Professional Documents
Culture Documents
sử dụng số phức giải câu 8
sử dụng số phức giải câu 8
SỬ DỤNG SỐ PHỨC GIẢI CÂU 8 TRONG ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
QUỐC GIA MÔN TOÁN NĂM 2015 THEO 5 CÁCH
Trần Lê Nam
Trường Đại học Đồng Tháp
1
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
M a, b trên mặt phẳng Oxy được đồng nhất véc-tơ bằng các phép toán đó trên các số phức
tương ứng. Phép nhân vô hướng 2 véc-tơ được
với một số phức z M a bi. Theo cách đồng tính theo công thức:
nhất đó thì véc-tơ OM có tọa độ là z M (Hình 1).
1
a .b Re za .zb za .zb za .zb .
2
Nói cách khác, véc-tơ a a, b cũng được đồng
Đặc biệt, độ dài của a được tính theo công thức
nhất với số phức za a bi. Khi đó, các phép
a za .za .
cộng, trừ hai véc-tơ, nhân một số thực với một
Hình 1. Một điểm và một véc-tơ trên mặt phẳng được đồng nhất với một số phức
Tiếp theo, chúng ta thể hiện các khái niệm tâm tỉ 2.2 Phương trình chính tắc của đường tròn
cự của 2 điểm, phương trình chính tắc của đường
Do khoảng cách giữa 2 điểm A và B, ký hiệu
tròn, đường thẳng theo ngôn ngữ của số phức.
Trong mục này, chúng ta cho A, B là 2 điểm d A, B , bằng AB nên chúng ta được
phân biệt trên mặt phẳng.
2.1 Tâm tỉ cự của 2 điểm d A, B z B
z A z B z A .
Điểm M là tâm tỉ cự của 2 điểm A, B ứng với Từ đó, chúng ta suy ra được đường tròn tâm A,
cặp hệ số a, b , a b 0, nghĩa là bán kính R 0 có phương trình dạng:
aMA bMB 0, khi và chỉ khi: z z z z R .
A A
2
zA zB
đường thẳng d khi và chỉ khi
zM .
2 AM ta , t . Điều này tương đương với
đẳng thức:
zM zA zM zA z z
t hay M A
.
za za za
Do đó, đường thẳng d có phương trình dạng:
2
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
d :
z zA
z zA
. d : 10z 10
10i
z 10
10 10i
za za
hay
Lý luận tương tự, chúng ta được đường thẳng
d ' qua điểm A
nhận n 0 làm véc-tơ pháp d : z i z 10 10i.
tuyến có phương trình dạng Từ đó, chúng ta có bài toán: Trên mặt phẳng phức
cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi H là
z zA z zA
d ' : z n
. hình chiếu vuông góc của A trên cạnh BC ; D
z n là điểm đối xứng của B qua H ; K là hình
3. SỬ DỤNG SỐ PHỨC GIẢI CÂU 8 chiếu AD . vuông góc của C trên đường thẳng
TRONG ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ AD . Giả sử hai điểm H và K lần lượt có tọa
THÔNG QUỐC GIA MÔN TOÁN NĂM
độ z H 5 5i, z K 9 3i và trung điểm
HỌC 2014 - 2015
Trong mục này, chúng tôi sử dụng các kết quả cạnh AC thuộc đường thẳng
được trình bày trong mục 2 để đưa ra 5 cách giải d : z iz 10 10i. Hãy tìm tọa độ
cho câu 8 trong đề thi Trung học Phổ thông Quốc
điểm A.
gia môn Toán năm học 2014 – 2015.
Thông thường, tọa độ điểm A là nghiệm của hệ
Đề bài. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác
gồm 2 phương trình của 2 đường thẳng đi qua A.
ABC vuông tại A. Gọi H là hình chiếu vuông Lần lượt tìm 2 đường tròn, 1 đường tròn và 1
góc của A trên cạnh BC ; D là điểm đối xứng đường thẳng, 2 đường thẳng đi qua điểm A,
của B qua H ; K là hình chiếu vuông góc của chúng ta được 3 cách giải sau.
C trên đường thẳng Giả sử H 5, 5 , Cách 1. (Hình 2)
K 9, 3 và trung điểm cạnh AC thuộc Gọi M là trung điểm cạnh AC . Do hai tam giác
AHC và AKC lần lượt vuông tại H và
đường thẳng d : x y 10 0. Hãy tìm
K nên 4 điểm A, H , K ,C cùng nằm trên đường
tọa độ điểm A. tròn tâm M đường kính AC . Do đó, M nằm
Chuyển giả thiết bài toán sang mặt phẳng phức trên đường trung trực đoạn thẳng HK .
Do đường thẳng d đi qua hai điểm
nên d có phương trình dạng:
Trung điểm đoạn thẳng HK có tọa độ 2 4i. Chúng ta suy ra được, đường trung trực đoạn thẳng
HK có phương trình
d ' : 7 i z 7 i z 20.
3
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
Hình 2. Điểm A nằm trên 2 đường tròn C(M , MA) và C(H , HK).
Tọa độ của điểm M là nghiệm của hệ phương Từ (1) và (2), chúng ta được tọa độ điểm A là
trình: nghiệm của hệ phương trình:
z i z 10 10i,
z z z z 10i 150, a
7 i z 7 i z 20. (3)
z z z z 5 z z 5i 150. b
Do đó z M 10i và tọa độ điểm A thỏa mãn
Chúng ta suy ra được z z 3i z z hay
phương trình:
Re z 3Im z . Do đó, z 3a ai, a .
C M , MH :z 10i z 10i 250
Thay z 3a ai vào phương trình (3a), chúng
hay ta được:
BAH
HKA HAK
.
Vậy, điểm A có tọa độ bằng 15, 5 .
Cách 2. (Hình 3)
Chúng ta suy ra được tam giác AHK cân tại
Theo Cách 1, điểm A nằm trên đường tròn
H hay điểm A nằm trên đường tròn
C H , HK . Do đó, tọa độ điểm A thỏa mãn C M , MK .
phương trình:
Mặt khác, do AH HK nên đường thẳng
z 5 5i z 5 5i 200 MH vuông góc với đường thẳng AK . Do
zz 5 z z 5i z z 150. (2)
4
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
C M , MA : z 10i z 10i 250,
z 9 3i z 9 3i
AK :
1 3i
1 3i
.
Hình 3. Điểm A nằm trên đường tròn C(M , MA) và đường thẳng (KD)
Hệ phương trình trên tương đương với hệ phương Cách 3. (Hình 4)
trình Theo Cách 2, điểm A nằm trên đường thẳng qua
z z z z 10i 150,
a
điểm K và vuông góc với MH . Mặt khác, gọi
(4)
1 3i z 1 3i 0. b F là điểm đối xứng của K qua điểm M . Khi
đó, tứ giác AKCF là một hình chữ nhật và điểm
Từ phương trình (4b), chúng ta được
F có tọa độ z F 9 23i. Chúng ta suy ra
Re z 3Im z . Do đó, z 3a ai, a .
Thay z 3a ai vào phương trình (4a), chúng
được đường thẳng AF song song với đường
2
ta được 10a 20a 150.
thẳng MH (cùng vuông góc với AK ).
Khi đó a 5 hoặc a 3. Do đó, tọa độ của A là nghiệm của hệ phương
trình:
Vậy, A 15 5i hay A 15, 5 .
z 9 3i z 9 3i
AK :
1 3i
1 3i
,
z 9 23i z 9 23i
AF :
1 3i
1 3i
.
5
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
Hệ phương trình trên tương đương với hệ phương Do hai tam giác AHK và AMK cân tại
trình: H và M nên điểm A đối xứng với điểm K
1 3i z 1 3i 0,
qua đường thẳng HM .
1 3i z 1 3i 100i.
Đường thẳng HM có phương trình:
HM : 1 3i z 1 3i z
Chúng ta suy ra được:
20i.
50i
z 15 5i.
1 3i Đường thẳng t qua K
và vuông góc MH
Vậy, điểm A có tọa độ là 15, 5 . có phương trình:
A 15, 5.
6
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
Hình 5. Hai điểm A và K đối xứng nhau qua đường thẳng (MH)
BH AH
.
AH CH
7
Journal of Science – 2016, Vol. 12 (4), 1 – 8 Part D: Natural Sciences, Technology and Environment
Hình 6. Điểm A nằm trên tiếp tuyến (AB) của đường tròn C(M , MH).
2
Do z A z A R nên phương trình trên tương đương với:
5z H z A2 6R 2z A 5z H R 2 0.
z 3 4i R 3 4i z H 15 5i,
2
A
5z H 5
3 4i R 3 4i z H
2
z
A
5z
5
9 13i trïng víi K .
H