Professional Documents
Culture Documents
Câu 2. Hãy trình bày cấu trúc và nguyên lý hoạt động c ơ bản của PLC? 3
điểm
Đáp án: PLC là thiết bi điều khiển dưa trên bô vi x ử lv. các thành phần cơ 0.7
bản của nó gồm (vẽ hình):
- Khối xử lý trung tâm (Central Processing Unit - CPU): Đây là bộ não của
h ệ thông, có chức năng điều khiển và giám sát toàn bộ hoạt động của hệ
thống bằng cách thực hiện tuần tự các lệnh trong bộ nhớ. Bên trong CPU gồm
các mạch điều khiển, khối thuật toán và logic, các thanh ghi chuyên dụng và
thanh ghi dữ liệu tạm thời. Hoạt động cơ bản của CPU là: đọc lẳn lượt tùhg
lệnh từ bộ nhớ, giải mã lệnh, phát tín hiệu điều khiển các thành phần khác và
x ử lý dữ liệu.
/- X/
CPU \ -
/V Bus hệ thống
V
Khôi ghép nối vào Khối ghép nối ra
-BỘ nhớ trong (Internal Memory): Bộ nhớ trong là loại bộ nhớ bán dẫn, có 0.7
ưu điểm là tương thích về kích thước và mức logic với các thành phần khác
của hệ thống; tốc độ truy nhập cao; năng lượng tiêu thụ thấp. PLC sử dụng
các loại bộ nhớ sau đây:
-ROM hệ thống: chứa chương trình hệ thống (hệ điều hành) và dữ liệu
cô định được CPU sử dụng. D ữ liệu trong ROM được nhà sản xuất nạp vào
và không thay đổi trong suốt quá trình sử dụng sau này.
-RAM chứa chương trình và dữ liệu của người sử dụng
-RAM làm bộ đệm cho các tín hiệu vào/ra và cho các đối tượng khác
(bộ đếm, định thời...)
-EEPROM đ ể lưu cố định chương tìn h của người sử dụng cũng như
những dữ liệu cần thiết mà người dùng lựa chọn.
Một phần hoặc toàn bộ RAM có thể được nuôi bằng tụ điện hoặc
nguồn pin bên ngoài. Chương trình của người sử dụng được nạp vào RAM,
sau đó tư động nạp vào EPPROM đ ề cổ thề lưu trữ vĩnh cửu._______________
-Bus h ệ thống (System Bus): Bus hệ thống phục vụ cho việc truyền thông 0.7
tin giữa các thành phần trong h ệ thống. Thông tin được truyền trong h ệ thống
dưới dạng tín hiệu nhị phân. Bus hệ thống gồm có các bus sau:______________
-Bus dữ liệu: bus dữ liệu là bus hai chiều, dùng đ ể truyền tải dữ liệu
giữa các thành phần trong hệ thống.
-Bus địa chỉ: bus địa chỉ là bus một chiều, khi CPU muốn truy cập đến
một thành phần nào đó thì nó cung cấp địa chỉ của thành phần đó lên bus này,
tín hiệu địa chỉ qua bộ giải mã địa chỉ kích hoạt thành phần tương ứng.
-Bus điều khiển: CPU sử dụng bus điều khiển đ ể cung cấp các tín hiệu
điều khiển và nhận các tín hiệu thông báo từ các thành phần.
Khối ghép nối vào/ra (Input/Output Interface): 0.7
- Khối ghép nối vào có các chức năng sau: nhận tín hiệu vào từ các thiết bị
nhập (ví dụ các cảm biến, chuyển mạch...); biến đổi các tín hiệu vào thành
mức điện áp một chiều; thực hiện cách ly tĩnh điện bằng bộ ghép nối quang;
tạo tín hiệu logic chuẩn đưa đến các mạch trong PLC.
- Khối ghép nối ra hoạt động tương tự khối ghép nối vào: tín hiệu một chiều
chuẩn từ trong PLC qua các mạch biến đổi đến các đầu ra vật lý, cho phép
điều khiển trực tiếp các tải một chiều và xoay chiều công suất nhỏ với các
mức điện áp khác nhau. BỘ ghép nối quang cũng được sử dụng để tránh cho
các mạch bên trong PLC khỏi ảnh hưởng của các thiết bị bên ngoài.
-Khối nguổn (Power Supply): Khối nguồn có chức năng biến đổi nguồn 0.2
điện áp bên ngoài thành các mức điện áp phù hỢp cung cấp cho các thành phần
củaPLC.
Câu 3. Trình bày cáu trúc và sơ đồ nguyên lý mạch c ơ bản của các cổng 3
vào của PLC? điểm
Đáp án: Khối ghép nối vào có các chức năng sau: nhận tín hiệu vào từ các 1.5
thiết bị nhập (ví dụ các cảm biến, chuyển mạch...); biến đổi các tín hiệu vào
thành mức điện áp một chiều; thực hiện cách ly tính điện bằng bộ ghép nối
quang; tạo tín hiệu logic chuẩn đưa đến các mạch ttong PLC.
Do đó mạch ghép nối vào có các khối sau:
-Bộ biến đổi
-Mạch cách ly tĩnh điện
-Mạch logic
Sơ đồ mạch ghép nối vào:
Khối đầu tiên nhận tín hiệu từ các cảm biến, chuyển mạch...Nêu tín 1.5
hiệu vào là điện áp xoay chiều thì bộ biến đổi chỉnh lưu thành điện áp một
chiều có giá trị nhỏ. Đ ầu ra của bộ biến đổi không được đưa ưực tiếp đến
các mạch trong PLC nhằm tránh cho nó khỏi ảnh hưởng của mạch ngoài. Ví
dụ trong trường hỢp bộ biến đổi làm việc không chính xác, thì điện áp xoay
chiều lớn được đưa đến PLC và làm hỏng h ệ thống, bởi vì hầu hết các mạch
x ử lý chỉ làm việc với điện áp 5V một chiều. Do vậy phải có mạch cách ly đ ể
bảo vệ các mạch Ưong PLC. Mạch cách ly thường sử dụng bộ ghép nối
quang, Tín hiệu được chuẩn hóa về mức logic đ ể đưa vào hệ thống, s ơ đồ
nguyên lý của mạch ghép nối vào:
Câu 4. T h ê nào là vòng quét? Hãy trình bày chi tiế t các giai đoạn làm việc 3
củ a PLC thông qua vòng quét? điểm
Đáp án: Chức năng của CPU là thực hiện lặp đi lặp lại một chuỗi công 1.5
việc. Sự thực hiện các công việc có tính tuần hoàn này gọi là vòng quét (Scan
cycle). Trong mỗi vòng quét, CPU thực hiện hầu hết hoặc toàn bộ các công
việc sau:
- Đọc các đầu vào
- Thực hiện chương trình
- x ử lý các yêu cầu truyền thông
- Thực hiện tự chẩn đoán
- V iết các đầu ra
Có thể biểu diễn vòng quét của CPU như sau:
Viết các đầu z " ' 's . DOC các đáu vào
ra / ^
T ư chẩn
đoán
íY
_____ /
J J Thực hiện chương trình
Đ ọc các đầu vào số. Mỗi vòng quét bắt đầu bằng việc đọc giá trị hiện 0.5
thời của các đầu vào số và lưu các giá trị này ở bộ đệm vào. CPU quản lý bộ
đệm dành cho các đẩu vào sô theo từng byte. Nêu CPU hoặc module m ở rộng
không có đủ một đầu vào vật lý cho mỗi bit của byte nào đó, thì không th ể gán
lại các bit này cho các module tiếp theo cũng như không th ể sử dụng chúng
trong chương trình. T ại thời điểm bắt đắu mỗi vòng quét, CPU gán các bit
không sử dụng này bằng 0. Trong trường hỢp các module mở rộng không
được lắp đặt, thì có thể sử dụng các bit đầu vào mở rộng này trong chương
tìn h như các bit nhớ thông thường.
Thực h iện chươ ng trình. Trong giai đoạn thực hiện chương trình, các 0.4
lệnh được thực hiện lần lượt từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng. Các lệnh
vào/ra trực tiếp cho phép truy nhập trực tiếp đến các đầu vào/ra vật lý trong
khi thực hiện chương trình hoặc trình xử lý ngắt. Nêu chương trình có sử
dụng ngắt, thì tìn h xử lý ngắt chỉ đƯỢc thực hiện khi sự kiện ngắt tương ứng
xuất hiện (sự kiện ngắt có thể xuất hiện tại bất kỳ thời điểm nào trong vòng
quét).
xử ỉý các yêu cầu truyền thông. Trong giai đoạn này, CPU sẽ xử lý bất kỳ 0.2
yêu cẩu nào nhận được từ cổng truyền thông.
Thực h iện tự chẩn đoán. Trong giai đoạn này, CPU thực hiện kiểm tra phần 0.2
lõi của nó (chương trình hệ thống), các module vào/ra, bộ nhớ chương trình
người dùng (chỉ ở chê độ RUN).
Ghi các đẩu ra số. T ại thời điểm kết thúc mỗi vòng quét, CPU ghi dữ liệu 0.2
lưu trong bộ đệm tới các đầu ra vật lý.
Câu 5. Trình bày cấu trúc và sơ đồ nguyên lý mạch cơ bản của các cổng 3 điểm
ra cùa PLC?________________________________________________________
Đáp án: Khối ghép nối ra hoạt động tương tự khối ghép nổi vào: tín hiệu một 1.5
chiều chuẩn từ trong PLC qua các mạch biến đổi đến các đầu ra vật lý, cho
phép điều khiển trực tiếp các tải một chiều và xoay chiều công suất nhỏ với
các mức điện áp khác nhau. Bộ ghép nối quang cũng được sử dụng đ ể tránh
cho các mạch bên trong PLC khỏi ảnh hưởng của các thiết bị bên ngoài.
T ừ bộ đệm Đầu ra
Mạch cách
Mạch logic
ly ứnh điện
M ạch giao tiếp sử dụng rơle, tranzitor, triac cho phép nối trực tiếp PLC với
tải công suất nhỏ. Khi nổi đầu ra với tải công suất lớn cắn cổ mạch cống suất
bẽn ngoài.___________________________________________________________
Mạch giao tiếp kiểu rơle: tín hiệu từ PLC được sử dụng đ ể điều khiển 1.5
rơle, có khả năng chuyển mạch dòng điện lớn trong mạch tải. Ngoài ra rơle
còn có chức năng cách ly PLC với mạch ngoài. Rơle có khả năng chịu quá tải
trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, nhược điểm của rơle là tốc độ chuyển mạch
chậm. Mạch rơle được sử dụng cho cả tải một chiều và xoay chiều.
I
I
PLÓI
T ừ mạch_ -wv-
logic Đầu ra
Mạch giao tiếp kiểu tranzitor: tín hiệu từ PLC điều khiển tranzitor làm
việc ở chế độ khóa. Ưu điểm của tranzitor là tốc độ chuyển mạch nhanh.
Nhưng dễ bị hư hỏng do quá tải hoặc khi chuyển từ trạng thái thông sang
khóa. Do đó phải sử dụng các mạch bảo vệ. Mạch tranzitor chỉ dùng cho điện
áp một chiều.
LED 1
I
1
T ừ mạch Đ ầu ra
Ỷ c 1
logic A AA
1
1
plc!
Mạch giao tiếp kiểu triac: chuyên dùng với mạch điện xoay chiều, có
tốc độ chuyển mạch nhanh. Nhưng dễ bị h ư hỏng do quá tải, nên phải có
mạch bảo vệ.
Như vậy, m ặc dù các mạch bẽn trong PLC làm việc với tín hiệu chuẩn 5V
một chiểu, nhưng nhờ có mạch ghép nối ra nên có thể nối trực tiếp PLC với
phụ tải một chiều hoặc xoay chiều có các mức điện áp khác nhau.__________
Câu 6. Hãy trình bày các vùng nhớ cơ bản của PLC S7-200? 3
điểm
Đáp án: Các vùng nhớ cơ bản của PLC S7 như sau: 0.3
-Vùng nhớ đệm vào I: CPU lấy mẫu các đẩu vào vật lý tại thời điểm bắt
đầu của mỗi vòng quét và ghi các giá trị này ở vùng đệm vào. Chương trình có
thể truy nhập vùng đệm vào theo bit, byte, từ, hoặc từ kép.
-Vùng nhớ đệm ra Q: Tại thời điểm kết thúc mỗi vòng quét, CPU sao chép 0.3
các giá trị được lưu trong vùng đệm ra đến các đầu ra vật lý. Chương trình có
thể truy nhập vùng đệm ra theo bit, byte, từ, hoặc từ kép.
-Vùng nhớ V: Có th ể sử dụng vùng nhớ V đ ể lưu các kết quả trung gian của 0.3
các thao tác đang được thực hiện ữong chương trình. Cũng có thể sử dụng
vùng nhớ V đ ể lưu các dữ liệu khác có liên quan đến quá trình điều khiển. Có
thể truy nhập vùng nhớ V theo bit, byte, từ, hoặc từ kép.
-Vùng nhớ bit M: Có thể sử dụng vùng nhớ bit M như các rơle điều khiển 0.2
bên trong. Mặc dù có tên là vùng nhớ bit nhưng có thể truy nhập theo bit, byte,
từ, hoặc từ kép.
-Vùng nhớ s (Sequence Control Relay - SCR): Các bit thuộc vùng nhớ s được 0.3
sử dụng để tổ chức các hoạt động theo một trình tự nào đó của máy móc thành
các đoạn chương tìn h tương đương. Các bit nhớ s được gọi là các rơle điều
khiển trình tự. Nó cho phép phân đoạn chương trình về m ặt logic. Có th ể truy
nhập vùng nhớ s theo bit, byte, từ, hoặc từ kép.
-Vùng nhớ đặc b iệt SM: Các bit nhớ đặc biệt SM được sử dụng để giao tiếp 0.3
giữa CPU và chương trình của người sử dụng. Chương trình có thể sử dụng
các bit này đ ể lựa chọn và điều khiển một sô chức năng đặc biệt của CPU S7-
200. Có thể truy nhập dữ liệu trong vùng nhớ này theo bit, byte, từ, hoặc từ
kép.
-Vùng nhớ của các b ộ định thòi T: Trong CPU S7-200, các bộ định thời có 0.2
chức năng đếm thời gian. Các bộ định thời S7-200 có các độ phân giải lms,
10ms, lOOms.
-Vùng nhớ của các b ộ đếm C: Trong CPU S7-200, các bộ đếm có chức năng 0.2
đếm theo sườn dương của xung ở các đầu vào đếm. CPU cung cấp ba loại bộ
đếm: đếm tiến, đếm lùi, đếm cả tiến và lùi.
-Địa chỉ các đầu vào tương t ự AI: PLC S7 biến đổi một giá trị tương tự 0.3
(như nhiệt độ hoặc điện áp) thành một giá trị sô có độ dài 16 bit. Việc đọc các
giá trị này bằng cách sử dụng địa chỉ gồm nhận dạng vùng nhớ (AI), kích
thước dữ liệu (W), địa chỉ byte đẩu tiên. Bởi vì các đắu vào tương tự là các từ
và luôn b ắt đầu bằng các byte sô chẵn, nên địa chỉ byte là các số chẵn. Các giá
trị đầu vào tương tự là các giá trị chỉ đọc được (read-only).
-Địa chỉ các đầu ra tương t ự AQ: S7-200 biến đổi một giá trị sô 16 bit thành 0.3
tín hiệu điện tỷ lệ với giá trị số. Việc ghi các giá trị này bằng cách sử dụng
địa chỉ gồm nhận dạng vùng nhớ (AQ), kích thước dữ liệu (W), địa chỉ byte
đầu tiên. Bởi vì các đầu ra tương tự là các từ và luôn bắt đắu bằng các byte sô
chẵn, nên địa chỉ byte là các sô chẵn. Các giá trị đắu ra tương tự là các giá trị
chỉ ghi được (write-only).
- Địa chỉ các b ộ đếm tốc đ ộ cao HC: Các bộ đếm tốc độ cao được thiết kê 0.3
để đêm các sự kiện có tốc độ rất cao không phụ thuộc vào vòng quét của
CPU. Bộ đếm tốc độ cao có một giá trị hiện thời là sô nguyên không dấu 32
bit. Truy nhập giá trị này bằng cách sử dụng địa chỉ như sau:
Câu 7. Hãy trình bày việc xác định các đầu vào/ra môdun CPU và mô đun 3
m ở rộng của PLC S7-200? điểm
Các đầu vào/ra tích hỢp trên module CPU có các địa chỉ cô định. Có th ể thêm 1.5
các đầu vào/ra bằng cách kết nối các module mở rộng về bên phải của CPU
để tạo thành một dãy các đẳu vào/ra. Địa chỉ của các vị trí trên module được
xác định bằng kiểu vào/ra và vị trí của module ưong dãy, và có liên h ệ với địa
chỉ các module cùng kiểu trước đó. Các module mở rộng sô sử dụng bộ đệm
vào/ra theo từng byte. Điều này có nghĩa là nếu một module không có đủ 8 đắu
vào hoặc ra cho một byte trong bộ đệm, thì các bit chưa sử dụng trong byte đó
không thể gán cho các module tiếp theo trong dãy, cũng như không th ể dùng
chúng trong chương trình. Đối với module vào, các bit chưa dùng này được xóa
về 0 khi CPU cập nhật đắu vào.
Phương pháp hình thang được s ử dụng rộng rãi vì có tính trực quan, đơn giản.
Các phần tử trong LAD tương ứng với các phần tử của h ệ thống điều khiển
rơle, đó là tiếp điểm, cuộn dây, hộp chức năng và mạng LAD.
Tiếp điểm “ 1|~: tượng trưng cho tiếp điểm của rơle. Các tiếp điểm có
thể là thường mở hoặc thường đóng
Cuộn dây —( tượng trưng cho cuộn dây của rơle
Hộp (box): tượng trưng cho các hàm, làm việc khi có dòng điện chạy
đến hộp.
Mạng LAD: là đường nối các phần tử thành mạch hoàn thiện từ đường nguồn
bên trái, qua các tiếp điểm đến cuộn dây hoặc các hộp và v ề đường nguồn
bên phải.
-Phương pháp biểu đồ khối chức năng: 0.5
Phương pháp này sử dụng các khối hộp đ ể biểu diễn các cổng logic (AND,
OR, NOT) và các hàm thực hiện các chức năng (định thời, đếm, toán học...).
Có các đường nối giữa các hộp đ ể tạo thành mạch logic theo yêu cầu. Vì vậy,
phương pháp này tương tự như việc thiết kẽ mạch sổ.
Câu 9. Hãy trình bày ưng dụng PLC xây dựng h ệ thống điều khiển tự 3
động? trình bày kỹ h ệ thống điểu khiển trình tự? điểm
Khi bắt đầu xây dựng một h ẹ thống điều khiển trên cơ sở ứng dụng PLC, 1.0
một câu hỏi đặt ra là phải thực hiện những công việc theo một quv trình như
thế nào?. Có thể đó không phải là một vấn đề lớn khi xây dụhg một h ệ thống
đơn giản. Nhưng đối với những hệ thống phức tạp thì cần phải có một quy
trình thiết k ế phù hỢp. Nó giúp cho người thiết kê kiểm soát được quá trình
thực hiện công việc của mình, từ sự mô tả chức năng và yêu cầu của hệ
thống cho đến việc lập chương trình điều khiển cho PLC. Trong chương này
sẽ đưa ra mô hình h ệ thống điều khiển trình tự, đề cập đến phương pháp mô
tả chức năng hệ thống điều khiển trình tự và kỹ thuật lập trình điều khiển
trình tự ứng dụng PLC.
Một hệ thống điều khiển tự động bao gồm các thành phần chính sau: 1.0
- Phần điều khiển: phần điều khiển có chức năng tạo ra các lệnh điều
khiển cắn thiết tùy thuộc vào thông tin mà nó nhận được. Các thông tín này có
thể nhận được từ người điều khiển hoặc thông tin phản hồi từ phần chấp
hành thông qua các cảm biến.
- Phần chấp hành: đôi khi còn gọi là phần công suất, nhận lệnh từ phần
điều khiển đ ể thực hiện điều khiển đổi tượng. Phần chấp hành có th ể là các
động cơ điện, cuộn dây điện từ, rơle...
Mô hình tổng quát của hệ thống điều khiển tự động như sau:
Tác động Báo hiệu
Hệ thống điều khiển logic là hệ thống điều khiển thực hiện các chức
năng logic chuyển mạch. Ta có thể mô tả h ệ thống điều khiển logic dưới
dạng một mạch logic gồm các đắu vào và đầu ra như sau:
Dựa theo mô hình này, có th ể chia hệ thống điều khiển thành hai loại: 1.0
-Hệ thông điều khiển tổhỢp: là hệ thống điều khiển mà trạng thái của
các đầu ra chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các đầu vào tại thời điểm đang
xét. Có thể biểu diễn hệ thống dưới dạng hàm logic:
Đầu ra = f(đầu vào)
-Hệ thống điều khiển trình tự: là hệ thống điều khiển mà trạng thái của
các đẩu ra không chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các đầu vào tại thời điểm
đang xát mà còn phụ thuộc vào trạng thái trước đó của h ệ thống. Biểu diễn
h ệ thống bằng hàm logic:
Đẩu ra = f(đầu vào, trạng thái hệ thống)
Hệ điều khiển tổ hợp là trường hỢp riêng của h ệ điều khiển trình tự,
khi sô trạng thái của h ệ thống bằng 1. H ệ thống điều khiển trình tự là hệ
thống phổ biển trong thực tể. Đặc ương của h ệ thống điều khiển trình tự là
sự thực hiện lặp đi lặp lại một chuôi các thao tác, tương ứng với một ưạng
thái hoạt động của hệ thống.__________________________________________
Câu 10. Hãy trình bày k ỹ qui trình th iế t k ế h ệ thống đ iều k hiển tu ầ n 3
tư ? điểm
Thiết kế hệ thống điều khiển trình tự ứng dụng PLC gồm có hai nhiệm vụ là 1.0
thiết kế phần cứng và thiết kê chương trình điều khiển. Thiết k ế chương
trình điều khiển chỉ là một phần trong toàn bộ quá trình thiết kế, nhưng là yếu
tô quan trọng vì nó tạo ra các tài liệu cần thiết giúp cho việc lập trình và gỡ
rối cũng như lập tài liệu h ệ thống để lưu trữ sau này. Điều này đặc biệt có ý
nghĩa khi bảo trì và nâng cấp hệ thống.
Hình dưới đây biểu diễn quy trình tổng quát khi thiết k ế h ệ thống điều khiển 1.0
trình tự ứng dụng PLC. Phương pháp này cho phép triển khai, lắp đặt phần
cứng và thiết k ế chương tìn h điều khiển được tiến hành độc lập và song
song. Nó cũng cho phép trao đổi thông tin bổ xung giữa các quá trình thiết kê
nhằm hoàn thiện hệ thống theo hướng tôi Ưu nhất. Đối với h ệ thống điều
khiển đơn giản thì ít khi đòi hỏi sự hoạch định và thiết k ế chương trình, bởi vì
không có nhiều sự liên kết logic giữa các phần trong chương trình. Đối với các
hệ thống phức tạp, cắn thiết kê chương trình có cấu trúc và theo một quy
trình xác định, điều đó làm cho quá trình được kiểm soát, ưánh nhẩm lẫn và
thiếu sót khi thiết k ế chương trình, chương trình dễ đọc, hiệu chỉnh, b ổ xung,
và lập tài liệu thiết kế.Trong quy trình thiết k ế h ệ thống điều khiển, một vấn
đề quan trọng là phải mô tả hệ thông điều khiển một cách chính xác, khoa
học, và được chuẩn hóa. Ngoài ra, cách mô tả hệ thống phải tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thiết kê chương ưình điều khiển.
Xác định yêu cắu và 1.0
chức năng rủa hệ
thông----
Xác định yêu cầu v ề bộ
Thiết kế Thiết kế
phần cứng xử lý, bộ nhớ, vào/ra và chương trình
các chức năng chuyên
dùng ỉ —
Câu 11. Hãy trình bảy các phương pháp mô tả h ệ thống điều khiển? ___ 3
T rình bày chi tiế t p h ư ơ n g pháp lưu đồ? điểm
Sự mô tả hệ thống điều khiển một cách chi tiết bằng lời thường dài, khó theo 1.5
dõi, không trong sáng và không chính xác. Nó chỉ được sử dụng đ ể mô tả một
cách khái quát nhất các chức năng và yêu cầu của h ệ thống. Đ ể mô tả hệ
thống điều khiển đáp ứng được các yêu cầu đã nêu thì trước hết cần phải chia
quá trình điều khiển thành các khối chức năng nhỏ, mỗi khối này ngoài các
đầu vào/ra vật lý còn có các đầu vào/ra logic đ ể liên kết các khối lại với nhau.
Mỗi khối chức năng là những hệ thống điều khiển dạng tổ hỢp hay trình tự.
Như vậy, ta đã làm đơn giản hóa h ệ thống bởi vì h ệ thống điều khiển Ưình tự
ban đắu đã được chia thành các h ệ thống điều khiển Ưình tự nhỏ và cả hệ
thống tổ hỢp - là hệ thống đơn giản hơn trong việc thiết kế.
Các phương pháp mô tả hệ thống điểu khiển gồm:
- Phương pháp logic rơle và cổng logic
- Phương pháp lưu đò
- Phương pháp sơ đò chức năng
-Phương pháp lưu đồ: 1.5
Phương pháp này thường dùng khi thiết kê chương trình cho máy tính, cũng
là phương pháp phổ biến để mô tả trình tự hoạt động của một hệ thống
điều khiển. LƯU đồ có quan hệ trực tiếp đến sự mô tả bằng lời hệ thống
điều khiển, chỉ ra điều kiện cắn kiểm ưa ở từng bước và các thao tác xử lý
trong bước đó. Phương pháp này có nhược điểm là chiếm nhiều không gian
khi mô tả hệ thống lớn.
Câu 12. Hãy trình bày các phư ơ ng pháp mô t ả h ệ thống điều khiển? 3
T rình bày chi tiế t p h ư ơ n g pháp sơ đ ồ chức năng? đ iểm
Sự mô tả hệ thống điều khiển một cách chi tiết bằng lời thường dài, khó theo 1.5
dõi, không trong sáng và không chính xác. Nó chỉ được sử dụng đ ể mô tả một
cách khái quát nhất các chức năng và yêu cầu của h ệ thống. Đ ể mô tả hệ
thống điều khiển đáp ứng được các yêu cầu đã nêu thì ưước hết cần phải chia
quá trình điều khiển thành các khối chức năng nhỏ, mỗi khối này ngoài các
đầu vào/ra vật lý còn có các đầu vào/ra logic đ ể liên kết các khối lại với nhau.
Mỗi khối chức năng là những hệ thống điều khiển dạng tổ hỢp hay trình tự.
Như vậy, ta đã làm đơn giản hóa h ệ thống bởi vì h ệ thống điều khiển trình tự
ban đầu đã được chia thành các h ệ thống điều khiển tìn h tự nhỏ và cả hệ
thống tổ hỢp - là hệ thống đơn giản hơn trong việc thiết kế.
Các phương pháp mô tả hệ thống điều khiển gồm:
- Phương pháp logic rơle và cổng logic
- Phương pháp lưu đò
Phươnq pháp sơ đò chức nănq
-Phương pháp sơ đò chức năng: 1.5
Phương pháp này ngày càng trở nên phổ biến đ ể mô tả các hoạt động
trình tự, cho pháp thể hiện một cách chi tiết các thao tác xử lý ở một trạng thái
(hay bước) cũng như ưình tự hoạt động của quá trình điều khiển.với cách
dùng các ký hiệu gọn và cô đọng cho phép mô tả h ệ thống mạch lạc và rõ
ràng, mô tả được các chức năng chuyên dùng của các máy móc và quá trình,
không những gần gũi với các hoạt động của các cơ cấu máy hay quá trình mà
còn là công cụ hỗ trỢ đắc lực khi kiểm tra và chạy thử hệ thống.
Bước -------- ►X ử lý 2
T
<* ----- Điều kiên chuyển
' r bước
Câu 13. Hãy trình bày các cách truy cập của PLC S7-200? 3
điểm
CPU S7-200 lưu trữ dữ liệu ở các vị trí khác nhau trong bộ nhớ, mỗi vị 2.0
trí nhớ có một địa chỉ duy nhất. Chương trình có th ể sử dụng địa chỉ của vị trí
nhớ để truy nhập dữ liệu trong bộ nhớ. Cách truy nhập này gọi là định địa chỉ
trực tiếp.
Đ ể truy nhập đến một bit trong một vùng nhớ nào đó, chương trình phải
chỉ rõ địa chỉ gồm tên vùng nhớ, địa chỉ byte, và địa chỉ bit. Địa chỉ byte và địa
chỉ bit ngăn cách nhau bởi dấu (.). Chê độ địa chỉ này gọi là chê độ định địa
chỉ bit.
Định dạng địa chỉ:
[Tên vùng nhớ][Địa chỉ byte].[Địa chỉ bit]
76543210
Ví dụ: 13.4 I0
I1
Trong đó: I2
I 3
I 4
I 5
I: tên vùng nhớ (vùng nhớ đệm vào) I6
I 7
3: địa chỉ byte I8
I 9
I 10
I 11
4: địa chỉ bit I 12
Chương trình có thể truy nhập dữ liệu trong các vùng nhớ theo byte, từ (word), 1.0
hoặc từ kép (double word) bằng cách chỉ rõ địa chỉ gồm tên vùng nhớ, kích
thước dữ liệu (byte - B, từ - w, hoặc từ kép - DW), và địa chỉ byte đầu tiên.
Chế độ địa chỉ này gọi là chế độ định địa chỉ byte.
Định dạng địa chỉ: [Tên vùng nhớ][Kích thước][Địa chỉ byte đầu tiên]
Ví dụ: VB100, VW100, VD100
7 0
VB100 VB100
15 £7 0
V W 10 0 V B 1 0 0 V B 1 0 1
31 24Ỉ3 16L5 87
VD100 VB100 VB101 VB102 VB103
Câu 1: Hãy phân tích và viết chương trình PLC thực hiện trạm rót nhiên liệu. í5
Nguyên lý làm việc của h ệ ứiông như sau: điểm)
- Băng tải A được quay bởi động cơ MA thực hiện cấp các lon, các lon này được
chuyển sang băng tải B sử dụng xilanh C3 khi cảm biến S6 báo có lon trên băng tải
Xinh lanh trở về vị trí ban đầu khi cảm biến SI báo.
- cảm biến S2 phát hiện có lon trên băng tải B, đây là điều khiển cho phép băng tải B
chuyển. Băng tải B chuyển động khoảng khoảng 0.5m sử dụng cảm biến S3 (Sử dụng
động cơ bang tải MB và phanh điện từ DTB).
- Đổng thời với băng tải B chuyển động, thực hiện mở xilanh C1 để chất lỏng chảy tù
thùng chứa TA vào thùng định lượng TB, quá trình này sẽ báo hết nhiên liệu trong thùng
A bằng còi và bằng đèn khi S5 chuyển trạng thái xuống 0. Quá trình này dừng lại khi
cảm biến S4 báo.
- Khi S3 báo, thực hiện mở xilanh C2 để rót chất lỏng vào chai (Thời gian rót được đặt
10 giây).
- Khi quá trình rót được thực hiện xong (thời gian 10 giây hết), quá trình trên lại được
lặp lại.
Tran rót nhiên liêu vào chai
\ Thùng định lu ọh g B
C1
S6 O S D S6 c s » ,
T rả lời: Điểm
1. Phân tích bàỉ toán đ ể xác định số đầu và kiểu loại vào/ra 1
Bài toán gồm các đầu vào/ra như sau:
Stt Ký hiệu Đia chỉ K iểu tín hiêu Giải thích
1 Start 10.0 Đầu vào Núm ấn để hệ thống bắt đầu
2 Stop 10.1 Đắu vào Núm ấn dừng hệ thống
3 S2 10.2 Đẩu vào cảm biến báo hết hành trình của
xilanh
4 S3 10.3 Đẳu vào Báo có chai trên trên băng tải B
ở vị trí từ băng tải A sang.
5 S4 10.4 Đầu vào Báo chai ở vị trí cho phép rót
nhiên liêu
6 S5 10.5 Đắu vào Báo nhiên liệu trong thùng
định lượng đã đắy
7 S6 10.6 Đầu vào Báo h ế t nhiên liệu thùng chứa
A
8 S7 10.7 Đắu vào Báo có chai ở băng tải A
9 S8 11.0 Đầu vào
10 S9 11.1 Đầu vào
11 C1 QO.O Đầu ra Điều khiển xilanh C1
12 C2 Q0.1 Đầu ra Điều khiển xilanh C2
13 C3 Q0.2 Đầu ra Điều khiển xilanh C3
14 MA Q0.3 Đầu ra Động cơ băng tải A
2. Chon PLC: 0.5
v ớ i đẩu vào ra như trên 10 vào và 4 ra thì chúng ta dùng CPU PLC S7-200 là đủ (CPU
224)
3. LƯU đ ồ th u ật toán: 1.0
B ước 1: Kiểm tra núm Start. nếu ấn. cho phép hê thống vào chê đô làm viêc. Kiểm
tra núm Stop. Nêu Stop = 1 then dừng hệ thống, ngược lại chuyển sang bước 2
B ước 2: Kiểm tra cảm biến S3. nêu S3 = 1 thĩ:
- MỞ xilanh 1 cho đến khi S5 = 1
- Kiểm tra nếu S8 = 1 và S9 = 1 thì đóng xilanh C1
- Xilanh C1 được cấp điện đến khi cảm biến S4 = 1.
B ước 3: Bât đông cơ băng tải MA nêu S2 = 1 để quav băng tải cho đến khi cảm
biến S3=l. NgƯỢc lại lặp lại bước 3
B ước 4: Chuyển về bước 1.
4. Viết chương trình: Theo thuật toán và cách sử dụng lệnh của học viên 2.5
Câu 4: Hãỵ phân tích và viết chương trình PLC thực hiện quá trình điếu khiển (5 điểm)
vận chuyển hàng tự động như trên hình v è sau:
Top view
C3 MR
□ S4
□ S5
SI
□ □S1
C1
S2
□
S6 C2
S3
_EL
TT u
VI V2
lULl UL2
— 1
A LL1 B LL2
=>
Motor
DDDDDŨDD
o
Làn đườn
ĩ* — »
QDQQQŨQD
é
Buzzer
4
Chú ý : Khi thực hiện phải làm những bước sau:
- Phân tích bài toán đ ể xác định sô đầu và kiểu loại vào/ra
- Chọn PLC và mô đun mở rộng (nếu cần - Nêu số đầu vào/ra quá nhiều thì
cần phải chọn thêm mô đun mở rộng)
- Xây dựng lừu đò thuật toán
_______ - Viết chương trình_________________________________________________________
Trả lời: Điểm
1. Phân tích bài toán đê xác định số đầu và kiêu loại vào/ra 1
Bài toán gồm các đáu vào/ra như sau:
Stt Ký hiệu Địa chỉ Kiểu tín Giải thích
hiệu
PB1 10.0 Đầu vào Núm ẩn để hệ thống bắt đầu
PB2 10.1 Đầu vào Núm ẩn dừng hệ thống
PB3 10.2 Đầu vào Đầu vào giới hạn từ cảm biến
SI
RESET 10.3 Đầu vào Đầu vào giới hạn từ cảm biến
SI
5 DI QO.O Đầu ra Rơle cấp nguồn cho động cơ
quay thuận
6 D2 Q0.1 Đẩu ra Rơle cẩp nguổn cho động cơ
quay ngƯỢc
7 D3 Q0.2 Đẩu ra
8 CHUONG Q0.3 Đầu ra
2. Chon PLC: 0.5
v ớ i đầu vào ra như trên 4 vào và 2 ra thì chúng ta dùng CPU PLC S7-200 là đủ (CPU
224)
3. LƯU đồ thuật toán: 1.0
B ư ớc 1: Kiểm ưa núm ấn lần lươt của từng người chơi, nếu núm ấn của hai người
chơi còn lại vẫn chưa ấn thì cho phép chuông kêu, bật đèn của người chơi tương ứng
sáng và khởi tạo đồng hồ thời gian cho chuông
B ư ớc 2: Kiểm tra đồng hồ thời gian đã chav hết chưa để ngắt chuông, hoăc MC hủv
quyền trả lời của người chơi.
B ư ớc 3: Nêu trả lời xong. MC xóa trang thái Ưu tiên về trang thái ban đắu. chương
trình trở về bước 1.
4. Viết chương trình: Tùy theo thuật toán và cách sử đụng lệnh của học viên 2.5
Câu 9: Điếu khiển dây chuyền đóng gói.hoa quả. Nội dung bài toán như sau: (5 điểm)
Khi ấn núm START được ấn, băng tải vận chuyển hộp quay. Khi có hộp vào vị
trí, băng tải hộp dừng lại vả băng tải vận chuyển hoa quả (táo) bắt đầu quay,
c ả m biến đếm đến 10 quả táo. Băng tải hoa quả sê dừng và băng tải hộp
được khởi động lại. BỘ đếm được xóa và hoạt động sẽ được lặp lại cho đến
khi núm STOP đươc ấn.
START PG1
(00000)
P62
(1001)
BOX
CO N V EYO R
MV I Control Panel
PBI
(0)
START
I
TLBI
(5) pb:
(1) STOP
TLB2
<6)
re 3
(2) §>
RESET
Pt.
(1004)
f END
BZ
ílOOit
B fZZER
è 2A
S1
Magazin 2S2_—
_ 2Y1
§ Q jín
nh- n
1Y1KJE
DDDDDŨDD
o
Làn đườn
ĩ* — »
QDQQQŨQD
é
4. Viết chương trình: Tùy theo thuật toán và cách sử đụng lệnh của học viên 2.5
Câu 15: Phân tích và viết chương trình khoan tự động dưới đây vóí những yêu (5 điểm)
cẩu sau:
- Khi ấn núm START hệ thống bát đầu làm việc. Động cơ M l có chức năng quay
mũi khoan, động cơ M2 có chức năng nâng, hạ mũi khoan.
- Van Y1 điều khiển nước làm mát
- cả m biến LI xác định khoan đã đạt độ sâu yêu cầu
- Xilanh 1A có chức năng giữ vật khi khoan, các cảm biến 1B1 và 1B2 là điểm đầu
và điểm cuối của hành trình xỉlanh
- S4, S5 xác định vị trí đầu và cuối đê điều khiển động cơ nâng mũi khoan
- S2 xác định có vật cẩn khoan
4. Viết chương trình: Tùy theo thuật toán và cách sử đụng lệnh của học viên 2.5
Câu 1. Khái n iệm và phân loại củ a h ệ thống SCADA? 2
điểm
SCADA - Supervisory Control And Data Acquisition là một hệ thống điều 1.0
khiển giám sát và thu thập dữ liệu, nói một cách khác là một h ệ thống hỗ trỢ
con người trong việc giám sát và điều khiển từ xa, ở cấp cao hơn h ệ điều
khiển tự động thông thường. Đ ể có thể điều khiển và giám sát từ xa thì hệ
SCADA phải có hệ thống truy cập, truyền tải dữ liệu cũng như hệ giao diện
người - máy (HMI - Human Machine Interface).
Trong hệ thống điều khiển giám sát thì HMI là một thành phắn quan
trọng không chỉ ở cấp điều khiển giám sát mà ở các cấp thấp hơn người ta
cũng cần giao diện người - máy đ ể phục vụ cho việc quan sát và thao tác vận
hành ở cấp điều khiển cực bộ. Vì lý do giá thành, đặc điểm kỹ thuật nên các
màn hình vận hành (OP - Operator Panel), màn hình cảm ứng (TP - Touch
Panel), Multi Panel ... chuyên dụng được sử dụng nhiều và chiếm vai trò quan
ƯỌng hơn.
Nêu nhìn nhận SCADA theo quan điểm truyền thống đù nó là một hệ
thống mạng và thiết bị có nhiệm vụ thuần tuý là thu thập dữ liệu từ các trạm
ở xa và truyền tải về khu trung tâm để xử lý. Trong các h ệ thống như vậy thì
hệ truyền thông và phần cứng được đặt lên hàng đầu và cắn sự quan tâm
nhiều hơn. Trong những năm gần đây sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ
truyền thông công nghiệp và công nghệ phần mềm trong công nghiệp đã đem
lại nhiều khả năng và giải pháp mới nên trọng tâm của công việc thiết k ê xây
dựng hệ thống SCADA là lựa chọn công cụ phần mềm thiết k ế giao diện và
các giải pháp tích hỢp h ệ thống.
Các hệ thống SCADA được phân làm bốn nhóm chính với các chức năng: 1.0
H ệ thống SCADA x ử lý đò hoạ thông tin thời gian thực : Đây là hệ thống
SCADA có khả năng giám sát và thu thập dữ liệu. Nhờ tập tin cấu hình của
máy khai báo trước đấy mà hệ có khả năng mô phỏng tiến trình hoạt động
của hệ thống sản xuất. Tập tin cấu hình ghi lại ưạng thái hoạt động của hệ
thống. Khi xảy ra sự cô thì h ệ thống có th ể báo cho người vận hành đ ể x ử lý
kịp thời. Cũng có thể hệ sẽ phát ra tín hiệu điều khiển dừng hoạt động của
tất cả máy móc.
H ệ thống SCADA độc lập: Đây là hệ có khả năng giám sát và thu thập
dữ liệu với một bộ vi xử lý. H ệ này chỉ có thể điều khiển được một hoặc hai
máy móc. Vì vậy hệ này chỉ phù hỢp với những sản xuất nhỏ, sản xuất chi
tiết.
H ệ thông SCADA mạng: Đây là hệ có khả năng giám sát và thu thập dữ
liệu với nhiều bộ vi x ử lý. Các máy tính giám sát được nối mạng với nhau. Hệ
này có khả năng điều khiển được nhiều nhóm máy móc tạo nên dây chuyền
sản xuất. Qua mạng truyền thông, hệ thống được kết nối với phòng quản lý,
phòng điều khiển, có thể nhận quyết định điều khiển trực tiếp từ phòng quản
lý hoặc từ phòng thiết kế. T ừ phòng điều khiển có th ể điều khiển hoạt động
của các thiết bị ở xa.
Câu 2. Hãy trình bày cấu trúc và các thành phần cơ bản của 2
mạng SCADA? điêm
c ấ u trúc chung của hệ SCADA:
Cấu trúc chung của hệ SCADA được minh hoạ trong hình vẽ sau:
H ồ th è n g <SIÒU k h ió i gi, m S1 1
N
I
-o
Nèi trùc tìỘD
•o
N
Thiõt bM IQ i khiQi tù ®§ ng I Nèi qua m1ng
N N
FO NI: (Network lnterface)
I I Giao dicn nr^ng
1/0: (InpuưOutput)
Vpo/Ra
N
FO I
N
CIỊm b iõ i vụ chÊp hpnh
I
Q óa kủ ứiuÊt
Trong hệ ứiống điều khiển giám sát, các cảm biến và cơ cấu chấp hành đóng
vai trò là giao diện giữa thiết bị điều khiển với quá trình kỹ thuật. Còn h ệ
thống điều khiển giám sát đóng vai trò là giao diện giữa người và máy. Các
thiết bị và các bộ phận của h ệ thống được ghép nối với nhau theo kiểu điểm-
điểm (Point to Point) hoặc qua mạng truyền thông. Tín hiệu thu đƯỢc từ cảm
biến có thể là tín hiệu nhị phân, tín hiệu sô hoặc tương tự. Khi xử lý trong
máy tính, chúng phải được chuyển đổi cho phù hỢp với các chuẩn giao diện
vào/ra của máy tính.
Câu 3. Trình bày ưu và nhược của h ệ điểu khiển tập trung và phân tán? 2
điểm
Ngày nay cấu trúc điều khiển tập trung thường chỉ được áp dụng cho 1.0
những hệ thống nhỏ với các máy móc vận hành đơn giản bởi giá thành thấp.
Tuy nhiên cấu trúc này còn có những hạn chê như:
- Công việc nối dây phức tạp, sô lượng cáp lớn, giá thành cao.
- Việc mở rộng hệ thống gặp nhiều khó khăn, độ linh hoạt không cao.
- ĐỘ tin cậy kém do sự phụ thuộc vào một thiết bị điều khiển duy nhất,
có thể dùng giải pháp lắp thêm thiết bị điều khiển dự phòng nhưng sẽ
dẫn đến chi phí cao.
- Phương pháp truyền dẫn tín hiệu giữa các thiết bị trường và thiết bị
điều khiển dễ chịu ảnh hưởng của nhiễu gây ra sai sô lớn.
- Trung tâm điều khiển là các máy tính điều khiển, máy tính công nghiệp,
máy tính phối hỢp được nối với nhau và nối với trung tâm điểu hành
qua các bus.
- Các bộ điều khiển tại chỗ như thiết bị vào/ra, cơ cấu chấp hành, cảm
biến được nối với trung tâm điều khiển qua bus trường (Field bus).
- Thay đổi cách nối điểm - điểm bằng mạng truyền thông, thời gian lắp
đặt nhanh chóng.
- Độ tin cậy, tính linh hoạt và năng suất được nâng cao nhờ xử lý phân
tán.
- Cấu trúc đơn giản dễ dàng chẩn đoán, báo trì, bảo dưỡng hệ thống.
- Việc sử dụng các giao diện chuẩn quốc tế nâng cao khả năng tương tác
giữa các thành phần.
- Có thể tích hỢp các h ệ thống mới và cũ, dễ dàng mở rộng hệ thống và
kết nối với hệ thống thông tin ở cấp trên.
Câu 4. Trình bày mô hình phân cáp của mạng SCADA và chức năng cơ 2
bản của từng cấp? điểm
§ iò i hịinh
s Un xuÊt
2
l
r
ồoẵo
§ ïQi khiQi õann
co ca
ĨĨ
gi4 m s 41 u u u OQG u o o o
I o o o 20C a a o a
0 0 0 1 = 3 0 ooo *
§ iQi khiQi
r
ChÊp hpnh Ị^ i i i ị ^
Đ ể sắp xếp, phân loại các chức năng tự động hoá của một h ệ thống
điều khiển và giám sát người ta thường sử dụng mô hình như trên, v ớ i loại
mô hình này các chức năng được phân thành nhiều cấp khác nhau, từ dưới lên
trên. Càng ở những cấp dưới thì các chức năng càng mang tính chất cơ bản
hơn, đòi hỏi yêu cáu cao hơn về độ nhanh nhạy, thời gian phản ứng. Một
chức năng ở cấp trên được thực hiện dựa trên các chức năng ở cấp dưới
nhưng ngƯỢc lại lượng thông tin cần trao đổi và xử lý lại lớn hơn nhiều.
Việc phân cấp chức năng sẽ tiện lợi cho việc thiết kê h ệ thống và lựa
chọn thiết bị. Tuỳ thuộc vào mức độ tự động hoá và cấu trúc h ệ thống cụ th ể
mà ta có mô hình phân cấp chức năng.
Cấp chấp hành: Các chức năng chính của cấp chấp hành là đo lường,
dẫn động và chuyển đổi tín hiệu trong trường hỢp cần thiết. Thực tế, đa sô
các thiết bị cảm biến hay chấp hành cũng có phần điều khiển riêng cho việc
thực hiện đo lường/truyền động được chính xác và nhanh nhạy. Các thiết bị
thông minh (có bộ vi x ử lý riêng) cũng có thể đảm nhận việc x ử lý và chuẩn
bị thông tin trước khi đưa lên cấp trên điều khiển.
Cấp điều khiển: Nhiệm vụ chính của cấp điều khiển là nhận thông tin
từ các bộ cảm biến, xử lý các thông tin đó theo một thuật toán nhất định và
truyền đạt lạ i kết quả xuống các bộ chấp hành. Máy tính đảm nhận việc theo
dõi các công cụ đo lường, tự thực hiện các thao tác như ấn nút mở/đóng van,
điều chỉnh cần gạt, núm xoay,... Đặc tính nổi b ật của cấp điều khiển là x ử lý
thông tin. Cấp điều khiển và cấp chấp hành hay được gọi chung là cấp trường
(Field level) chính vì các bộ điều khiển, cảm biến và chấp hành được cài đặt
trực tiếp tại hiện trường gần kề với hệ thống kỹ thuật.
Cấp điều khiển giám sát: có chức năng giám sát và vận hành một quá
trình kỹ thuật, có nhiệm vụ hỗ trỢ người sử dụng trong việc cài đặt ứng
dụng, thao tác theo dõi, giám sát vận hành và xử lý những tình huống bất
thường._____________________________________________________________
Câu 6. Trình bày mạng truyền thông công nghiệp SIMATIC NET và 2
chuẩn giao thức PPI điểm
SIMATIC NET là mạng truyền thông cho phép kết nối với các bộ điều khiển
của SIEMENS, các máy tính chủ, các trạm làm việc. SIMATIC NET bao gồm
các mạng truyền thông, các thiết bị truyền dữ liệu, các phương pháp truyền
thông dữ liệu, các giao thức và dịch vụ truyền dữ liệu giữa các thiết bị, các
module cho phép kết nối mạng LAN (CP - Communication Processor hoặc IM
- Interface Module).
Theo các yêu cầu về chức năng các lớp trong tổ chức điều hành, quản lý
sản xuất thì mạng công nghiệp được chia thành nhiều cấp bao gồm: cấp điều
hành quản lý, cấp phân xưởng, cấp trường và cấp cơ cấu chấp hành - cảm
biến - đối tượng. Theo phương pháp tổ chức hệ thống như trên SIMATIC
cung cấp các loại sub-net như:
- Mạng PPI.
- Mạng MPI.
- Mạng AS-i.
- Mạng PROFIBUS.
pc/pg
pic S7-200
PPI
PPI (Point to Point Interface) thực hiện truyền thông nối tiếp điểm tới
điểm. Ghép nôi điểm tới điểm có thể là ghép nối giữa hai thiết bị tự động hoá
với nhau, hay ghép nối giữa thiết bị với máy tính hoặc với thiết bị truyền
thông khác.
- Ghép nối giữa hai thiết bị truyền thông một cách trực tiếp hay thông qua
driver đặc biệt.
- Có thể sử dụng các thủ tục riêng được định nghĩa truyền kiểu ASCII.
Câu 7. Trình bày mạng truyền thông công nghiệp SIMATIC NET và 2
chuẩn giao thức MPI điểm
SIMATIC NET là mạng truyền thông cho phép kết nối với các bộ điều khiển 1
của SIEMENS, các máy tính chủ, các trạm làm việc. SIMATIC NET bao gồm
các mạng truyền thông, các thiết bị truyền dữ liệu, các phương pháp truyền
thông dữ liệu, các giao thức và dịch vụ truyền dữ liệu giữa các thiết bị, các
module cho phép kết nối mạng LAN (CP - Communication Processor hoặc IM
- Interface Module).
Theo các yêu cầu về chức năng các lớp trong tổ chức điều hành, quản lý
sản xuất thì mạng công nghiệp được chia thành nhiều cấp bao gồm: cấp điều
hành quản lý, cấp phân xưởng, cấp trường và cấp cơ cấu chấp hành - cảm
biến - đối tượng. Theo phương pháp tổ chức hệ thống như trên SIMATIC
cung cấp các loại sub-net như:
- Mạng PPI.
- Mạng MPI.
- Mạng AS-i.
- Mạng PROFIBUS.
Mạng MPI:
MPI (Multi Point Interface) là một subnet của SIMATIC. Mạng MPI
được sử dụng cho cấp trường hay cấp phân xưởng với yêu cầu về khoảng
cách giữa các trạm không lớn. Mạng chỉ cho phép liên kết với một sô thiết bị
của SIMATIC như S7/M7 và C7. Thiết lập mạng MPI phục vụ cho mục đích
ghép nối một sô lượng hạn chế các ưạm (không quá 32 trạm) và dung lượng
truyền thông nhỏ với tốc độ truyền tối đa là 187,5 Kbps. Phương pháp thâm
nhập đường dẫn được chọn cho mạng MPI là Token Passing.
pc/pg
N. ----71
1/ M
S7-300 OP S7-400
- Các thiết bị trong mạng thuộc SIMATIC S7/M7 và C7 vì vậy cho phép
thiết lập mạng đơn giản.
- Mạng được thiết lập với sô lượng hạn chế các thành viên và chỉ có khả
năng trao đổi một dung lượng thông tin nhỏ.
- Truyền thông thông qua bảng dữ liệu toàn cục gọi tắ t là GD ( Global
Data). Bằng phương pháp này cho phép thiết lập bảng truyền thông
giữa các trạm trong mạng trước khi thực hiện truyền thông.
Câu 8. Trình bày mạng truyền thông công nghiệp SIMATIC NET và 2
chuẩn giao thức AS-i điểm
SIMATIC NET là mạng truyền thông cho phép kết nối với các bộ điều khiển
của SIEMENS, các máy tính chủ, các trạm làm việc. SIMATIC NET bao gồm
các mạng truyền thông, các thiết bị truyền dữ liệu, các phương pháp truyền
thông dữ liệu, các giao thức và dịch vụ truyền dữ liệu giữa các thiết bị, các
module cho phép kết nối mạng LAN (CP - Communication Processor hoặc IM
- Interface Module).
Theo các yêu cầu về chức năng các lớp trong tổ chức điều hành, quản lý
sản xuất thì mạng công nghiệp được chia thành nhiều cấp bao gồm: cấp điều
hành quản lý, cấp phân xưởng, cấp trường và cấp cơ cấu chấp hành - cảm
biến - đối tượng. Theo phương pháp tổ chức hệ thông như trên SIMATIC
cung cấp các loại sub-net như:
- Mạng PPI.
- Mạng MPI.
- Mạng AS-i.
- Mạng PROFIBUS.
Mạng MPI:
Mạng AS-Í:
C7 S7-200 Logo!
-4a ►
>
□ IB S T □ Ũ
A
V
□□□□ HH
1
_1LJ
1 I I t I tZD V
AS-i bus
□
<*> 1=1
CD o n -o ;
□
□ o
AS-i (Actuator Sensor Interface) giao diện cảm biến cơ cấu chấp hành,
mạng chỉ có một chủ duy nhất. Phương pháp thâm nhập đường dẫn là
phương pháp Master - Slave, một phương pháp hoàn toàn tối Ưu cho những
mạng chỉ có duy nhất một thiết bị là chủ. AS-i sẽ có cấu trúc thật là đơn giản
nếu như các cơ cấu chấp hành và các cảm biến đều là các thiết bị kiểu sô
(Digital InpuưDigital Output - DI/DO), khi thiết bị kiểu analog phải sử dụng
các bộ chuyển đổi tín hiệu chuẩn của SIEMENS. Trong mạng chỉ có ưạm chủ
có quyền điều khiển quá trình trao đổi thông tin. Trạm chủ (Master) gọi tuần
tự từng trạm tớ (Slave) tới một và đòi hỏi các trạm này gửi dữ liệu lên trên
trạm chủ hoặc nhận dữ liệu từ ưạm chủ.
- AS-i là mạng tối ưu cho các thiết bị chấp hành và cảm biến số. Quá
trình trao đổi dữ liệu được thực hiện thông qua đường dẫn từ cơ cấu
chấp hành/cảm biến với trạm chủ, đường dẫn này đồng thời là đường
cung cấp nguồn cho các cảm biến.
- AS-i có th ể ghép nối với các cơ cấu chấp hành có kích thước 1 bit đến 8
bit theo tiêu chuẩn IP 65 và liên kết trực tiếp với quá trình.
- Hoạt động của AS-i không cần thiết lập cấu hình trước.
Câu 9. T rình bày m ạng tru y ề n thông công nghiệp SIMATIC NET và 2
ch uẩn giao thứ c PROFIBUS điểm
SIMATIC NET là mạng truyền thông cho phép kết nối với các bộ điều khiển 2
của SIEMENS, các máy tính chủ, các trạm làm việc. SIMATIC NET bao gồm
các mạng truyền thông, các thiết bị truyền dữ liệu, các phương pháp truyền
thông dữ liệu, các giao thức và dịch vụ truyền dữ liệu giữa các thiết bị, các
module cho phép kết nối mạng LAN (CP - Communication Processor hoặc IM
- Interface Module).
Theo các yêu cầu về chức năng các lớp trong tổ chức điều hành, quản lý
sản xuất thì mạng công nghiệp được chia thành nhiều cấp bao gồm: cấp điều
hành quản lý, cấp phân xưởng, cấp trường và cấp cơ cấu chấp hành - cảm
biến - đối tượng. Theo phương pháp tổ chức hệ thống như trên SIMATIC
cung cấp các loại sub-net như:
- Mạng PPI.
- Mạng MPI.
- Mạng AS-i.
- Mạng PROFIBUS.
Mạng PROFIBUS:
PROFIBUS - Process Field Bus. Đây là một chuẩn truyền thông được
SIEMENS phát triển từ năm 1987 Ưong DIN 19245. PROFIBUS được thiết lập
theo phương pháp hệ truyền thông mở, không phụ thuộc vào nhà chê tạo
(Open Communication Network) phục vụ cho các cấp phân xưởng và cấp
trường. Mạng PROFIBUS tuân theo chuẩn EN 50170 cho phép kết nối các bộ
điều khiển PLC, các thiết bị vào/ra phân tán, các bộ lập trình PC/PG, các cơ
cấu chấp hành, các thiết bị hãng khác.
PROFIBUS DP
. T
□ n
ET-200
S7-200
Slave