You are on page 1of 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỤC HỢP TÁC QUỐC TẾ

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT


DÀNH CHO LƯU HỌC SINH VIỆT NAM
ĐI HỌC NƯỚC NGOÀI
(TÀI LIỆU SỬ DỤNG NỘI BỘ)

Hà Nội, tháng 8 năm 2018


PHẦN I

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH CHUNG DÀNH CHO ỨNG VIÊN


TRÚNG TUYỂN ĐI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

1. Yêu cầu về hồ sơ đi học


Thủ tục, hồ sơ đi học đại học, sau đại học tại nước ngoài thực hiện theo
Thông tư 06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo (GDĐT) ban hành Quy chế tuyển sinh đi học nước ngoài. Ngoài hồ sơ
đã nộp từ khi dự tuyển theo quy định tại Thông báo tuyển sinh, hồ sơ đi học ở
nước ngoài cần bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
- Bản dịch hợp lệ văn bản của phía nước ngoài đồng ý tiếp nhận đi học
diện Hiệp định (đối với ứng viên trúng tuyển học bổng Hiệp định trong trường
hợp phía nước ngoài gửi văn bản tiếp nhận trực tiếp cho ứng viên): 02 bản;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh, Pháp hoặc ngoại ngữ
khác (nếu có thay đổi so với bản trong hồ sơ đã nộp khi dự tuyển) đạt yêu cầu về
điểm (hoặc trình độ) theo quy định của Bộ GDĐT và của cơ sở đào tạo nước
ngoài (trường hợp ứng viên học bổng diện Hiệp định được học dự bị tiếng ở
nước ngoài thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ): 01 bản;
- Giấy khám sức khỏe (có thời hạn sử dụng 06 tháng kể từ ngày cấp) của
cơ sở y tế có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện về sức khỏe để đi học nước
ngoài kèm theo các bản xét nghiệm không nhiễm HIV, viêm gan B, lao hoặc các
bệnh truyền nhiễm khác (theo yêu cầu của nước sẽ đến học hoặc nhà tài trợ); kết
quả xét nghiệm không có thai (đối với ứng viên nữ): 01 bản;
- Bản sao hợp lệ các quyết định/hợp đồng tuyển dụng làm việc có thay đổi
so với các văn bản đã nộp khi dự tuyển (đối với ứng viên đang công tác tại cơ
quan, đơn vị, địa phương): 01 bản.
- Bản sao hợp lệ sổ bảo hiểm xã hội (đối với người lao động hợp đồng) có
thay đổi (hoặc chưa nộp) so với các văn bản đã nộp khi dự tuyển, trường hợp
chưa được cấp sổ bảo hiểm xã hội thì thay bằng bảng kê quá trình đóng bảo
hiểm xã hội hoặc giấy chứng nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội có xác nhận
của cơ quan công tác và cơ quan bảo hiểm xã hội: 01 bản.
- Bản cam kết về ngoại ngữ theo yêu cầu về thủ tục đi học của từng
chương trình học bổng (nếu có) (theo Mẫu số 01 - Phụ lục 1): 01 bản.
Lưu ý: Trước khi gửi các giấy tờ trên đến Cục Hợp tác quốc tế (HTQT),
ứng viên cần scan mỗi loại tài liệu thành một file riêng (định dạng.pdf) để
upload cùng với việc kê khai thông tin bổ sung vào Hệ thống quản lý lưu học
sinh trực tuyến - Online Management System (OMS) của Cục HTQT tại địa chỉ
https://lhsvn.vied.vn.

2
2. Quy trình xử lý hồ sơ cử đi học nước ngoài
Quy trình xử lý hồ sơ cử đi học nước ngoài thực hiện theo Thông tư
06/2016/TT-BGDĐT ngày 21/3/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy
chế tuyển sinh đi học nước ngoài (Điều 16).
Đối với ứng viên chưa có cơ quan công tác, Bộ GDĐT sẽ ra quyết định cử
đi học khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Đối với người có cơ quan công tác
thì sau khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ giải quyết theo quy trình cấp
giấy triệu tập và sau khi có quyết định cử đi học của cơ quan chủ quản (nếu là
cán bộ cơ quan không thuộc Bộ GDĐT) hoặc công văn chính thức đề nghị cử đi
học của cơ quan công tác (nếu là cán bộ cơ quan thuộc Bộ GDĐT) gửi đến thì
Bộ GDĐT sẽ ra quyết định cử đi học.
2.1. Cấp Giấy triệu tập
- Bước 1: Phòng Hành chính - Tổng hợp - Cục HTQT nhận hồ sơ từ các
cá nhân, đơn vị gửi đến. Ứng viên hoàn tất việc cập nhật văn bản tiếp nhận đào
tạo của phía nước ngoài lên OMS.
- Bước 2: Phòng Giáo dục quốc tế (GDQT) nhận hồ sơ từ Phòng Hành
chính - Tổng hợp, thẩm định và xử lý cấp Giấy triệu tập cho ứng viên nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ. Hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ sẽ được chuyên viên phụ trách thông
báo cho ứng viên bổ sung, hoàn thiện và xin ý kiến các đơn vị có liên quan (nếu
cần thiết). Sau khi hồ sơ đã hoàn chỉnh và được thẩm định, Phòng GDQT trình
Lãnh đạo Cục xem xét và ký Giấy triệu tập cho ứng viên.
- Bước 3: Phòng Hành chính - Tổng hợp nhân bản, lấy dấu, số văn bản.
- Bước 4: Phòng Hành chính - Tổng hợp trả Giấy triệu tập cho ứng viên
và chuyển trả hồ sơ gốc cho Phòng GDQT. (Giấy triệu tập sẽ được upload lên
OMS, gửi cho ứng viên theo địa chỉ ứng viên đăng ký nhận bằng thư gửi bưu
điện hoặc ứng viên nhận trực tiếp tại Phòng Hành chính - Tổng hợp).
2.2. Ra Quyết định cử đi học
Ứng viên sau khi nhận được Giấy triệu tập cần:
- Đối với ứng viên có cơ quan công tác không thuộc Bộ GDĐT, báo cáo
cơ quan chủ quản (hoặc cơ quan công tác đã được phân cấp làm quyết định cử
cá nhân đi học nước ngoài) để ra quyết định cử đi học, cập nhật bản scan quyết
định lên OMS và gửi bản gốc tới Cục HTQT - Bộ GDĐT để hoàn tất thủ tục cử
đi học nước ngoài;
- Đối với ứng viên có cơ quan công tác thuộc Bộ GDĐT, báo cáo cơ quan
công tác hoàn tất các thủ tục liên quan và gửi đến Cục HTQT bản gốc công văn
chính thức đề nghị Bộ GDĐT ra Quyết định cử cá nhân đi học nước ngoài, đồng
thời cũng cập nhật bản scan công văn lên OMS.
Các bước thực hiện tiếp theo như sau:
- Bước 1: Chuyên viên Phòng GDQT dự thảo Tờ trình và Quyết định cử
đi học, trình lãnh đạo Phòng xem xét, trình Cục trưởng Cục HTQT ký duyệt.

3
(Nếu Quyết định/Công văn của cơ quan cử đi học chưa hợp lệ, chuyên viên
Phòng GDQT sẽ thông báo để người đi học hoàn thiện).
- Bước 2: Cục trưởng Cục HTQT thừa ủy quyền Bộ trưởng ký quyết định
cử cá nhân đi học.
- Bước 3: Phòng Hành chính - Tổng hợp nhân bản, lấy dấu, số, scan lưu
dữ liệu, chuyển hồ sơ gốc cho Phòng GDQT.
- Bước 4: Phòng Hành chính - Tổng hợp/Phòng GDQT trả kết quả cho
ứng viên, cập nhật quyết định trên hệ thống quản lý trực tuyến OMS.
Đồng thời với việc làm thủ tục để được cấp Quyết định của Bộ GDĐT cử
đi học tại nước ngoài, người đi học sẽ tự làm visa theo quy định của phía nước
ngoài. Khi nhận được visa, ứng viên cần scan hộ chiếu và visa gửi Phòng GDQT
- Cục HTQT để triển khai thủ tục cấp vé máy bay một lượt đi hoặc vé khứ hồi
(đối với người đi học dưới 12 tháng), tạm ứng kinh phí cho ứng viên trước khi đi
học (phí đi đường và 03 tháng sinh hoạt phí), thanh toán lệ phí làm hộ chiếu,
visa (nếu có).
Ghi chú: Thủ tục cấp Giấy triệu tập và Quyết định cử đi học đòi hỏi người
đi học phải phối hợp cập nhật đầy đủ giấy tờ và thông tin cần thiết vào Hệ thống
quản lý trực tuyến OMS tại trang web https://lhsvn.vied.vn hoặc
https://oms.vied.vn.

4
Sơ đồ quy trình thủ tục đối với ứng viên trúng tuyển và
đủ điều kiện đi học nước ngoài có sử dụng NSNN

Ứng viên tự dịch công chứng sang tiếng Việt văn bản tiếp nhận đào
tạo (hoặc sử dụng dịch vụ của Cục HTQT) và hoàn tất hồ sơ xin cấp
1. Hoàn giấy triệu tập và/hoặc quyết định cử đi học.
thiện
hồ sơ
Gửi hồ sơ bổ sung để xin cấp giấy triệu tập, quyết định cử đi học đến
Phòng Hành chính - Tổng hợp và cập nhật OMS.

Cục HTQT kiểm tra các thông tin liên quan và rà soát lại hồ sơ.

Cục HTQT xử lý cấp Giấy triệu tập cho


ứng viên đối với những trường hợp đã có
cơ quan công tác, cập nhật trên OMS.

2. Nhận giấy Cục HTQT xử lý


triệu tập, Ứng viên xin quyết định cử đi học của cơ Quyết định cử đi học
quyết định quan chủ quản (đối với cá nhân có cơ quan đối với trường hợp
cử đi học công tác không thuộc Bộ GDĐT), công ứng viên chưa có cơ
văn của cơ quan công tác đồng ý cử đi học quan công tác và cập
(đối với cá nhân có cơ quan công tác thuộc nhật trên OMS.
Bộ GDĐT) gửi đến Cục HTQT và cập nhật
OMS. Bộ GDĐT ra Quyết định cử đi học.

Cục HTQT gửi Quyết định cho ứng viên


và cập nhật trên OMS.

Ứng viên tự làm thủ tục xin visa (có thể triển khai làm thủ tục visa
ngay sau khi nhận được văn bản tiếp nhận đào tạo)
3. Làm thủ
tục xuất
cảnh đi học Sau khi có visa, ứng viên cập nhật OMS và liên hệ với Cục HTQT
giải quyết các vấn đề liên quan đến tài chính để lên đường đi học (vé
máy bay, chi phí đi đường và tạm ứng sinh hoạt phí). (Có thể liên hệ
để đăng ký trước vé máy bay trong khoảng thời gian làm visa).

Lưu học sinh phải tuân thủ nghiêm chỉnh chế độ báo cáo và quy định
4. Chế độ
liên quan trong quá trình học tập ở nước ngoài, thường xuyên cập
báo cáo
nhật OMS và liên hệ với chuyên viên phụ trách ở Cục HTQT.

5. Hoàn Lưu học sinh phải thực hiện nộp hồ sơ báo cáo tốt nghiệp về nước với
thành thủ Cục HTQT, cập nhật OMS để hoàn tất mọi thủ tục cần thiết theo quy
tục về nước định.

5
PHẦN II
HƯỚNG DẪN DÀNH CHO LƯU HỌC SINH VIỆT NAM
KHI ĐI HỌC Ở NƯỚC NGOÀI

1. Kiểm tra thủ tục chuẩn bị xuất cảnh


Trước khi xuất cảnh đi học tập ở nước ngoài, lưu học sinh kiểm tra kỹ và
khẳng định chính xác, đầy đủ mọi giấy tờ thủ tục chuẩn bị xuất cảnh của mình,
cụ thể:
- Hộ chiếu còn đủ thời hạn quy định nhập cảnh của nước đến học;
- Đã được cấp visa hợp lệ với các chi tiết cá nhân hoàn toàn chính xác để
nhập cảnh nước đến học;
- Đã nhận quyết định cử đi học của Bộ GDĐT, nhận vé máy bay, nộp giấy
tờ để thanh toán lệ phí làm hộ chiếu, visa, tạm ứng chi phí đi đường, sinh hoạt
phí (trường hợp đi học gấp chưa kịp hoàn thành thủ tục cấp tạm ứng trước khi đi
học thì sau khi đến nước ngoài nhập học lưu học sinh sẽ làm thủ tục đề nghị cấp
kinh phí vào tài khoản cá nhân (xem hướng dẫn cụ thể tại phần 5.3.);
- Mang theo toàn bộ hồ sơ giấy tờ về việc đi học, trong đó có văn bản đồng
ý tiếp nhận của cơ sở đào tạo nước ngoài và quyết định về việc cử đi học của cơ
quan công tác và Bộ GDĐT;
- Chuẩn bị hành trang cá nhân theo nhu cầu nhưng phải đúng quy định nhập
cảnh của nước đến học và của hãng vận chuyển (loại hành lý, số lượng, trọng
lượng được phép);
- Mang đủ kinh phí cần thiết cho việc nhập học và kinh phí dự phòng cá
nhân để sử dụng trong trường hợp cần thiết, theo đúng quy định về quản lý xuất
nhập cảnh ngoại tệ của Việt Nam và nước đến học.
2. Thủ tục đăng ký khi đến nước ngoài
2.1. Lưu học sinh làm thủ tục nhập học theo quy định của cơ sở đào tạo
nước ngoài.
2.2. Lưu học sinh làm thủ tục đăng ký quản lý công dân và quản lý lưu học
sinh ở nước ngoài với Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại (Mẫu số 05 -
Phụ lục 1).
2.3. Lưu học sinh mở tài khoản cá nhân phù hợp để nhận kinh phí do Bộ
GDĐT cấp phát.
2.4. Cập nhật thông tin bổ sung của cá nhân tại nước ngoài trên hệ thống
OMS.

6
3. Thực hiện Quy chế quản lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài
ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT và Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 10 số 34/2017/TT-
BGDĐT ngày 25/12/2017 (xem Phụ lục 2).
4. Quy định về thủ tục báo cáo trong quá trình học tập ở nước ngoài
Lưu học sinh thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
- Báo cáo tiến độ học tập (theo Mẫu số 01 của Thông tư 10 nêu tại Phụ lục 2);
- Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc khóa học (theo Mẫu số 04 của Thông tư
10 nêu tại Phụ lục 2).
Báo cáo được điền đầy đủ các nội dung yêu cầu theo quy định. Đối với
những trường hợp lưu học sinh có kết quả học tập không đạt yêu cầu hoặc phải
thi lại, Cục HTQT sẽ tạm dừng cấp sinh hoạt phí đến khi nào lưu học sinh hoàn
thành trả nợ các môn học theo yêu cầu của cơ sở đào tạo và có báo cáo được xác
nhận của cơ sở đào tạo gửi về Cục HTQT thì mới được cấp tiếp kinh phí.
Hiện nay Cục HTQT đã áp dụng hệ thống quản lý lưu học sinh trực tuyến
OMS nhằm thực hiện công tác quản lý lưu học sinh được hiệu quả, chuyên
nghiệp và số hóa với chức năng:
+ Quản lý số lượng lưu học sinh đi học tại nước ngoài theo các diện học
bổng, trình độ đào tạo và nước đến học.
+ Quản lý đề nghị cấp phát kinh phí của lưu học sinh và quá trình xử lý cấp
kinh phí cho lưu học sinh trong toàn bộ thời gian học tại nước ngoài, đảm bảo
nhanh chóng, kịp thời và khoa học.
+ Trao đổi trực tiếp các vấn đề phát sinh liên quan giữa lưu học sinh và
chuyên viên phụ trách dưới sự giám sát của các cấp lãnh đạo để kịp thời xử lý
các công việc cần thiết công khai và minh bạch.
Theo đó, toàn bộ các liên hệ, báo cáo, chứng từ thanh toán liên quan của
lưu học sinh trong quá trình học tại nước ngoài phải được lưu học sinh cập nhật
qua hệ thống OMS bằng cách truy cập vào trang web https://lhsvn.vied.vn nhập
dữ liệu thông tin cần thiết và đồng thời gửi bản gốc báo cáo, hóa đơn chứng từ
về Cục HTQT để được xem xét, giải quyết theo quy định hiện hành.
5. Hướng dẫn thủ tục tài chính
5.1. Vé máy bay
Nguyên tắc thực hiện: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007, Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21/06/2012 và Thông tư số 206/2010/TTLT-BTC-
BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG.
- Bước 1: Sau khi có Quyết định cử đi học ở nước ngoài, ứng viên gửi bản
đăng ký mua vé máy bay lượt đi (hoặc vé khứ hồi đối với thực tập sinh ngắn hạn
dưới 12 tháng) tới chuyên viên phụ trách (theo Mẫu số 02 - Phụ lục 1).

7
Ứng viên cần đăng kí mua vé máy bay tối thiểu trước ngày dự kiến bay 07
ngày làm việc. Để chủ động đăng ký kịp thời, đảm bảo có chỗ trên máy bay như
mong muốn và tiết kiệm chi phí, ứng viên cần đăng ký vé máy bay sớm.
- Bước 2: Chuyên viên phụ trách đặt vé và thông báo lịch bay, hành trình
bay cho ứng viên, ứng viên xác nhận đồng ý về hành trình và lịch bay, scan hộ
chiếu và visa gửi cho chuyên viên phụ trách. Sau khi việc xác nhận hoàn tất
giữa chuyên viên phụ trách và ứng viên, Phòng GDQT - Cục HTQT làm thủ tục
đề nghị xuất vé máy bay cho ứng viên. Thời gian thực hiện: tối thiểu từ 3 đến 5
ngày làm việc.
- Bước 3: Lưu học sinh cần gửi về Cục HTQT bản gốc thẻ lên máy bay
(boarding pass) phục vụ cho công tác lưu chứng từ quyết toán tài chính. Trường
hợp lưu học sinh mất thẻ lên máy bay vì lý do bất khả kháng, lưu học sinh cần
gửi về Cục HTQT đơn giải trình về việc mất thẻ lên máy bay, bản photocopy hộ
chiếu trang có ảnh lưu học sinh và trang có đóng dấu xuất, nhập cảnh.
Lưu ý: Vé máy bay cho lưu học sinh do Cục HTQT mua của hãng Hàng
không quốc gia Việt Nam theo phương thức nhận nợ và trả chậm hàng tháng
nên Cục không khuyến khích lưu học sinh tự mua vé máy bay vì việc giải quyết
sự vụ thanh toán truy lĩnh rất phức tạp. Trường hợp lưu học sinh vì các lý do
khác nhau cần tự mua vé máy bay thì phải có đơn đề nghị (theo Mẫu số 04 - Phụ
lục 1) kèm theo các giấy tờ cần thiết quy định đối với việc tự mua vé máy bay,
sau khi được Cục HTQT thông báo cho phép tự mua vé máy bay lưu học sinh
mới được thực hiện mua vé và có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục đúng quy
định để được thanh toán truy lĩnh sau này. Hồ sơ đề nghị truy lĩnh không hợp lệ
sẽ không được chấp nhận thanh toán.
5.2. Tạm ứng sinh hoạt phí, phí đi đường và thanh toán lệ phí làm hộ
chiếu, visa
Nguyên tắc thực hiện: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007 và Thông tư số
206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010 sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG.
- Bước 1: Ứng viên: Sau khi có Quyết định cử đi học và visa nhập cảnh,
ứng viên cập nhật vào hệ thống OMS, lập yêu cầu tạm ứng sinh hoạt phí 03
tháng, phí đi đường và truy hoàn lệ phí làm hộ chiếu, visa nhập cảnh, đồng thời
nộp bản gốc hóa đơn lệ phí cho chuyên viên phụ trách của Phòng GDQT.
- Bước 2: Phòng GDQT: Sau khi nhận được yêu cầu của ứng viên trên hệ
thống OMS, chuyên viên phụ trách làm đề nghị cấp kinh phí chuyển Phòng
Hành chính - Tổng hợp duyệt dự toán (tạm ứng sinh hoạt phí 03 tháng, lệ phí
làm hộ chiếu, visa và phí đi đường).
- Bước 3: Phòng Hành chính - Tổng hợp kiểm tra và duyệt dự toán cấp
kinh phí cho ứng viên. Ứng viên sẽ được thông báo về việc nhận tiền tạm ứng
tại Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (31-33 Ngô Quyền,
Hoàn Kiếm, Hà Nội) và sau đó ứng viên có trách nhiệm hoàn trả lại chứng từ rút

8
tiền để Phòng Hành chính - Tổng hợp làm căn cứ cấp sinh hoạt phí cho các kỳ
tiếp theo.
Ghi chú:
- Đối với ứng viên ở miền Trung và miền Nam hoặc ở xa Hà Nội không có
điều kiện làm thủ tục rút tiền mặt trực tiếp tại Hà Nội thì làm đơn đề nghị xin
được chuyển khoản kinh phí vào tài khoản cá nhân trong nước bằng nội tệ
(VNĐ). Quy trình thực hiện qua hệ thống OMS như trên.
- Trong trường hợp ứng viên không kịp làm thủ tục nhận tạm ứng sinh hoạt
phí, phí đi đường và phí liên quan trước khi đi học thì ứng viên sẽ được cấp sau
khi sang nhập học tại nước ngoài.
5.3. Cấp kinh phí cho lưu học sinh sau khi đến nước ngoài học tập
Nguyên tắc thực hiện: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007 và Thông tư số
206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010 sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG.
5.3.1. Cấp sinh hoạt phí cho lưu học sinh
5.3.1.1. Sau khi sang nước ngoài nhập học, lưu học sinh cập nhật hệ thống
OMS các giấy tờ dưới đây và lập yêu cầu cấp sinh hoạt phí kỳ tiếp theo (có thể
3-6 tháng tùy thuộc vào thời gian học và theo niên độ tài chính 12 tháng trong
năm) đồng thời gửi bản gốc các giấy tờ này về Cục HTQT:
+ Báo cáo tiến độ học tập (Mẫu số 01 của Thông tư 10 nêu tại Phụ lục 2);
+ Giấy chứng nhận của cơ sở đào tạo nước ngoài về việc đã chính thức
nhập học từ ngày nào.
5.3.1.2. Tiếp theo, định kỳ 6 tháng/lần hoặc kết thúc mỗi kỳ học, lưu học
sinh cập nhật vào hệ thống OMS các giấy tờ dưới đây để lập yêu cầu cấp sinh
hoạt phí 6 tháng và đồng thời gửi bản gốc các giấy tờ này về Cục HTQT:
- Báo cáo tiến độ học tập (Mẫu số 01 của Thông tư 10 nêu tại Phụ lục 2);
- Bảng điểm hoặc nhận xét tiến độ học tập, kết quả học tập của cơ sở đào
tạo (nếu không có bảng điểm).
Ghi chú:
- Sau khi lập yêu cầu cấp sinh hoạt phí trên hệ thống OMS, lưu học sinh có
trách nhiệm gửi bản gốc các báo cáo và giấy tờ liên quan về Cục HTQT. Cục
HTQT sẽ xem xét và chuyển sinh hoạt phí cho lưu học sinh có kết quả học tập
đạt yêu cầu và hồ sơ báo cáo hợp lệ.
- Trường hợp lưu học sinh trước khi lên đường đi học chưa được nhận tạm
ứng sinh hoạt phí 03 tháng, phí đi đường và lệ phí hộ chiếu, visa thì sau khi lưu
học sinh sang nhập học và thực hiện xong thủ tục tại mục 5.3.1.1, Cục HTQT sẽ
cấp các khoản kinh phí cho lưu học sinh theo quy định.
5.3.2. Cấp bảo hiểm y tế

9
Lưu học sinh diện Hiệp định được miễn học phí và các loại phí bắt buộc
liên quan đến học tập; có thể được đài thọ cả bảo hiểm y tế. Việc thanh toán bảo
hiểm y tế cho lưu học sinh Hiệp định (nếu có) được thực hiện cùng đợt cấp sinh
hoạt phí định kỳ cho lưu học sinh.
Ghi chú:
- Trường hợp lưu học sinh đã tự nộp bảo hiểm y tế, lưu học sinh phải xin
hóa đơn xác nhận đã nộp tiền và cập nhật các giấy tờ này vào hệ thống OMS để
lập yêu cầu thanh toán và đồng thời gửi bản gốc các hóa đơn đó cho chuyên
viên phụ trách tại Cục HTQT. Sau khi nhận được bản gốc các giấy tờ của lưu
học sinh, Cục HTQT sẽ xem xét và giải quyết thủ tục truy hoàn kinh phí vào tài
khoản cá nhân cho lưu học sinh theo quy định hiện hành.
- Việc mua bảo hiểm y tế có thể theo tháng, kỳ học hoặc cả năm nhưng tốt
nhất là lưu học sinh nên mua định kỳ từng năm. Lưu học sinh không nhất thiết
đăng ký mua bảo hiểm y tế tại cơ sở đào tạo nước ngoài mà có thể đăng ký mua
tại công ty bảo hiểm ở nước ngoài đang theo học (lưu học sinh cần mua mức
bảo hiểm y tế tối thiểu quy định đối với lưu học sinh nước ngoài, bao gồm cả
bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm thân thể trong trường hợp rủi ro, bất khả kháng;
không bao gồm bảo hiểm răng và mắt vì các loại hình bảo hiểm này do cá nhân
tự đảm nhiệm).
- Lưu học sinh không trả nợ được môn học, phải học và thi lại thì lưu học
sinh phải tự trả học phí và chi phí khác có liên quan đến việc học và thi lại môn
học đó.
- Lưu học sinh bị lưu ban thì trong thời gian lưu ban không được Nhà nước
cấp kinh phí để học tập.
- Lưu học sinh bỏ học hoặc về nước khi chưa hoàn thành nhiệm vụ học tập
thì phải bồi hoàn kinh phí đã được cấp cho Nhà nước theo các quy định hiện
hành.

SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CẤP PHÁT KINH PHÍ CHO LƯU HỌC SINH
(xem trang sau)

10
Để được cấp sinh hoạt phí (SHP), BHYT ... lưu học sinh (LHS) phải
cập nhật hệ thống OMS, làm đề nghị cấp phát kinh phí và hoàn thiện
hồ sơ gốc gửi về cho chuyên viên phụ trách nước đến học.
1. Cấp sinh hoạt phí định kỳ
1. LHS hoàn - Báo cáo tiến độ học tập (Mẫu số 01 của Thông tư 10 tại Phụ lục 2);
thiện báo cáo và - Bảng điểm hoặc nhận xét tiến độ học tập, kết quả học tập của cơ sở
chứng từ theo đào tạo nước ngoài (nếu không có bảng điểm).
quy định
2. BHYT và các phí khác (nếu có)
Hóa đơn BHYT và các phí khác (nếu có).
3. Hồ sơ truy hoàn vé máy bay theo quy định (nếu LHS tự mua).
4. Chứng từ khác: Visa, hộ chiếu ...

Sau khi nhận được yêu cầu của ứng viên trên hệ thống OMS, chuyên
viên phụ trách kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ của LHS gửi về; lập đề
2. Chuyên viên nghị cấp kinh phí chuyển Phòng Hành chính - Tổng hợp duyệt dự
Phòng GDQT toán. Trên cơ sở hồ sơ được duyệt, chuyên viên lập Giấy rút dự toán
phụ trách nước và lệnh chuyển tiền trình lãnh đạo phòng Tài chính, lãnh đạo Cục
đến học phê duyệt để gửi Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước hạch toán (Kinh
phí chuyển cho LHS do Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước quản lý và
thực hiện).

3. Sở Giao dịch Cán bộ Kho bạc kiểm tra hồ sơ và làm thủ tục chuyển tiền trực tiếp
Kho bạc Nhà vào tài khoản cho LHS, cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc thông qua
nước Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.

Chuyên viên Phòng Hành chính - Tổng hợp nhận lại hồ sơ, chứng từ
4. Hoàn thành đã được duyệt chuyển kinh phí cho LHS từ Sở Giao dịch Kho bạc
thủ tục chuyển Nhà nước để lưu tại Cục HTQT phục vụ cho công tác kiểm tra, báo
kinh phí cáo quyết toán ... Chuyên viên phòng LHS cập nhật dữ liệu trên hệ
thống OMS và đóng hoàn thành đề nghị cấp phát kinh phí của LHS.

LHS có trách nhiệm theo dõi các khoản kinh phí được cấp và tiếp
5. Lưu học sinh
tục thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

Lưu ý: LHS có trách nhiệm đảm bảo tính chính xác về nội dung báo cáo học tập và
các thông tin liên quan đến nhận kinh phí như: thông tin tài khoản, tên người hưởng,
tên ngân hàng ... để tránh việc kinh phí không chuyển được và phải làm lại các thủ tục
từ đầu sẽ ảnh hưởng tới tiến độ cấp phát kinh phí. LHS sẽ phải tự thu xếp lệ phí
chuyển tiền lại lần 2 qua Ngân hàng trong trường hợp kinh phí bị chuyển trả lại do kê
khai thông tin chuyển tiền không chính xác.

11
6. Hướng dẫn thủ tục xin gia hạn thời gian học tập, nghiên cứu tại
nước ngoài
Việc gia hạn thời gian học tập tại nước ngoài thực hiện theo Quy chế quản
lý công dân Việt Nam học tập ở nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư số
10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GDĐT và Thông tư sửa
đổi, bổ sung Thông tư 10 số 34/2017/TT-BGDĐT ngày 25/12/2017 (xem Phụ
lục 2).
7. Hướng dẫn thủ tục cho lưu học sinh tốt nghiệp về nước
7.1. Vé máy bay lượt về
Nguyên tắc thực hiện: Theo quy định tại Thông tư liên tịch số
144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 05/12/2007, Thông tư số
102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 và Thông tư số 206/2010/TTLT-BTC-
BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG.
Lưu học sinh liên hệ với chuyên viên phụ trách để đăng ký đặt vé máy bay
về nước trong thời hạn tối đa 03 tháng, tối thiểu 01 tháng trước ngày dự định về
nước để Cục HTQT giải quyết cấp vé về nước cho lưu học sinh. Mẫu đăng ký
đặt vé máy bay về nước tại (Mẫu số 02 - Phụ lục 1).
- Trường hợp lưu học sinh muốn tự mua vé máy bay về nước, lưu học sinh
phải liên hệ với chuyên viên phụ trách của Cục HTQT, gửi: Đơn đề nghị tự mua
vé (Mẫu số 04 - Phụ lục 1), giấy báo giá vé máy bay dự kiến mua tại nước
ngoài, giấy báo giá vé máy bay hạng thường (economy class) của Quầy NSNN -
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam có đầy đủ các thông tin về tên hành khách,
chuyến bay, chặng bay, ngày giờ bay, giá vé theo đúng hành trình đã đăng ký và
thực hiện với hành trình trực tiếp ngắn nhất từ nơi học về Việt Nam để đối
chiếu. Sau khi nhận được ý kiến đồng ý của Cục HTQT về việc cho phép lưu
học sinh tự mua vé ở nước ngoài thì lưu học sinh mới được phép thực hiện mua
vé. Khi về nước lưu học sinh cần gửi đến Phòng Hành chính - Tổng hợp hồ sơ
xin giải quyết truy lĩnh tiền vé gồm: đơn đề nghị truy lĩnh vé máy bay, bản dịch
công chứng giấy chứng nhận về việc đã hoàn thành khóa học, bản gốc 01 giấy
báo giá vé máy bay hạng thường (economy class) của Quầy NSNN - Hãng hàng
không quốc gia Việt Nam và 01 giấy báo giá của một hãng Hàng không nước
ngoài, hóa đơn gốc thu tiền mua vé hợp lệ (hóa đơn gốc và giá vé thấp nhất khi
so sánh 02 báo giá), cuống vé hoặc vé điện tử và thẻ lên máy bay (boarding
pass). Trong trường hợp lưu học sinh mất thẻ lên máy bay vì lý do bất khả
kháng, lưu học sinh cần gửi đơn giải trình về việc mất thẻ lên máy bay, bản
photocopy hộ chiếu trang có ảnh lưu học sinh và trang có đóng dấu xuất, nhập
cảnh.
- Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 144/2007/TTLT-BTC-BGDĐT-
BNG ngày 05/12/2007 sinh hoạt phí được quy định cấp theo thực tế từ ngày
nhập học đến ngày kết thúc khóa học nhưng không vượt quá thời gian ghi trong
quyết định cử đi học của Bộ GDĐT. Trường hợp thời gian kết thúc khóa học
theo quy định của cơ sở đào tạo nước ngoài sớm hơn thời hạn ghi trong quyết

12
định của Bộ GDĐT thì lưu học sinh cần hoàn thành thủ tục về nước trong vòng
tối đa 30 ngày kể từ ngày khóa học kết thúc và làm thủ tục nộp hoàn trả cho Nhà
nước số tiền sinh hoạt phí Cục HTQT đã cấp cho thời gian LHS không còn lưu
trú tại nước ngoài.
Ghi chú: Trường hợp lưu học sinh tự mua vé máy bay về nước, ngoài việc
gửi hồ sơ gốc thanh toán truy lĩnh vé máy bay tới Cục HTQT, lưu học sinh phải
cập nhật trên OMS để lập yêu cầu thanh toán truy lĩnh (Mẫu số 03 - Phụ lục 1).

7.2. Quyết định và công văn tiếp nhận/giới thiệu cán bộ, sinh viên đi
học tập, nghiên cứu ở nước ngoài về nước nhận công tác
Sau khi hoàn thành khóa học tại nước ngoài, lưu học sinh có trách nhiệm
báo cáo tốt nghiệp cho Cục HTQT - Bộ GDĐT. Để nhận được Quyết định tiếp
nhận (đối với cán bộ trực thuộc Bộ GDĐT) hoặc công văn giới thiệu về nước
công tác (đối với cán bộ thuộc các Bộ/Ngành khác), giấy chứng nhận đã tốt
nghiệp và về nước đối với người chưa có cơ quan công tác, lưu học sinh cần gửi
hồ sơ báo cáo tốt nghiệp đến Phòng Hành chính - Tổng hợp trong vòng 20 ngày
làm việc kể từ ngày về nước và đồng thời cập nhật thông tin trên OMS (xem
hướng dẫn chi tiết thủ tục ở Chương II, Điều 10 của Thông tư 10 nêu tại Phụ lục 2).

8. Bồi hoàn kinh phí


Trường hợp lưu học sinh không hoàn thành khóa học phải về nước hoặc tự
bỏ học về nước, lưu học sinh sẽ phải bồi hoàn kinh phí đã được cấp cho Nhà
nước. Những trường hợp có lý do bất khả kháng như ốm đau, bệnh tật, thiên tai,
chiến tranh,… lưu học sinh cần gửi hồ sơ (bản gốc) về Cục HTQT để xử lý thủ
tục xét bồi hoàn/miễn giảm bồi hoàn kinh phí theo quy định hiện hành. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị miễn hoặc giảm kinh phí bồi hoàn;
- Bản dịch hợp lệ giấy xác nhận lý do lưu học sinh về nước của cơ sở đào
tạo nước ngoài;
- Bản dịch hợp lệ giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền ở nước sở tại
về bệnh tật, sức khỏe không đủ khả năng để tiếp tục học tập ở nước ngoài;
- Xác nhận của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại;
- Công văn đề nghị của cơ quan công tác trong nước (đối với cán bộ);
- Xác nhận của địa phương về hoàn cảnh gia đình thuộc diện khó khăn (nếu có).

9. Liên hệ với Cục Hợp tác quốc tế


9.1. Các thông tin dành cho lưu học sinh được đăng tải trên trang web của
Cục HTQT: www.vied.vn, vào mục “Tài nguyên” → “Tài liệu hướng dẫn” để
lưu học sinh tham khảo thêm và lấy các mẫu khai, báo cáo theo quy định.
9.2. Địa chỉ liên hệ chung
Phòng Giáo dục Quốc tế
Cục Hợp tác quốc tế
21 Lê Thánh Tông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Chuyên viên được giao nhiệm vụ phụ trách hoạt động chung của
Phòng GDQT: Nguyễn Thị Ngọc Liên, email: liennn@vied.vn, Tel: 024-

13
39335795 - máy lẻ 602.

9.3. Liên hệ chi tiết với chuyên viên phụ trách LHS

9.3.1. Các nước thuộc khối SNG và một số nước Hiệp định

STT Nước Chuyên viên phụ trách


Ba Lan, Bun-ga-ri, Hung-ga-ri, Cu-ba, Nguyễn Quang Long
1 Ru-ma-ni, Ma-rốc, Mô-dăm-bích, Séc, Email: longnq@vied.vn
Xlô-va-ki-a, Mông Cổ Tel: 0243-9335795 - máy lẻ: 306
Bê-la-rút, Ca-dắc-xtan, Môn-đô-va, U- Đỗ Thị Vân Phương
2 crai-na, Liên bang Nga (diện xử lý nợ Email: dtvphuong@moet.gov.vn
Nga) Tel: 0243-9335795 - máy lẻ: 314
Vũ Trần Kim Liên
3 Lào, Căm-pu-chia Email: lienvtk@vied.vn
Tel: 0243-9335795 - máy lẻ: 311
Võ Hạnh Phúc
4 Trung Quốc Email: vhphuc@moet.gov.vn
Tel: 0243-9335795 - máy lẻ: 606

9.3.2. Nước Liên bang Nga diện Hiệp định

STT STT
Chuyên viên quản lý
theo theo Thành phố Tên cơ sở đào tạo
LHS (email, ĐT)
trường TP
Thành phố Moscow
Học viện Âm nhạc Nga mang tên Trần Thị Nga
1 1 Moscow
Gnessin Email: nga@vied.vn
Học viện Điện ảnh C.A. Tel: 0243-9335795-
2 2 Moscow
Gerasimov máy lẻ 305
Học viện Kinh tế Quốc dân và
3 3 Moscow
Quản lý nhà nước
Học viện Nghệ thuật Vũ đạo
4 4 Moscow
Moscow
Học viện Thú y và Công nghệ
5 5 Moscow
sinh học Moscow
Nhạc viện Moscow mang tên P.I.
6 6 Moscow
Tchaikovsky
TrĐH Công nghệ Hóa Tinh vi
7 7 Moscow Moscow mang tên M.V.
Lomonosov
TrĐH Công nghệ Moscow
8 8 Moscow
"STANKIN"
TrĐH Công nghệ Moscow
9 9 Moscow
(MIREA)
10 10 Moscow TrĐH Du lịch và Dịch vụ Nga

14
TrĐH Giao thông Đường sắt
11 11 Moscow
Moscow
TrĐH Hóa - Công nghệ Nga
12 12 Moscow
mang tên D.I. Mendeleev
TrĐH Kỹ thuật Bưu điện và Tin
13 13 Moscow
học Moscow
14 14 Moscow TrĐH Lâm nghiệp Moscow
TrĐH Luật Moscow mang tên
15 15 Moscow
O.E. Kutafin
TrĐH Nông nghiệp Nga mang tên
16 16 Moscow
K. A. Timiryazev
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia
17 17 Moscow
"Trường Kinh tế cao cấp"
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia "Viện
18 18 Moscow
Kỹ thuật điện tử Moscow"
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia về
19 19 Moscow
Công nghệ Điện tử (MIET)
20 20 Moscow TrĐH Ngôn ngữ Moscow
21 21 Moscow TrĐH Nhân văn Nga
22 22 Moscow TrĐH Quan hệ Quốc tế Moscow
23 23 Moscow TrĐH Quản lý
24 24 Moscow TrĐH Quản lý Đất đai
25 25 Moscow TrĐH Thăm dò Địa chất Nga
TrĐH Thể dục, Thể thao, Thanh
26 26 Moscow
niên và Du lịch Nga
TrĐH Thiết kế và Công nghệ
27 27 Moscow
Moscow
28 28 Moscow TrĐH Thực phẩm Moscow
Vũ Trần Kim Liên
TrĐH Trắc địa và Bản đồ
29 29 Moscow Email: lienvtk@vied.vn
Moscow
Tel: 0243-9335795 -
TrĐH Văn hóa và Nghệ thuật máy lẻ: 311
30 30 Moscow
Moscow
31 31 Moscow TrĐH Vùng Moscow
32 32 Moscow TrĐH Xã hội Nga
33 33 Moscow TrĐHTH Moscow
Viện Tiếng Nga mang tên A.X.
34 34 Moscow
Puskin
35 35 Moscow TrĐH Bách khoa Moscow
36 36 Moscow TrĐH Bộ Nội vụ Nga
37 37 Moscow TrĐH Chế tạo máy Moscow
TrĐH Giao thông Đường bộ
38 38 Moscow
Moscow Bùi Thị Thu Thủy
39 39 Moscow TrĐH Hữu nghị các dân tộc Nga Email: thuybt@vied.vn
TrĐH Kinh tế Nga mang tên G.V. Tel: 024-39335795 -
40 40 Moscow máy lẻ 304
Plekhanov
TrĐH Kinh tế Thống kê và Tin
41 41 Moscow
học Moscow
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Hàng
42 42 Moscow
không Moscow (MAI)

15
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Năng
43 43 Moscow
lượng Moscow
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia về
44 44 Moscow
Công nghệ (MISiS)
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Xây
45 45 Moscow
dựng Moscow
TrĐH Tài chính trực thuộc Chính
46 46 Moscow
phủ Nga
47 47 Moscow TrĐH Vật lý Kỹ thuật Moscow
TrĐH Xuất bản Moscow mang
48 48 Moscow
tên I. Fedorov
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Tổng
49 49 Moscow hợp Kỹ thuật Moscow mang tên
N.E. Bauman
50 50 Moscow TrĐH Sư phạm Moscow
TrĐH Dầu và Khí Nga mang tên
51 51 Moscow
I.M. Gubkin
52 52 Moscow TrĐH Y - Nha khoa Moscow
TrĐH Y khoa số 1 Moscow mang
53 53 Moscow
tên I.M. Sechenov
TrĐH Nghiên cứu quốc gia Y
54 54 Moscow
khoa Nga mang tên N.I. Pirogov
Thành phố vần A - I Lê Thị Tuyết Lan
55 1 Altai TrĐHTH Kỹ thuật Altai Email: lanltt@vied.vn
Tel: 024-39335795-
TrĐHTH Liên bang miền Bắc máy lẻ 310
56 1 Arkhangelsk
(Bắc cực)
57 1 Astrakhan TrĐHTH Astrakhan
58 2 Astrakhan TrĐHTH Kỹ thuật Astrakhan
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Tổng
59 1 Belgorod
hợp Belgorod
60 1 Chuvash TrĐHTH Chuvash
61 1 Irkutsk TrĐH Nông nghiệp Irkutsk
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Tổng
62 2 Irkutsk
hợp Kỹ thuật Irkutsk
63 3 Irkutsk TrĐHTH Baikal
64 4 Irkutsk TrĐHTH Irkutsk
65 1 Ivanovo TrĐHTH Ivanovo
Thành phố Saint Petersburg Vũ Thị Liên Hương
Email: huong@vied.vn
Saint Học viện Hóa Dược Saint Tel: 024-39335795-
66 1
Petersburg Petersburg máy lẻ 607
Saint Học viện Nghệ thuật Công nghiệp
67 2
Petersburg Saint Petersburg
Saint
68 3 Nhạc viện Petrozavodsk
Petersburg
69 4 Saint Nhạc viện Saint Petersburg
Petersburg

16
Phân hiệu Saint Petersburg của
Saint
70 5 TrĐH Nghiên cứu Quốc gia
Petersburg
"Trường Kinh tế cao cấp"
Saint TrĐH Bách khoa Saint Petersburg
71 6
Petersburg Peter Đại đế
Saint TrĐH Công nghệ Công nghiệp và
72 7
Petersburg Thiết kế Saint Petersburg
Saint
73 8 TrĐH Công nghệ Saint Petersburg
Petersburg
Saint TrĐH Chế tạo thiết bị Hàng
74 9
Petersburg không vũ trụ Saint Petersburg
Saint TrĐH Điện ảnh và Truyền hình
75 10
Petersburg Saint Petersburg
Saint TrĐH Kiến trúc - Xây dựng Saint
76 11
Petersburg Petersburg
Saint
77 12 TrĐH Kinh tế Saint Petersburg
Petersburg
Saint TrĐH Kỹ thuật Lâm nghiệp Saint
78 13
Petersburg Petersburg mang tên S.M. Kirov
Saint TrĐH Kỹ thuật Điện Saint
79 14
Petersburg Petersburg "LETI"
Saint TrĐH Kỹ thuật Hàng hải Saint
80 15
Petersburg Petersburg
Saint
81 16 TrĐH Khí tượng Thủy văn Nga
Petersburg
Saint
82 17 TrĐH Mỏ Saint Petersburg
Petersburg
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia về
Saint
83 18 CNTT, Cơ khí và Quang học
Petersburg
Saint Petersburg (ITMO)
Saint
84 19 TrĐH Nhi khoa Saint Petersburg
Petersburg
Saint TrĐH Sư phạm Nga mang tên A.I.
85 20
Petersburg Herzen
Saint
86 21 TrĐH Văn hóa Saint Petersburg
Petersburg
Saint TrĐH Viễn thông Saint
87 22
Petersburg Petersburg
Saint TrĐH Y khoa số 1 Saint
88 23
Petersburg Petersburg mang tên I.P. Pavlov
Saint TrĐH Y khoa Tây - Bắc mang tên
89 24
Petersburg I.I. Mechnhikov
Saint
90 25 TrĐHTH Saint Petersburg
Petersburg
Thành phố vần K - T (trừ Tomsk)
91 1 Kaliningrad TrĐHTH Kỹ thuật Kaliningrad Vũ Hồng Hạnh
92 1 Kalmyk TrĐHTH Kalmyk Email: hanhvh@vied.vn
93 1 Kaluga TrĐHTH Kaluga Tel: 024-39335795-
94 1 Kazan Học viện Thú y Kazan máy lẻ 605
95 2 Kazan Nhạc viện Kazan

17
TrĐH Kiến trúc - Xây dựng
96 3 Kazan
Kazan
97 4 Kazan TrĐH Năng lượng Kazan
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Công
98 5 Kazan
nghệ Kazan
99 6 Kazan TrĐH Văn hóa Kazan
TrĐH Văn hóa và Nghệ thuật
100 7 Kazan
Kazan
101 8 Kazan TrĐHTH Liên bang Kazan
102 1 Kemerovo TrĐHTH Kemerovo
103 1 Kranodar TrĐH Công nghệ Maykop
104 2 Kranodar TrĐH TDTT và Du lịch Kuban
105 3 Kranodar TrĐHTH Adyghe
106 4 Kranodar TrĐHTH Kuban
107 1 Kursk TrĐH Y khoa Kursk
108 2 Kursk TrĐHTH Kursk
109 3 Kursk TrĐHTH Tây Nam
110 1 Khabarovsk TrĐHTH Thái Bình Dương
111 1 Lipetsk TrĐH Sư phạm Lipetsk
112 2 Lipetsk TrĐHTH Kỹ thuật Lipetsk
Nizhny TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Tổng
113 1
Novgorod hợp Nizhny Novgorod
Nizhny TrĐHTH Kỹ thuật Nizhny
114 2
Novgorod Novgorod
Phân viện Novomoskovsk của
115 1 Novomoskovsk TrĐH Hóa - Công nghệ Nga
mang tên D.I. Mendeleev
Nhạc viện Novosibirsk mang tên
116 1 Novosibirsk
M.I. Glinka
TrĐH Hệ thống Địa lý và Công
117 2 Novosibirsk
nghệ Siberia
TrĐH Kiến trúc - Xây dựng
118 3 Novosibirsk
Novosibirsk
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Tổng
119 4 Novosibirsk
hợp Novosibirsk
120 5 Novosibirsk TrĐH Y khoa Novosibirsk
121 6 Novosibirsk TrĐHTH Kỹ thuật Novosibirsk
TrĐHTH - Tổ hợp học tập - khoa
122 1 Oryol
học - sản xuất
123 2 Oryol TrĐHTH Oryol
124 1 Penza TrĐHTH Penza
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Bách
125 1 Perm
khoa Perm
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Tổng
126 2 Perm
hợp Perm
127 3 Perm TrĐH Y khoa Perm
128 1 Pskov TrĐHTH Pskov
TrĐH Bách khoa miền Nam Liên
129 1 Rostov
bang
130 2 Rostov TrĐH Kinh tế Rostov

18
TrĐH Tổng hợp miền Nam Liên
131 3 Rostov
bang
132 4 Rostov TrĐH Y khoa Rostov
133 5 Rostov TrĐHTH Kỹ thuật sông Đông
134 1 Ryazan TrĐH Kỹ thuật Vô tuyến Ryazan
135 2 Ryazan TrĐHTH Ryazan
Học viện Thể dục, Thể thao và Du
136 1 Smolensk
lịch Smolensk
137 1 Tambov TrĐHTH Kỹ thuật Tambov
138 2 Tambov TrĐHTH Tambov
139 1 Togliatti TrĐH Dịch vụ Povolzhye
TrĐH Sư phạm Tula mang tên
140 1 Tula
L.N. Tolstoy
141 2 Tula TrĐHTH Tula
142 1 Tver TrĐHTH Kỹ thuật Tver
143 1 Tyumen TrĐH Dầu và Khí Tyumen
144 2 Tyumen TrĐHTH Tyumen
Thành phố vần U - Y, thêm TP Tomsk Nguyễn Thị Hà Anh
Email: anhnth@vied.vn
TrĐH Hệ thống điều khiển và Vô Tel: 024-39335795-
145 1 Tomsk
tuyến điện tử Tomsk máy lẻ 315
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Bách
146 2 Tomsk
khoa Tomsk Ngô Đức Thức
TrĐH Nghiên cứu Quốc gia Tổng Email: thucnd@vied.vn
147 3 Tomsk
hợp Tomsk Tel: 024-39335795 máy
148 4 Tomsk TrĐH Sư phạm Tomsk lẻ 205
149 5 Tomsk TrĐH Y khoa Siberia
150 1 Ufa TrĐH Kỹ thuật Dầu Ufa
151 2 Ufa TrĐH Kỹ thuật Hàng không Ufa
152 1 Ulan-Ude TrĐH Văn hóa Đông Siberia
153 2 Ulan-Ude TrĐHTH Buryat
154 1 Ulyanovsk TrĐH Sư phạm Ulyanovsk
155 2 Ulyanovsk TrĐHTH Kỹ thuật Ulyanovsk
156 3 Ulyanovsk TrĐHTH Ulyanovsk
157 1 Vladimir TrĐHTH Vladimir
TrĐH Hàng hải mang tên đô đốc
158 1 Vladivostok
G.I. Nevelskiy
159 2 Vladivostok TrĐHTH Liên bang Viễn Đông
Học viện Volgograd thuộc Bộ Nội
160 1 Volgograd
vụ Liên bang Nga
TrĐH Kiến trúc - Xây dựng
161 2 Volgograd
Volgograd
162 3 Volgograd TrĐHTH Kỹ thuật Volgograd
163 4 Volgograd TrĐHTH Volgograd
164 1 Vologda TrĐH Sư phạm Vologda
165 2 Vologda TrĐHTH Kỹ thuật Vologda
166 3 Vologda TrĐHTH Vologda
167 1 Voronezh TrĐH Công nghệ Voronezh

19
168 2 Voronezh TrĐH Sư phạm Voronezh
169 3 Voronezh TrĐH Y khoa Voronezh
170 4 Voronezh TrĐHTH Kỹ thuật Voronezh
171 5 Voronezh TrĐHTH Voronezh
172 1 Yekateriburg Nhạc viện Ural

173 2 Yekateriburg TrĐHTH Liên bang Ural


Yoshkar -
174 1 TrĐHTH Mari
Ola

Võ Hạnh Phúc
Các LHS đi học về năng lượng nguyên tử tại TrĐH Nghiên cứu Quốc
Email:
gia về Hạt nhân (MEPhI) và một số các cơ sở đào tạo tại các thành
vhphuc@moet.gov.vn
phố khác cùng với một số LHS đi học các ngành không thuộc năng
Tel: 024-39335795-
lượng nguyên tử tại MEPhI
máy lẻ 606

Lưu ý: Trường hợp ứng viên được tiếp nhận đến cơ sở đào tạo không có tên trong
danh sách trên thì ứng viên tra cứu địa chỉ của trường nằm ở thành phố nào thì liên
lạc với chuyên viên phụ trách địa bàn thành phố đó hoặc chuyên viên phụ trách sẽ
liên hệ trực tiếp với LHS.
9.3.3. Đề án 599
Chuyên viên phụ trách: Hoàng Thị Kim Oanh, email: kimoanh@vied.vn, Tel:
024-39335795 - máy lẻ 308.
9.3.4. Các Đề án của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Chuyên viên phụ trách: Nguyễn Thị Thanh Tâm, email: tamntt@vied.vn, Tel:
024-39335795 - máy lẻ 314.
9.3.5. Đề án 911

STT Nước Chuyên viên phụ trách


Nguyễn Thị Thanh Tâm,
Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Ma-lai-xi-a, Bỉ, Email: tamntt@vied.vn
1
Phi-lip-pin, Thái Lan, Xinh-ga-po Tel: 024-39335795 - máy lẻ 314.

Hoàng Thị Kim Oanh


2 Anh, Niu-di-lân, Ô-xtơ-rây-li-a
Email: kimoanh@vied.vn
Bùi Thị Thu Thủy
Ai-Len, Áo, Đan Mạch, Hà Lan, I-ta-
Email: thuybt@vied.vn
3 li-a, Na Uy, Séc, Tây Ban Nha, Thụy
Tel: 024-39335795 -
Điển máy lẻ 304
Lê Thị Tuyết Lan
Email: lanltt@vied.vn
4 Hàn Quốc, Nhật Bản
Tel: 024-39335795-
máy lẻ 310

20
Nguyễn Thị Hà Anh
Email: anhnth@vied.vn
5 Pháp
Tel: 024-39335795-
máy lẻ 315
Trần Thị Nga
Email: nga@vied.vn
6 Đức
Tel: 0243-9335795-
máy lẻ 305
Võ Hạnh Phúc
Email: vhphuc@moet.gov.vn
7 Đài Loan, Hồng Công, Trung Quốc
Tel: 024-39335795-
máy lẻ 606
Vũ Trần Kim Liên
8 Liên bang Nga, Bê-la-rút, U-crai-na Email: lienvtk@vied.vn
Tel: 0243-9335795 - máy lẻ: 311

PHỤ LỤC 1

CÁC MẪU VĂN BẢN DÀNH CHO LƯU HỌC SINH

21
Mẫu 1 - Bản cam kết về ngoại ngữ
Mẫu 2 - Phiếu đăng ký mua vé máy bay lượt đi, lượt về
Mẫu 3 - Đơn đề nghị truy lĩnh sinh hoạt phí/vé máy bay/vé tàu xe/bảo hiểm y tế
Mẫu 4 - Đơn đề nghị tự mua vé máy bay
Mẫu 5 - Phiếu đăng ký công dân

22
MẪU SỐ 01

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BẢN CAM KẾT VỀ NGOẠI NGỮ

Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tên tôi là: ......................................................................Sinh ngày................................


Giấy CMND/Thẻ căn cước công dân số: ……….….. Ngày cấp:....……Nơi cấp:........
Hộ chiếu số: .................................... Ngày cấp:..............................Nơi cấp:................
Cơ quan công tác: ……………………………………………………….……………..
Thuộc Bộ, Ngành: …………………………………………………………...…………
Tôi là ứng viên được tuyển chọn đi học tại nước ngoài bằng học bổng ………………
năm …….., tại nước: ……… theo QĐ số ........./QĐ-BGDĐT ngày ......./...... /……….
Tên cơ sở đào tạo nước ngoài tiếp nhận: ………………….. Khoa: ………………...
Trình độ đào tạo: .............................. Ngành học: ..........................................................
Tổng thời gian đào tạo: ............., kể từ ........../............/…… đến ........./…...../………....
Dự kiến ngày nhập học: ................................
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, lưu học sinh đi học tại nước ngoài
bằng học bổng…………..…………………………… (Hiệp định) phải đạt trình độ
………………. về ngoại ngữ sẽ sử dụng trong khóa học ở nước ngoài. Hiện nay, tôi
mới có chứng chỉ ngoại ngữ................................điểm. Tuy nhiên tôi đã nhận được thư
mời học của Trường ……………………………..…....) đi học vào tháng …... năm
20…...... Trường………… đã chấp nhận trình độ ngoại ngữ của tôi hiện nay và không
yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ điểm cao hơn (xin xem văn bản xác nhận kèm theo). Do
chưa có điều kiện để thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ đạt điểm quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, tôi làm đơn này kính đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo giải quyết thủ tục đi
học cho tôi theo đúng dự kiến thời gian khóa học nêu trên. Tôi cam kết với khả năng
và trình độ ngoại ngữ hiện có tôi sẽ hoàn thành khóa học theo đúng quy định về nghĩa
vụ của lưu học sinh được cấp học bổng …….(Hiệp định). Nếu không hoàn thành khóa
học vì lý do ngoại ngữ, tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi hoàn kinh phí cho Nhà
nước.
Trân trọng./.
.................., ngày ...... tháng ........ năm .........

Xác nhận của cơ quan cử đi học


Người cam kết
(ký và ghi rõ họ tên)

23
MẪU SỐ 02

PHIẾU ĐĂNG KÝ MUA VÉ MÁY BAY LƯỢT ĐI/ LƯỢT VỀ

Họ và tên LHS: .................................................................................


Điện thoại liên hệ:..............................................................................
Email..................................................................................................
Mã số LHS.........................................................................................
Đối tượng:..........................................................................................
Nơi đi (tên thành phố, nước):.............................................................
Nơi đến (tên thành phố, nước):.........................................................
Ngày bay:...........................................................................................
Quyết định cử đi học và gia hạn:.......................................................
Địa chỉ tại nước ngoài (tên đường phố, bang, ZIP CODE (mã bưu điện):
Điện thoại tại nước ngoài:..................................................................
Ngày tháng năm sinh:........................................................................
Số Hộ chiếu:.......................................................................................
Ngày cấp hộ chiếu:.............................................................................
Ngày hết hạn Hộ chiếu:......................................................................
Ngày cấp Visa:...................................................................................
Ngày hết hạn Visa:.............................................................................
Số Visa:..............................................................................................

………, Ngày… tháng… năm….


Người đăng ký
(ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:
Mục Mã số LHS: Ghi mã số LHS do VIED cấp khi đăng ký quản lý thông tin tại OMS.
Mục Đối tượng: Ghi rõ:
- HĐ: Hiệp định
Mục 9: Ghi rõ số quyết định cử đi học/gia hạn học tập. Nếu chưa có QĐ ghi rõ: nợ QĐ

24
MẪU SỐ 03

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRUY LĨNH TIỀN SHP/VÉ MÁY BAY/VÉ TÀU XE/BHYT

Kính gửi: Cục Hợp tác quốc tế - Bộ GDĐT

Họ và tên (ghi chữ in hoa): ........................................Nam/Nữ.............


Địa chỉ: ...............................................................................................................
Email:....................................................................................................
Đơn vị công tác:........................................................................
Số điện thoại: NR:......................... DĐ:.............................................
Số HC hoặc CMTND:.........................................................................
Ngày cấp:................................Nơi cấp:................................................
Đề nghị truy lĩnh số tiền: (SHP/BHYT/Vé máy bay, tàu xe): ……………………
(bằng số): ..................................................................................
(bằng chữ):.................................................................................
(Nếu thanh toán vé máy bay về nước, vé tàu, xe nội địa đề nghị ghi rõ ngày và hành trình cụ
thể)
Ngày đi...............................................................................................
Hành trình đi: ...............................................................................................................
Hình thức nhận tiền: (Chọn một trong hai hình thức)
- Rút tiền mặt tại NH Vietcombank 31,33 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Chuyển khoản: (Ghi rõ tài khoản nội tệ)
Tên người hưởng:
Địa chỉ:.....................................................................................
Số tài khoản:..............................................................................
Tại ngân hàng:...........................................................................
(Ghi chính xác tên ngân hàng, Chi nhánh hoặc Phòng giao dịch cụ thể)
Địa chỉ (Ngân hàng):
................................................................ ................................................................
Hồ sơ kèm theo:
- Bản chụp Quyết định cử đi học nước ngoài của Bộ GDĐT;
- Hoá đơn (kèm bản dịch sang tiếng Việt - LHS tự dịch) và cuống vé máy bay/vé tàu nội địa,
xe/ BHYT (bản gốc, có chữ ký và họ tên của LHS);
- Bản chụp hộ chiếu có ngày nhập cảnh về nước
- Hộ chiếu phô tô có ngày nhập cảnh về nước; Thẻ lên máy bay về nước (Boarding Pass);

.................,
ngày............tháng.............năm............
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

25
MẪU SỐ 04

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỰ MUA VÉ MÁY BAY

Kính gửi : Bộ Giáo dục và Đào tạo

Tên tôi là: ...................................................................


Nơi đang công tác/học tập: ........................................
Thuộc Bộ, Ngành: .....................................................
Tôi là ứng viên trúng tuyển đi học (ĐH/ThS/TS/TTS) tại nước ngoài
năm:............., nước: ………
Giấy triệu tập đi học số: …………….. ngày …………
Quyết định cử đi học số ………… . ngày ………….
Ngày nhập học: ..........................................................
Ngày bay: ..................................................................
Hành trình: .................................................................
Theo quyết định cử đi học, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ mua vé máy bay cho lưu
học sinh. Tuy nhiên, tôi xin được tự mua vé máy bay (lượt đi/lượt về), lý do:
....................................................................................
....................................................................................
Tôi cam kết sẽ gửi đầy đủ các giấy tờ sau để làm chứng từ thanh toán tiền vé máy bay:
+ Giấy báo giá vé máy bay tự mua;
+ Giấy báo giá vé máy bay hạng thường (economy class) của Quầy NSNN -
Hãng hàng không quốc gia Việt Nam để đối chiếu (có đầy đủ các thông tin về tên hành
khách, chuyến bay, chặng bay, ngày giờ bay, giá vé theo đúng hành trình đã đăng ký và
thực hiện với hành trình trực tiếp ngắn nhất từ nơi đi đến nơi đến).
+ Hóa đơn gốc thu tiền mua vé hợp lệ (giá vé thấp nhất khi so sánh 02 báo giá);
+ Cuống vé hoặc vé điện tử và thẻ lên máy bay (boarding pass).
Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định để làm thủ tục
xin truy lĩnh tiền vé máy bay (lượt đi/lượt về), tôi chấp nhận không được thanh toán số
tiền này.
Tôi sẽ thực hiện đúng cam kết nêu trên. Đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo xem
xét, cho phép tôi được tự mua vé máy bay (lượt đi/lượt về).
........, Ngày .... tháng .... năm
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)

26
MẪU SỐ 05
Phiếu đăng ký công dân
(ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27/ 06/2011 của Bộ Ngoại giao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


(Tên Cơ quan đại diện) Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tại

PHIẾU ĐĂNG KÝ CÔNG DÂN


Ảnh 3x4

1. Họ và tên:………………………………Giới tính: Nam  Nữ 


(viết chữ in hoa)
Ngày sinh:…...................Nơi sinh:…………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………….
(nếu là cán bộ nhà nước, ghi tên cơ quan)
2. Hộ chiếu/giấy tờ tùy thân:………………….Số:…………………..
(ghi rõ hộ chiếu/giấy tờ tùy thân của Việt Nam hay của nước nào; nếu là giấy tờ tùy thân, ghi rõ loại
giấy tờ)
Ngày cấp……………….......Cơ quan cấp:…………………………
3. Giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (đối với trường hợp không có hộ chiếu Việt
Nam):
………………………………………………………………………
4. Địa chỉ cư trú ở nước sở tại:……………………………………….
………………………………………………………………………
Số điện thoại/fax/email:……………………………………….
Mục đích cư trú:………………….Thời gian dự định cư trú:……..
5. Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:……………
………………………………………………………………………
6. Trẻ em đi cùng:… …………………….……………………….
(ghi rõ họ tên, năm sinh, quan hệ với người khai)
………………………………………………………………………
7. Khi cần báo tin cho ai, ở đâu?..........................................................
………………………………………………………………………
……………………………...………………………………………
8. Trước đây, đã đăng ký công dân tại………………………………
(ghi rõ tên Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đã đăng ký công dân)
Văn bản xác nhận số:………………………….Ngày cấp:…………
………., ngày……tháng……năm………
(Ký và ghi rõ họ tên)

27
PHỤ LỤC 2

QUY CHẾ QUẢN LÝ CÔNG DÂN VIỆT NAM HỌC


TẬP Ở NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGDĐT ngày 11/4/2014 và Thông
tư sửa đổi Thông tư 10 số 34/2017/TT-BGDĐT ngày 25/12/2017của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo)

(Lưu học sinh xem trên OMS hoặc www.vied.vn)

PHỤ LỤC 3

Thông tư số 02/2011/TT-BNG ngày 27/ 06/2011 của Bộ Ngoại giao hướng


dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài

(Lưu học sinh xem trên OMS hoặc www.vied.vn)

28
PHỤ LỤC 4

MỨC CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ BẢO HIỂM Y TẾ CHO LƯU HỌC SINH
(Trích Thông tư số 206/2010/TTLT-BTC-BGDĐT-BNG ngày 15/12/2010)
Mức sinh hoạt phí

29
Mức SHP toàn phần Mức cấp bù SHP diện
(USD; Hiệp định
Tên nước EURO/1LHS/1tháng) (USD/1LHS/1tháng)
Bằng
Bằng đồng
đồng Bằng đồng đôla Mỹ
đôla Mỹ
EURO
Ấn Độ 420 300-420
Trung Quốc 420 293
Đài Loan 420
Căm-pu-chia, Lào 204 84
Mông Cổ 204 144
Hàn Quốc, Xinh-ga-po,
600
Hồng Công
Thái Lan, Phi-lip-pin, Ma-
360
lai-xi-a
Ba Lan 480 480
Bun-ga-ri 480 404
Hung-ga-ri 480 143-403
Séc 480 84
Xlô-va-ki-a 480 112
Ru-ma-ni 480 420
U-crai-na, Bê-la-rút 480 456
Nga 480 420
Cu-ba 204 198
Các nước Tây Bắc Âu 888
Hoa Kỳ, Ca-na-đa,
1200
Anh, Nhật Bản
Ô-xtơ-rây-li-a,
1032
Niu Di-lân
Ai-cập 540 480
Ma-rốc, Mô-dăm-bich, Li-bi 250

30
Mức bảo hiểm y tế

Nước học USD/LHS/năm


Căm-pu-chia, Lào 150
Ba Lan, Bê-la-rút, U-crai-na 150
Các nước Tây Âu và Bắc Âu 900 EUR
Nhật Bản 410
Ô-xtơ-rây-li-a, Niu Di-lân 300
Mông Cổ 150
Đài Loan, Hồng Công (Trung
300
Quốc)
Hoa Kỳ, Ca-na-đa, Anh 1.000

Ghi chú: Đối với một số nước không liệt kê trong Phụ lục này sẽ thực hiện theo
văn bản hướng dẫn, phê duyệt mức chi của Bộ Tài chính đối với từng trường
hợp cụ thể.

31

You might also like