You are on page 1of 8

TRƯỜNG ĐH KIẾN TRÚC TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA KIẾN TRÚC – BỘ MÔN KIẾN TRÚC NHÀ Ở

ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC NHÀ Ở 2


Mã HP : 03101600 Lớp : KT16
Học Kỳ I – Năm học 2018-2019
Đề tài : CHUNG CƯ THẤP TẦNG
Thời lượng đồ án : 90 tiết – 18 buổi học =
1 buổi giảng đề + 16 buổi sửa bài
+ 01 buổi chấm bài tập trung

1. QUAN NIỆM ĐỀ TÀI


Chung cư là loại hình nhà ở có nhiều căn hộ độc lập được bố trí trong một đơn nguyên. Mỗi
đơn nguyên bao gồm các căn hộ sử dụng chung lối ra vào (sảnh đón) ở tầng trệt và tầng hầm (nếu
có), sử dụng chung hành lang và cầu thang đi đến các căn hộ ở mỗi tầng lầu.
Chung cư thấp tầng là chung cư có từ 5 đến 7 tầng ( không tính phần sân thượng - mái, tầng
lửng hay tầng hầm, bán hầm để xe (nếu có) và có thể bố trí thang máy.
Thiết kế đơn nguyên nhà ở chung cư cho đối tượng thu nhập trung bình, chỉ tiêu ở bình quân:
25 m2/người (tổng diện tích sàn trên đầu người trong một đơn vị ở - căn hộ), với sai số không quá 2
m2/người. Theo cơ cấu điều hòa nhân khẩu - xã hội học của người ở trong toàn khu đất xây dựng:
• Căn hộ loại A dành cho 2 người ở (vợ chồng trẻ), tổng diện tích sàn 45 m2 -60 m2, từ 02 - 03
phòng ở, tối thiểu 1 phòng ở/người. Thành phần không gian chức năng bao gồm: 1 phòng ngủ,
1 phòng khách, 1 phòng bếp + ăn, 1 phòng vệ sinh. Tỷ lệ: 20 % tổng số căn hộ trong một đơn
nguyên;
• Căn hộ loại B dành cho 3 người ở (vợ chồng và một con), tổng diện tích sàn 65 m2 - 85 m2, từ
03 - 04 phòng ở, tối thiểu 1 phòng ở/người. Thành phần không gia n chức năng bao gồm: 2
phòng ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng bếp + ăn, 2 phòng vệ sinh. Tỷ lệ: 45 % tổng số căn hộ trong
một đơn nguyên;
• Căn hộ loại C dành cho 4 người ở (vợ chồng và hai con), tổng diện tích sàn ≥ 90 m2 , từ 04 -
06 phòng ở, tối thiểu 1 phòng ở/người. Thành phần không gian chức năng bao gồm: 3 phòng
ngủ, 1 phòng khách, 1 phòng bếp + ăn, từ 2 - 3 phòng vệ sinh. Tỷ lệ: 35 % tổng số căn hộ đơn
nguyên.
Có thể đề xuất thêm phòng ở với chức năng nghỉ ngơi, giải trí, sinh hoạt hoặc ban công (lô gia)
lớn nhằm tăng cường mức độ tiện nghi của căn hộ.
2. VỊ TRÍ KHU ĐẤT XÂY DỰNG
Khu đất xây dựng thuộc dự án Phố Đông Villages, Phường Cát Lái, Quận 2, thành phố Hồ Chí
Minh (xem họa đồ vị trí; nguồn: http://www.phodongvillages.com);
3. NỘI DUNG THIẾT KẾ
3.1. Tổng mặt bằng
• Thể hiện giải pháp ghép đơn nguyên trên mặt bằng khu đất xây dựng. Số lượng đơn
nguyên: SV tự đề xuất nhưng phải phù hợp với mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất.
• Mật độ xây dựng: 40%. Hệ số sử dụng đất: 2,5 (lần).
• Tổ chức lối vào chung cư, giao thông nội bộ, chỗ đậu xe ngoài trời, lối lấy rác.
• Bố trí các hạng mục phục vụ hỗ trợ: công viên cây xanh, sân TDTT, hồ nước, tiểu cảnh,

1
đường đi dạo bộ.
• Không gian thương mại và dịch vụ khác: siêu thị nhỏ, cửa hàng tạp hóa 24/24, cửa hàng
dịch vụ ăn uống, quán cà phê, các loại hình cửa hàng thương mại với quy mô nhỏ (chức
năng cụ thể SV tự đề xuất), dịch vụ rửa và sửa xe, nhà trẻ, phòng tập TDTT, các câu lạc
bộ chuyên dụng cho từng lứa tuổi, phòng sinh hoạt cộng đồng, ...
• Sân vườn cần có giải pháp cách ly hoặc giảm tiếng ồn, khói bụi từ đường phố.
• Ngoài nhà xe ở tầng hầm (hoặc bán hầm, hoặc tầng trệt), cần phải thiết kế thêm bãi xe
dừng đỗ tạm thời cho khu vực thương mại - dịch vụ.
Lưu ý:
- Hạn chế tối đa luồng giao thông cơ giới giao cắt với lối đi bộ;
- Tổ chức đường cơ giới phòng cháy chữa cháy phải tiếp cận được mặt trước và mặt sau của
một đơn nguyên. Đường xe PCCC rộng tối thiểu 4m, cách tường nhà chung cư tối thiểu 6m.
3.2. Căn hộ
• Diện tích phòng ở cho một người: ≥ 9 m2.
• Diện tích phòng ở cho hai người: ≥ 12 m2.
• Diện tích phòng khách: ≥ 16 m2 (cho căn hộ từ 3 người trở lên) và ≥ 14 m2 (căn hộ 2
người ở).
• Diện tích phòng (hoặc phân vùng không gian) bếp + ăn : tối thiểu 10 m2.
• Các phòng ở chính (p.khách, p.ngủ, Bếp - ăn) phải được tổ chức hợp lý để thông gió và
chiếu sáng tự nhiên.
• Các phòng phụ không nhất thiết phải được chiếu sáng trực tiếp (nếu có càng tốt).
• Bố trí khu vực giặt và phơi đồ tách ra khỏi lôgia chung (thông gió tự nhiên nhưng không
ảnh hưởng đến các phòng chính).
• Căn hộ 4 người ở tối thiểu phải có hình thức thông gió xuyên góc (căn đầu hồi). Căn hộ
3 người ở không nhất thiết phải có hình thức thông gió này (nếu có càng tốt).
• Căn hộ một phòng ngủ gồm một phòng vệ sinh (kết hợp tắm) chung. Căn hộ hai phòng
ngủ trở lên bố trí tối thiểu hai phòng vệ sinh, trong đó có một phòng vệ sinh chung.
• Các phòng trong mỗi căn hộ phải được tổ chức dựa trên nguyên tắc phân vùng độc lập
không gian chung và không gian riêng.
• Sai số diện tích thiết kế cần thiết phải được khống chế trong giới hạn 2m2/người (tổng
diện tích sàn căn hộ trên đầu người) so với yêu cầu (dữ liệu thiết kế). Chiều cao thông
thủy căn hộ ≥ 3,1m.
3.3. Đơn nguyên điển hình
• Số lượng căn hộ trong mỗi đơn nguyên và mỗi tầng : tối thiểu 04 căn hộ.
• Cấp công trình: cấp II . Niên hạn sử dụng: 40 - 50 năm.(QCVN 04-1:2015 )
• Số tầng tối đa: 7 tầng (không tính sân thượng - mái). Có thể đề xuất thêm: tầng lửng, tầng
hầm (hoặc bán hầm), sân thượng kiểu sân vườn,
• Thang máy: tối thiểu một thang máy tải trọng ≥ 630 kg ; nếu có 2 thang máy thì phải có
1 thang chuyên dụng vận chuyển được băng ca cấp cứu , chiều rộng sảnh thang máy đảm
bảo đưa được băng ca vào thang . (QCVN 04-1:2015 )
• Chổ đậu xe : cứ 100 m² diện tích sử dụng của căn hộ phải có tối thiểu 20 m² chổ đậu xe (
xe ô tô - 25,0 m2/xe; xe máy, mô tô - 3,0 m2/xe; xe đạp - 0,9 m2/xe ).

2
• Khoảng cách tối thiểu giữa hai đơn nguyên độc lập : 15,0 m. Khoảng cách tối thiểu từ lối
vào căn hộ đến thang bộ thoát hiểm ≤ 25,0 m.
• Chỗ để xe máy và ô tô cho phần thương mại - dịch vụ nên bố trí tiếp cận trực tiếp từ sân
kế cận bên ngoài.
• Khu vực kỹ thuật bao gồm: PKT điện, phòng Máy phát điện, PKT nước, PKT PCCC, hốc
(hoặc phòng) KT thông tin liên lạc (điện thoại, Internet, truyền hình), hốc KT phòng cháy
chữa cháy, phòng gom rác, bể nước sinh hoạt và bể nước PCCC (đặt nổi trong tầng hầm/
bán hầm hoặc đặt ngầm ngoài đơn nguyên), phòng máy bơm PCCC.
Lưu ý:
- Khu vực kỹ thuật phải bố trí tách biệt với căn hộ. Không bố trí lối vào khu vực kỹ thuật trong
thang bộ thoát hiểm. Khuyến khích thang bộ thoát hiểm tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng bên
ngoài (nhằm tăng cường mức độ an toàn thoát hiểm và tiết kiệm năng lượng tạo áp + chiếu
sáng);
- Không bố trí kỹ thuật thang máy tiếp xúc trực tiếp với tường của phòng mang chức năng ở
(phòng khách, phòng ăn, SHC, ngủ, giải trí) trong căn hộ (chống rung);
- Lối lấy rác chỉ được bố trí ở tầng trệt . Không tổ chức lấy rác ở mặt tiền phần thương mại
dịch vụ của các đơn nguyên. Khuyến khích lối lấy rác tổ chức tách biệt với sảnh vào chính
đơn nguyên.
3.4. Hình thức kiến trúc
• Chung cư có hình thức kiến trúc hiện đại, phù hợp khu dân cư đô thị mới. Không hạn chế
phong cách kiến trúc nhưng phải đảm bảo hài hòa với cảnh quan xung quanh.
• Không hạn chế giải pháp kết cấu công trình và vỏ bao che. Lưu ý các phương pháp cách
nhiệt và bức xạ mặt trời hướng Tây. Khuyến khích áp dụng các giải pháp kiến trúc khí
hậu nhiệt đới nóng ẩm trong phương án thiết kế.
3.5. Vị trí – điều kiện tự nhiên của khu đất
• Diện tích khu đất: 16.927 m²
• Mật độ xây dựng: ≤ 40%
4. ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN
• Công năng: thiết kế không gian kiến trúc sáng tạo, bố trí phòng ốc và giao thông hợp lý,
thông thoáng chiếu sáng tự nhiên tốt.
• Thẩm mỹ: hình thức kiến trúc đẹp, phù hợp với giải pháp tổ chức mặt bằng.
• Kỹ thuật: giải pháp kết cấu phù hợp hình khối đề xuất.
• Thể hiện: đúng hình chiếu, bố cục bản vẽ chặt chẽ, diễn họa tốt ý đồ kiến trúc.
5. TRÌNH TỰ VÀ CÁCH THỂ HIỆN ĐỒ ÁN
5.1. Trình tự đồ án
Đồ án được chia theo hai giai đoạn, mỗi gian đoạn được đánh giá theo thang điểm 10, GĐ 1:
hệ số 1; GĐ 2: hệ số 2. Điểm đồ án = (GĐ1 x 1 + GĐ 2 x 2) : 3.
Giai đoạn 1 - Nghiên cứu cơ sở dữ liệu thiết kế ( 30 tiết – 1 buổi giảng đề + 5 buổi sửa bài )

• Bài tập nhóm: trình bày khảo sát hiện trạng, phân tích đánh giá khu đất xây dựng (hình
chụp, không ảnh, sơ đồ phân tích); các nghiên cứu bổ sung về đề tài (sơ đồ nguyên lý thiết

3
kế, hình ảnh sưu tầm công trình cùng thể loại, …).
• Bài tập cá nhân: phác thảo ý tưởng thiết kế thông qua tổng mặt bằng, các mặt bằng đơn
nguyên, mặt bằng căn hộ, mặt đứng, mặt cắt và phối cảnh ở dạng sơ phác.
• Khổ giấy, tỷ lệ và cách thể hiện: do GVHD quy định .
• SV trình bày phần nghiên cứu giai đoạn 1 với GVHD vào buổi học thứ 6.
Giai đoạn 2 - khai triển thiết kế ( 60 tiết – 11 buổi sửa bài + 1 buổi chấm tập trung )

Căn cứ vào kết quả nghiên cứu của giai đoạn 1, SV hoàn thiện thiết kế sơ phác dựa trên dữ liệu
thiết kế và yêu cầu thiết kế đã được liệt kê như trên.
5.2. Thể hiện đồ án
Đồ án thể hiện trên n tờ khổ giấy A1 đóng tập với các thành phần sau:
• MB tổng thể khu đất xây dựng bao gồm: giao thông tiếp cận, giao thông sân bãi nội bộ, sân
vườn, sân thể thao, các giải pháp ghép đơn nguyên chung cư. TL: 1/500 - 1/1000
• MB trệt của một đơn nguyên TL: 1/100 - 1/200
• MB tầng điển hình của một đơn nguyên TL: 1/100
• MB tầng hầm, lửng và sân thượng (nếu có) TL: 1/100 - 1/200
• MB khai triển hai căn hộ điển hình ( SV tự chọn) TL: 1/50
• Mặt cắt qua lối ra vào chính TL: 1/100
• Hai mặt đứng TL: 1/100
• Phối cảnh công trình (bắt buộc) và mô hình (khuyến khích)
Thể hiện đồ án: SV tự thể hiện ở nhà.
Nộp bài theo nhóm: vào đầu buổi học thứ 18 và GVHD sẽ chấm bài tập trung tại họa thất .

6. QUI ĐỊNH CHUNG


Đồ án bị loại khi:
• Thiếu thành phần, chưa hoàn thành xong, sao chép bài các năm trước, giống bài nhau;
• Chép lại các công trình cùng thể loại đã được xây dựng hoặc công bố trên các ấn phẩm
chuyên ngành (vi phạm bản quyền);
• Sửa đồ án không đúng thời lượng quy định;
• Nộp đồ án sau thời gian quy định.
Đồ án bị trừ điểm khi: hình chiếu không hợp lệ, bản vẽ không đúng tỷ lệ.
.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 10/10/2018


Trưởng bộ môn Nhà ở GV soạn đề

Ths. KTS Lê Hồng Quang TS. KTS Nguyễn Song Hoàn Nguyên

4
TÀI LIỆU THAM KHẢO:

- QCVN 04-1:2015/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nhà ở và công trình công cộng –
phần 1: Nhà ở (tra cứu các thông số về yêu cầu kiến trúc, kỹ thuật tòa nhà, PCCC, thoát
hiểm…).
- QCXDVN 01:2008/BXD – Qui chuẩn xây dựng Việt Nam – qui hoạch xây dựng (tra cứu
các thông số về MĐXD, khoảng lùi công trình, tỉ lệ cây xanh trong công trình, qui mô tầng
cao, tính toán số chỗ đậu xe, khoảng cách giữa các công trình cao tầng).
- QCVN 08: 2009/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình ngầm đô thị, phần 2: gara
ô tô (tra cứu về qui định đường dốc xe chạy trong tầng hầm).
- QCVN 10: 2014/BXD – Qui chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người
khuyết tật tiếp cận sử dụng (tra cứu các tiêu chuẩn phục vụ người khuyết tật trong công trình
trình kiến trúc)
- TCVN 9254-1:2012 – Nhà và công trình dân dụng
- TCXDVN 265:2002 – Đường và hè phố – Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm
bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng
- TCVN 4451:2012 – Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
- Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà ở (2015) – Lê Hồng Quang & Lê Trần Xuân Trang
- Cẩm nang kiến trúc sư (Architects’handbook) – phần nhà ở và công trình cư trú (trang
157-199)
- Công trình tham khảo và Các đồ án CCTT :

https://drive.google.com/drive/folders/0B4w_JixUdWmuVmpoSktFQXZfa0k?usp=sharing

5
SƠ ĐỒ CHỈ DẪN

Vị trí dự án

6
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN PHỐ ĐÔNG VILLAGES,
PHƯỜNG CÁT LÁI, QUẬN 2, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VỊ TRÍ KHU ĐẤT


XÂY DỰNG
7
KHU ĐẤT XÂY DỰNG CHUNG CƯ

You might also like