You are on page 1of 36

MATHVN.

COM
Cao Minh Quang
THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long

CHUYEÂN ÑEÀ:

SOÁ PHÖÙC & ÖÙNG DUÏNG


NG

02/2009

www.MATHVN.com
MATHVN.COM

Cao Minh Quang


THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Long

CHUYEÂN ÑEÀ:

SOÁ PHÖÙC & ÖÙNG DUÏNG

02/2009

www.MATHVN.com
2
MATHVN.COM

LỜI NÓI ðẦU


*****

Giải bài toán tìm nghiệm phương trình ñại số là một trong những bài toán cổ ñiển ñược rất
nhiều nhà toán học quan tâm. Trong khi các phương trình tuyến tính bậc nhất luôn có lời giải trên
tập số thực thì phương trình bậc hai, chẳng hạn phương trình x 2 +1 = 0 , không có nghiệm trên
tập hợp các số thực.
ðến tận thế kỉ XVIII, Leonhard Euler (1707 – 1783), thiên tài toán học Thụy Sĩ, ñã có
bước ñột phá khi ñịnh nghĩa số −1 , ñược kí hiệu là i , còn gọi là ñơn vị ảo. ðiều này ñã giúp
việc giải phương trình ñại số trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ phương trình ñã xét x 2 +1 = 0 có
nghiệm là i và −i .
Với sự xuất hiện của số i , một trong những kí hiệu thông dụng nhất trong toán học, ñã dẫn
ñến việc ñịnh nghĩa số phức dạng z = a + bi , trong ñó a, b là các số thực.
Số phức có rất nhiều ứng dụng trong toán học, gần như trong tất cả các lĩnh vực: ðại Số,
Số Học, Giải Tích, Hình Học… Bắt ñầu từ năm học 2008 – 2009, số phức ñược ñưa vào dạy
chính thức ở các lớp 12 phổ thông trung học.
Chúng tôi quyết ñịnh chọn ñề tài: “Số phức và Ứng dụng” cho hoạt ñộng nghiên cứu của
cá nhân trong năm học 2008 – 2009. ðề tài gồm ba chương. Chương 1 là phần giới thiệu tổng
quan về số phức: cách xây dựng số phức, các phép toán, dạng ñại số, dạng lượng giác và dạng lũy
thừa của số phức một cách chi tiết, kèm theo ñó là các bài toán ví dụ ñiển hình. Chương 2 và
chương 3 nêu lên mối quan hệ giữa số phức và hình học, cuối mỗi chương là các bài toán hình
học ñược giải bằng công cụ số phức, ñó là những bài toán hình học hay và khó từ các ñề thi học
sinh giỏi quốc gia và quốc tế trong thời gian gần ñây.
Mục tiêu chính của ñề tài này là cung cấp cho quý thầy cô giáo và các em học sinh, ñặc
biệt học sinh chuyên toán, có một tài liệu tham khảo tốt về số phức cũng như ứng dụng của số
phức. Tuy nhiên, trong quá trình biên soạn, chắc hẳn tài liệu vẫn còn những thiếu sót cần ñược
ñiều chỉnh và bổ sung. Chúng tôi luôn mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp quý báu và chân
tình của quý thầy cô giáo và các em học sinh.
Mọi góp ý xin liên hệ tác giả theo ñịa chỉ e-mail: kt13quang@yahoo.com
Xin chân thành cám ơn!

Vĩnh Long, Xuân 2009


Cao Minh Quang

www.MATHVN.com
3
MATHVN.COM

Mục lục
*****

Trang
Lời nói ñầu .....................................................................................................................................3
Mục lục ..........................................................................................................................................4
Chương 1. ðịnh nghĩa và các phép toán........................................................................................5
Chương 2. Số phức và hình học....................................................................................................17
Chương 3. Tích thực và tích phức của các số phức ......................................................................31
Tài liệu tham khảo ........................................................................................................................36

www.MATHVN.com
4
MATHVN.COM

Chương 1. ðịnh Nghĩa Và Các Phép Toán


1.1 ðịnh nghĩa.
Xét tập hợp ℝ 2 = ℝ × ℝ = {( x, y) x, y ∈ ℝ} . Hai phần tử ( x1 , y1 ),( x2 , y2 ) thuộc ℝ 2 bằng nhau
khi và chỉ khi x1 = x2 và y1 = y2 . Các phép toán cộng và nhân ñược ñịnh nghĩa trên ℝ 2 như sau:
Với mọi z1 = ( x1 , y1 ), z2 = ( x2 , y2 ) ∈ ℝ 2 , ta có
• z1 + z2 = ( x1 , y1 ) + ( x2 , y2 ) = ( x1 + x2 , y1 + y2 ) ∈ ℝ 2
• z1 ⋅ z2 = ( x1 , y1 ) ⋅ ( x2 , y2 ) = ( x1x2 − y1 y2 , x1 y2 + x2 y1 ) ∈ ℝ 2
Phần tử z1 + z2 ∈ ℝ 2 ñược gọi là tổng của z1 , z2 , phần tử z1 z2 ∈ ℝ 2 ñược gọi là tích của z1 , z2 .
Chú ý. Nếu z1 = ( x1 ,0) ∈ ℝ 2 , z2 = ( x2 ,0) ∈ ℝ 2 thì z1 z2 = ( x1 x2 ,0) .
Nếu z1 = (0, y1 ) ∈ ℝ 2 , z2 = (0, y2 ) ∈ ℝ 2 thì z1 z2 = (− y1 y2 ,0) .
Ví dụ. Nếu z1 = (−5,6), z2 = (1, −2) thì z1 + z2 = (−5,6) + (1, −2) = (−4, 4) và
z1 z2 = (−5,6)(1, −2) = (−5 + 12,10 + 6) = (7,16) .
ðịnh nghĩa. Tập hợp ℝ 2 với các phép toán cộng và nhân như trên ñược gọi là tập hợp các số
phức, ñược kí hiệu là ℂ . Bất kì một phần tử z = ( x, y ) ∈ ℂ ñược xem là một số phức.

Ngoài ra, ta còn kí hiệu ℂ* = ℂ \ {(0,0)} .


1.2 Một số tính chất cơ bản
1.2.1. Tính chất ñối với phép toán cộng
(a) Tính giao hoán. z1 + z2 = z2 + z1 , với mọi z1 , z2 ∈ ℂ .
(b) Tính kết hợp. ( z1 + z2 ) + z3 = z1 + ( z2 + z3 ) , với mọi z1 , z2 , z3 ∈ ℂ .
(c) Phần tử ñơn vị. Tồn tại duy nhất số phức 0 = (0,0) sao cho z + 0 = 0 + z = z , với mọi
z ∈ ℂ . 0 là phần tử ñơn vị ñối với phép cộng.
(d) Phần tử ñối. Với mọi z ∈ ℂ , tồn tại duy nhất −z ∈ ℂ sao cho z + (−z ) = (−z ) + z = 0 .
Khi ñó ta nói −z là số ñối (phần tử ñối) của z .
Từ ñây, ta có thể ñịnh nghĩa phép trừ của hai số phức z1 = ( x1 , y1 ), z2 = ( x2 , y2 ) như sau:
z1 − z2 = ( x1 , y1 ) − ( x2 , y2 ) = ( x1 − x2 , y1 − y2 ) ∈ ℂ
1.2.2. Tính chất ñối với phép toán nhân
(a) Tính giao hoán. z1 z2 = z2 z1 , với mọi z1 , z2 ∈ ℂ
(b) Tính kết hợp. ( z1 z2 ) z3 = z1 ( z2 z3 ) , với mọi z1 , z2 , z3 ∈ ℂ .
(c) Phần tử ñơn vị. Tồn tại duy nhất số phức 1 = (1,0) sao cho z.1 = 1.z = z , với mọi z ∈ ℂ .
1 là phần tử ñơn vị ñối với phép nhân.
(d) Phần tử ñối. Với mọi z = ( x, y ) ∈ ℂ* , tồn tại duy nhất z −1 = ( x ', y ') ∈ ℂ* sao cho
z.z −1 = z −1 z = 1 . Khi ñó ta nói z −1 là số ñối (phần tử ñối) của z .
Dựa vào mối quan hệ của z, z −1 như trên, ta có thể xác ñịnh ñược

www.MATHVN.com
5
MATHVN.COM
1  x y 
z −1 = =  2 , 2  ∈ ℂ* .
z  x + y x + y 
2 2

Từ ñây, ta có thể ñịnh nghĩa phép chia của hai số phức. Xét hai số phức
z1 = ( x1 , y1 ) ∈ ℂ, z = ( x, y ) ∈ ℂ* .

z1  x y   x1 x + y1 y −x1 y + y1 x 
Khi ñó = z1.z −1 = ( x1 , y1 ) 2 , 2 = , 2 ∈ ℂ .
z  x + y x + y 2   x 2 + y 2
2
x + y 2 
 1 −2   1 −2 
Ví dụ. Nếu z = (1, 2) thì z −1 =  2 , = , .
1 + 22 12 + 22   5 5 

z1  3 + 8 −4 + 6   11 2 
Nếu z1 = (1,2), z2 = (3,4) thì = ,  =  , .
z2  9 + 16 9 + 16   25 25 
* Lũy thừa nguyên của số phức. Lũy thừa nguyên của một số phức z ∈ ℂ* ñược ñịnh nghĩa
như sau:
−n
z.z...z (n ∈ ℤ+ ), z n = ( z −1 )
z 0 = 1, z1 = z , z 2 = z.z , z n =  ( n ∈ ℤ− ) .
n

Trường hợp z = 0 , ta ñịnh nghĩa 0 = 0, n ∈ ℤ+ .


n

Các tính chất của lũy thừa nguyên của số phức cũng tương tự như số thực.
(e) Tính phân phối của phép nhân ñối với phép cộng.
z1 ( z2 + z3 ) = z1 z2 + z1 z3 , với mọi z1 , z2 , z3 ∈ ℂ .
1.3 Biểu diễn số phức dưới dạng ñại số
Theo ñịnh nghĩa trên, mỗi số phức tương ứng với một cặp số ( x, y ) ∈ ℝ 2 , ñiều này sẽ gây ít
nhiều khó khăn cho việc trình bày các kiến thức về số phức. Vì lẽ ñó, ta sẽ biểu diễn các số phức
dưới dạng ñại số.
Xét tập hợp ℝ × {0} , cùng với phép toán cộng và nhân trên ℝ 2 như trên. Khi ñó hàm số
→ ℝ ×{0} , f ( x ) = ( x,0)
f : ℝ 

là song ánh. Hơn nữa, ( x,0) + ( y,0) = ( x + y,0) và ( x,0) ⋅ ( y,0) = ( xy,0) .
Ta nhận thấy rằng các phép toán trên ℝ ×{0} cũng tương tự như trên ℝ . Từ ñây, ta sẽ ñồng
nhất cặp số ( x,0) với số x , ta viết ( x,0) = x .
Bây giờ ta ñặt i = (0,1) . Khi ñó ta có i 2 = −1 . Thật vậy, i 2 = (0,1)⋅ (0,1) = (−1,0) = −1 .
Ta có mệnh ñề sau.
Mệnh ñề. Mọi số phức z = ( x, y ) ñều ñược biểu diễn duy nhất dưới dạng z = x + iy .

Chứng minh. Thật vậy, z = ( x, y ) = ( x,0) + (0, y ) = ( x,0) + (0,1)⋅ ( y,0) = x + iy .


Khi số phức z ñược biểu diễn dưới dạng z = x + iy , ta gọi x là phần thực của z và kí hiệu là
x = Re( z ) , còn y là phần ảo và ñược kí hiệu là y = Im ( z ) ; i ñược gọi là ñơn vị ảo.
Từ cách biển diễn trên, ta cũng có một số nhận xét ñơn giản sau:
a) z1 = z2 ⇔ Re ( z1 ) = Re ( z2 ) và Im ( z1 ) = Im ( z2 ) .
b) z ∈ ℝ ⇔ Im ( z ) = 0, z ∈ ℂ \ ℝ ⇔ Im ( z ) ≠ 0 .
Ngoài ra ta có một số tính chất về các phép toán các số phức ñược biểu diễn dưới dạng ñại số.
1. Phép cộng
www.MATHVN.com
6
MATHVN.COM
z1 + z2 = ( x1 + iy1 ) + ( x2 + iy2 ) = ( x1 + x2 ) + ( y1 + y2 )i .
Nhận xét. Re ( z1 + z2 ) = Re ( z1 ) + Re ( z2 );Im ( z1 + z2 ) = Im ( z1 ) + Im ( z2 ) .
2. Phép nhân
z1.z2 = ( x1 + iy1 )( x2 + iy2 ) = ( x1 x2 − y1 y2 ) + ( x1 y2 + x2 y1 )i .
Nhận xét. Re( z1 z2 ) = Re ( z1 ) Re( z2 ) − Im ( z1 ) Im ( z2 );Im ( z1z2 ) = Re( z1 ) Im ( z2 ) + Re ( z2 ) Im ( z1 ) .
Ngoài ra nếu λ là một số thực và z = x + yi thì ta có λ z = λ ( x + yi ) = λ x + λ yi .
3. Phép trừ
z1 − z2 = ( x1 + iy1 ) − ( x2 + iy2 ) = ( x1 − x2 ) + ( y1 − y2 )i .
Nhận xét. Re ( z1 − z2 ) = Re ( z1 ) − Re ( z2 );Im ( z1 − z2 ) = Im ( z1 ) − Im ( z2 ) .
1.4 Lũy thừa của i
Từ tính chất i 2 = −1 , ta dễ dàng nhận thấy rằng i n ∈ {1, −1, i, −i} , trong ñó n là một số nguyên
−n −n −n
dương; trường hợp n là một số nguyên âm, ta viết i n = (i−1 ) = (1 i ) = (−i ) .

Ví dụ. Tìm số phức z = x + yi; x, y ∈ ℤ thỏa mãn ñiều kiện z 3 = 18 + 26i .


3 2
Lời giải. Ta có z 3 = ( x + yi ) = ( x + yi ) ( x + yi ) = ( x 2 − y 2 + 2 xyi )( x + yi ) =

= ( x 3 − 3 xy 2 ) + (3 x 2 y − y 3 ) .

 x 3 − 3xy 2 = 18
Từ ñiều kiện z 3 = 18 + 26i , ta nhận ñược hệ phương trình 
 2 .
 3
3x y − y = 26

Từ phương trình ñầu của hệ, ta nhận thấy x ≠ 0, y ≠ 0 . Bằng cách ñặt y = tx , từ phương trình
18(3 x 2 y − y 3 ) = 26( x3 − 3 xy 2 ) , ta có 18(3t − t 3 ) = 26 (1 − 3t 2 ) hay (3t − 1)(3t 2 − 12t − 13) = 0 .
1
Phương trình này có nghiệm hữu tỉ t = . Thế vào phương trình ñầu của hệ, ta nhận ñược y = 1 ,
3
suy ra x = 3 . Do ñó z = 3 + i .
1.5 Số phức liên hợp
Cho số phức z = x + yi , khi ñó số phức có dạng z = x − yi ñược gọi là số phức liên hợp của
số phức z . Ta có mệnh ñề sau.
Mệnh ñề. Với mọi số phức z, z1 , z2 ta có các tính chất sau:

(1) z = z ⇔ z ∈ ℝ .
(2) z = z .
(3) z.z ∈ ℝ .
(4) z1 + z2 = z1 + z2 .
(5) z1.z2 = z1.z2 .
−1
(6) z −1 = ( z ) .

z  z
(7)  1  = 1 , z2 ≠ 0 .
 z2  z2

z+z z−z
(8) Re ( z ) = , Im ( z ) = .
2 2iwww.MATHVN.com
7
Việc chứng minh các tính chất trênMATHVN.COM
tương ñối dễ dàng, dựa trên cơ sở của ñịnh nghĩa.
Nhận xét. Với mọi số phức z ∈ ℂ* , ta có
1 z x − yi x y
= = 2 2
= 2 2
− 2 i.
z z.z x + y x +y x + y2
Với mọi số phức z2 ∈ ℂ* , ta có
z1 z .z ( x + y1i )( x2 − y2i ) x1 x2 + y1 y2 −x1 y2 + x2 y1
= 1 2 = 1 = + i.
z2 z2 .z2 x22 + y22 x22 + y22 x22 + y22
1.6 ðộ lớn (modul) của số phức
Số z = x 2 + y 2 là ñộ lớn (hay modul) của số phức z = x + yi . Chẳng hạn, nếu cho các số
phức z1 = 4 + 3i, z2 = −3i, z3 = −2 thì z1 = 5, z3 = 3, z3 = 2
Một số tính chất về modul của số phức sẽ ñược thể hiện ở mệnh ñề dưới ñây.
Mệnh ñề. Với mọi số phức z, z1 , z2 ta có các tính chất sau:
(1) − z ≤ Re( z ) ≤ z , − z ≤ Im ( z ) ≤ z .
(2) z ≥ 0, z = 0 ⇔ z = 0 .

(3) z = −z = z .
2
(4) z.z = z .

(5) z1.z2 = z1 . z2 .
(6) z1 − z2 ≤ z1 + z2 ≤ z1 + z2 .

(7) z −1 = z −1
, z ≠ 0.

z1 z
(8) = 1 , z2 ≠ 0 .
z2 z2
1.7 Biểu diễn hình học của các phép toán ñại số
1.7.1 Biểu diễn hình học của số phức
Ta vừa ñịnh nghĩa số phức z = ( x, y ) = x + yi tương ứng với cặp số thực ( x, y ) ∈ ℝ × ℝ , vì
vậy, một cách tự nhiện, ta có thể ñặt số phức z = x + yi ứng với một ñiểm M ( x, y ) trong mặt
phẳng ℝ × ℝ .
Gọi P là tập hợp tất cả các ñiểm trong mặt phẳng tương ñương với hệ trục tọa ñộ Oxy . Khi ñó
→ P, ϕ ( z ) = M ( x, y ) là song ánh.
ánh xạ ϕ : ℂ 
ðịnh nghĩa. ðiểm M ( x, y ) ñược gọi là ảnh hình học của số phức z = x + yi . Ngược lại, số
phức z = x + yi ñược gọi là tọa ñộ phức của ñiểm M ( x, y ) . Hơn nữa, ta sẽ dùng kí hiệu M ( z )
ñể chỉ tọa ñộ phức của M là số phức z .

www.MATHVN.com
8
MATHVN.COM
Từ ñịnh nghĩa này, ta suy ra ñiểm M '( x, − y ) (ñối xứng với M ( x, y ) qua trục Ox) là ảnh hình
học của z = x − yi .
 
Ta biết rằng, tọa ñộ của ñiểm M ( x, y ) cũng là tọa ñộ của vector v = OM , do ñó, ta cũng có
 
thể ñồng nhất số phức z = x + yi với vector v = OM .
Gọi V0 là tập hợp tất cả các vector có cùng ñiểm gốc O . Khi ñó, ta chứng minh ñược ánh xạ
   
ϕ ' : ℂ →V0 , ϕ '( z ) = OM = v = xi + y j ,

Là song ánh, trong ñó i, j là các vector ñơn vị của trục hoành và trục tung.
1.7.2 Biểu diễn hình học của modul
Xét số phức z = x + yi có tọa ñộ ảnh hình học M ( x, y ) trong mặt phẳng phức. Ta có
2 2
OM = ( xM − xO ) + ( yM − yO ) ,

suy ra OM = x 2 + y 2 = z = v . Nói cách khác, modul của số phức z = x + yi là ñộ dài của

ñoạn thẳng OM hay ñộ dài của vetor v .
1.7.3 Biểu diễn hình học của các phép toán ñại số
a) Phép cộng và phép trừ. Xét các số phức z1 = x1 + y1i và z1 = x2 + y2i lần lượt tương ứng
       
với các vector v = x1 i + y1 j, v = x2 i + y2 j . Ta dễ dàng thấy rằng z1 ± z2 tương ứng với v1 + v2 .

Ví dụ. Ta có (3 + 5i) + (6 + i ) = 9 + 6i , vì vậy ảnh hình học của tổng này ñược thể hiện là

Ta có (−3 + i ) − (2 + 3i ) = −5 − 2i , vì vậy ảnh hình học của hiệu này ñược thể hiện là

www.MATHVN.com
9
MATHVN.COM

  2 2
Chú ý. Ta có M 1M 2 = M 1M 2 = z1 − z2 = v1 − v2 = ( x2 − x 1 ) + ( y2 − y1 ) .
  
b) Tích của một số thực và một số phức. Xét số phức z = x + yi ứng với vector v = xi + y j .
  
Nếu λ là một số thực thì λ z = λ x + λ yi ứng với vector λ v = λ xi + λ y j . Hơn nữa, nếu λ > 0 thì
  
các vector λ v, v cùng hướng và λv = λ v .

2. Số phức dưới dạng lượng giác


2.1 Tọa ñộ cực trong mặt phẳng
Trong mặt phẳng tọa ñộ, ta xét ñiểm M ( x, y ) không trùng gốc tọa ñộ. Số thực r = x 2 + y 2

ñược gọi là bán kính cực của ñiểm M . Góc t * ∈ [0,2π ) hợp bởi vector OM với trục Ox (theo
chiều dương) ñược gọi là argument cực của ñiểm M . Cặp (r , t * ) ñược gọi là tọa ñộ cực của ñiểm
M . Khi ñó ta viết M (r , t * ) . Ta chú ý rằng hàm số h : ℝ × ℝ \ {0,0} 
→(0, +∞)×[ 0, 2π ) , trong
ñó h (( x, y )) = (r , t * ) là một song ánh.

Gốc tọa ñộ O là ñiểm duy nhất mà r = 0 , nhưng argument t * không xác ñịnh.
Với bất kỳ ñiểm M ( x, y ) trong mặt phẳng, tồn tại duy nhất một ñiểm P là giao ñiểm của tia
OM với ñường tròn ñơn vị tâm O . Khi ñó ñiểm P có cùng argument cực với M là t * . Ta dễ
dàng tìm ñược tọa ñộ của P (cos t * ,sin t * ) và M (r cos t * , r sin t * ) , trong ñó r = x 2 + y 2 .

www.MATHVN.com
10
MATHVN.COM

Vấn ñề ñặt ra là với bất kỳ ñiểm M ( x, y ) trong mặt phẳng, ta sẽ tìm argument cực của ñiểm
M là t * như thế nào? Ta xét hai trường hợp sau:
y y
(a) Nếu x ≠ 0 , từ kết quả tan t * = , ta có ñược t * = arctan + kx , với
x x

0 ( x > 0, y ≥ 0)


k =
1 ( x < 0, y ∈ ℝ ) .


2 ( x > 0, y < 0)


(b) Nếu x = 0, y ≠ 0 , thì

 π

 ( y > 0)
* 2
t =

 3π


( y < 0)

2
Ví dụ. 1. Tìm tọa ñộ cực của các ñiểm sau:

(
M 1 (2, −2), M 2 (−1,0), M 3 −2 3, −2 , M 4) ( )
3,1 , M 5 (3,0), M 6 (−2,2) .

Lời giải. Ta kí hiệu tọa ñộ cực của ñiểm M i là (ri , ti* ), i = 1, 2,...,6 . Ta có

2 π 7π  7π 
• r1 = 22 + (−2) = 2 2, t1* = arctan (−1) + 2π = − + 2π = , do ñó M 1 2 2,  .
4 4 
 4
• r1 = 1, t2* = arctan 0 + π = π , do ñó M 2 (1, π ) .

3 π 7π  7π 
• r3 = 4, t3* = arctan +π = +π = , do ñó M 3 4,  .
3 6 6  6 

3 π  π
• r4 = 2, t4* = arctan = , do ñó M 4 2,  .
3 6  6 

• r5 = 3, t5* = arctan 0 + 0 = 0 , do ñó M 5 (3,0) .


π 3π  3π 
• r6 = 2 2, t6* = arctan (−1) + π = − + π = , do ñó M 6 2 2,  .
4 4  4
 2π   7π 
2. Tìm tọa ñộ (Descartes) của các ñiểm M 1 2, , M 2 3, , M 3 (1,1) .
 3   4 
Lời giải. Ta kí hiệu tọa ñộ (Descartes) của ñiểm M i là ( xi , yi ) , i = 1, 2,3 . Ta có
2π 2π
• x1 = 2cos
3
= −1, y1 = 2sin
3
= 3 , do ñó M 1 −1, 3 . ( )
www.MATHVN.com
11
MATHVN.COM  3 3 3 3 
7π 3 2 7π 3 2
• x2 = 3cos = , y2 = 3sin =− , do ñó M 2  ,−  .
4 2 4 2  2 2 

• x3 = cos1, y3 = sin1 , do ñó M 3 (cos1,sin1) .


2.2 Biểu diễn số phức dưới dạng lượng giác
Từ sự tương ứng giữa tọa ñộ Descartes và tọa ñộ cực của ñiểm M , cho phép ta biểu diễn bất
kỳ số phức z = x + yi dưới dạng lượng giác là z = r (cos t * + i sin t * ) , trong ñó r ∈ [ 0, +∞) và
t * ∈ [0, 2π ) . Khi ñó, ta gọi t * là argument (chính) của z , ký hiệu là arg z và r là modul của z .
Với mọi z ≠ 0 , modul và argument của z ñược xác ñịnh duy nhất.
Nhận xét. Cho z = r (cos t * + i sin t * ) và t = t * + 2k π, k ∈ ℤ thì

z = r cos (t − 2k π ) + i sin (t − 2k π ) = r (cos t + i sin t ) ,

tức là, bất kỳ số phức z nào cũng có thể ñược viết dưới dạng z = r (cos t + i sin t ) , r ≥ 0, t ∈ ℝ .

Tập hợp Argz = {t : t * + 2k π, k ∈ ℤ} ñược gọi là argument mở rộng của số phức z .

Do ñó, hai số phức z1 , z2 ≠ 0 , có dạng z1 = r1 (cos t1 + i sin t1 ), z2 = r2 (cos t2 + i sin t2 ) bằng


nhau khi và chỉ khi r1 = r2 và t1 = t2 + 2k π, k ∈ ℤ .
Ví dụ. 1. Hãy biểu diễn các số phức sau dưới dạng lượng giác và xác ñịnh argument mở rộng
của chúng: z1 = −1 − i, z2 = 2 + 2i, z3 = −1 + i 3 .
Lời giải. Ta kí hiệu ri , ti* , Pi là modul, argument chính và ảnh của số phức zi , i = 1, 2,3 . Ta có
2 2 y π 5π
• r1 = (−1) + (−1) = 2, t1* = arctan + π = arctan1 + π = + π = . Do ñó
x 4 4
 5π 5π   5π
 

z1 = 2 cos + i sin  và Argz1 =  + 2k π, k ∈ ℤ .
 4 4 
4
 

π
• r2 = 2 2 + 22 = 2 2, t2* = arctan1 = . Do ñó
4
 π π π
 

z2 = 2 2 cos + i sin  và Argz2 =  + 2k π, k ∈ ℤ
 4 4 
4
 


2 π 2π
• r3 = (−1) +
2
( 3) ( )
= 2, t3* = arctan − 3 + π = − + π =
3 3
. Do ñó

 2π 2π   2π 
z3 = 2 cos + i sin  và Argz3 = 
 + 2 k π , k ∈ ℤ

 3 3 
3
 


www.MATHVN.com
12
2.3 Các phép toán của số phức biểuMATHVN.COM
diễn dưới dạng lượng giác
1. Phép nhân
Mệnh ñề. Giả sử rằng z1 = r1 (cos t1 + i sin t1 ), z2 = r2 (cos t2 + i sin t2 ) . Khi ñó

z1 z2 = r1r2  cos (t1 + t2 ) + i sin (t1 + t2 )

Chứng minh. Ta có z1 z2 = r1r2 (cos t1 + i sin t1 )(cos t2 + i sin t2 )

= r1r2 (cos t1 cos t2 − sin t1 sin t2 ) + i (sin t1 cos t2 + sin t2 cos t1 ) = r1r2 cos (t1 + t2 ) + sin (t1 + t2 ) .

Chú ý. a) Từ hệ thức trên, ta thấy ñược z1 z2 = z1 . z2 .


0, khi arg z1 + arg z2 < 2π

b) Ta có arg ( z1 z2 ) = arg z1 + arg z2 − 2kπ , trong ñó k =  .

1, khi arg z1 + arg z2 ≥ 2π

c) Ta có thể viết A rg ( z1 z2 ) = {arg z1 + arg z2 + 2k π, k ∈ ℤ} .

d) Nếu zk = rk (cos tk + i sin tk ), k = 1,2,..., n thì

z1 z2 ...zn = r1r2 ...rn  cos (t1 + t2 + ... + tn ) + i sin (t1 + t2 + ... + tn )
2. Lũy thừa của số phức
ðịnh lý. (Công thức De Moivre)1, (Nhà toán học Pháp (1667 – 1754)).
Cho z = r (cos t + i sin t ), n ∈ ℕ . Ta có

z n = r n (cos nt + i sin nt )
ðịnh lý ñược suy ra trực tiếp từ nhận xét d) khi cho z1 = z2 = ... = zn = z .
n
Chú ý. a) z n = z .
n
b) Nếu r = 1 thì (cos t + i sin t ) = cos nt + i sin nt .
c) Ta có thể viết A rg z n = {n arg z + 2k π, k ∈ ℤ} .
3. Phép chia
Mệnh ñề. Giả sử rằng z1 = r1 (cos t1 + i sin t1 ), z2 = r2 (cos t2 + i sin t2 ) ≠ 0 . Khi ñó
z1 r
= 1 cos (t1 − t2 ) + i sin (t1 − t2 )
z2 r2
z1 r r (cos t1 + i sin t1 ) r1 (cos t1 + i sin t1 )(cos t2 − i sin t2 )
Chứng minh. Ta có = 1= 1 =
z2 r2 r2 (cos t2 + i sin t2 ) r2 (cos 2 t2 + i sin 2 t2 )

r1 (cos t1 cos t2 + sin t1 sin t2 ) + i (sin t1 cos t2 − sin t2 cos t1 ) r1 


= = cos (t1 − t2 ) + i sin (t1 − t2 ) .
r2 (cos t2 + i sin t2 )
2 2
r2 

z1 r z
Chú ý. a) Từ hệ thức trên, ta thấy ñược = 1= 1 .
z2 r2 z2
1 1
b) Cho z1 = 1 , z2 = z , ta nhận ñược = z −1 = cos (−t ) + i sin (−t ) .
z r
c) Với mọi n ∈ ℤ , ta có z n = r n (cos nt + i sin nt ) .

1
De Moivre, Nhà toán học Pháp (1667 –www.MATHVN.com
1754)
13
MATHVN.COM
Một Số Bài Toán Áp Dụng
π 1+ 5
Bài toán 1. Chứng minh rằng cos = .
5 4
π π π π
Lời giải. ðặt x = cos , y = sin và z = x + iy = cos + i sin . Ta có z 5 = −1 hay
5 5 5 5
( z + 1)( z 4 − z 3 + z 2 − z + 1) = 0 .
Vì z ≠ −1 nên z 4 − z 3 + z 2 − z + 1 = 0 . Dễ thấy rằng z ≠ 0 , chia hai vế cho z 2 , ta nhận ñược
2
 2 1  1  1  1
 z + 2  −  z +  + 1 = 0 ⇔  z +  −  z +  − 1 = 0 .
z z z z
1 1 1± 5
Ta ñể ý rằng x =  z +  , từ ñẳng thức trên, ta có 4 x 2 − 2 x −1 = 0 ⇔ x = .
2 z 4
π 1+ 5
Vì x > 0 nên x = cos = .
5 4
π 3π 5π 1
Bài toán 2. Chứng minh rằng cos + cos + cos = .
7 7 7 2
π π
Lời giải. ðặt z = cos + i sin . Khi ñó, z 7 = cos π + i sin π = −1 hay z 7 + 1 = 0 .
7 7
π 3π 5π 1  1 1  1  1 1
Mặt khác, ta có cos + cos + cos =  z +  +  z 3 + 3  +  z 5 + 5  .
7 7 7 2 z 2  z  2  z 
z10 + z 8 + z 6 + z 4 + z 2 + 1
= .
2z5
Vì z 7 + 1 = 0 nên z10 = −z 3 và z 8 = −z . Suy ra
z10 + z 8 + z 6 + z 4 + z 2 + 1 = z 6 + z 4 − z 3 + z 2 − z + 1 =
z7 +1
= z6 − z5 + z 4 − z3 + z 2 − z +1 + z5 = + z5 = z5 .
z +1
π 3π 5π z5 1
Do ñó cos + cos + cos = 5= .
7 7 7 2z 2
Bài toán 3. (Vietnam 1996) Giải hệ phương trình

  1 

 3 x 1 +  = 2

  x + y 

 .

  1 

 7 y 1 − = 4 2




 x + y 

Lời giải. Trước hết, ta nhận thấy x, y > 0 . ðặt u = x , v = y . Hệ phương trình trở thành

  1  2
 u 1 + 2 =

  u + v 2  3
 .


  1  4 2
 
v 1 − 2 = 7
2
  u +v 

Vì u 2 + v 2 là bình phương của modul số phức z = u + iv , bằng cách cộng phương trình thứ
nhất với phương trình thứ hai (sau khi nhân hai vế với i ), ta ñược
www.MATHVN.com
14
MATHVN.COM
 
u − iv  2 + i 4 2  .
u + iv + =  
u 2 + v 2  3 7 

u − iv z z 1
Vì 2 2
= 2= = nên phương trình trên ñược viết lại dưới dạng
u +v z zz z

1  2 4 2   2 4 2   1 2   2 2 
z+ =  +i  ⇔ z 2 − 
 +i  z + 1 = 0 ⇔ z =  ±  + i  ± 2  .
z  3 7   3 7   3 21   7 

 1 2   2 2 
Từ ñó suy ra (u , v) =  ± , ± 2  . Do ñó hệ phương trình có hai nghiệm
 3 21   7 
 2
 
2
 1 2   2 2 
( x, y ) =  ±  , ± 2   .

 3 21  
 7  

Bài toán 4. Cho a, b, c là các số thực sao cho cos a + cos b + cos c = sin a + sin b + sin c = 0 .
Chứng minh rằng
cos 2a + cos 2b + cos 2c = sin 2a + sin 2b + sin 2c = 0 .
Lời giải. ðặt x = cos a + i sin a, y = cos b + i sin b, z = cos c + i sin c . Ta có
1 1 1
x + y + z = 0 và + + = (cos a − i sin a ) + (cos b − i sin b) + (cos c − i sin c) = 0 .
x y z
2
Do ñó xy + yz + zx = 0 . Suy ra x 2 + y 2 + z 2 = ( x + y + z ) − 2 ( xy + yz + zx ) = 0 hay

(cos 2a + i sin 2a ) + (cos 2b + i sin 2b) + (cos 2c + i sin 2c) = 0 .


Từ ñó ta có ñược cos 2a + cos 2b + cos 2c = sin 2a + sin 2b + sin 2c = 0 .
Bài toán 5. Tính S n = sin a + sin 2a + ... + sin na và Cn = cos a + cos 2a + ... + cos na .
z n −1
Lời giải. ðặt z = cos a + i sin a . Ta có Cn + iSn = z + z 2 + ... + z n = z .
z −1
x x x
Vì cos x − 1 = −2sin 2 và sin x = 2sin cos nên
2 2 2
na na na
−2sin 2 + 2i sin cos
z n − 1 cos na + i sin na −1 2 2 2
= =
z −1 cos a + i sin a −1 a a a
−2sin 2 + 2i sin cos
2 2 2
na  na na  na
sin cos + i sin  sin  (n − 1) a (n −1) a 
2 2 2 2 cos
= = + i sin .
a  a a  a  2 2 
sin cos + i sin  sin 
2  2 2 2
na
sin  (n −1) a (n − 1) a 
z n −1 2  cos
Do ñó Cn + iS n = z = (cos a + i sin a ) + i sin
z −1 a  2 2 
sin 
2
na
sin  (n + 1) a (n + 1) a 
= 2  cos + i sin .
a  2 2 
sin 
2
www.MATHVN.com
15
MATHVN.COM
ðồng nhất phần thực và phần thực, phần ảo và phần ảo, ta nhận ñược
na (n − 1) a
sin sin
S n = sin a + sin 2a + ... + sin na = 2 2 và
a
sin
2
na (n − 1) a
sin cos
Cn = cos a + cos 2a + ... + cos na = 2 2 .
a
sin
2

Bài Tập
1. Cho các số phức z1 = (1, 2) , z2 = (−2,3), z3 = (1, −1) . Hãy tính
a) z1 + z2 + z3 ; b) z1 z2 + z2 z3 + z3 z1 ; c) z1 z2 z3 ;
z1 z2 z3 z12 + z22
d) z12 + z22 + z32 ; e) + + ; f) .
z2 z3 z1 z22 + z32
2. Chứng minh rằng
n n
7 7 19 + 7i   20 + 5i 
( ) ( )
a) E1 = 2 + i 5 + 2 − i 5 ∈ ℝ ; b) E2 =  +
 9 − i   7 + 6i 
∈ℝ.

1
3. Tìm tất cả các số phức z ≠ 0 sao cho z + ∈ ℝ .
z
2
4. Tìm tất cả các số phức z sao cho z = 1 và z 2 + z = 1 .
2
5. Tìm tất cả các số phức z sao cho 4 z 2 + 8 z = 8 .
1 1
6. Cho z ∈ ℂ* thỏa ñiều kiện z 3 + 3
≤ 2 . Chứng minh rằng z + ≤ 2 .
z z
7. Cho các số phức z1 , z2 , z3 thỏa mãn ñiều kiện z1 + z2 = 3, z1 = z2 = 1 . Tính z1 − z2 .

 −1 + i 3 n  −1− i 3 n


8. Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho   + 
  = 2 .
 2 
  2 
π 3π 5π 7π 9π 1
9. Chứng minh rằng cos + cos + cos + cos + cos = .
11 11 11 11 11 2
1
10. Chứng minh rằng cos 200.cos 400.cos800 = .
8
11. Cho x, y , z ∈ ℝ sao cho sin x + sin y + sin z = cos x + cos y + cos z = 0 . Chứng minh rằng
sin 2 x + sin 2 y + sin 2 z = cos 2 x + cos 2 y + cos 2 z = 0 .
12. Cho f ( x ) = x 4 + ax 3 + bx 2 + cx + d là ña thức với hệ số thực. Giả sử f (i ) = 1 . Chứng
minh rằng a = b = c = d = 0 .
1
13. Cho x, y là hai số phức phân biệt sao cho x = y . Chứng minh rằng x+ y < x .
2
14. Cho số phức z thỏa ñiều kiện z = 1 . Chứng minh rằng 2 ≤ 1− z + 1 + z 2 ≤ 4 .

1+ z + z2
15. Cho z là một số phức thật sự và ∈ ℝ . Chứng minh rằng z = 1 .
1− z + z 2
www.MATHVN.com
16
MATHVN.COM
Chương 2. Số Phức Và Hình Học
2.1 Căn bậc n của 1
2.1.1 Căn bậc n của một số phức
Cho n > 2 là một số nguyên và số phức z0 ≠ 0 . Như trong trường các số thực, phương trình
Z n − z0 = 0
ñược dùng ñể ñịnh nghĩa căn bậc n của z0 . Vì thế, bất kỳ nghiệm Z nào của phương trình trên
cũng ñược xem là một căn bậc n của z0 .
ðịnh lý. Cho z0 = r (cos t * + i sin t * ) là một số phức với r > 0, t * ∈ [ 0, 2π ) . Khi ñó z0 có n căn
bậc n khác nhau và ñược cho bởi công thức
 t * + 2k π t * + 2k π 
Z k = n r cos + i sin , k = 0,1,..., n −1 .
 n n 

Chứng minh. Giả sử Z = ρ (cos ϕ + i sin ϕ ) là một căn bậc n của z0 , tức là Z n = z0 , hay

ρ n (cos nϕ + i sin nϕ ) = r (cos t * + i sin t * ) .

t* 2π
Do ñó ρ n = r và nϕ = t * + 2k π, k ∈ ℤ . Suy ra ρ = n r và ϕk = + k . . Do ñó
n n
Z k = n r (cos ϕk + i sin ϕk ), k ∈ ℤ .

Ta nhận thấy rằng 0 ≤ ϕ0 < ϕ1 < ... < ϕn−1 < 2π , vì thế các số ϕk , k ∈ {0,1,..., n −1} là các
argument thu gọn, tức là ϕk* = ϕk . Ta có ñược n căn phân biệt của z0 là Z 0 , Z1 ,..., Z n−1 .
Với k nguyên dương và r ∈ {0,1,..., n − 1} , ta có k = nq + r , q ∈ ℤ và

t* 2π t * 2π
ϕk = + (nq + r ) = +r + 2qπ = ϕr + 2qπ .
n n n n
Vì thế Z k = Z r . Do ñó {Zk : k ∈ ℤ} = {Z0 , Z1,..., Zn−1} , hay chỉ có ñúng n căn bậc n khác nhau.
Lưu ý. Ta dễ dàng chứng minh ñược rằng ảnh hình học của các căn bậc n của z0 ≠ 0 là các
n
ñỉnh của một n − giác ñều nội tiếp trong ñường tròn tâm O là gốc tọa ñộ, bán kính bằng r.
 π π
Ví dụ. Căn bậc 3 của số phức z = 1 + i = 2 cos + i sin  là
 4 4
 π 2π  π 2π 
Z k = 6 2  cos  + k  + i sin  + k  , k = 0,1, 2 hay
 12
 12 3 3 
 π π  3π 3π   17π 17π 
Z 0 = 6 2 cos + i sin , Z1 = 6 2 cos + i sin , Z 2 = 6 2 cos + i sin ,
 12 12   4 4  12 12 
 π  3π   17π 
Các căn bậc 3 này có các ảnh hình học tương ứng là M 0  6 2, , M 1  6 2, , M 2  6 2, .
 12   4  12 
Các ñiểm này là ba ñỉnh của một tam giác ñều nội tiếp trong ñường tròn tâm O , bán kính r = 6 2 .

www.MATHVN.com
17
MATHVN.COM

2.1.2 Căn bậc n của ñơn vị


Nghiệm của phương trình Z n − 1 = 0 ñược gọi là căn bậc n của ñơn vị. Vì 1 = cos 0 + i sin 0
nên các căn bậc n của 1 là
2k π 2k π
εk = cos + i sin , k ∈ {0,1, 2,..., n −1} .
n n
ðặt U n = {1, ε, ε 2 ,..., ε n−1 } . Phần tử εk ∈ U n ñược gọi là nguyên tố nếu εkm ≠ 1 với mọi m < n .

Mệnh ñề 1. (a) Nếu n q thì bất kỳ nghiệm nào của Z n − 1 = 0 cũng là nghiệm của Z q − 1 = 0 .

(b) Nghiệm chung của Z m −1 = 0 và Z n −1 = 0 là nghiệm của Z d −1 = 0 , với d = gcd(m, n) .


p
Chứng minh. (a) Nếu q = pn thì Z p − 1 = ( Z n ) − 1 = ( Z n −1) Z ( ( p −1) n
)
+ ... + Z n + 1 . Từ ñó
ta có ñiều phải chứng minh.
2 pπ 2 pπ 2qπ 2qπ
(b) Xét ε p = cos + i sin là một nghiệm của Z m − 1 = 0 và ε ' p = cos + i sin
m m n n
n
là một nghiệm của Z − 1 = 0 . Vì ε p = ε 'q = 1 nên ε p = εq khi và chỉ khi arg ε p = arg ε 'q , tức là
2 pπ 2qπ
= + 2rπ, r ∈ ℤ hay pn − qm = rmn .
m m
Mặt khác, ta có m = m ' d , n = n ' d , với gcd (m ', n ') = 1 . Từ pn − qm = rmn , ta có ñược
n ' p − m ' q = rm ' n ' d . Suy ra m ' n ' p , hay m ' p . Tức là p = p ' m ' , p ' là một số nguyên dương, và
2 pπ 2 p ' m ' π 2 p ' π
arg ε p = = = và ε dp = 1 .
m m'd d
Do ñó, từ tính chất (a), và d m, d n , bất kỳ nghiệm nào của Z d − 1 = 0 cũng ñều là nghiệm của
Z m − 1 = 0 và Z n − 1 = 0 .
Mệnh ñề 2. Nếu ε ∈ U n là căn nguyên tố của 1, thì nghiệm của phương trình Z n −1 = 0 có
dạng ε r , ε r +1 ,..., ε r + n−1 , với r là một số nguyên dương bất kỳ.
Chứng minh. Gọi r là một số nguyên dương nào ñó. Xét h ∈ {0,1,..., n − 1} . Ta có
n r +h
(ε r + h ) = (ε n ) = 1 hay ε r + h là một nghiệm của Z n − 1 = 0 .

Bây giờ ta chỉ cần chứng minh ε r , ε r +1 ,..., ε r + n−1 là các số phân biệt. Giả sử ngược lại, tức là tồn
tại r + h1 ≠ r + h2 , h1 > h2 sao cho ε r + h = ε r + h . Khi ñó, ε r + h (ε h −h − 1) = 0 . Vì ε r + h ≠ 0 nên
1 2 2 1 2 2

ta phải có ε h −h = 1 . Nhưng ñiều này không thể xảy ra vì h1 − h2 < n và ε là một nghiệm của
1 2

Z n − 1 = 0 , mâu thuẫn này kết thúc việc chứng minh.


Mệnh ñề 3. Cho ε0 , ε1 ,..., εn−1 là n căn bậc n của 1.Với bất kỳ số nguyên dương k , ta có
n −1 
 n (n k )
∑ j 0 (n † k ) .
ε k
=
j =0 


www.MATHVN.com
18
2π MATHVN.COM

Chứng minh. Xét ε = cos + i sin , thì ε ∈ U n là một căn nguyên tố của 1, vì ε m = 1 khi
n n
và chỉ khi n m . Giả sử n không chia hết k , ta có
n k
n −1 n −1 k n −1 j 1 − (ε k ) 1 − (ε n )
∑ε k
j = ∑ (ε j
) = ∑ (ε k
) = = = 0.
j =0 j =0 j =0 1− εk 1− εk
Nếu n k , thì k = qn , q là một số nguyên dương, ta ñược
n −1 n −1 n −1 q n −1

∑ εkj == ∑ εqnj = ∑ (εnj ) = ∑1 = n


j =0 j =0 j =0 j =0

2π 2π
Mệnh ñề 4. Cho p là một số nguyên tố và ε = cos + i sin . Nếu a0 , a1 ,..., a p −1 là các số
p p
nguyên khác 0 , thì
a0 + a1ε + ... + a p−1ε p−1 = 0 khi và chỉ khi a0 = a1 = ... = a p −1 .
Chứng minh. Nếu a0 = a1 = ... = a p −1 thì ta có ngay ñiều cần chứng minh. Ngược lại, ta ñịnh
nghĩa các ña thức f , g ∈ ℤ[ X ] như sau:
f ( X ) = a1 + a1 X + ... + a p−1 X p−1 và g ( X ) = 1 + X + ... + X p−1 .

Nếu f , g có nghiệm chung, thì gcd( f , g) chia hết g . Từ tiêu chuẩn bất khả quy của Eisenstein,
ta thấy rằng g bất khả quy trên ℤ . Do ñó, gcd( f , g) = g , suy ra g f hay g = kf , với k là một số
nguyên khác 0, suy ra a0 = a1 = ... = a p−1 .
2.2 Số phức và hình học
2.2.1 Một số kí hiệu hình học ñơn giản và các tính chất
2.2.1.1 Khoảng cách giữa hai ñiểm
Giả sử các số phức z1 , z2 có các ảnh hình học M 1 , M 2 . Khi ñó, khoảng cách giữa hai ñiểm này
ñược xác ñịnh bởi M 1M 2 = z1 − z2 .
2.2.1.2 ðoạn thẳng, tia, ñường thẳng
Cho hai ñiểm phân biệt A, B với tọa ñộ phức lần lượt là a, b . Ta nói rằng ñiểm M có tọa ñộ
phức z nằm giữa các ñiểm A, B nếu z ≠ a, z ≠ b và a − z + z − b = a − b . Kí hiệu là A− M − B .

Tập hợp ( AB) = {M A − M − B} ñược gọi là ñoạn thẳng mở xác ñịnh bởi hai ñiểm A, B .

Tập hợp [ AB ] = ( AB ) ∪ { A, B} ñược gọi là ñoạn thẳng ñóng xác ñịnh bởi hai ñiểm A, B .

Tập hợp ( AB = {M A − M − B ∨ A − B − M } ñược gọi là tia mở với ñiểm ñầu A và chứa B .


Ta thừa nhận không chứng minh các ñịnh lý sau ñây.
ðịnh lý 1. Giả sử A(a ), B (b) là hai ñiểm phân biệt. Các phát biểu sau là tương ñương:
(1) M ∈ ( AB) ;

(2) Tồn tại một số thực dương k sao cho z − a = k (b − z ) ;


(3) Tồn tại một số thực t ∈ (0,1) sao cho z = (1 − t ) a + tb , trong ñó M ( z ) .
ðịnh lý 2. Giả sử A(a ), B (b) là hai ñiểm phân biệt. Các phát biểu sau là tương ñương:

(1) M ∈ ( AB ;
www.MATHVN.com
19
MATHVN.COM
(2) Tồn tại một số thực t ∈ (0,1) sao cho z = (1 − t ) a + tb , trong ñó M ( z ) .

(3) arg ( z − a ) = arg (b − a) ;


z−a
(4) ∈ ℝ+ .
b−a
ðịnh lý 3. Giả sử A(a ), B (b) là hai ñiểm phân biệt. Các phát biểu sau là tương ñương:
(1) M( z ) nằm trên ñường thẳng AB ;

(2) Tồn tại một số thực t sao cho z = (1 − t ) a + tb , trong ñó M ( z ) ;


z−a
(3) ∈ℝ;
b−a
z−a z−a
(4) =0;
b−a b−a

z z 1
(5) a a 1 = 0 .
b b 1

2.2.1.3 Chia ñoạn thẳng theo tỉ số cho trước


Xét hai ñiểm phân biệt A(a ), B (b) . Một ñiểm M ( z ) nằm trên ñường thẳng AB chia ñoạn
 
thẳng AB theo tỉ số k ∈ ℝ \ {1} nếu MA = k .MB . Từ hệ thức này, ta có ñược
a − kb
a − z = k (b − z ) ⇔ (1 − k ) z = a − kb ⇔ z = .
1− k
Nhận xét. Cho A(a), B (b), C (c) là các ñiểm phân biệt, không thẳng hàng trong mặt phẳng
a+b
phức. Khi ñó, trung ñiểm M của ñoạn thẳng [ AB ] có tọa ñộ phức là zM = ; trọng tâm G
2
a +b+c
của tam giác ABC có tọa ñộ phức là zG = .
3
2.2.1.4 Góc của tam giác
Một tam giác có hướng dương nếu các ñỉnh của nó theo thứ tự ngược chiều quay của kim ñồng
hồ. Ngược lại, ta nói tam giác có hướng âm. Xét các ñiểm phân biệt M 1 ( z1 ), M 2 ( z2 ) và không
trùng với gốc tọa ñộ của mặt phẳng phức. Góc M OM ñược ñịnh hướng nếu các ñiểm M , M
1 2 1 2
theo thứ tự ngược chiều quay của kim ñồng hồ.

z2
Mệnh ñề. Số ño của góc ñịnh hướng M 1OM 2 là arg .
z1
Chứng minh. Ta xét hai trường hợp
(i) Nếu tam giác M 1OM 2 theo hướng âm thì

www.MATHVN.com
20
MATHVN.COM z2

M 1OM 2 = xOM 2 − xOM 1 = arg z2 − arg z1 = arg
z1
(ii) Nếu tam giác M 1OM 2 theo hướng dương thì

z2
M 1OM 2 = 2π − M 2OM 1 = 2π − arg .
z1
Do ñó
z1  

M OM = 2π − arg = 2π − 2π − arg z2  = arg z2 .

 z1 
1 2
z2 z1
Chú ý. Mệnh ñề vẫn ñúng nếu ba ñiểm O, M 1 , M 2 thẳng hàng.
z2 −1 + i (−1 + i )(1 − i )
Ví dụ. a) Cho z1 = 1 + i, z2 = −1 + i . Khi ñó = = = i . Từ ñó suy ra
z1 1+ i 2

π 3π
M 1OM 2 = arg i = , M 2OM 1 = arg (−i ) =
2 2

z2 1
b) Cho z1 = i, z2 = 1 . Khi ñó = = −i . Do ñó
z1 i

3π π
M 1OM 2 = arg (−i ) = , M 2OM 1 = arg (i ) = .
2 2

ðịnh lý. Cho các ñiểm phân biệt M 1 ( z1 ), M 2 ( z2 ), M 3 ( z3 ) . Khi ñó, góc ñịnh hướng M 2 M 1M 3

z3 − z1
có số ño là arg .
z2 − z1

Chứng minh. Thực hiện phép tịnh tiến theo vector M 1O . Qua phép tịnh tiến này, các ñiểm
M 1 ( z1 ), M 2 ( z2 ), M 3 ( z3 ) lần lượt trở thành O (0), M 2' ( z2 − z1 ), M 3' ( z3 − z1 ) . Hơn nữa, ta cũng có
' ' ' ' z3 − z1
ñược M 2 M 1M 3 = M 2OM 3 . Từ kết quả ở mệnh ñề trên, ta có M 2 M 1M 3 = M 2OM 3 = arg .
z2 − z1
z2 − z1 4i i (1 − i ) 1 + i
Ví dụ. Cho z1 = 4 + 3i, z2 = 4 + 7i, z3 = 8 + 7i . Khi ñó = = = .
z3 − z1 4 + 4i 2 2

1+ i π 2 7π
Từ ñó ta có M 3 M 1M 2 = arg = , M 2 M 1M 3 = arg = arg (1 − i ) = .
2 4 1+ i 4
2.2.1.5 Góc giữa hai ñường thẳng
ðịnh lý. Cho bốn ñiểm phân biệt M i ( zi ) , i = 1, 2,3,4 . Khi ñó số ño của góc ñược xác ñịnh giữa
z3 − z1 z − z2
hai ñường thẳng M 1M 3 , M 2 M 4 bằng arg hoặc arg 4 .
z4 − z 2 z3 − z1
Chứng minh. Xin dành cho bạn ñọc như bài tập.
2.2.1.6 Phép quay quanh một ñiểm
Cho góc α và số phức ε = cos α + i sin α . Xét số phức z = r (cos t + i sin t ) , và M ( z ) . Ta có
www.MATHVN.com
21
MATHVN.COM
zε = r cos (t + α ) + i sin (t + α ) , zε = r ,arg ( zε) = arg z + α .
Do ñó ảnh hình học M ' của zε là ảnh của M qua phép quay quanh tâm O với góc quay α .

Mệnh ñề. Giả sử C (c) là ảnh của B (b) qua phép quay tâm A(a ) , góc quay α . Khi ñó
c = a + (b − a) ε , trong ñó ε = cos α + i sin α

Chứng minh. Thực hiện phép tịnh tiến theo vector AO , khi ñó các ñiểm A, B, C lần lượt trở
thành các ñiểm O (0), B '(b − a ), C '(c − a ) . Vì C ' là ảnh của B ' qua phép quay tâm O , góc quay
α nên c − a = (b − a ) ε hay c = a + (b − a ) ε .
2.2.2 Các ñiều kiện thẳng hàng , vuông góc và cùng thuộc một ñường tròn
Cho bốn ñiểm phân biệt M i ( zi ) , i = 1, 2,3,4 .
z3 − z1
Mệnh ñề 1. Các ñiểm phân biệt M 1 , M 2 , M 3 thẳng hàng khi và chỉ khi ∈ ℝ* .
z2 − z1

Chứng minh. Ta có các ñiểm M 1 , M 2 , M 3 thẳng hàng khi và chỉ khi M 2 M 1M 3 ∈ {0, π } hay

z3 − z1 z − z1
arg ∈ {0, π} hay 3 ∈ ℝ* .
z2 − z1 z2 − z1
z1 − z2
Mệnh ñề 2. Các ñường thẳng M 1M 2 , M 3 M 4 vuông góc với nhau khi và chỉ khi ∈ iℝ* .
z3 − z4
 π 3π 
Chứng minh. Ta có M 1M 2 ⊥ M 3 M 4 khi và chỉ khi ( M1M 2 , M 3 M 4 ) ∈  ,  . ðiều này tương

2 2 
 


z − z2  π 3π   z − z2
ñương với arg 1 ∈  ,  hay 1 ∈ iℝ* .
z3 − z 4 
 2 2 

 z 3 − z 4

z1 − z2
Chú ý. Khi M 2 ≡ M 4 ta có M 1M 2 ⊥ M 3M 2 nếu và chỉ khi ∈ iℝ* .
z3 − z 2
Ví dụ. Cho các ñiểm M 1 (2 − i ), M 2 (−1 + 2i ), M 3 (−2 − i ), M 4 (1 + 2i ) . Khi ñó
z1 − z2 3 − 3i
= = i hay M 1M 2 ⊥ M 3M 4 .
z3 − z4 −3 − 3i
Mệnh ñề 3. Bốn ñiểm phân biệt M 1 , M 2 , M 3 , M 4 (xếp theo thứ tự này) cùng thuộc một ñường
z − z 2 z3 − z 4
tròn khi và chỉ khi k = 3 : ∈ ℝ* .
z1 − z2 z1 − z4
Chứng minh. Bốn ñiểm phân biệt M 1 , M 2 , M 3 , M 4 cùng thuộc một ñường tròn khi và chỉ khi

z3 − z2 z − z4
M 1M 2 M 3 + M 1M 2 M 3 ∈ {3π , π } hay arg + arg 1 ∈ {3π, π}
z1 − z2 z3 − z 4
z3 − z 2 z − z4
hay arg − arg 3 ∈ {3π, π } , tức là k < 0 .
z1 − z2 z1 − z4

www.MATHVN.com
22
Các trường hợp còn lại của M 1 , MMATHVN.COM
2 , M 3 , M 4 ñược chứng minh tương tự.

Chú ý.
(1) Số thực k ñược xác ñịnh như trên ñược gọi là tỷ số kép của bốn ñiểm M 1 , M 2 , M 3 , M 4 .
z3 − z 2 z − z4
(2) Các ñiểm M 1 , M 2 , M 3 , M 4 thẳng hàng khi và chỉ khi ∈ ℝ * và 3 ∈ ℝ* .
z1 − z2 z1 − z4
(3) Các ñiểm M 1 , M 2 , M 3 , M 4 cùng thuộc một ñường tròn khi và chỉ khi
z3 − z 2 z3 − z 4 z − z2 z − z4
k= : ∈ ℝ * , nhưng 3 ∉ ℝ và 3 ∉ℝ.
z1 − z2 z1 − z4 z1 − z2 z1 − z4
Ví dụ. (1) Bốn số phức có ảnh hình học lần lượt là 1, i, −1, −i cùng thuộc một ñường tròn. Thật
−1 − i −1 + i −1 − i −1 + i
vậy, vì tỉ số kép k = : = −1 ∈ ℝ * và ∉ ℝ, ∉ℝ.
1− i 1+ i 1− i 1+ i
(2) Bốn ñiểm M 1 (2 − i), M 2 (3 − 2i ), M 3 (−1 + 2i ), M 4 (−2 + 3i ) thẳng hàng. Thật vậy, vì ta có
−4 + 4i 1 − i −4 + 4i
k= : = 1 ∈ ℝ * và = 4 ∈ ℝ* .
−1 + i 4 − 4i −1 + i
2.2.3 ðiều kiện các tam giác ñồng dạng và tam giác ñều
2.2.3.1 ðiều kiện các tam giác ñồng dạng
ðịnh nghĩa. Cho sáu ñiểm A1 (a1 ), A2 (a2 ), A3 (a3 ), B1 (b1 ), B2 (b2 ), B3 (b3 ) trong mặt phẳng phức.
Ta nói rằng các tam giác A1 A2 A3 và B1B2 B3 ñồng dạng với nhau nếu góc Ak = Bk ( k = 1,2,3) .
Mệnh ñề 1. Các tam giác cùng hướng A1 A2 A3 và B1B2 B3 ñồng dạng với nhau khi và chỉ khi
a2 − a1 b2 − b1
= .
a3 − a1 b3 − b1
Chứng minh. Ta có A1 A2 A3 và B1B2 B3 ñồng dạng với nhau khi và chỉ khi
A1 A2 B1B2
= và
A3 A1 A2 = B3 B1 B2
A1 A3 B1B3

a2 − a1 b − b1 a − a1 b − b1 a − a1 b2 − b1
hay = 2 và arg 2 = arg 2 hay 2 = .
a3 − a1 b3 − b1 a3 − a1 b3 − b1 a3 − a1 b3 − b1
Mệnh ñề 2. Các tam giác ngược hướng A1 A2 A3 và B1B2 B3 ñồng dạng với nhau khi và chỉ khi
a2 − a1 b2 − b1
= .
a3 − a1 b3 − b1
Chứng minh. Thực hiện phép ñối xứng qua trục Ox , các ñiểm B1 , B2 , B3 biến thành các ñiểm
M 1 (b1 ), M 2 (b2 ), M 3 (b3 ) . Khi ñó các tam giác B1B2 B3 và M 1M 2 M 3 ñồng dạng với nhau nhưng
ngược hướng. Tức là hai tam giác A1 A2 A3 và M 1M 2 M 3 ñồng dạng với nhau và cùng hướng. Từ
ñó ta nhận ñược ñiều cần chứng minh.
2.2.3.2 ðiều kiện tam giác ñều
Mệnh ñề 1. Giả sử z1 , z2 , z3 là các tọa ñộ của các ñỉnh của tam giác A1 A2 A3 . Khi ñó, các phát
biểu sau ñây là tương ñương:
(a) A1 A2 A3 là tam giác ñều;
(b) z1 − z2 = z2 − z3 = z3 − z1 ;
(c) z12 + z22 + z32 = z1 z2 + z2 z3 + z3 z1 ;
www.MATHVN.com
23
z2 − z1 z3 − z2 MATHVN.COM
(d) = ;
z3 − z 2 z1 − z2
1 1 1 z + z2 + z3
(e) + + = 0 , trong ñó z = 1 ;
z − z1 z − z2 z − z3 3
2π 2π
(f) ( z1 + ε z2 + ε 2 z3 )( z1 + ε 2 z2 + ε z3 ) = 0 , trong ñó ε = cos + i sin ;
3 3
1 1 1
(g) z1 z2 z3 = 0 .
z2 z3 z1
Chứng minh. Ta nhận thấy rằng tam giác A1 A2 A3 ñều khi và chỉ khi A1 A2 A3 ñồng dạng với
tam giác cùng hướng A2 A3 A1 , hay
1 1 1
z1 z2 z3 = 0 ⇔ z1z2 + z2 z3 + z3 z1 −( z12 + z22 + z32 ) = 0 ⇔−( z1 + εz2 + ε2 z3 )( z1 + ε2 z2 + εz3 ) = 0 ,
z2 z3 z1

tức là (a) ⇔ ( g ) ⇔ (c ) ⇔ ( f ) .
Dễ thấy rằng (d ) ⇔ (c) , (a) ⇔ (b) . Cuối cùng, chứng minh (a) ⇔ (c ) xin dành cho bạn ñọc.
Mệnh ñề 2. Giả sử z1 , z2 , z3 là các tọa ñộ của các ñỉnh của tam giác A1 A2 A3 . Khi ñó, các phát
biểu sau ñây là tương ñương:
(a) A1 A2 A3 là tam giác ñều;
π π
(b) z3 − z1 = ε ( z2 − z1 ) ; trong ñó ε = cos + i sin ;
3 3
5π 5π
(c) z2 − z1 = ε ( z3 − z1 ) ; trong ñó ε = cos + i sin ;
3 3
2π 2π
(d) z1 + ε z2 + ε 2 z3 = 0 , trong ñó ε = cos + i sin .
3 3

Chứng minh. Tam giác A1 A2 A3 là tam giác ñều khi và chỉ khi A3 nhận ñược từ A2 qua phép
π  π π
quay tâm A1 , góc quay . Tức là, z3 = z1 + cos + i sin ( z2 − z1 ) , hay (a) ⇔ (b) .
3  3 3

Tương tự, thực hiện phép quay tâm A1 , góc quay thì A3 trở thành A2 . Ta ñược (a) ⇔ (c ) .
3
Cuối cùng, ñể chứng minh (b) ⇔ (d ) , ta nhận thấy rằng (b) tương ñương với
1 3  1 3  1 3 
z3 = z1 +  + i ( z2 − z1 ) =  − i

 z1 +  + i

 z2 .
 2 2   2 2   2 2 
www.MATHVN.com
24
MATHVN.COM
  
1 3 1 3
Do ñó, z1 + ε z2 + ε z3 = z1 z3 = z1 + − + i  z2 + − − i  z3 =
2

 2 2   2 2 

 1 3  1 3   1 3 1 3 
= z1 + − + i  z2 + − − i   − i  z1 +  + i  z2 
 2 2   2 2   2 2   2 2  

 1 3 1 3
= z1 + − + i  z2 − z1 +  − i  z2 = 0 .
 2 2   2 2 

Hay (b) ⇔ (d ) .
Mệnh ñề 3. Giả sử z1, z2 , z3 là các tọa ñộ của các ñỉnh A1 , A2 , A3 của tam giác ñịnh hướng
không âm. Khi ñó, các phát biểu sau ñây là tương ñương:
(a) A1 A2 A3 là tam giác ñều;
5π 5π
(b) z3 − z1 = ε ( z2 − z1 ) ; trong ñó ε = cos + i sin ;
3 3
π π
(c) z2 − z1 = ε ( z3 − z1 ) ; trong ñó ε = cos + i sin ;
3 3
2π 2π
(d) z1 + ε 2 z2 + ε z3 = 0 , trong ñó ε = cos + i sin .
3 3
Chứng minh. Xin dành cho bạn ñọc, chú ý rằng A1 A2 A3 là tam giác ñều ñịnh hướng âm khi và
chỉ khi A1 A3 A2 là tam giác ñều ñịnh hướng dương.
Mệnh ñề 4. Giả sử z1 , z2 , z3 là các tọa ñộ của các ñỉnh của tam giác ñều A1 A2 A3 . Các phát biểu
(a) A1 A2 A3 là tam giác ñều;
(b) z1.z2 = z2 .z3 = z3.z1 ;
(c) z12 = z2 z3 và z22 = z1 z3 ;
Khi ñó, (b) ⇒ (a),(c) ⇒ (a ),(b) ⇔ (c) .

Chứng minh. (b) ⇒ (a ) . Ta có z1.z2 = z2 .z3 = z3.z1 . Suy ra z1.z2 = z2 .z3 = z3.z1 hay

z1 . z2 = z2 . z3 = z3 . z1 ⇒ z1 . z2 = z2 . z3 = z3 . z1

r2 r2 r2
⇒ r = z1 = z2 = z3 , z1 = , z2 = , z3 = .
z1 z2 z3
Từ ñó suy ra
z1 z z
= 2 = 3 hay z12 = z2 z3 , z22 = z3 z1 , z32 = z1 z2 .
z2 z3 z1
Cộng các ñẳng thức trên theo từng vế, ta nhận ñược z12 + z22 + z32 = z1 z2 + z2 z3 + z3 z1 , do ñó
tam giác A1 A2 A3 là tam giác ñều.
Ta cũng dễ dàng chứng minh ñược (b) ⇒ (c) và chiều ngược lại, vì vậy (b) ⇔ (c ) . Do ñó, ta
cũng có (c ) ⇒ (a ) .

www.MATHVN.com
25
MATHVN.COM
Một Số Bài Toán Áp Dụng
Bài toán 1. Về phía ngoài của tứ giác lồi ABCD , lần lượt dựng các hình vuông nhận AB, BC ,
CD, DA làm cạnh. Các hình vuông này có tâm là O1 , O2 , O3 , O4 . Chứng minh rằng
O1O3 ⊥ O2O4 và O1O3 = O2O4

Lời giải. Giả sử các hình vuông ABMM ', BCNN ', CDPP ', DAQQ ' có tâm là O1 , O2 , O3 , O4 . Ta
qui ước chữ cái thường là tọa ñộ của ñỉnh tương ứng, chẳng hạn, a là tọa ñộ của ñiểm A .
π
Ta nhận thấy rằng, ñiểm M nhận ñược bởi phép quay tâm B , góc quay θ = . Từ ñó suy ra
2
m = b + (a − b)i . Tương tự, n = c + (b − c )i, p = d + (c − d )i, q = a + (d − a )i .
Do ñó
a + m a + b + ( a − b )i b + c + (b − c )i
o1 = = , o2 = ,
2 2 2
c + d + (c − d ) i d + a + ( d − a )i
o3 = , o4 = .
2 2
Suy ra
o3 − o1 c + d − a − b + i (c − d − a + b)
= = −i ∈ iℝ * .
o4 − o2 a + d − b − c + i (d − a − b + c )

o3 − o1
Do ñó O1O3 ⊥ O2O4 . Hơn nữa, = −i = 1 nên O1O3 = O2O4 .
o4 − o2
Bài toán 2. [IMO 17, 1975] Về phía ngoài của tam giác ABC , lần lượt dựng các tam giác
= CAQ
ABR, BCP,CAQ sao cho PBC = 450 , BCP
= QCA
= 300 , = 150 . Chứng minh rằng
ABR = RAB
= 900 , RQ = RP .
QRP

www.MATHVN.com
26
MATHVN.COM
Lời giải. Ta xét bài toán trong mặt phẳng phức. Chọn R là gốc tọa ñộ. Gọi M là chân ñường
vuông góc hạ từ ñiểm P xuống ñường thẳng BC . Ta qui ước chữ cái thường là tọa ñộ của ñỉnh
MC
tương ứng, chẳng hạn, a là tọa ñộ của ñiểm A . Vì MP = MB và = 3 nên
MP
p−m c−m
= i và =i 3.
b−m p−m
Do ñó
c + 3b b−c
p= + i.
1+ 3 1+ 3
Tương tự ta cũng tính ñược
c + 3a a−c
q= + i.
1+ 3 1+ 3
ðiểm B nhận ñược từ ñiểm A bằng phép quay tâm R , góc quay θ = 1500 . Do ñó
 3 1 
b = a − + i .
 2 2 
Từ ñó, bằng các phép biến ñổi ñại số, ta có
p  c + 3b b − c   c + 3a a − c 
=  + i :  + i  = i ∈ i ℝ * .
q  1 + 3 
1 + 3   1 + 3 1 + 3 
= 900 . Hơn nữa, p = iq = q nên RQ = RP .
Suy ra QR ⊥ PR hay QRP
Bài toán 3. Cho ABCD, BNMK là hai hình vuông không giao nhau, E là trung ñiểm của AN .
Gọi F là chân ñường vuông góc hạ từ B xuống ñường thẳng CK . Chứng minh rằng các ñiểm
E , F , B thẳng hàng.

Lời giải. Ta xét bài toán trong mặt phẳng phức. Chọn F là gốc tọa ñộ và CK , FB lần lượt là
trục hoành và trục tung. Gọi c, k , bi lần lượt là tọa ñộ của các ñiểm C , K , B với c, k , b ∈ ℝ . Phép
π
quay tâm B , góc quay θ = biến ñiểm C thành ñiểm A , do ñó A có tọa ñộ là a = b(1− i) + ci .
2
π
Tương tự, ñiểm N là ảnh của ñiểm K qua phép quay tâm B , góc quay θ = − nên ñiểm N có
2
tọa ñộ là n = b (1 + i ) − ki . Từ ñó suy ra tọa ñộ của ñiểm E , trung ñiểm của ñoạn thẳng AN là
a+n c−k
e= =b+ i.
2 2
Từ ñó suy ra ñiểm E nằm trên ñường thẳng FB hay các ñiểm E , F , B thẳng hàng.
Bài toán 4. Trên các cạnh AB, BC , CA của tam giác ABC ta lần lượt dựng các tam giác ñồng
dạng có cùng hướng là ADB, BEC , CFA . Chứng minh rằng các tam giác ABC và DEF có cùng
trọng tâm.

www.MATHVN.com
27
MATHVN.COM
Lời giải. Ta qui ước chữ cái thường là tọa ñộ của ñỉnh tương ứng, chẳng hạn, a là tọa ñộ của
ñiểm A . Vì ADB, BEC , CFA là các tam giác ñồng dạng có cùng hướng nên
d − a e −b f −c
= = = z.
b−a c −b a −c
Do ñó, d = a + (b − a) z, e = b + (c − b) z , f = c + (a − c ) z . Suy ra
d +c+ f a +b+c
= .
3 3
Hay các tam giác ABC và DEF có cùng trọng tâm.
Bài toán 5. (IMO Shortlist) Cho ABO là một tam giác ñều có tâm là S và A ' B ' O là một tam
giác ñều khác có cùng hướng nhưng S ≠ A ', S ≠ B ' . Gọi M , N lần lượt là trung ñiểm của các
ñoạn thẳng A ' B và AB ' . Chứng minh rằng các tam giác SB ' M và SA ' N ñồng dạng.
Lời giải. Gọi R là bán kính của ñường tròn ngoại tiếp của tam giác ABO , ñặt
2π 2π
ε = cos
+ i sin .
3 3
Ta xét bài toán trong mặt phẳng phức. Chọn S là gốc tọa ñộ và SO là trục thực (trục hoành).
Khi ñó, tọa ñộ của các ñiểm O, A, B là R, Rε, Rε 2 .
Gọi R + z là tọa ñộ của ñiểm B ' , thì R − zε là tọa ñộ của ñiểm A ' . Suy ra tọa ñộ của M , N là

z B + z A ' Rε 2 + R − zε R (ε + 1) − zε −Rε − zε −ε ( R + z )
2

zM = = = = = ,
2 2 2 2 2
R
z−
z A + z B ' Rε + R + z R (ε + 1) + z −Rε 2 + z ε = R − zε .
zN = = = = =
2 2 2 2 2 −2ε
Ta có
z B ' − zS z − zS R+z R − zε 2
= A' ⇔ = ⇔ ε.ε = 1 ⇔ ε = 1 .
zM − zS z N − zS −ε ( R + z ) R − zε
2 −2ε
Từ ñó suy ra các tam giác SB ' M và SA ' N ñồng dạng.
Bài toán 6. (Napoleone) Về phía ngoài của tam giác ABC ta lần lượt dựng các tam giác ñều,
có cùng chiều dương là AC ' B, BA ' C , CB ' A . Chứng minh rằng tâm của các tam giác ñều này là
các ñỉnh của một tam giác ñều.

Lời giải. Gọi a, b, c; a ', b ', c ' lần lượt là tọa ñộ của các ñỉnh A, B, C ; A ', B ', C ' , ñặt
2π 2π
ε = cos
+ i sin .
3 3
Vì AC ' B, BA ' C , CB ' A là các tam giác ñều nên
a + c ' ε + bε 2 = 0, b + a ' ε + cε 2 = 0, c + b ' ε + aε 2 = 0 .
Tâm của các tam giác ñều AC ' B, BA ' C , CB ' A lần lượt có tọa ñộ là
www.MATHVN.com
28
1 MATHVN.COM 1 1
a '' = (a '+ b + c ), b '' = (a + b '+ c ), c '' = (a + b + c ') .
3 3 3
Do ñó, bằng các phép tính ñại số, ta ñược
3(c ''+ a '' ε + b '' ε 2 ) = (a + b + c ') + (a '+ b + c )ε + (a + b '+ c )ε 2

= (b + a ' ε + cε 2 ) + (c + b ' ε + aε 2 ) + (a + c ' ε + bε 2 ) ε 2 = 0 .


Tức là tâm của các tam giác ñều này là các ñỉnh của một tam giác ñều.
Bài toán 7. (BMO 1990, Shortlist) Về phía ngoài của tam giác ABC , ta lần lượt dựng ba
n − giác ñều. Tìm tất cả giá trị của n sao cho tâm của các n − giác ñều này là ñỉnh của một tam
giác ñều.

Lời giải. Gọi A0 , B0 , C0 là tâm của các n − giác ñều về cạnh là BC , CA, AB tương ứng. Ta có


AC0 B = BA 2π .
0C = AB0C =
n
2π 2π
ðặt ε = cos + i sin và gọi a, b, c, a0 , b0 , c0 là tọa ñộ của các ñiểm A, B, C , A0 , B0 , C0 .
n n
Sử dụng công thức của phép quay, ta có
a = c0 + (b − c0 ) ε, b = a0 + (c − a0 ) ε, c = b0 + (a − b0 ) ε .
Do ñó
b − cε c − aε a − bε
a0 = , b0 = , c0 = .
1− ε 1− ε 1− ε
Tam giác A0 B0C0 là tam giác ñều nếu và chỉ nếu
a02 + b02 + c02 = a0b0 + b0c0 + c0 a0 hay
2 2 2
(b − cε) + (c − aε) + (a − bε) = (b − cε)(c − aε) + (c − aε)(a − bε) + (a − bε)(c − aε)
2π 2π
⇔ (1 + ε + ε 2 ) (a − b) + (b − c) + (c − a )  = 0 ⇔ 1 + ε + ε 2 = 0 ⇔
2 2 2
= ⇔ n=3.
  n 3
Bài toán 8. (ðịnh lý Ptolemy) Cho bốn ñiểm phân biệt A, B, C , D trong mặt phẳng. Chứng
minh rằng
AB.CD + AD.BC ≥ AC.BD .
ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi A, B, C , D thẳng hàng hoặc A, B, C , D cùng thuộc một ñường
tròn với A, C ñối diện với B, D .
Lời giải. Ta xét bài toán trong mặt phẳng phức. Gọi a, b, c, d là tọa ñộ của các ñỉnh A, B, C , D
tương ứng. Ta có nhận xét (b − a )(d − c ) + (d − a)(c − b) = (c − a)(d − b) . Do ñó
AB.CD + AD.BC = b − a d − c + d − a c − b

≥ (b − a )(d − c ) + (d − a )(c − b) = (c − a )(d − b) = AC.BD .

ðẳng thức xảy ra khi và chỉ khi (b − a )(d − c ) = t (d − a )(c − b), t > 0 . Khi ñó
www.MATHVN.com
29
d −a 1 d −c MATHVN.COM
d − a
  d − c
 
= . ⇔ arg   = arg  = 1800 − DCB
 ⇔ DAB ,
b−a t c −b 

 b − a 

 

 c − b 


hay A, B, C , D thẳng hàng hoặc cùng thuộc một ñường tròn với A, C ñối diện với B, D .
Bài toán 9. (Saint Petersburg 2000) Cho tam giác nhọn ABC . Một ñường thẳng d tiếp xúc
với ñường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại B . Gọi K là chân ñường vuông góc hạ từ trực tâm
của tam giác xuống ñường thẳng d , L là trung ñiểm của cạnh AC . Chứng minh rằng BKL là
tam giác cân.
Lời giải. Không mất tính tổng quát, ta chỉ cần xét tam giác ABC nội tiếp trong ñường tròn ñơn
vị sao cho ñiểm B thuộc trục ảo và B (−i ) . Giả sử A(a + bi ), C (c + di ) . Khi ñó, tọa ñộ của trực
 a + c b + d 
tâm H là (a + bi) + (−i ) + (c + di ) = (a + c ) + (b + d − 1)i , K (a + c − i ), L  + i .
 2 2 
1 2 2
Ta có LB = (a + c) + (b + d + 2) = KL , hay BKL là tam giác cân.
2
Bài Tập
1. Cho a, b, c là các số phức phân biệt sao cho
7 7 7
(a − b) + (b − c) + (c − a) = 0 .
Chứng minh rằng a, b, c là tọa ñộ của các ñỉnh của một tam giác ñều.
2. Cho a, b, c, d là các số phức phân biệt sao cho
a = b = c = d và a + b + c + d = 0 .
Chứng minh rằng a, b, c, d là tọa ñộ của các ñỉnh của một hình chữ nhật.
5 5
3. [Romania 2003] Các số phức zi , i = 1, 2,...,5 ñều có modul khác 0 và ∑ zi = ∑ zi2 = 0 . Chứng
i =1 i =1

minh rằng zi , i = 1,2,...,5 là tọa ñộ các ñỉnh của một ngũ giác ñều.
4. Về phía ngoài của tam giác ABC ta dựng các tam giác ñều ABN và ACM . P, Q, R lần lượt là
trung ñiểm của các ñoạn thẳng BC , AM , AN . Chứng minh rằng PQR là tam giác ñều.
5. Cho AA ' BB ' CC ' là lục giác nội tiếp trong ñường tròn (O, R ) sao cho AA ' = BB ' = CC ' = R .
M , N , P lần lượt là trung ñiểm của các ñoạn thẳng AA ', BB ', CC ' . Chứng minh rằng MNP là tam
giác ñều.
6. Về phía ngoài của tam giác ABC ta dựng các tam giác hình vuông ABDE và ACFG . M là
trung ñiểm của các ñoạn thẳng BC . Chứng minh rằng AM ⊥ EG và EG = 2 AM .
7. Các cạnh AB, BC và CA của tam giác ABC ñược chia thành ba ñoạn bằng nhau bởi các ñiểm
M , N ; P, Q và R, S . Về phía ngoài của tam giác ABC , dựng các tam giác ñều MND, PQE , RSF .
Chứng minh rằng DEF là tam giác ñều.
8. Về phía ngoài của tam giác ABC ta dựng các tam giác hình vuông ABEF và ADGH lần lượt
có tâm là O và Q . M là trung ñiểm của các ñoạn thẳng BD . Chứng minh rằng OMQ là tam
giác vuông cân tại M .
9. [IMO shortlist 23] Về phía ngoài của tứ giác lồi ABCD , ta dựng các tam giác ñều ABM , CDP ;
về phía trong của tứ giác, ta dựng các tam giác ñều BCN , ADQ . Chứng minh rằng tứ giác
MNPQ là hình bình hành.
10. Cho ABC là tam giác nhọn. Trên cùng một phía của ñường thẳng AC chứa ñiểm B , ta dựng
các tam giác vuông cân DAB , BCE , AFC tại các ñỉnh A, C, F . Chứng minh rằng D, E , F thẳng
hàng.

www.MATHVN.com
30
MATHVN.COM
Chương 3. Tích Thực Và Tích Phức Của Các Số Phức
.
3.1 Tích thực của hai số phức
Cho a và b là hai số phức.
ðịnh nghĩa. Ta gọi tích thực của hai số phức a và b là một số ñược xác ñịnh bởi hệ thức
1
a ⋅ b = (ab + ab) .
2
1 1 1
2 2
( )
Dễ thấy rằng a ⋅ b = (ab + ab) = ab + ab = ( ab + ab) = a ⋅ b . Do ñó, a ⋅ b là một số thực,
2
ñây chính là cơ sở của ñịnh nghĩa này.
Các tính chất sau ñây ñược suy ra từ ñịnh nghĩa.
Mệnh ñề 1. Cho các số phức a, b, c, z . Khi ñó
2
(a) a ⋅ a = a .
(b) a ⋅ b = b ⋅ a (tích thực có tính chất giao hoán).
(c) a ⋅ (b + c ) = a ⋅ b + a ⋅ c (tích thực có tính chất phân phối với phép cộng).
(d) (αa )⋅ b = α (a ⋅ b) = a ⋅ (αb), α ∈ ℝ .
(e) a ⋅ b = 0 khi và chi khi OA ⊥ OB , trong ñó O (0), A(a ), B (b) .
2
(f) (az ) ⋅ (bz ) = z
( a ⋅ b) .
Chú ý. Giả sử A(a ), B (b) . Khi ñó a ⋅ b là phương tích của ñiểm O (0) với ñường tròn ñường
 a + b 
kính AB . Thật vậy, gọi M  là trung ñiểm của [ AB ] , thì ñiểm M là tâm của ñường tròn,
 2 
1 1
và r = AB = a − b là bán kính. Phương tích của ñiểm O (0) với ñường tròn là
2 2
a +b
2
a −b
2
(a + b)(a + b) (a − b)(a − b) ab + ba
OM 2 − r 2 = − = − = = a⋅b.
2 2 4 4 2
Mệnh ñề 2. Cho bốn ñiểm phân biệt A(a), B (b), C (c ), D (d ) . Các phát biểu sau là tương ñương
(a) AB ⊥ CD ;
(b) (b − a) ⋅ (c − d ) = 0 ;
b−a  b − a 
(c) ∈ iℝ * , tức là Re  = 0.
d −c  d − c 

Chứng minh. Dựng các hình bình hành OABM và OCDN . Khi ñó M (b − a ), N (d − c ) .
Ta có AB ⊥ CD khi và chỉ khi OM ⊥ ON hay m ⋅ n = 0 hay m ⋅ n = (b − a )⋅ (d − c ) = 0 .
Dễ thấy rằng (b) ⇔ (c) theo ñịnh nghĩa của tích thực.
Mệnh ñề 3. Cho tam giác ABC nội tiếp trong ñường tròn có tâm O (0) trong mặt phẳng phức.
Giả sử A(a), B (b), C (c) . Khi ñó, tọa ñộ của trực tâm H là h = a + b + c .
Chứng minh. Sử dụng tích thực của các số phức, phương trình của các ñường cao AA ', BB ' và
CC ' là
AA ' : ( z − a )⋅ (b − c) = 0, BB ' : ( z − b)(c − a) = 0, CC ' = ( z − c)(a − b) = 0 .
Ta sẽ chứng minh H có tọa ñộ h = a + b + c nằm trên các ñường cao. Thật vậy, ta có
2 2
(h − a) ⋅ (b − c) = 0 khi và chỉ khi (b + c) ⋅ (b − c) = 0 hay b ⋅ b − c ⋅ c = 0 hay b = c .
Do ñó, H ∈ AA ' . Tương tự, H ∈ BB ' và H ∈ CC ' .
3.2 Tích phức của hai số phức
Cho a và b là hai số phức.
ðịnh nghĩa. Ta gọi tích phức củwww.MATHVN.com
a hai số phức a và b là một số ñược xác ñịnh bởi hệ thức
31
MATHVN.COM
1
a ×b =
2
(ab − ab) .
1 1
Dễ thấy rằng a × b + a × b =
2
( ab − ab) + ( ab − ab) = 0 . Do ñó, Re (a × b) = 0 , ñây chính là
2
cơ sở của ñịnh nghĩa này.
Các tính chất sau ñây ñược suy ra từ ñịnh nghĩa.
Mệnh ñề 1. Cho các số phức a, b, c, z . Khi ñó
(a) a × b = 0 khi và chỉ khi a = 0 hoặc b = 0 hoặc a = λb , với λ là một số thực.
(b) a × b = −b × a (tích phức có tính chất phản giao hoán).
(c) a ×(b + c) = a × b + a × c (tích phức có tính chất phân phối với phép cộng).
(d) α (a × b) = (αa)× b = a ×(αb), α ∈ ℝ .
(e) Nếu A(a ), B (b) là hai ñiểm phân biệt không trùng O (0) thì a × b = 0 khi và chỉ khi O, A
và B thẳng hàng.
Chú ý. (a) Giả sử A(a ), B (b) là hai ñiểm phân biệt không trùng O (0) thì
(i) a × b = 2i ⋅ [ AOB ] nếu tam giác OAB có chiều dương.
(ii) a × b = −2i ⋅ [ AOB ] nếu tam giác OAB có chiều âm.

Thật vậy, trong trường hợp tam giác OAB có chiều dương, ta có
= i ⋅ a ⋅ b ⋅ sin arg b  =
(
2i ⋅ [ AOB ] = 2i ⋅ OA ⋅ OB ⋅ sin AOB ) 
a 
b a 1 b b 1
= i ⋅ a ⋅ b ⋅ Im   ⋅ = a 2  −  = (ab − ba) = a × b .
 a  b 2  a a  2
Trong trường hợp tam giác OAB có chiều dương, ta có
2i ⋅ [ AOB ] = b × a = −a × b .
(b) Giả sử A(a ), B (b), C (c) là ba ñiểm trong mặt phẳng phức. Khi ñó
1
(i) [ ABC ] = (a × b + b × c + c × a ) , nếu tam giác ABC có chiều dương.
2i
1
(ii) [ ABC ] = − (a × b + b × c + c × a ) , nếu tam giác ABC có chiều âm.
2i
1
Hơn nữa, [ ABC ] = Im (ab + bc + ca) , nếu tam giác ABC có chiều dương.
2i

ðể chứng minh các nhận xét này, ta sẽ tịnh tiến các ñiểm A, B, C theo vector CO . Khi ñó, các
ñiểm A, B, C trở thành các ñiểm A ', B ', O lần lượt có tọa ñộ là a − c, b − c,0 . Tam giác ABC và
tam giác A ' B ' O ñồng dạng và có cùng hướng. Nếu tam giác ABC có chiều dương thì
1 1
[ ABC ] = [OA ' B '] = (a − c)×(b − c) = (a − c)× b − (a − c)× c
2i 2i
1 1 1
= c ×(a − c ) − b ×(a − c ) = (c × a − c × c − b × a + b × c ) = (a × b + b × c + c × a ) .
2i 2i 2i
Nếu tam giác ABC có chiều âm thì ta cũng có chứng minh tương tự.
www.MATHVN.com
32
MATHVN.COM
Mệnh ñề 2. Giả sử A(a), B (b), C (c) là ba ñiểm phân biệt trong mặt phẳng phức. Các phát biểu
sau là tương ñương
(a) Các ñiểm A, B, C thẳng hàng;
(b) (b − a)×(c − a ) = 0 ;
(c) a × b + b × c + c × a = 0 .
Chứng minh. Các ñiểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi [ ABC ] = 0 hay
a × b + b × c + c × a = 0 ⇔ (b − a )×(c − a) = 0 .
Mệnh ñề 3. Giả sử A(a ), B (b), C (c ), D (d ) là bốn ñiểm phân biệt trong mặt phẳng phức sao
cho không có ba ñiểm nào thẳng hàng. Khi ñó AB
CD khi và chỉ khi (b − a )×(d − c) = 0 .
Chứng minh. Dựng các hình bình hành OABM , OCDN , thì M (b − a ), N (d − c ) . Khi ñó, các
ñường thẳng AB, CD song song với nhau khi và chỉ khi O, M , N thẳng hàng. Hay m × n = 0 , tức
là (b − a )×(d − c ) = 0 .
3.3 Diện tích của ña giác lồi
ðịnh nghĩa. ða giác lồi A1 A2 ... An có hướng (dương) nếu với bất kỳ ñiểm M nào nằm trong ña
giác này thì ña giác MAk Ak +1 , k = 1, 2,..., n cũng có hướng (dương), trong ñó An+1 = An .
ðịnh lý. Giả sử ña giác lồi A1 A2 ... An có hướng (dương) với các ñỉnh có tọa ñộ là a1 , a2 ,..., an .
Khi ñó
1
[ A1 A2 ... An ] = Im (a1a2 + a2 a3 + ... + an−1an + an a1 ) .
2
Chứng minh. Dễ thấy rằng kết quả trên ñúng khi n = 3 (trường hợp tam giác). Giả sử ñẳng
thức ñúng khi n = k . Khi ñó

 A1 A2 ... Ak Ak +1  = [ A1 A2 ... Ak ] +  Ak Ak +1 A1 
   
1 1
= Im (a1a2 + a2 a3 + ... + ak −1ak + ak a1 ) + Im (ak ak +1 + ak +1a1 + a1ak )
2 2
1 1
= Im (a1a2 + a2 a3 + ... + ak −1ak + ak ak +1 + ak +1a1 ) + Im (ak a1 + a1ak )
2 2
1
= Im (a1a2 + a2 a3 + ... + ak −1ak + ak ak +1 + ak +1a1 ) .
2

www.MATHVN.com
33
MATHVN.COM
Một Số Bài Toán Áp Dụng
Bài toán 1. (Romania 1994) Cho lục giác lồi ABCDEF . Gọi M , N , P, Q, R, S lần lượt là trung
ñiểm của các cạnh AB, BC , CD, DE , EF , FA . Chứng minh rằng
MQ ⊥ PS ⇔ RN 2 = MQ 2 + PS 2 .

Lời giải. Sử dụng các tính chất của tích thực của các số phức, ta có
RN 2 = MQ 2 + PS 2 khi và chỉ khi
(e + f − b − c ) ⋅ (e + f − b − c ) = ( d + e − a − b ) ⋅ ( d + e − a − b )
+( f + a − c − d ) ⋅ ( f + a − c − d )
⇔ (d + e − a − b)⋅ ( f + a − c − d ) = 0 , hay MQ ⊥ PS .
Bài toán 2. (Balkan 1985) Gọi O là tâm của ñường tròn ngoại tiếp tam giác ABC , D là trung
ñiểm của ñoạn thẳng AB , và E là trọng tâm của tam giác ACD . Chứng minh rằng
CD ⊥ OE ⇔ AB = AC .
Lời giải. Ta xét bài toán trong mặt phẳng phức. Giả sử O là gốc và a, b, c, d , e là tọa ñộ của các
ñiểm A, B, C , D, E . Khi ñó
a +b a + c + d 3a + b + 2c
d= ,e = = .
2 3 6
Sử dụng các tính chất của tích thực của các số phức, nếu R là bán kính của ñường tròn ngoại
tiếp, thì a ⋅ a = b ⋅ b = c ⋅ c = R 2 . Ta có CD ⊥ OE khi và chỉ khi (d − c )⋅ e = 0 hay
(a + b − 2c) ⋅ (3a + b + 2c) = 0
hay 3a ⋅ a + a ⋅ b + 2a ⋅ c + 3a ⋅ b + b ⋅ b + 2b ⋅ c − 6a ⋅ c − 2b ⋅ c − 4c ⋅ c = 0 , tức là a ⋅ b = a ⋅ c .
Mặt khác
2 2
AB = AC ⇔ b − a = c − a ⇔ (b − a )⋅ (b − a ) = (c − a )⋅ (c − a )
⇔ b ⋅ b − 2a ⋅ b + a ⋅ a = c ⋅ c − 2a ⋅ c + a ⋅ a ⇔ a ⋅ b = a ⋅ c
Từ ñó ta có ñiều cần chứng minh.
Bài toán 3. Gọi E , F , G, H lần lượt là trung ñiểm của các cạnh AB, BC , CD, DA của tứ giác lồi
ABCD . Chứng minh rằng
AB ⊥ CD ⇔ BC 2 + AD 2 = 2 ( EG 2 + FH 2 ) .
Lời giải. Ta qui ước chữ cái thường là tọa ñộ của ñỉnh tương ứng, chẳng hạn, a là tọa ñộ của
a +b b+c c+d d +a
ñiểm A . Ta có e = ,f = ,g = ,h = . Sử dụng các tính chất của tích thực
2 2 2 2
của các số phức, ta có BC 2 + AD 2 = 2( EG 2 + FH 2 ) trở thành
1
(c − b ) ⋅ ( c − b ) + ( d − a ) ⋅ ( d − a ) = (c + d − a − b ) ⋅ (c + d − a − b )
2
1
+ (a + d − b − c ) ⋅ (a + d − b − c)
2
⇔ c ⋅ c + b ⋅ b + d ⋅ d + a ⋅ a − 2b ⋅ c − 2a ⋅ d = a ⋅ a + b ⋅ b + c ⋅ c + d ⋅ d − 2a ⋅ c − 2b ⋅ d
⇔ a ⋅ d + b ⋅ c = a ⋅ c + b ⋅ d ⇔ (a − b) ⋅ (d − c) = 0 ⇔ AB ⊥ CD .
www.MATHVN.com
34
Bài toán 4. Các ñiểm D và E nằMATHVN.COM
m trên các cạnh AB và AC của tam giác ABC sao cho
AD AE 3
= = .
AB AC 4
Các ñiểm E ' và D ' nằm trên các tia BE và CD sao cho EE ' = 3BE và DD ' = 3CD . Chứng
minh rằng các ñiểm D ', A, E ' thẳng hàng và AD ' = AE ' .

Lời giải. Sử dụng các tính chất của tích phức của các số phức, ta có
(a − d ')×(e '− d ') = (3c − 3b)×(6c − 6b) = 18(c − d )×(c − d ) = 0 .
Do ñó các ñiểm D ', A, E ' thẳng hàng.
Mặt khác
AD ' a−d ' 3c − 3b 1
= = = ,
D ' E ' e '− d ' 6c − 6d 2
suy ra A là trung ñiểm của ñoạn thẳng D ' E ' hay AD ' = AE ' .
Bài toán 5. Cho ABCDE là ngũ giác lồi và M , N , P, Q, X , Y lần lượt là trung ñiểm của các
ñoạn thẳng BC , CD, DE , EA, MP, NQ . Chứng minh rằng XY
AB .

Lời giải. Gọi a, b, c, d , e lần lượt là tọa ñộ của các ñỉnh A, B, C , D, E . Khi ñó tọa ñộ của các
ñiểm M , N , P, Q, X , Y là
b+c c+d d +e e+a b+c+d +e c+d +e+a
m= ,n = ,p= ,q = ,x = ,y= .
2 2 2 2 4 4
Ta có
a −b
y−x 1
= 4 =− ∈ ℝ.
b−a b−a 4
1
Do ñó ( y − x )×(b − a ) = − (b − a )×(b − a ) = 0 hay XY
AB .
4

www.MATHVN.com
35
MATHVN.COM
Tài Liệu Tham Khảo
*****

[1] Arthur Engel, “Problem – Solving Strategies” Springer, 1998.


[2] Hans Schwerdtfeger, “Geometry of Complex numbers”, Dover publications, New York,
1979.
[3] Kin Y.LI, “Vector Geometry”, Mathematical Excalibur, Vol.6, No.5, 2002.
[4] Liang – shin Hahn, “Complex numbers and Geometry”, The Mathematical Association of
America, 1994.
[5] Titu Andreescu, Dorin Andrica, “Complex numbers from A to … Z”, Birkhauser, 2006.

www.MATHVN.com
36

You might also like