng 002.


Phương pháp giải
Nếu học sinh làm tốt các phần trước thì khi gặp bài này sẽ không gặp nhiều
khó khăn, tuy nhiên, rất cần đến sự tư duy logic, liên hệ đến kiến thức liên quan và kĩ
năng biến đổi.
a) Ta có: = = tận cùng là 625 ( n N, n ≥ 1)
=> + 375 có tận cùng 000. Vậy: + 375 1000

b) Ta có = = = (n N, n ≥ 2)
Vậy - 25 có 2 chữ số tận cùng là 00. Do đó : - 25 100
c) 2001n + 23n . 47n + 252n
Ta thấy: 2001n có tận cùng là 001.
23n . 47n = (8 . 47 )n = 376n có tận cùng là 376
252n = (252)n = 625n có tận cùng là 625
Vậy: 2001n + 23n . 47n + 252n có tận cùng là 002.
3.3 Dạng 3: So sánh hai lũy thừa
Phương pháp chung: để so sánh hai lũy thừa ta thường biến đổi về hai lũy
thừa có cùng cơ số hoặc có cùng số mũ (có thể sử dụng các lũy thừa trung gian để so
sánh).
Lưu ý một số tính chất sau:
 Với a, b, m, n N, ta có:
a > b  an > bn, n N*
m > n  am > an, (a > 1)
a = 0 hoặc a = 1 thì am = an (m.n 0)
 Với A, B là các biểu thức ta có:
An > Bn  A > B > 0
Am > An  m > n và A > 1, hay m < n và 0 < A < 1
Bài 1. So sánh
a) 33317 và 33323
b) 200710 và 200810

20
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

c) (2008 - 2007)2009 và (1998 - 1997)1999


Phương pháp giải
Với bài này học sinh có thể nhìn ngay ra cách giải vì các lũy thừa đã có cùng
cơ số hoặc có cùng số mũ.
a) Vì 1 < 17 < 23 nên 33317 < 33323
b) Vì 2007 < 2008 nên 200710 < 200810
c) Ta có: (2008 - 2007)2009 = 12009 = 1 và (1998 - 1997)1999 = 11999 = 1
Vậy (2008 - 2007)2009 = (1998 - 1997)1999

Bài 2. So sánh
a) 2300 và 3200 e) 9920 và 999910
b) 3500 và 7300 f) 111979 và 371320
c) 85 và 3.47 g) 1010 và 48.505
d) 202303 và 303202 h) 199010 + 1990 9 và 199110
Phương pháp giải
Để làm được bài này học sinh cần sử dụng linh hoạt các tính chất của lũy
thừa để đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc cùng số mũ.
Hướng dẫn:
a) Ta có: 2300 = (23)100 = 8100
3200 = (32)100 = 9100
Vì 8100 < 9100 nên 2300 < 3200
b) Tương tự câu a, ta có: 3500 = (35)100 = 243100
7300 = (73)100 = 343100
Vì 243100 < 343100 nên 3500 < 7300
c) Ta có: 85 = 215 = 2.214 < 3.214 = 3.47 => 85 < 3.47
d) Ta có: 202303 = (2.101)3.101 = (23.1013)101
= (8.101.1012)101 = (808.101)101
303202 = (3.101)2.101 = (32.1012)101 = (9.1012)101
21
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Vì 808.1012 > 9.1012 nên 202303 > 303202


e) Ta thấy: 992 < 99.101 = 9999 => (992)10 < 999910 hay 9920 < 999910
f) Ta có: 111979 < 111980 = (113)660 = 1331660 (1)
371320 = 372)660 = 1369660 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: 111979 < 371320
g) Ta có: 1010 = 210. 510 = 2. 29. 510 (*)
48. 505 = (3. 24). (25. 510) = 3. 29. 510 (**)
Từ (*) và (**) => 1010 < 48. 505
h) Có: 199010 + 19909 = 19909. (1990+1) = 1991. 19909
199110 = 1991. 19919
Vì 19909 < 19919 nên 199010 + 1990 9 < 199110
Bài 3. Chứng tỏ rằng: 527 < 263 < 528
Phương pháp giải
Với bài này, học sinh lớp 7 sẽ không định hướng được cách làm, giáo viên
có thể gợi ý: hãy chứng tỏ 263 > 527 và 263 < 528
Ta có: 263 = (27)9 = 1289 và 527 = (53)9 = 1259
=> 263 > 527 (1)
Lại có: 263 = (29)7 = 5127 và 528 = (54)7 = 6257
=> 263 < 528 (2)
Từ (1) và (2) => 527 < 263 < 52
Bài 4. So sánh: a) 10750 và 7375 b) 291 và 535

Phương pháp giải


Nếu ở bài trước có thể so sánh trực tiếp các lũy thừa cần so sánh hoặc chỉ sử
dụng một lũy thừa trung gian thì bài này nếu chỉ áp dụng cách đó thì khó tìm ra lời
giải cho bài toán. Với bài này ta cần so sánh qua hai lũy thừa trung gian:
a) Ta thấy: 10750 < 10850 = (4. 27)50 = 2100. 3150 (1)
7375 > 7275 = (8. 9)75 = 2225. 3150 (2)
Từ (1) và (2) => 10750 < 2100. 3150 < 2225. 3150 < 7375. Vậy 10750 < 7375.

22
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

b) 291 > 290 = (25)18 = 3218 và 535 < 536 = (52)18 = 2518 => 291 > 3218 > 2518 > 535. Vậy 291
> 535.

Bài 5. So sánh
a) (-32)9 và (-16)13 b) (-5)30 và (-3)50

c) (-32)9 và (-18)13 d) ( )100 và ( )500

Phương pháp giải


Đưa về so sánh hai lũy thừa tự nhiên.
a) (-32)9 = - 329 = - (25)9 = - 245
(-16)13 = - 1613 = - (24)13 = - 2 52
Vì 245 < 252 nên -245 > - 252. Vậy (-32)9 > (-16)13.
b) (-5)30 = 530 = (53)10 = 12510
(-3)50 = 350 = (35)10 = 243 10. Vì 12510 < 24310 nên (-5)30 < (-3)50.
c) (-32)9 = - 329 = - (25)9 = - 245
Mà 245 < 252 = 1613 < 1813 => - 245 > -1813 = (-18)13.
Vậy (-32)9 > (-18)13.

d) Ta có: ( )100 = = = và ( )500 = =

Vì 2400 < 2500 nên >

Vậy ( )100 > ( )500.

Bài 6. So sánh A và B biết: A = ;B=

Phương pháp giải


Trước khi tìm lời giải bài này giáo viên có thể cung cấp cho học sinh tính
chất sau: Với mọi số tự nhiên a, b, c khác 0, ta chứng minh được:

 Nếu thì

 Nếu thì

23
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Áp dụng tính chất trên vào bài 6, ta có:


2008 2008  1
Vì A = < 1 nên:
2008 2009  1

2008 2008  1
A= < = =
2008 2009  1

= =B

Vậy A < B.
Giáo viên cũng có thể hướng dẫn học sinh giảỉ bài toán theo những cách sau:

Cách 1: Ta có: 2008.A = =1+

2008.B = =1+

Vì 20082009+1 > 20082008+1 nên <

Nên 2008.A < 2008. B => A < B


Cách 2:

= = =

= 2008 -

= = =

= 2008 -

Vì 20082008+1 > 20082007 +1 nên <

=> 2008 - > 2008 -

Vậy > => A < B (vì A,B > 0)

Bài 7. So sánh M và N biết: M = ;N=

Phương pháp giải

24
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Cách 1: N = >1

=> N = > = = = =M

Vậy M < N.

Cách 2: M = = = = 100 -

N= = = = 100 -

Vì 10099 + 1 < 100100 + 1 nên >

=> 100 - < 100 -

Vậy M < N.
Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập tương tự sau:
1. So sánh:
a) 528 và 2614 b) 521 và 12410 c) 3111 và 1714
d) 421 và 647 e) 291 và 535 g) 544 và 2112
2. So sánh:

a) và b) và

c) và d) và

3. So sánh:

a) A = và B =

b) A = và B =

c) A = và B =

Phương pháp giải

25
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

c) A = và B =

Bài này không giống bài 7 và bài 8. Học sinh sẽ lúng túng khi bắt tay làm
bài, giáo viên cần hướng dẫn: quy đồng mẫu A và B, ta có:

A= và B =

Để so sánh A và B lúc này ta có thể so sánh tử số của A và tử số của B.


Xét hiệu tử số của A trừ tử số của B:
(100100 + 1). (10068 + 1) - (10069 + 1). (10099 + 1)
= 100168 + 100100 + 10068 + 1 - 100168 – 10099 – 10069 – 1
= 100100 – 10099 – 10069 + 10068
= 100 . 10099 – 10099 – 100.10068 + 10068
= 99.10099 - 99.10068
= 99 . (10099 - 10068) > 0 (vì 10099 > 10068). Vậy A > B.
3.4. Dạng 4: Tính toán trên các lũy thừa.
Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các công thức, phép tính về lũy thừa để tính
cho hợp lí và nhanh. Biết kết hợp hài hòa một số phương pháp trong tính toán khi
biến đổi.
Bài 1. Tính giá trị các biểu thức sau:

a) A =

b) M = , với x = 7

Phương pháp giải


Với bài này, học sinh không nên tính giá trị của từng lũy thừa rồi thực hiện
các phép tính khác theo thứ tự thực hiện phép tính, mà nếu làm như vậy thì rất khó có
thể đưa ra đáp án đúng. Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tìm thừa số chung và
đưa ra ngoài ngoặc ở cả tử và mẫu số, sau đó thực hiện việc rút gọn thì việc tìm kết
quả của bài toán nhanh đến bất ngờ.

a) A = = = 23 = 8

26
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

b) M =

Học sinh dễ phát hoảng khi nhìn thấy câu b vì số mũ của lũy thừa cứ cao dần
mà số lại chưa cụ thể. Nhưng khi thay giá trị của x vào thì M lại tìm được một cách
dễ dàng.

M= =

M= = = 32 = 9
Bài 2. Chứng tỏ rằng:
a) A = 102008 + 125 45
b) B = 52008 + 52007 + 52006 31
c) M = 88 + 220 17
d) H = 3135. 299 – 3136. 36 7
Phương pháp giải
Với bài toán này, học sinh phải huy động kiến thức về dấu hiệu chia hết, kĩ
năng và phương pháp biến đổi, lưu ý rằng: nếu a m, a n, (m; n) = 1 thì a m.n (a, m,
n N*)
a) A = 102008 + 125
Ta có: 102008 + 125 = + 125 =
2008 số 0 2005 số 0
A có tận cùng là 5 => A 5
Tổng các chữ số của A là: 1+1+2+5 = 9 => A 9.
Mà (5;9) = 1 => A 5.9 hay A 45
b) B = 52008 + 52007 + 52006
Ta không thể tính giá trị cụ thể của từng lũy thừa rồi thực hiện phép cộng.
Giáo viên có thể gợi ý đặt thừa số chung.
B = 52008 + 52007 + 52006
B = 52006. (52 + 51 + 1)
B = 52006. 31 31
c) M = 88 + 220

27
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Cách làm tương tự như câu b, nhưng trước tiên phải đưa về hai lũy thừa có
cùng cơ số:
M = 88 + 220 = (23)8 + 220 = 224 + 220
M = 220 (24 + 1) = 220 (16 + 1) = 220.17 17
d) H = 3135. 299 – 3136. 36
Với câu này, học sinh cũng phải nhận ra cần đặt thừa số chung, nhưng đặt
thừa số chung nào lại là một vấn đề. Nếu đặt 313 5 làm thừa số chung thì buộc phải
tính kết quả trong ngoặc, và như vậy thì rất lâu và dễ nhầm. Khi đó, giáo viên có thể
hướng dẫn.
H = 3135 . 299 – 3136 . 36
H = 3135 . 299 – 3136 - 35. 3136
H = 3135 . (299 – 313) - 35. 3136
H = 3135 . 14 - 35. 3136
H = 7. (3135 . 2 – 5. 3136 ) 7
Bài 3. Cho A = 2 + 22 + 23 + … + 260. Chứng tỏ rằng: A 3, A 7, A 5
Phương pháp giải
Với bài này, giáo viên hãy hướng dẫn các em đi nhóm các lũy thừa thành
từng nhóm 2; 3; 4... lũy thừa sao cho sau khi đặt thừa số chung ở mỗi nhóm thì xuất
hiện số cần chứng tỏ A chia hết cho nó.
Ví dụ: A = 2 + 22 + 23 + … + 260
= (2 + 22) + (23 + 24) + (25 + 26) + … + (257 + 258) + (259 + 260)
= 2.(1 + 2) + 23.(1 + 2) + 25.(1 + 2) + … + 257.(1 + 2) + 259.(1 + 2)
= (1 + 2).(2 + 23 + 25 + … + 257 + 259)
= 3.(2+23+25+…+257+259) => A 3
Tương tự, ta có:
A = (2 + 22 + 23) + (24 + 25 + 26) + … + (258 + 259 + 260 )
= 2.(1 + 2 + 22) + 24.(1 + 2 + 22) + … + 258.(1 + 2 + 22)
= (1 + 2 + 22).(2 + 24 + 27 + … + 258)
= 7.(2 + 24 + 27 + … + 258) => A 7
A = (2 + 23) + (22 + 24) + … + (257 + 259) + (258 + 260)
28
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

A = 2(1 + 22) +22(1 + 22) + … + 257(1 + 22) + 258(1 + 22)


= (1 + 22).(2 + 22 + 25 + 26 + … + 257 + 258)
= 5. (2 + 22 + 25 + 26 + … + 257 + 258 => A 5

Bài 4. Chứng tỏ rằng:


a) D = 3 + 32 + 33 + 34 + … + 32007 13
b) E = 71 + 72 + 73 + 74 + … + 74n-1 + 74n 400

Phương pháp giải


a) Ta thấy: 13 = 1 + 3 + 32 nên ta sẽ nhóm 3 số hạng liên tiếp của tổng thành một
nhóm như sau:
D = (3 + 32 + 33) + (34 +35 + 36) + … + (32005 + 32006.+ 32007)
= 3.(1 + 3 + 32) +34.(1 + 3 + 32) + … + 32005.(1 + 3 + 32)
= 3.13 + 34.13 + …+ 32005.13
= (3 + 34 + …+ 32005). 13 => D 13
b) Tương tự câu a, có : 400 = 1 + 7 + 72 + 73 nên:
E = (71 + 72 + 73 + 74) + 74. (71 + 72 + 73 + 74) + … + 74n-4. (71 + 72 + 73 + 74)
= (71 + 72 + 73 + 74).(1+74 + 78 + … + 74n-4)
= 7.(1 + 71 + 72 + 73).(1+74 + 78 + … + 74n-4)
= 7.(1 + 7 + 49 + 343).(1+74 + 78 + … + 74n-4)
= 7.400.(1+74 + 78 + … +74n-4) 400 => E 400
Bài 5. a) Tính tổng: Sn = 1 + a + a2 + … + an
b) Áp dụng tính các tổng sau:
A = 1 + 3 + 32+ … + 32008
B = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 21982
C = 71 + 72 + 73 + 74 + … + 7n-1 + 7n
Phương pháp giải
a) Đây là một bài toán tổng quát, giáo viên có thể gợi ý trực tiếp cho học sinh cách
làm để thu gọn các tổng lũy thừa này, ta nhân cả hai vế của biểu thức với cơ số của
các lũy thừa.
29
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

* Xét a = 1, ta có: Sn = 1 + 1 + 12 +...+ 1n =(n +1).1 = n +1


* Xét a ≠ 1, ta có:
Sn = 1 + a + a2 + ... + an
=> a. Sn = a + a2 + … + an+1
=> a. Sn - Sn = an+1 – 1

=> Sn =

b) Học sinh dễ dàng tính được tổng A, B, C nhờ công thức Sn

A = 1 + 3 + 32 + … + 32008 =

B = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 21982 = 21983 - 1

C = 71 + 72 + 73 + 74 + … + 7n-1 + 7n =

Bài 6. Thu gọn tổng sau: M = 1 - 2 + 22 - 23 + … + 22008


Phương pháp giải
Mặc dù đã có công thức tính tổng các lũy thừa viết theo quy luật ở bài 4 nhưng
khi tính tổng M thì học sinh không tránh khỏi sự lúng túng với những dấu ‘+’, ‘-‘ xen
kẽ.
Nếu vận dụng máy móc cách tính tổng B ở câu b, bài 4: lấy 2M - M thì sẽ
không thu gọn được tổng M. Giáo viên cần giải thích cho học sinh hiểu được: câu b)
bài 4, ta tính hiệu hai biểu thức vì hai biểu thức có những số hạng giống nhau; còn bài
5 này hai tổng 2M và M lại có những số hạng đối nhau nên ta sẽ xét tổng của chúng:
M = 1 - 2 + 22- 23 + … + 22008
=> 2M = 2 - 22 + 23 – 24 + … + 22009
=> 2M + M = 22009 + 1

=> M =

Bài 7. Tính:

a) A =

b) B = 1+

Phương pháp giải


Làm tương tự bài 4
30
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

a) A =

=> 2A = 1+

=> 2A – A = (1+ )–( )

=> A = 1+ => A = 1 -

b) B = 1+

=> 5B = 5+1+

=> 5B – B = (5+1+ ) – (1+ )

 4B = 5+1-1+

 4B = 5 -

 B = (5 - ) : 4

Bài 8. Tính: B = 1002 - 992 + 982 – 972 + … + 22 - 1


Phương pháp giải
Với bài này rất có thể học sinh nghĩ tới việc nhóm các số 100 2, 982, … 22
thành một nhóm và các số còn lại thành một nhóm. Nhưng nếu nhóm như vậy thì sẽ
không tính được nhanh. Để làm bài này giáo viên có thể cho học sinh chứng tỏ đẳng
thức sau:
Với mọi số tự nhiên a và b, ta có: (a - b).(a + b) = a2 - b2
Thật vậy, ta có:
(a - b).(a + b) = (a - b).a + (a - b).b = a2 – ab + ab - b2 = a2 - b2
Vậy: (a - b).(a + b) = a2 - b2
Áp dụng đẳng thức trên vào bài 6 ta được:
B = 1002 - 992 + 982 – 972 + …+ 22 – 1
= (100 - 99).(100 + 99) + (98 - 97).(98 + 97) +…+ (2 - 1).(2 + 1)
31
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

= 100 + 99 + 98 + 97 +…+ 2 + 1
= 100.(100 + 1) : 2
= 5050
Bài 9. Chứng tỏ rằng.

a) H =

b) K =

Phương pháp giải


Để làm được câu a, học sinh phải nắm được các kiến thức liên quan. Những
bài toán dạng này thực sự rất khó với học sinh. Để học sinh hiểu được phụ thuộc
hoàn toàn vào sự dẫn dắt, gợi mở của giáo viên.

Lưu ý: (n N*)

a) Ta có: ; ;  ; ... ;

=> H = (*)

Nên, từ (*) => H < 1


Qua bài toán trên, giáo viên có thể cho học sinh làm bài toán tổng quát sau:
Bài 10. Chứng tỏ:

a) H = (n

b) K = <

Phương pháp giải

a) H < =

Nên H < 1

b) K = ( )< (1+1) = .2 =

32
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

(Vì theo câu a, )

Vậy K < .

Bây giờ giáo viên có thể cho học sinh làm một số bài tập luyện tập sau:
1) Chứng tỏ rằng các biểu thức sau đều viết được dưới dạng số chính phương:
M = 13+23 Q = 13+23+33+43+53
N = 13+23+33 R = 13+23+33+43+53+63
P = 13+23+33+43 K = 13+23+33+43+53+63+73
2) Tính A và B bằng hai cách trở lên:
A = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2n (n N*)
B = 70 + 71 + 72 + 73 + 74 + … + 7n+1 (n N)
3) Viết tổng sau dưới dạng một lũy thừa của 2
T = 22+ 22 + 23 +24+25+…+ 22008
4) So sánh:
a) A = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + 25 +…+ 22008 và B = 22009 – 1
b) P = 1 + 3 + 32 + … + 3200 và Q = 3201
c) E = 1 + x + x2+ … + x2008 và F = x2009 (x N*)
5) Chứng tỏ rằng:
a) 13 + 33 + 53 + 73 23
b) 3 + 33 + 35 + 37 + … + 32n+1 30 (n N*)
c) 1 + 5 + 52 + 53 + … + 5403 + 5404 31
d) 1 + 4 + 42 + 43 + 44 + … + 499 và B = 4100
6) Tìm số dư khi chia A cho 7, biết rằng
A = 1 + 2 + 22 + 23 + … + 22008 + 22002
7) Tính:
a) 3S – 22003 biết S = 1 – 2 + 22 - 23 + … + 22002
b) E = 2100 – 299 – 298 – 297 - … - 22 - 2 – 1
c) H – K biết: H = 1 + 3 + 32 + 33 +…+ 320
K = 321 : 2
8) Tìm:
33
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

a) Số tự nhiên n biết: 2A + 3 = 3n. Với A = 3 + 32 + 33 + … + 3100


b) Chữ số tận cùng của M biết: M = 2 + 22 + 23 + … + 220
9) Chứng tỏ rằng:
a) 87 – 218 14 h) 122n+1 + 11n+2 133
c) 817 – 279 - 913 405 i) 70 + 71 + 72 + 73 +…+7101 8
b) 106 – 57 59 k) 4 + 42 + 43 + 44 +…+ 416 5
d) 1099 + 23 9 l) 439 + 440 + 441 28
e) 1028 + 8 72 m) 3 + 35 + 37 + … + 31991 13 và 41
10) Chứng tỏ rằng:

a)

b)

c) A > B với: A = ;B=

3.5. Dạng 5: Toán đố với lũy thừa


Dạng toán đố với lũy thừa có một số bài chủ yếu liên quan đến số chính phương.
(Số chính phương là bình phương của một số tự nhiên).
Phương pháp: Cần hiểu một số kiến thức sau.
 Số chính phương chỉ có thể có số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9 và không thể có
số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.
 Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa các thừa số
nguyên tố với số mũ chẵn, không chứa thừa số nguyên tố với số mũ lẻ.
 Số lượng các ước của một số chính phương là một số lẻ. Ngược lại một số có
số lượng các ước là một số lẻ thì số đó là số chính phương.
Bài 1. Trong buổi họp mặt đầu xuân Tân Mùi 1991, bạn Thủy đố các bạn điền
các chữ số vào dòng chữ sau để được phép tính đúng.
MÙI . MÙI = TÂN MÙI (*)
Bạn hãy trả lời giúp.

34
CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ

Phương pháp giải


Đề bài rất hay, nhưng khi tìm câu trả lời thì thật là khó. Ta phải tìm câu trả lời
thích hợp thay cho dòng chữ (*)
MÙI là số có 3 chữ số
Theo (*) thì (MÙI)2 có tận cùng là mùi và có 6 chữ số.
Đi tìm đáp án:
Gọi MÙI = a. Ta có:
a2 = 1000. TÂN + a hay a2 – a = 1000. TÂN
=> a.(a - 1) 1000
Ta thấy a - 1 và a là hai số liên tiếp
1000 = 125. 8 với (125 ; 8) = 1
Vậy có thể xảy ra:
 a 125 và a – 1 8 => a = 625
 a 8 và a - 1 125 => a = 376
Do đó: 625. 625 = 390625 (thỏa mãn)
376. 376 = 141376 (không thỏa mãn, vì chữ T khác chữ N)
Vậy MÙI. MÙI = TÂN MÙI chính là 625. 625 = 390625.
Bài 2. Đố bạn số chính phương nào có 4 chữ số được viết bởi các chữ số: 3; 6; 8;
8.
Phương pháp giải
Với bài toán này, ta phải sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án:
Gọi số chính phương phải tìm là n2
Số chính phương không tận cùng bằng 3, 8 nên n2 có tận cùng là 6.
Số tận cùng là 86 thì chia hết cho 2, không chia hết cho 4 nên không phải là số chính
phương. Vậy n2 có tận cùng là 36. Do đó số chính phương cần tìm là 8836 .

35

You might also like