Professional Documents
Culture Documents
Bài làm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Bài làm hệ quản trị cơ sở dữ liệu
MSSV: 17110135.
Bài làm:
Câu 1: Tại sao bạn lựa chọn hệ thống CSDL thay vì lưu dữ liệu trên file quản lý bởi hệ điều
hành? Khi nào bạn không nên dùng hệ CSDL?
Ta thấy hầu hết lữu trữ trên file thì sẽ có nhiều bất cập cũng như hạn chế như sau:
- Dữ liệu trung chuyển giữa các bộ nhớ (chính, phụ) trên hệ điều hành 32-bit thì sẽ
không đủ.
- Với mỗi dữ liệu kiểu file thì sẽ phải có phần mềm riêng chuyên xử lý.
- Nếu xử lý cùng lý dễ xảy ra tranh chấp.
- Không có tính nhất quán khi các user dùng cùng lúc.
- Khi gặp sự có thì backup dữ liệu lại 1 cách rất khó khăn.
- Gặp nhiều vấn đề trong việc bảo mật và kiểm soát truy cập.
- Bộ nhớ sẽ không đủ nếu dữ liệu rất lớn.
Trong khi đó hệ thống CSDL sẽ giúp hỡ trọ khắc phục hầu hết các nhược điểm mà lưu trữ
trên file như là:
- Dữ liệu độc lập và truy cập hiệu quả, hợp nhất dữ liệu.
- Giảm thiểu các vấn đề về bảo mật.
- Khôi phục nhanh và hiệu quả hơn so với lưu trữ file.
Khi không cần lưu trữ thông tin hay dữ liệu gì thì không nên dùng hệ CSDL.
Câu 2: Độc lập dữ liệu mức logic(Logical data independence) là gì? Tại sao nó quan trọng?
Độc lập dữ liệu logic là một thuộc tính của DBMS giúp quản trị viên thay đổi Database
schema ở cấp khái niệm của hệ thống cơ sở dữ liệu mà không ảnh hưởng đến mức vật lý
(External views, External API or programs).
Vì những thay đổi này do người quản trị thay đổi cho phù hợp với sự thay đổi của dữ liệu
thực tế liên quan đến hệ thống CSDL, view ra cho người dùng xem nên nó quan trọng hơn
độc lập vật lý.
Câu 3: Giải thích sự khác nhau giữa độc lập dữ liệu mức logic và độc lập dữ liệu mức vật
lý (physical data independence)? Hãy cho ví dụ minh họa.
- Độc lập dữ liệu vật lý giúp bạn tách các cấp khái niệm khỏi các cấp độ nội bộ / vật
lý. Nó cho phép bạn cung cấp một mô tả logic của cơ sở dữ liệu mà không cần chỉ định cấu
trúc vật lý. So với Độc lập logic, rất dễ đạt được sự độc lập dữ liệu vật lý. Với tính độc lập
vật lý, bạn có thể dễ dàng thay đổi cấu trúc hoặc thiết bị lưu trữ vật lý có ảnh hưởng đến
lược đồ khái niệm. Mọi thay đổi được thực hiện sẽ được hấp thụ bởi ánh xạ giữa các cấp
độ khái niệm và nội bộ. Sự độc lập dữ liệu vật lý đạt được bằng sự hiện diện của cấp độ
bên trong của cơ sở dữ liệu và sau đó chuyển đổi từ cấp độ khái niệm của cơ sở dữ liệu
sang cấp độ nội bộ.
Ví dụ về độc lập dữ liệu vật lý:
Sử dự thiết bị lưu trữ mới như ổ cứng, băng từ.
Thay đổi phươn thức truy cập.
Thay đổi vị trí cơ sở dữ liệu từ ổ C: D:
- Độc lập dữ liệu logic là người quản trị có thể thay đổi các cấu trúc trong mức khái
niệm mà không ảnh hưởng đến mức vật lý.
Ví dụ về độc lập dữ liệu logic:
Hợp nhất giữa hai bản dữ liệu bản ghi thành 1.
Tách 1 bản ghi thành nhiều bản ghi khác nhau.
Thêm/ Xóa/ Sửa thuộc tính, thực thể, hoặc mối quan hệ mới mà không cần viết
lại các chương trình ứng dụng hiện có.
Câu 4: Giải thích sự khác biệt giữa lược đồ ý niệm/logic (conceptual/logical schema), lược
đồ vật lý/bên trong (Physical/internal schema) và lược đồ ngoài (external schema).
Lược đồ ngoài(external schema) cho phép truy cập dữ liệu để có thể chỉnh (và được uỷ
quyền) ở cấp độ của người dùng cá nhân hoặc nhóm người sử dụng. Lược đồ ý niệm/logic
(conceptual/logical schema) mô tả tất cả các dữ liệu thực sự được lưu trữ trong cơ sở dữ
liệu. Trong khi có một số quan điểm cho một cơ sở dữ liệu nhất định, có đúng một lược đồ
khái niệm để tất cả người dùng. Lược đồ vật lý/bên trong (Physical/internal schema) tóm
tắt làm thế nào mà quan hệ được mô tả trong lược đồ khái niệm đang thực sự được lưu trữ
trên đĩa (hoặc các phương tiện vật chất khác).
Lược đồ bên ngoài cung cấp độc lập dữ liệu luận lý, trong khi lược đồ khái niệm cung cấp
độc lập dữ liệu vật lý.
Câu 5: Trách nhiệm của DBA. Giả sử là DBA không cần quan tâm đến việc thực hiện các
câu truy vấn của chính DBA, thì DBA có cần hiểu về tối ưu hóa câu truy vấn không? Tại
sao?
Câu 6: Ông A cần mua một hệ CSDL. Để tiết kiệm chi phí, ông A chỉ mua một hệ CSDL
với số tính năng ít nhất có thể. Ông ta lập kế hoạch chỉ chạy nó một mình trên máy PC của
ông ấy và không share thông tin với ai cả. Hãy cho biết tính năng nào trong các tính năng
dưới đây của DBMS ông A mua nên có và tại sao:
- Tiện ích bảo mật
- Kiểm soát đồng thời
- Khôi phục dữ liệu sau sự cố
- Cơ chế khung nhìn
- Ngôn ngữ truy vấn
Câu 7: Mô tả cấu trúc của một DBMS. Giả sử hệ điều hành của bạn được nâng cấp để hỗ
trợ thêm một số chức năng về file (ví dụ khả năng cho phép lưu một chuỗi các bytes lên
đĩa). Hãy cho biết lớp nào của DBMS bạn cần phải viết lại để có thể tận dụng ưu điểm của
các tính năng mới đó.