Professional Documents
Culture Documents
Học tiếng anh nói chung hay IELTS nói riêng không hề khó như các bạn nghĩ. Tuy nhiên,
nó đòi hỏi sự kiên trì và một phương pháp phù hợp nhưng hầu hết các bạn lại thiếu hai
yếu tố trên dẫn tới việc lãng phí thời gian, công sức, tiền bạc.
Một số bạn thì trì hoãn việc học tiếng anh bằng các câu thần chú kiểu như “ chơi nốt
năm nay học”, “ chơi nốt tuần này quyết tâm học” và cứ năm này tới năm khác trôi
qua các bạn bỏ qua nhiều cơ hội vì không có tiếng anh.
Một số bạn thì chăm chỉ và dành rất nhiều thời gian cho việc học nhưng do các bạn không
có một phương pháp phù hợp dẫn tới không tiến bộ nhiều và cứ luẩn quẩn trong đống tài
liệu tiếng anh trên mạng. Sau đó, các bạn bỏ cuộc vì cảm thấy mệt mỏi, lãng phí thời gian.
Với kinh nghiệm dạy và học tiếng anh của mình, mình muốn giúp các bạn tiếp cận tiếng
anh và IELTS bằng một cách khác biệt, logic và hướng tới sự đơn giản & hiệu quả
thông qua bộ tài liệu này. Tất cả các bài học sẽ được thiết kế tinh gọn kèm theo các ví
dụ và bài tập khác biệt, áp dụng trực tiếp các chủ điểm mà bạn học, từ đó giúp các
bạn hiểu sâu và nhớ nhanh, học tới đâu áp dụng và nhớ luôn tới đó, trang bị kiến thức về
các chủ điểm quan trọng, cần thiết trong tiếng anh.
Thái Hoàng!
PRONUNCIATION
Để phát âm chuẩn khi giao tiếp tiếng anh, bạn cần có một phương pháp học đúng
đắn, phù hợp. Thêm vào đó việc thực hành là cực kỳ quan trọng, vì chỉ có thực
hành bạn mới biến các quy tắc trong lý thuyết thành phản xạ tự nhiên, linh hoạt khi
nói tiếng anh. Dưới đây là một số chủ điểm chính bạn cần chú ý khi thực hành tiếng
anh.
1. Trọng Âm
Nhấn đúng trọng âm của từ và trọng âm của câu là chìa khóa để bạn nói giống
người bản xứ, giọng bạn sẽ không bị khô khan như rô bốt mà sẽ lên xuống nhịp
nhàng, khiến cho cuộc hội thoại của bạn tự nhiên hơn và thu hút hơn.
Hãy thử một câu dưới đây bằng giọng bình thường mà bạn thường nói và giọng sau
khi đã được chỉnh sửa trọng âm nhé:
Ha noi is a beautiful city in the north of Vietnam with many tourist attractions.
2. Ngữ âm
Bạn có thể dựa vào bảng phiên âm để lựa chọn và nói đúng ngữ âm của từng từ,
phần này bạn cần biết về các âm trong tiếng anh đồng thời bắt chước lại giọng thầy
cô và người bản xứ thật nhiều để dần hình thành phản xạ phát âm trong tiếng anh.
Hãy phân tích ví dụ bên dưới để hiểu được cấu tạo của một từ trong tiếng anh.
Hãy thử nói một câu sau chú ý cả ngữ âm và trọng âm nhé;
My university is very beautiful. All students are very good at English so they will
work for big companies with foreign colleagues in the future.
3. Âm cuối, nối âm
Ngoài ngữ âm và trọng âm, bạn cũng cần chú ý tới các âm cuối và nối â để câu nói
tự nhiên và thanh thoát hơn.
Hãy thử một ví dụ sau với 2 trường hợp, nói bình thường và nói có âm cuối, nối
âm.
I wanted to take part in a famous university in Hanoi city because I wanted to live
in the capital which is one of the most beautiful cities in Vietnam.
4. Ngữ điệu
Khi nói một câu bạn cần có ngữ điệu, việc lên xuống trong khi nói cũng làm cho
cuộc hội thoại của bạn tự nhiên hơn.
I love music so I often listen to some favorite songs in the evening to relax after
hard-working hours. Sometimes, I also go to the cinema with my friends to watch
english movies to not only let off steam but also learn english.
Example:
Discover : /dɪˈskʌvər/
More examples:
Example:
qualification, I also improve my ability by some part-time jobs. When I was a kid, I
dreamt of becoming a musician but now I realize that it is impossible for me because I
don’t have enough ability.
Thực hành 1: đặt câu hoặc viết đoạn văn có sử dụng các từ có chứa âm cuối đặc biệt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Example:
I am living in Hanoi which is one of the most beautiful cities in my country. People in
Hanoi are very patient and ambitious so they always try their best to become successful in
their life. The reason why I chose to live in Hanoi city is because it has big universities,
hospitals, shopping malls and many companies with high-quality services.
I was so nervous on the first day at my university which is one of the most famous
universities in Vietnam. I will try to learn a lot of knowledge to have a good job and
happy working life in the future. I believe that if I have a qualification from my
university, some companies will accept me.
My best friend at university is Nam who is very handsome and kind. Sometimes, I forget
to do homework, he reminds me and give me some positive comments.
Thực hành 2: đặt câu hoặc viết đoạn văn có sử dụng các từ có chứa âm cuối đặc biệt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Countryside, company,
Từ có 3 business, concentrate
âm tiết trở Tất cả các dạng từ Âm thứ 3 phải
lên qua trái ( âm số 1) Opportunity, university,
familiar.
Chú ý: nắm được các quy tắc chung và áp dụng khi nói, dần dần sẽ thành phản xạ và sau
một thời gian sẽ không cần nhìn quy tắc mà nói theo phản xạ, một số từ đặc biệt ngoài
quy tắc vd. “television, finish, visit…” sẽ nhớ trong quá trình học sau này.
Example:
I was born in the countryside but I am now living in a big city. I am a part-time translator
for a big company near my university. I will try to concentrate on my study because I
think that I will have more job opportunities if my knowledge is enough. In the future, I
want to open my own bunisess. I want to work with a group of people who are familiar to
me.
Thực hành 3: đặt câu hoặc viết đoạn văn có sử dụng các từ có chứa âm cuối đặc biệt
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành 4:
Dựa vào các quy tắc trên, đánh dấu trọng âm và đọc lại các câu trong đoạn sau.
I am a student at foreign trade university which is one of the best universities in my
country. I am quite social so I often take part in different activities at my university with
my friends and teachers who come from several parts of my country. I like this university
because my lectures teach me many lessons about business which is my favorite field, so I
can find a good job in the future.
I am living in Hanoi city which is the capital of my country. As you know, Hanoi is very
beautiful with many famous tourist attractions, so I want to live in this city in the future. I
will try to study more knowledge from my university because I want to have enough
knowledge to work for a big company in Hanoi city in the future.
In my free time, I usually take part in many activities. For example, I like sports and I
play sports with my friends every day to improve my health. Sometimes, I watch movies
or listen to some interesting songs to relax.
Thực hành 5 :Thảo luận các câu hỏi sau và áp dụng các quy tắc trọng âm và đọc lại
What do you do for a living?
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
Thực hành 5 :
Where do you live?
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
Thực hành 5 :
Do you like travelling?
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
I was born in a small village which is loacated in the center of Ninh binh province. When
I was a kid, my hometown was quite poor because most people relied on agriculture for
their income. However, they were very close to each other, so they took part in different
activities together. In the morning, old people went to a park to play sports to improve
their health, while young people cleaned public places and collected rubbish. They grew
rice in endless paddy fields in the spring and haversted rice in the summer. The
government has invested a lot of money in traffic and education systems. Also, they have
encouraged people to build more factories to create job opportunities for local people.
Therefore, people work for these factories in my hometown and they make more money
now than in the past.
In the future, I hope that the government would allocate money for public places. For
example, young people like watching movies, so it is great to have a cinema in the center
of my city. Moreover, health is the most important thing in anyone’s life and I think that a
new hospital should be constructed to serve all citizens.
Young people in my hometown spend a lot of time studying English which is one of the
most popular languages in the world. The reason why they want to learn English is
because if they are good at English, they can easily look for a good job to earn money to
pay for different things in their lives. A part from English, some people also learn
Japanese because they want to discover more about Japanese culture through Japanese
language.
When I have free time, I often visit some famous tourist attractions in my city to relax
with my friends. We take lots of photos to show off on facebook and other social
networking websites. Actually, Hanoi is famous for travelling, so many people from
different parts of the world go to Hanoi to discover about my city. Sometimes, we talk
with foreigners in those places to introduce them about the beauty of my country and
improve our English.
More and more people take a gap year to travel and work. I think that there are both
positive and negative impacts. On the one hand, young people can have a chance to make
more friends and find out about cultures and customs of other areas. Also, they relax after
finishing high school and save a small amount of money through part-time jobs. On the
other hand, they waste a lot of money for travel expenses. They pay money for
accommodation, food, sourvenirs and other things. Moreover, they may have health
problems because they are too young to take part in the job market.
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau và luyện trọng âm.
1. Do you take part in a part-time job when you have free time?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 3:
Nghe đoạn sau, miêu tả đoạn hội thoại bằng tiếng anh theo 1 cách khác và hightlight
các từ có trọng âm và đặt câu mới, ghi nhớ từ vựng
Link: https://www.youtube.com/watch?v=nhJjJgLhbRk
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
v Đọc là /IZ/ nếu sau từ tận cùng bằng các âm như /ks/ (-x), /s/ (-ss), /z/ (-se, -z), /∫/
(sh), /t∫/ (-ch), /dʒ/ (-ge), /ʒ/ (ze),).
Plural nouns 3rd – singular verbs
/s/ glasses misses
/ks/ boxes mixes
/∫/ wishes washes
/t∫/ churches matches
/ʒ/ garages massages
/dʒ/ pages stages
/z/ bruises rises
v Đọc là /Z/ sau các từ tận cùng bằng các phụ âm còn lại và tất cả các nguyên âm.
Plural nouns 3rd – singular verbs
/b/ cubs robs
/v/ caves lives
/d/ beds reads
/g/ eggs digs
/l/ hills fills
/m/ rooms comes
/n/ pens learns
/η/ rings brings
3. Thực hành
Thực hành 1:
Áp dụng quy tắc trọng âm và âm cuối để đọc các bài ở Unit 1 và bài sau.
I have a friend whose name is Thanh. He loves animals, so he often goes to the zoo to
discover about animals. Actually, he raises some cats and dogs, they are not only his pets
but also friends. He likes sports, particularly football because sport activities are good for
his health. Thanh has a nice body as he plays sports daily with his university friends.
Moreover, Thanks to football and other team sports, he improves his relationships with
friends and others.
My roommate likes reading books, which helps him improve his knowledge about
different fields. Every day, he goes to our university’s library to read a lot of books and
documents. In the past, he wanted to work for a foreign company, so he used a lot of time
for reading English books. Now, he speaks English fluently, so I think that he can look for
a job easily in the future.
I worked for a local restaurant which specialized in seafood 5 years ago. I had good
relationships with my colleagues. When I was busy, they helped me to cover my duties. I
received a small amount of money each week, but I was very happy, and I used my salary
to buy books, pens, clothes and other things.
Đặt câu với một số từ cần nhấn trọng âm và đọc
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành 2:
Many people say that students should study at university because acedemic
knowledge at university is very impportant. Others think that young people can
become suceessful without a university degree.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
New
pr oj ec
ts
Bài tập 2: Trả lời các câu hỏi sau - thì quá khứ
How was your city 5 years ago? ( facilities, people)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 3:
Nghe đoạn sau, miêu tả đoạn hội thoại bằng tiếng anh theo 1 cách khác và hightlight
các từ có trọng âm và đặt câu mới, ghi nhớ từ vựng
Link ( The weather): https://www.youtube.com/watch?v=yMcyOkDXPKY
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành 1: lấy câu ví dụ, sử dụng hoặc liên kết các từ ở trên và phát âm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành 2: lấy câu ví dụ, sử dụng hoặc liên kết các từ ở trên và phát âm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
c. 24 consonants – 24 phụ âm
Thực hành 2: lấy câu ví dụ, sử dụng hoặc liên kết các từ ở trên và phát âm
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cites are the best places to develop our careers. Do you agree or disagree? Why?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành 4:
Thảo luận các câu hỏi sau và thực hành theo nhóm.
Do you work or are you a student? Can you tell me something abnout your
university/ company?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 1: Đọc các câu sau, sử dụng quy tắc trọng âm, âm cuối.
Bài tập 2: Đọc các câu sau, sử dụng quy tắc trọng âm, âm cuối.
Topic: International travel has many advantages to both travelers and the country
visited.
International travel has gained popularity as it brings about various benefits to foreign
travelers as well as the country playing the host to foreign visitors. While I accept that
travelling overseas has some disadvantages, I believe that its benefits are more significant.
On the one hand, welcoming more visitors from overseas would lead to negative impacts
on both international travelers and the host country. Firstly, people who choose to pay
visits to other countries would waste a great deal of time as well as money. For example,
if someone expects to visit famous attractions in the world such as Barcelona city, he will
have to allocate a huge amount of money for travel expenses and wait for a long time to
be approved by the Spain embassy for the visa application. Secondly, it might be very
difficult for the government to control a great number of foreigners. Therefore, the
appearance of international tourists puts more pressure on the security system of the
country visited.
On the other hand, I would argue that the drawbacks described above are outweighed by
several benefits. Regarding to foreign visitors, discovering a new nation will help such
people to open their horizons and have a more well-rounded perspective of life. They may
have the chance to approach new cultures, breathtaking views and obtain deeper insights
about how local people raise their lives. In terms of the benefits of the host country,
foreign tourists contribute to that nation with the money they spend on food,
accommodation, souvenirs and other services, which results in the development of the
country’s economy.
In conclusion, some negative effects can be seen in the development of worldwide travel
but I believe that such downsides are eclipsed by various positive impacts.
Bài tập 3: Đọc các câu sau, sử dụng quy tắc trọng âm, âm cuối.
Well, I am now working as a doctor for a big hospital in Ha Noi city. I love my job very
much, and I began to dream of becoming a doctor when I was 9 years old. When I was in
high school, my parents wanted me to choose national economics university but I didn’t
like that so I decided to choose medical university.
Well, I love playing sports because it helps me to improve my health. Every evening, I
spend time playing football with my friends who were studying with me in my high
school in order to get into shape.
My best friend is ABCD who comes from Ho Chi Minh city but he doesn’t like this big
city so he decided to move to Ha Noi to live 5 years ago. We were studying English in
the same class, and he taught/helped me a lot to improve my poor English. He is now
working for a bank but 2 years ago he was an engineer. In the future, I will study
Japanese and he will be living in Japan with his family.
Bài tập 4: Nghe và chép lại chính tả, chú ý phát âm & từ mới
Link: https://www.youtube.com/watch?v=FE73Uf6sQlw
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Chủ ngữ
Chủ ngữ là chủ thể hành động của câu, là danh từ hoặc cụm danh từ, chủ ngữ và thì của
câu quyết định việc chia động từ của câu.
Example:
Caroll is beautiful
His new house has been repaired recently.
They bought some oranges in a shop.
It has been replaced by a new hospital.
We visited Danang city to relax.
You will work for this company next year.
Chú ý: It hoặc There được dùng cho một số câu không có chủ ngữ thực sự ( chủ ngữ giả)
Example:
It is not easy to pass this examination.
There is a person who wants to buy our products.
There were many students in the room last night.
3. Động từ.
Động từ chỉ hoạt động, trạng thái của câu, đứng đằng sau danh từ, đây là thành phần không
thể thiếu trong câu.
a. Động từ tobe.
Động từ tobe mang ý nghĩa: “thì , là hoặc ở”, chia ở dạng quá khứ, hiện tại, tương lại lần
lượt là: were/was – am/is/are – be.
b. Động từ thường.
Thường thì động từ không mang nghĩa: “thì , là hoặc ở”, thì sẽ là động từ thường, diễn tả
hành động, cảm xúc…
Example: I was a student at university 5 years ago, but I am an accountant now.
He works for a big company in Hanoi capital because it helps him earn lots of money.
4. Vị ngữ.
Vị ngữ thường là một từ, nhiều từ, hoặc một cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ.
Example:
She loves him so much because he is handsome.
They often visit famous tourist attractions in Vietnam after hard-working hours.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
5. Danh từ.
Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự vật, sự việc, một tình trạng hay một
cảm xúc.
v Phân loại:
Danh từ chung (common Danh từ riêng (proper Là danh từ chung nhằm gọi
nouns): là danh từ dùng nouns): là tên riêng để gọi tên một ý tưởng hoặc một
làm tên chung cho một loại từng sự vật, đối tượng duy phẩm chất. Các danh từ trừu
nhất, cá biệt tượng thường không được
xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm.
Ví dụ: House, wall, table, Ví dụ: Caroll, Jane, Hanoi, Ví dụ: happiness, politeness,
street. Vietnam. beauty.
Là danh từ chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy, bằng số đếm. Phần lớn danh từ
cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.
Ví dụ: a girl – một cô gái, girls – nhiều cô gái, an apple- một quả táo, some apples – một
vài quả táo.
Là danh từ chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy bằng số đếm. Muốn đếm, ta
phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào
loại không đếm được.
Ví dụ: meat – thịt, water – nước – chúng ta không thể đếm một thịt hai thịt, một nước hai
nước mà phải dùng đơn vị khác, an amount of meat – một lượng thịt, a cup of water – một
cốc nước.
Example:
There are two people who are eating meat, cheese and butter in a restaurant.
6. Tính Từ.
Tính từ là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện
tượng mà danh từ đó đại diện.
v Phân loại:
Ø Tính từ theo vị trí:
• Tính từ thường đứng trước danh từ
Các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
Ví dụ: a beautiful house. This house is beautiful
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter- main
problems, former bosses, latter stages.
• Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và
một số tính từ khác như: unable; exempt; content...
Ví dụ: A bird is afraid - Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển
sang dùng phân từ: A frightened bird.
Ø Tính từ theo chức năng:
• Tính từ chỉ sự miêu tả:
Ví dụ : nice, green, blue, big, good - a colorful room, a good boy, a big house.
* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những
mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể
phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...
Ví dụ:
Small, smaller, smallest
Beautiful, more beautiful, the most beautiful
very old, so hot, extremely good
• Tính từ chỉ số đếm:
bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ
tự (ordinals) như first, second, third,..
• Đối với các từ chỉ thị:
This, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như
some, many.
a small house
an old woman
khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, trật tự của tính từ như sau:
Opinion (nhận xét, ý kiến) > Size (kích thước) > Quality (chất lượng) > Age (tuổi) >
Shape (hình dạng) > Color (màu sắc) > Participle Forms (thì hoàn thành) > Origin (xuất
xứ) > Material (nguyên liệu) > Type (loại) > Purpose (mục đích sử dụng)
Ví dụ: a beautiful red car , A big wooden house.
Ø Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel..)
She is tired.
Jack is hungry.
John is very tall.
Ø Sau danh từ:
Tính từ có thể đi sau danh từ nó bổ trợ trong các trường hợp sau đây:
* Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định]
I'll tell you something new. [something là đại từ bất định]
* Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn
tả bởi tính từ được nhấn mạnh:
The writer is both clever and wise.
The old man, poor but proud, refused my offer.
* Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường:
The road is 5 kms long
A building is ten storeys high
* Khi tính từ ở dạng so sánh:
They have a house bigger than yours
The boys easiest to teach were in the classroom
* Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
The glass broken yesterday was very expensive
* Một số quá khứ phân từ (P2) như: involved, mentioned, indicated:
The court asked the people involved
Look at the notes mentioned/indicated hereafter
Ø Tính từ được dùng như danh từ.
Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm
thường có "the" đi trước.
the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; ...
Ví dụ : The rich do not know how the poor live.
(the rich= rich people, the blind = blind people)
Ø Sự hành thành Tính từ kép/ghép.
• Định nghĩa:
Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ
duy nhất.
• Cách viết:
Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng có thể được viết:
* thành một từ duy nhất:
life + long = lifelong
car + sick = carsick
* thành hai từ có dấu nối (-) ở giữa
world + famous = world-famous
Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối. Một tính từ kép có
thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền
nhau hoặc chúng có thể thay đổi cách viết theo thời gian
• Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi:
Danh từ + tính từ:
snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe)
world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý)
Danh từ + phân từ
handmade (làm bằng tay) heartbroken (đau lòng)
homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ)
Phó từ + phân từ
never-defeated (không bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn)
well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
Tính từ + tính từ
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)
dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)
• Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)
Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.
A ten-storey building = The building has ten storeys.
A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten.
7. Trạng từ.
Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy
trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
v Phân loại trạng từ
Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo
ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành
• Trạng từ chỉ cách thức (manner)
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với
How?Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân
ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play
well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
• Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi
nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu
câu (vị trí nhấn mạnh)
Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final
exams.
• Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):
Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?
và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính.
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.
• Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, trả lời cho câu hỏi where
Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere...
above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa,
khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.
• Trạng từ chỉ mức độ (Grade)
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này
được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can
dance very beautifully.
Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn
toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly
(hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
• Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
• Trạng từ nghi vấn (Questions)
là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ
khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ),
surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?
• Trạng từ liên hệ (Relation)
là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm
(where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was
born.
Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu
trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:
Adjectives Adverbs
fast fast
only only
late late
pretty pretty
right right
short short
sound sound
hard hard
fair fair
even even
cheap cheap
early early
much much
little little
Chủ ngữ Nơi chốn Cách thức Tần suất Thời gian
He flew to London
I My Mine Me Myself
He His His Him Himself
She Her Hers Her Herself
It Its its It Itself
You Your Yours You Yourself
We Our Ours Us Ourselves
They their Theirs them Themselves
He is a good He wants to
Our house is He is a friend I take pictures by
teacher at my give us some
very beautiful of mine myself
school books
Chú ý: một số dạng đại từ khác như đại từ quan hệ, đại từ chỉ định học kèm với các bài khác.
Bạn nên tìm hiểu thêm cách sử dụng: A, an, the, much, many, some, a lot of, lots of,
plenty of, few, little, any…
Bài tập 1: Speaking – trả lời các câu hỏi sau chú ý tới các kiến thức đã học
1. Hobbies
2. Friends
3. Languages
4. Computer
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
v Cách sử dụng
Quá khứ đơn: diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong
quá khứ không liên quan tới hiện tại.
Hiện tại đơn: diễn đạt những hành động mang tính tổng quát, thường xuyên, ngày qua
ngày ( mang tính quy luật hoặc luôn đúng ở hiện tại ) vd: việc đi tới trường là việc ngày
nào cũng diễn ra trong 1 khoảng thời gian dài ta dùng thì hiện tại đơn.
Tương lai đơn: dùng để diễn tả dự định sẽ làm trong tương lai.
Quá khứ tiếp diễn: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ và không còn liên
quan gì tới hiện tại, hành động này đã bắt đầu trước khi nói và chưa kết thúc sau khi nói. (
cần 1 khoảng thời gian nhất định để thực hiện hành động trong khoảng thời gian đó)
Hiện tại tiếp diễn: diễn đạt hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Tương lai tiếp diễn: diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tai một thời điểm trong tương lai (
cần 1 khoảng thời gian và hành động sẽ đang trong khoảng thời gian đó).
Tương lai gần: diễn tả dự đinh, hành động sẽ xảy ra trong tương lai ( có dấu hiệu mang
tính chắc chắn).
Qúa khứ hoàn thành: diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trước một hành động khác
trong quá khứ, hoặc trước một mốc thời gian trong quá khứ.
Hiện tại hoàn thành: chỉ một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ
thời điểm, hoăc không muốn nhấn mạnh vào thời điểm mà chỉ nhấn mạnh vào kết quả
của sự việc, có thể liên quan tới hiện tại hoặc không.
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo
dài tới hiện tại và tiếp tục đến tương lai
Examples:
They were in your house 2 hours ago, but they are in the cinema now.
2 years ago, I was a student at National economics university which is one of the biggest
universities in Hanoi capital. My friends were very friendly and they talked with me a lot.
I am an employee for a big company now, but in the future I will be happy if I have a
chance to go to America to work.
Thực hành 1: Sử dụng các từ bên dưới để viết thành câu có nghĩa
1. a/is/her/girl/class/beautiful/in/Anna
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Group: Học Ielts Speaking Và Writing Pre-Ielts 105 | Page 49
Page: Chinh Phục Ielts 8.0
IELTS Master Đơn giản & Dễ hiểu
Examples:
I did play tennis with my best friend 2 days ago
I played tennis with my best friend 2 days ago.
I didn’t play tennis with my best friend 2 days ago.
Did you play tennis with your best friend 2 days ago?
I do play tennis with my friends every day.
I play tennis with my friends every day.
I will play tennis with my friends 2 days later.
I will not play tennis with my friends 2 days later.
When I was a kid, I didn’t like English because it was not popular at that time, but I like it
so much now because I think that if I talk English well, I can easily make friends with
people from different parts of the world. Therefore, I will spend more time studying
English in the future. My parents want me (to) learn Chinese, but I will not learn this
language because I don’t want to work for Chinese companies as they will offer me a low
salary.
Thực hành 2: Dịch đoạn văn sau sang tiếng anh
5 năm trước, Tom làm việc cho một công ty lớn ở quê hương của anh ý, đó là nước anh.
Sau đó, anh ý có một vài vấn đề với đồng nghiệp và sếp của anh ý nên anh ý đã chuyển
tơi Việt nam để sống với những con người tuyệt vời. Bây giờ, Tom là giáo viên tiếng anh
cho một trung tâm ở Hà nội, anh ta rất thích công việc này nên anh ta sẽ sống ở Việt nam
trong nhiều năm nữa.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành 3: Sử dụng các từ gợi ý để liên kết thành một đoạn văn có nghĩa
Một nhóm bạn đến từ trường đại học Cambridge, Anh – một trường lớn ở Anh. Nhóm bạn
này đến từ những đất nước khác nhau trên thế giới, học khoa ngôn ngữ .Andy: trưởng nhóm,
22 tuổi, đến từ Tây ban nha, đẹp trai, vui tính và hay giúp đỡ người khác. Rob: 19 tuổi, đến từ
Đức, thích âm nhạc, thể thao, hay giúp đỡ người khác. Fiona: 20 tuổi, đến từ thụy điển, thân
thiện, vui vẻ và hay quan tâm người khác, ngày trước học ở thụy điển sau đó chuyển sang anh
để học vì tương lai muốn làm giáo viên dạy ngôn ngữ. Sarah: 18 tuổi, trẻ nhất nhóm, đến từ
pháp, không có kinh nghiệm, hay được giúp đỡ. Daisy: 19 tuổi, đến từ nam phi, thân thiện,
hồi bé thích thể thao nhưng bị tai nạn, giờ ít chơi, sau này muốn đi khắp nơi trên thế giới dạy
ngôn ngữ.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Group: Học Ielts Speaking Và Writing Pre-Ielts 105 | Page 51
Page: Chinh Phục Ielts 8.0
IELTS Master Đơn giản & Dễ hiểu
Each group/ person will have 5 minutes to prepare for a topic and talk about this
topic in 5-10 minutes.
List of topics:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng thì quá khứ
Example:
Jane usually gets up at 6 o’oclock
Yesterday morning, she got up at 6 o’clock.
1. Jane often goes to school by bus.
Yesterday morning, ----------------------------------------------------------------------------------
2. Jane usually goes shopping with her friennds.
Yesterday, ---------------------------------------------------------------------------------------------
3. Jane is usually late for school.
Last week, ---------------------------------------------------------------------------------------------
4. Jane has a bowl of Phở for breakfast.
Yesterday, ---------------------------------------------------------------------------------------------
5. Jane often plays sports in the morning.
Yesterday morning, ----------------------------------------------------------------------------------
6. Jane usually goes to bed late because she works in the evening.
Yesterday evening, -----------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng thì quá khứ.
Example:
Bài tập 3: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc sử dụng thì hiện tại đơn.
Example:
Danny walks to school every day. ( walk)
1. How much time ---------------spend learning English. (you)
2. What time ---------------in Hanoi? (hospitals/open)
3. When---------------in your country often go to bed? (people)
4. Where ---------------from? (you/come)
5. Why ---------------a job? (you/look for)
6. This bank ---------------at 8:00 a.m and ---------------at 6:00 p.m. (open, close)
7. How often ---------------tennis? ( Danny/play)
8. He usually ---------------in the late evening. (work)
9. Why ---------------English? (he/not/speak)
10. How often ---------------movies? ( watch/they)
Bài tập 4: hoàn thành các câu sau sử dụng thì tương lai đơn đặt câu hỏi ngược lại.
1. I (do)__________it for you tomorrow.
2. My father (call)_____________you in 5 minutes.
3. We believe that she (recover)_______________from her illness soon.
4. I promise I (return)______________to school on time.
5. If it rains, he (stay)____________at home.
6. ____________You (take) me to the zoo this weekend?
7. I think he (not come)_______________back his hometown.
A: “There's someone at the door.”
8. B: “I _________________________ (get) it.”
9. Joan thinks the Conservatives ________________ (win) the next election.
A: “I’m going to move my house tomorrow.”
10. B: “I _________________________ (come) and help you.”
11. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
12. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.
13. A: “I’m cold.”
14. B: “I _______________________ (turn) on the fire.”
15. 7. A: “She's late.”
16. B: “Don't worry she _________________________ (come).”
17. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
18. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
19. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.
Bài tập 5: Viết lại đoạn văn sau bằng tiếng anh – bài tập tổng hợp
Ngày trước, Nam sống với gia đình của anh ý ở một ngôi làng nhỏ on the outskirts of
Hanoi city (ngoại ô của Hà nội) . Nam was keen on ( thích) chơi với bạn bè của cậu ý.
Thỉnh thoảng nam rủ bạn bè về nhà để xem ti vi, hoặc chơi traditional games ( các trò
chơi thể thao) cùng nhau. Nam rất thân thiện nên hồi đó cậu ta có rất nhiều bạn bè. Khi
học cấp 1 và cấp 2, Nam là một học sinh giỏi trong lớp. Nam thường giúp đỡ các bạn làm
bài tập về nhà, nếu ai has problems with any subjects (gặp khó khăn với bất kỳ môn học
nào), Nam sẽ giúp họ tìm ra cách tốt nhất để hoàn thành bài tập. Hiện tại Nam sống in the
center of Hanoi city (ở trung tâm thành phố hà nội), anh ý đến từ trường đại học ngoại
thương, đây là một trường đại học lớn ở việt nam. Nam có một công việc làm thêm cho
một nhà hàng nhỏ. Nam kiếm được một chút tiền để chi trả cho tiền thuê nhà, ăn uống và
một số thứ khác. Sau khi tốt nghiệp, Nam sẽ đi tới Sài gòn để tìm việc bởi vì đó là một
thành phố lớn. Nam sẽ gặp gỡ rất nhiều người, làm việc cho nhiều công ty lớn ở thành
phố đó để kiếm nhiều tiền để raise his family (nuôi nấng gia đình bạn ý).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 6: Nghe và tóm tắt nội dung, chú ý phát âm & từ mới
Link: https://www.youtube.com/watch?v=8HNnrpgbGYU
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quá khứ tiếp diễn Hiện tại tiếp diễn Tương lai tiếp diễn
Will/shall + S + be + Ving +
Was/were + S + Ving + O? Am/is/Are + S + Ving + O?
O?
Examples:
They will not be standing there because she will be working in her office.
Quá khứ tiếp diễn: diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ và không còn liên
quan gì tới hiện tại, hành động này đã bắt đầu trước khi nói và chưa kết thúc sau khi nói. (
cần 1 khoảng thời gian nhất định để thực hiện hành động trong khoảng thời gian đó)
Example: Why did you forget our appointment last night? Sorry, I was watching an
interesting movie. ( đang xem bộ phim, vẫn chưa kết thúc việc xem)
Hiện tại tiếp diễn: diễn đạt hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.
Example : I am writing a book for my students. ( ngay tại lúc này đang viết sách)
Tương lai tiếp diễn: diễn tả hành động sẽ đang xảy ra tai một thời điểm trong tương lai (
cần 1 khoảng thời gian và hành động sẽ đang trong khoảng thời gian đó)
Example: Will you go with me tomorrow afternoon? 3:00 p.m, is it ok? No, don’t come
then, I will be talking with my boss. ( sẽ đang nói chuyện và sẽ chưa kết thúc lúc đó)
Thực hành 1: Dịch đoạn văn sau sang tiếng anh sử dụng các thì đã học
Sáng hôm qua, tôi đang xem phim thì bạn tôi đến và hỏi tôi về kế hoạch cho kỳ nghỉ hè
của chúng tôi. Tôi muốn nói với bạn ý rằng tôi phải hủy kế hoạch đó vì tôi sẽ làm việc
cho một công ty nhỏ để học hỏi kinh nghiệm và kiếm thêm một chút tiền để chi trả cho
cuộc sống. Tuy nhiên, một tháng trước, chúng tôi đã mua rất nhiều đồ đạc để chuẩn bị cho
kỳ nghỉ đó nên tôi đã không nói với bạn ý về kế hoạch mới của tôi. Bây giờ , tôi đang suy
nghĩ về việc đó. Tôi có một cuộc hẹn vào sáng mai với bố của tôi, chúng tôi chơi bóng
bàn cùng nhau nên bạn đừng gọi tôi vào sáng ngày mai nhé.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì quá khứ hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành
v Phân biệt thì Hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ ( không nhấn mạnh thời
điểm, có liên quan tới hiện tại nhưng không biết hiện tại hoặc tương lai có còn tiếp tục
hay không, còn thì quá khứ chắc chắn đã kết thúc trong quá khứ và thường biết mốc
thời gian nhất định và nhấn mạnh vào thời điểm ( last year, some days ago…).
Examples:
I have visited Sai Gon city – người nói chỉ muốn cung cấp, nhấn mạnh thông tin là đã
thăm sài gòn nhưng không nhắc đến là thăm khi nào
I visited Sai Gon city last year – người nói muốn nhấn mạnh vào mốc thời gian cụ thể là
năm ngoái.
v Phân biệt quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành bằng các ví
dụ sau:
Examples:
She has lived in Ha Noi city for 5 years – cô ấy đã sống ở hà nội 5 năm, không biết giờ
sống ở hà nội hay không.
She has lived in Ha Noi since 2010. – cô ấy sống ở hà nội từ 2010 nhưng giờ không biết
sống ở hà nội hay không.
She had lived in Ha Noi city for 5 years before she moved to Ho Chi Minh city – việc cô
ta chuyển tới Ho Chi Minh là trong qua khứ rồi, nhưng việc sống ở hà nội còn trước cả
thời điểm trong quá khứ.
She went out with her boyfriend after she had cleaned her teeth. – Cô ấy đi chơi với bạn
trai ( trong quá khứ), nhưng còn đánh răng trước thời điểm đi chơi với bạn trai.
Before they bought these showy clothes, they had picked out carefully. – Họ mua quần
áo đã xảy ra trong quá khứ, nhưng việc chọn lựa cần thận còn trước cả thời điểm đó.
I lived in Da Nang city 5 years ago. – tôi đã sống ở đà nẵng 5 năm trước, việc sống ở đó
đã kết thúc, tôi chuyển đi rồi.
I have been living in Ha Noi capital for 7 years. – tôi đã bắt đầu sống ở hà nội 7 năm
trước, giờ vẫn đang sống ở hà nội và tương lai cũng vẫn sẽ sống ở hà nội. – đã – đang –sẽ
She has not been living in Ha Noi city since 2011 – cô ấy đã không sống ở hà nội từ
2011, giờ không ở hà nội sau này cũng không ở hà nội.
Thì tương lai đơn diễn tả hành động, sự việc, dự định sẽ làm trong tương lai nhưng không
mang tính chắc chắn trong khi thì tương lai gần thể hiện sự chắc chắn ( thông thường
kèm theo các dấu hiệu)
Examples:
Next month, I will visit Ho Chi Minh city. – người nói và người nghe đều hiểu rằng người
nói có thể sẽ thăm Ho Chi Minh hoặc không.
Next month, I am going to visit Ho Chi Minh city because my parents are living there. –
người nói và người nghe đều hiểu rằng gần như chắc chắn người nói sẽ thăm HCM city vì
bố mẹ người nói đang sống ở đó.
Thực hành 2: Viêt lại đoạn văn sau bằng tiếng anh và giải thích
Hiện tại, tôi đã sống ở Hà Nội được 7 năm rồi, tôi rất thích thành phố này vì nó rất đẹp.
Tuy nhiên, trước khi tôi chuyển ra Hà Nội sống 7 năm trước, tôi đã sống và học tập ở
thành phố Ninh Bình. Trong tương lai, tôi chắc chắn sẽ trở về Ninh Bình sống vì đây là
quê hương tôi. Tôi, đã đi tới nhiều nơi và kết bạn với nhiều người trên thế giới nhưng tôi
vẫn chưa bao giờ đi Trung Quốc, kỳ nghỉ sắp tới tôi nhất định sẽ thăm nước đó.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Each group/ person will have 5 minutes to prepare for a topic and talk about this
topic in 5-10 minutes.
List of topics:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 1: Chia động từ sử dụng thì quá khứ tiếp diễn và dịch.
1. I ___________________down the street when it begin to rain (go)
2. At this time last year, I ___________________an English course (attend)
3. Jim ________________ under the tree when he heard an explosion (stand)
4. The boy fell and hurt himself while he _________________ a bicycle (ride)
5. When we met them last year, they______________ in Santiago (live)
6. The tourist lost his camera while he________________ around the city (walk)
7. The lorry _______________ very fast when it hit our car (go)
8. While I ____________________in my room, my roommate ___________________ a
party in the other room (study/ have)
9. Mary and I___________________ the house when the telephone rang (just leave)
10. We __________________ in the café when they saw us (sit)
Bài tập 2: Chia động từ ở thì quá khứ hoặc quá khứ tiếp diễn
1. I _________ (call) Mr Wilson at 9 last night, but he (not be)_________ at home. He
(study) _______________ at the library
2. I _________________ (not hear) the thunder during the storm last night because I
________________ (sleep)
3. It was beautiful yesterday when we went for a walk in the park. The sun_________
(shine). The birds_____________(sing)
4. My brother and sister ________________ (talk) about something when I _________
(walk) into the room.
5. Tom went to his friends ‘house, but the boys ___________________ (not be) there.
They (play)_____________soccer in the vacant lot down the street.
6. The little boy _______________ (fall) asleep while his mother___________________
(read) him a story.
7. I really enjoyed my holiday last January. While it_______________(snow) in Iowa, the
sun ______________ (shine) in Florida.
8. While Ted _______________ (shovel) snow from his driveway yesterday, his wife
_________________ (bring) him a cup of hot chocolate.
9. John _________________ (have) a car accident last week. He __________________
(drive) down the street when suddenly a lorry __________________ (hit) his car from
behind.
10. Ten years ago, the government _______________ (decide) to begin a food
programme.
11. At that time, many people in the rural areas _______________ (starve) due to several
years of drought.
Bài tập 3: Chia động từ sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và dịch.
1. (we/ go to the cinema )
................................................................................................................................................
2. (they/ work now)
................................................................................................................................................
3. (you/ not/ walk)
................................................................................................................................................
4. (they/ learn new things?)
................................................................................................................................................
5. ( he/ start work?)
................................................................................................................................................
6. (why/ I/ stay at home?)
................................................................................................................................................
7. (it/ get dark?)
................................................................................................................................................
8. (we/ not/ win)
................................................................................................................................................
9. (the dog/ not/ play with a ball)
................................................................................................................................................
10. (why/ it/ rain now?)
................................................................................................................................................
11. It (get)....... dark. Shall I turn on the light?
12. They don't have any where to live at the moment. They(stay)...... with friends
until they find somewhere.
13. Why are all these people here? What (happen)..........?
14. Where is your mother? She........ (have) dinner in the kitchen
15. The student (not, be)..... in class at present
16. Some people (not drink)............ coffee now.
17. At present, he (compose)............ a piece of music
18. We (have)............. dinner in a resataurant right now
19. They (talk).............at the moment.
20. She ( worry).............about her job?
Bài tập 4: Chia động từ sử dụng thì tương lai tiếp diễn và dịch.
1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in
Vietnam.
2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
3. My parents (visit) Europe at this time next week
4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
5. At 8 o'clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
6. She (play) with her son at 7 o'clock tonight.
7. He (work) at this moment tomorrow.
8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.
9. Don’t phone between 7 and 8. We’ll be having (we/have) dinner then.
10. Phone me after 8 o’clock. ……………… (we/finish) dinner by then.
11. Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 4.30. So at 4
o’clock, ………………. (we/play) tennis.
12. .A:Can we meet tomorrow?
B:Yes, but not in the afternoon. …………….. (I/work).
13. B has to go to a meeting which begins at 10 o’clock. It will last about an hour.
A:Will you be free at 11.30?
B:Yes, ………….. (the meeting/end) by then.
14. Ben is on holiday and he is spending his money very quickly. If he continues like this,
……….. (he/spend) all his money before the end of his holiday.
15. Do you think ……. (you/still/do) the same job in ten years’ time?
16. Lisa is from Nem Zealand. She is travelling around Europe at the moment. So far she
has travelled about 1,000 miles. By the end of the trip, ……(she/travel) more than 3,000
miles.
17. If you need to contact me, …. (I/stay) at the Lion Hotel until Friday.
A:………….. (you/see) Luara tomorrow?
B:Yes, probably. Why?
A:I borrowed this CD from her. Can you give it back to her?
Bài tập 5: Chia động từ sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và dịch.
1. You meet Paul as he is leaving the swimming pool.
You ask: (you/ swim?) Have you been swimming?
2. You have just arrived to meet a friend who is waiting for you.
You ask: (you/ wait/ long) ...........
3. You meet a friend in the street. His face and hands are dirty.
You ask: (what/ to/ do?) ...........
4. A friend of yours is now working in a shop. You want to know how long.
You ask: (how long/ you/ work/ there?)...........
5. A friend tells you about his job – he sells computers. You want to knowhow long.
You ask: (how long/ you/ sell/ computers?) ...........
6. It's raining. The rain started two hours ago. It--------------------for two hours.
7. We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes. We --------------------
for 20 minutes.
8. I'm learning Spanish. I started classes in December. I --------------------since
December.
9. Mary is working in London. She started working there on 18 January. -------------------
- since 18 January.
10. Our friends always spend their holidays in Italy. They started goingthere years ago. --
------------------ for years.
Bài tập 6: Chia động từ sử dụng thì hiện tại hoàn thành và dịch.
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
Tôi là một nhân viên kế toán. Tôi thường thức dậy sớm để chuẩn bị mọi thứ cho công
việc của tôi bởi vì nhà tôi thì rất xa công ty. Tôi luôn muốn hoàn thành mọi nhiệm vụ tại
công ty của mình. Tôi cũng thường xuyên nói chuyện với sếp và đồng nghiệp của tôi về
công việc bởi vì tôi muốn học hỏi nhiều kinh nghiệm từ đồng nghiệp và sếp để nâng cao
trình độ chuyên môn.
Tôi đã tốt nghiệp đại học 2 năm trước và đây cũng là công việc đầu tiên của tôi. Thực ra,
tôi đã tham gia nhiều cuộc phỏng vấn nhưng tôi nghĩ rằng, công ty hiện tại là một nơi làm
việc phù hợp với tôi.
Sáng hôm qua, cô ấy đã đi chơi với gia đình của tôi. Chúng tôi đã xem phim cùng nhau
rạp chiếu phim CGV. Hiện tại tôi đang làm việc ở nhà tôi nhưng tôi sẽ cố gắng hoàn
thành sớm vì ngày mai chúng tôi sẽ đi du lịch cùng nhau.
Khi còn làm việc cho công ty cũ, tôi không nói chuyện với đồng nghiệp của tôi nhiều vì
hồi đó bận lắm. Ngày nào cũng phải gửi báo cáo cho sếp và làm rất nhiều công việc khác
nhau. Hồi đó chán lắm ý, thỉnh thoảng muốn đi chơi với bạn bè hoặc gia đình mà không
được vì không có thời gian sau đó chuyển sang công ty mới. Làm việc ở công ty này thích
hơn bởi vì công việc này phù hợp với tôi hơn. Tôi đã làm việc ở đây được 3 tháng và tôi
rất thích nó. ( chuyển cả văn phong việt sang anh trước khi dịch).
Tôi vào đà nẵng 3 lần rồi, đẹp lắm. Nhưng kỳ nghỉ tiếp theo tôi sẽ rủ đứa bạn thân đi đà
lạt vì tôi vẫn chưa đi đà lạt. Tôi xem một vài videos về đà lạt trên mạng rồi, thành phố đẹp
mà giá cũng phải chăng. (chuyển văn phong việt sang anh trước khi dịch)
Hồi xưa rất thích dùng điện thoại đắt tiền, kiểu như nokia 110i nhưng giờ không thích vì
thấy tốn tiền quá. Giờ dùng cái iphone X, tuy không có đẹp nhưng dùng cũng được, nghe
gọi với bạn bè thỉnh thoảng đọc báo để cập nhật tin tức mới nhất. ( chuyển văn phong
sang anh trước khi dịch)
Tôi đã học tiếng anh trong nhiều năm nhưng tiếng anh của tôi không tốt lắm. Tôi đã học
ngữ pháp và từ vựng nhưng giờ tôi phải giành thêm thời gian để nâng cao khả năng nói
của mình. Nó thì rất cần thiết cho công việc của tôi bởi vì hàng ngày tôi phải nói chuyện
với sếp bằng tiếng anh bởi vì anh ý đến từ Laos nên anh ý không biết tiếng việt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 6: Nghe và tóm tắt nội dung, chú ý phát âm & từ mới
Link: https://www.youtube.com/watch?v=Jp4S9UIlcjI
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Have và have got có ý nghĩa tương tự nhau là “ có “ cái gì đó, trong khi have được sử
dụng phổ biến ở tất cả các thì, các loại câu thì have got thường được sử dụng ở câu khẳng
định, thì hiện tại đơn.
v Cấu trúc ở hiện tại đơn:
Loại câu Have Have got
Câu khẳng định S + have/has + O S + have/has + got + O
S + do/does + not + have
Câu phủ định S + have/has + not + got +O
+O
Câu nghi vấn Do/does + S + have + O ? Have/has + S + got + O?
They have some friends.
She has got a book.
They don’t have any
Example She has not got a book.
friends.
Has she got a book?
Do they have any friends?
Chú ý:
Have còn được dùng cho một số hành động chỉ sự diễn tả mà have got không được dùng :
have breakfast/lunch/dinner/ a meal/ a drink/ a cup of tea/ a cigarette, a bath/a shower/ a
wash/ a baby/ have a chat with someone….
Ví dụ:
I usually have a big breakfast in the morning – câu đúng
I usually have got a big breakfast in the morning – câu sai
Thực hành 1: Hoàn thành các câu sau
Examples:
I can’t make a phone call. (any change) – I haven’t got any change.
I couldn’t read the notice. (my glasses) – I didn’t have my glasses.
I can’t climb up into the roof. ( a leader) ---------------------------------------------------------
We couldn’t visit the museum. ( enough time)-----------------------------------------------------
He couldn’t find his way to our house. ( a map)---------------------------------------------------
She can’t pay her bills. (any money)-----------------------------------------------------------------
I can’t get into the house.( my key)-----------------------------------------------------------------
2. Used to
Used to được dùng với động từ nguyên thể để thể hiện việc gì đó thường xuyên xảy ra trong
quá khứ nhưng bây giờ không còn nữa.
More examples:
He used to play tennis, but I am too lazy now. – ngày trước anh ta thường chơi tennis
nhưng giờ không chơi nữa.
Do you often listen to music? – No, but I used to. – ngày trước tôi thường nghe nhạc
nhưng giờ không nghe.
This building is a museum, but it used to be a restaurant – tòa nhà đó trước đây là nhà
hàng nhưng giờ là bảo tàng.
Do you see the hill over there? There used to be a castle on that hill. – ngày trước trên đồi
đó có một lâu đài nhưng giờ không có nữa.
I’ve started drinking coffee recently. I never used to like it before – trước đây tô chưa bao
giờ uồng cà phê nhưng gần đây tôi uống cà phê.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
They didn’t want to come with us at first but in the end we were able (managed) to
persuade them.
Jack was an excellent tennis player. He could beat any body ( he had the ability to beat
anybody)
But once he had a difficult game against Tom. Tom played very well but in the end Jack
was able to beat hime.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. May, might
Ø “ May và Might ” được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc có thể xảy
ra trong tương lại, không có sự khác biệt giữa may và might.
Examples:
I aM not sure where I should go but I may go to Italy.
( tôi không chắc chắn sẽ đi nghỉ ở đâu nhưng có lẽ tôi sẽ đi ý)
I can’t tackle this problem, but my boss might be able to help.
( tôi không thể giải quyết vấn đề đó nhưng sếp tôi có lẽ là có thể giúp được)
My boss is absent, so there may/might not be any discussions this afternoon.
(sếp của tôi vắng mặt, nên có lẽ là sẽ không có cuộc thảo luận nào vào chiều nay)
5. Must và Have to
Ø “ Must và have to” được dùng để diễn tả sự cần thiết phải làm việc gì đó.
Examples:
I must/have to work overtime to meet the deadline.
You must have a passport to visit foreign countries.
Chú ý: Must được dùng để nói về hiện tại và tương lai nhưng have to được sử dụng
trong tất cả các thì. Mustn’t mang nghĩa là không được chứ không phải là “không phải”
Examples:
Should I invite my ex-boyfriend to my wedding party? You should not call him because
he should not come here.
Why were you at home yesterday? You should have visited her in Bachmai hospital. (
đáng ra bạn đã nên thăm cô ấy ở bệnh viện)
Do I need to go now? No, you don’t need to go, you need to stay here to have a party with
us.
TỔNG HỢP
Khả năng có thể xảy You can speak - Can và Could còn
Can ra hay không của sự Spanish. được dùng trong câu hỏi
vật, sự việc đề nghị, xin phép, yêu
It can rain.
cầu.
Ví dụ:
Could you please wait a
moment?
Could (quá My brother could Can I ask you a
Diễn tả khả năng xảy
khứ của speak English when question?
ra trong quá khứ
“Can”) he was five.
-Có thể dùng “be able
to” thay cho “can hoặc
could”
15) John still hasn't come out. He ______ everything for the trip now.
a. must have been preparing c. must be preparing
b. will be preparing d. will have prepared
16) Thomas received a warning for speeding. He _____ so fast.
a. shouldn't have driven c. should have
b. would have driven d. might have driven
17) The photos are black. The X-ray at the airport _____ them.
a. should have damaged c. would have damaged
c. would damage d. must have damaged
18) Tom didn't do his homework, so the teacher became very angry. He _____ his
homework.
a. must have done b. should have done
c. might have d. will have done
19) My car stopped on the high way. It _____ out of gas
a. may run c. must be
b. may have run d. should have run
20) Robert arrived without his book. He _____ it.
a. could have lost c. would have lost
b. should have lost d. will have lost
21) "Where do you think Rooney is today?". "I have no idea. He _____ late."
a. should have left c. would sleep
b. would have sleep d. may have sleep
22) Berbatov painted his bedroomblack. It looks dark and dreary. He _____ a different
color.
a. had to choose c. must have chosen
b. should have chosen d. could have been choosing
23) The children _____ "thank you" to you when you gave them their gifts.
a. will have said c. should have said
b. must say d. should say
24) If we had known your new address, we _____ to see you.
a. came c. will come
b. would have come d. would come
25) These two boys look identical. They _____ twins.
a. must have been c. should be
b. must be d. should have been
Tôi có một người bạn tên là hương, cô ấy đã vượt qua một kỳ thi khó khăn để giành được
học bổng đi học ở nước ngoài. Chắc hẳn cô này phải rất giỏi tiếng anh. Thực ra cô ấy có
thể vượt qua bất cứ kỳ thi nào cô ấy muồn và cô ấy có rất nhiều lựa chọn nhưng có lẽ
Hương sẽ chọn trường đại học Cambridge. Tôi nghĩ Hương nên chọn trường Harvard vì
cô ấy cần tích lũy kiến thức về kinh tế, Harvard đã đào tạo ra rất nhiều doanh nhân như
Billgate. Ông ấy đã từng học ở Harvard, nhưng sau đó ông ấy đã quyết định ra ngoài để
kinh doanh sau khi có đủ kiến thức từ trường. Ban đầu, ông ấy gặp rất nhiều khó khăn
nhưng ông ấy đã có thể vượt qua mọi khó khăn đó để xây dựng công ty nhờ có sự giúp đỡ
của những người bạn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 2: Viết 1 bài thể hiện quan điểm của bạn về chủ đề bên dưới.
Topic: Many people say that all students should take part in part-time jobs
To what extent do you agree or disagree?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. So sánh bằng
v Cấu trúc:
Chú ý: động từ to be thì đi kèm với tính từ còn động từ thường thì đi kèm trạng từ
Examples:
He can drive a car as fast as I can. ( fast vừa là tính từ vừa là trạng từ)
If you want to improve your English you have to try to talk as much as you can.
The number of people spending time on going to this cinema today, is the same as that
yesterday.
2. So sánh hơn
v Cấu trúc:
Examples:
English is much more popular than French all over the world.
3. Cấu trúc so sánh hơn nhất ( so sánh 3 đối tượng trở lên )
v Cấu trúc:
Examples:
Example:
Hãy gộp câu trên bằng một câu duy nhất và sử dụng cấu trúc càng – càng
Ø The sooner you take your medicine, the better you will feel ( bạn càng uống
thuốc sớm bao nhiêu thì bạn sẽ càng cảm thấy tốt hơn bấy nhiêu)
Một ví dụ khác:
Ø The more industrious you are, the better results you will get.
Camau is farther than Saigon and the farthest province in Vietnam.( giản lược chủ ngữ)
An – người làm việc cùng tôi như một bác sĩ chuyên khoa tại một trong những bệnh viện
lớn nhất ở Hà Nội thì rất giỏi trong lĩnh vực của cô ấy. 5 năm trước, cô ấy đã tốt nghiệp
đại học y khoa Hà Nội với những điểm số rất cao. Cô ấy cũng là một trong những sinh
viên tốt nhất tại trường của cô ấy. 2 năm trước, An đã kết hôn với một người – người mà
đến từ thành phố Đà Nẵng – là một trong những thành phố đẹp nhất tại Việt Nam. Cô ấy
thân thiện như tôi và nói cho tôi về dự định của cô ấy trong tương lai. Cô ấy chuẩn bị mua
một căn hộ tại Hà Nội vì gia đình cô ấy muốn có một cuộc sống ổn định.
Hiện tại tôi đang học tại một trong những trường đại học nổi tiếng nhất tại Việt Nam nơi
đào tạo rất nhiều ngành trong lĩnh vực kinh tế. Trong tương lai, có thể tôi sẽ vào thành
phố Sài Gòn – một trong những thành phố lớn nhất ở Việt Nam để tìm kiếm những cơ hội
việc làm. Tôi đã học tiếng anh liên tục trong 1 năm vậy nên tôi sẽ làm cho một công ty
nước ngoài.
Tôi đã làm việc rất chăm chỉ nhưng hiện tại kết quả vẫn chưa tốt như tôi mong muốn.
Hiện tại, tôi đang cố gắng học hỏi thêm nhiều kỹ năng để tìm kiếm một công việc mới
trong tương lai. Cuộc sống thì rất khó khăn nhưng tôi nghĩ rằng tôi càng cố gắng thì tôi
càng kiếm được nhiều xèng hơn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Who is the best student at your university/ worker at your class?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. What is the most beautiful place in your country?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. What is your favorite film?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
5. Who is your idol?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
6. Do you like an iphone or a phone from other companies?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Some people think that people should live in big cities rather than the countryside.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hiện tại, tôi làm cho một công ty nhật bản về mặt hàng điện tử, công ty to lắm, có lẽ một
trong những công ty lớn nhất ở việt nam. Vậy nhưng mà, lương không có cao như mong
đợi nên tôi định nghỉ để chuyển sang một công ty của mỹ, vất vả hơn tí nhưng lương cao.
Hồi đại học có một hội bạn thân, chúng nó học nhưng mình nhưng mà giờ công việc
chúng nó tốt hơn mình, lương chúng nó cao bằng hai lần lương mình. Chán cái cuộc đời,
chả hiểu tại sao nữa nhưng mà cố gắng làm việc tốt nhất có thể rồi. Có nên chuyển việc
không nhỉ, vì công ty này cũng là một trong những công ty lớn nhất ở hà nội rồi nên cũng
không muốn nghỉ lắm.
Hồi xưa thích đi mua sắm lắm mà giờ không có nhiều tiền, phải để dành mà chi tiêu cho
tiền ăn, tiền nhà và đủ các thứ khác trên đời. Thỉnh thoảng bạn bè rủ đi chơi cũng ngại giờ
lười lắm rồi vì làm việc vất vả quá nên không muốn đi đâu, chỉ muốn dành nhiều thời
gian ngủ nhất có thể.
Mình đi sài gòn chơi rồi, sài gòn đẹp như hà nội nhưng nó lớn hơn hà nội nhiều. Sang
năm sẽ đi tiếp khi có kỳ nghỉ dài. Hồi đó đi một mình nên không vui lắm nhưng lần sau
kiểu gì cũng rủ tiểu đội bạn thân nhất đi cùng để xả hơi.
Làm việc vào bổi sáng hiệu quả hơn buổi chiều vì chiều bận hơn sáng do phải làm nhiều
việc hơn. Thích đi làm buổi sáng hơn vì sáng ít tắc đường hơn.
Ở quê đỡ ồn ào hơn hà nội nên thích ở quê hơn mặc dù ở hà nội có nhiều dịch vụ tốt hơn
ở quê vì nó là thành phố lớn nhất ở miền bắc. Ở đây cũng có cơ hội làm việc với những
người giỏi nhất trong nhiều ngành khác nhau nên học được nhiều kiến thức hơn.
Tiếng anh của mình tốt như của một chị đồng nghiệp khác mặc dù chị ý học nhiều hơn
mình. Thỉnh thoảng cũng luyện tập cùng chị ý để học được nhiều từ vựng hơn. Học tiếng
anh khó lắm nhưng nói chung vẫn dễ hơn tiếng nhật nhiều. Mấy đứa bạn học tiếng nhật
kêu tiếng nhật là một trong những ngôn ngữ khó nhất trên thế giới nên nếu muốn học chắc
chắn mình phải bỏ ra nhiều thời gian hơn cho nó thì mới nói trôi chảy được.
Giờ đang sống ở hà nôi nhưng sau này muốn sống ở Sài gòn vì nó là thành phố to nhất
việt nam. Nếu sống ở đó khả năng kiếm được nhiều tiền hơn nên chất lượng cuộc sống
chắc cũng tốt hơn nhiều.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 2: Viết 1 đoạn văn so sánh thành phố của bạn bây giờ và trong quá khứ, sử
dụng các kiến thức đã học.
Its appearance
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
----------------------------------------------------
Young people
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
-----------------------------------------------------
Bài tập 3: Nghe và tóm tắt nội dung, chú ý phát âm & từ mới.
Link: https://mini-ielts.com/1079/listening/where-did-english-come-from
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Who: đại từ who được dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ người
Whom: đại từ whom được dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người
Whose: đại từ whose được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu
Ví dụ 1:
Chúng ta có thể gộp 2 câu đơn trên thành 1 câu phức như bên dưới:
Ví dụ 2:
Chúng ta có thể gộp 2 câu đơn trên thành 1 câu phức như bên dưới:
Ví dụ 3:
Chúng ta có thể gộp 2 câu đơn trên thành 1 câu phức như bên dưới:
Chú ý:
Ở ví dụ 1, từ “ who ” được sử dụng để thay thế và bổ nghĩa cho từ teacher đứng ngay
trước nó. Ở ví dụ 2: từ “whom” được sử dụng thay thế cho từ “him”, còn ở ví dụ thứ 3: từ
“whose” được dùng để thay thế cho từ “their” chỉ sở hữu.
Which: dùng thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật
Examples:
Chú ý:
Trong văn nói hoặc văn viết, người bản ngữ thường không phức tạp hoá câu lên mà
thường đơn giản hoá đi để câu tự nhiên nhất:
Example:
Thay vì sử dụng câu trên người bản ngữ sẽ sử dụng câu bên dưới:
Thay vì sử dụng câu trên người bản ngữ sẽ sử dụng câu bên dưới:
Examples;
They are living in the house where I lived in 5 years ago. = they are living in the house in
which I lived in 5 years ago
This is the main reason why people from United states love travelling to Vietnam
They are playing tennis with a man whom I lived with 2 years ago.
She is going out with a handsome man and 2 dogs that live in Cau Giay district.
Example:
He is a person who is not good at English which is an international language in the world.
Last year, he started learning English in an English class which/that his mother advised
him to take part in. He is now living and working in Ha Noi where/which most people
want to live in. He experienced a difficult period when he did not have much work
experience after his graduation. It is the main reason why he treasures what he has today.
Example:
Some years ago, I met a beautiful girl who is called Hương Tràm when going to the
cinema. She is as beautiful as my best friend who was studying with me at university.
Her eyes are as big as my friend’s eyes, and her voice is higher than my voice so I was
so impressed with her. We have become friends, so I know a lot of things about her
personality. She is more careful than me and always spends more time (on) studying in
order to gain necessary qualifications. She is also one of the best students in her master
class, she got highest scores in some exams 2 months ago. In addition to this/
additionally, she loves travelling so she often chooses the most beautiful
destinations/places to visit when she has long vacations.
Thực hành 1: Viết lại đoạn văn sau bằng tiếng anh
Tôi đang ôn luyện Ielts – một trong những kỳ thi khó nhất ở việt nam. Ngày trước tôi đã
định học tiếng nhật vì bạn của tôi bảo tiếng nhật dễ hơn tiếng anh nhưng tôi đã quyết định
học tiếng anh – ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới. Bây giờ tôi có thể giao tiếp với
người nước ngoài- những người đến từ mọi nơi trên thế giới. Trong tương lai, tôi muốn
tìm kiếm cơ hội làm việc cho các công ty lớn – nơi trả tôi mức lương cao. Khi có tiền, tôi
sẽ mua một ngôi nhà – nằm ở trung tâm thành phố Hồ Chí Minh – thành phố lớn nhất ở
Việt nam. Tôi nghĩ sài gòn to bằng Bangkok nhưng lớn hơn Hà Nội – đây là thủ đô của
Việt nam.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Talk about an occasion when you used your mobile phone for the first time
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
8. What do you use your phone for?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
9. Do you like reading books?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
10. Can you tell me something about your best friend?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
11. How often do you go to the park?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Some people think that the best way to reduce traffic jam is to punish people
severely. What extent do you agree or disagree?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
IF + S + V ( QK)…+ S + would + V +…
Examples:
If I were you, I would go to the cinema with this beautiful girl. ( tôi không thể là bạn
được nên không có thực)
If I had a house here, I would get married with her. ( bây giờ tôi không có cái nhà nào cả)
He would guide you about it if he were here.
Chú ý: trong câu điều kiện với động từ tobe chia dạng quá khứ ta luôn luôn dùng were
cho mọi ngôi
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
If he had spent more time on revising for his test, he would have passed this exam. ( việc
đã xảy ra trong quá khứ, anh này cẩu thả, điều ước này dành cho việc nếu anh ý chăm chỉ
hơn trong quá khứ)
If we had known that you were sick, we would have bought you some oranges.
If you had gone here soon, that victim would have had a better operation/treatment
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Unless you tell her that you love her, she will go out with other boys
You would not get a higher salary unless you worked hard.
You will not get promotion unless you try to work very hard.
Example:
Last Sunday, I went to Ha Noi city to visit my best friend named ‘Tuan” but I couldn’t
meet her because she was not at home. If I had known that she was busy I wouldn’t
have visited her. She is free today but I have to go to work. If I did not have to go to
work I would invite her to have a cup of coffee. Life is busy and difficult as you know,
everyone has their own jobs to do but friendship will be better if we pay attention to
each other. If I come back home soon today from my company/hospital/workplace I will
make a phone call to her.
If I were not a doctor who has to spend too much time working with patients, I would
have more time for my family. My husband is an engineer who is even busier than me so
if I had known more about his job, I would not have gotten marriage with him.
I cannot go to school today because I am sick. Unless I am better I will not spend time
studying anything. If you dont take care of yourself you will regret about it.
Thực hành 4: đưa ra ý kiến của bạn và thảo luận về chủ đề sau:
Tâm was born in the countryside. She moved to the capital to study at university 4 years
ago. Her mother wants her return her hometown to look for a job but she just wants to
live in Hanoi city. Discuss the advantages and disadvantages of both views.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 1: Hoàn thành đoạn văn sau bằng tiếng anh
Hôm qua gặp lại đứa bạn mà lâu lắm rồi mình không gặp. Ngày xưa nó xấu lắm mà giờ
nó xinh hơn nhiều thậm chí gần như xinh bằng mình. Nó nói cho mình biết nhiều về công
việc và sếp của nó, người rất giỏi và kiếm được rất nhiều tiền. Nếu qua mình không gặp
nó mình chẳng thể biết được làm sao người ta có thể kiếm được nhiều tiền như thế.
Gần đây công việc bận hơn trước nên không có thời gian dùng điện thoại cái mà mình
mua mất nhiều tiền đợt trước. giờ nó rẻ hơn rồi nhưng ngày trước phải cố gắng lắm mới
có tiền mua được. Có cái điện thoại dùng cũng tiện, liên lạc trao đổi với bạn bè mọi lúc
mọi nơi, khác hàng ới cái là biết thỉnh thoảng còn báo cáo với sếp qua điện thoại được do
mình dùng nhiều phần mềm như facebook và skype.
Dạo này công việc tốt hơn trước rồi, hi vọng sang năm lương sẽ tăng và lên chức. Nếu
lương không tăng thì kiểu gì cũng nghỉ việc đi làm cho công ty khác vì lương chỗ khác
cao hơn. Nọ đứa bạn rủ sang công ty nó nơi mà mình được làm công việc yêu thích mà
mình không sang vì khoảng cách xa hơn. Nó bảo nếu nó là mình thì nó chuyển việc lâu
rồi.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
What do you think about job opportunities for people who don’t have much work
experience in Viet Nam?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Have you ever thought that you will open your own business?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 3: Bài tập bổ sung – hoàn thành các câu bên dưới.
1/ If I (have) a typewriter, I could type it myself.
12/ I will call the police unless you give back my bicycle.
13/ You wouldn’t be able to do this exercise unless your English were
good.
15/ The fishermen couldn’t have caught a lot of fish unless they had had good nets.
Bài tập 4: thực hành và ghi âm câu trả lời cho chủ đề sau
Talk about an occasion when you used your mobile phone for the first time
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
v Cấu trúc:
S + V + O
S + V + O
Examples.
More example:
I was an economic student in Ha Noi city. Luckily, I was received by a big Japanese
company after my graduation. I was so happy with this because I was helped/
supported/guided/trained a lot by my colleagues who were working with me in that
company.
If I had chosen to become a doctor instead of an architect, I would have had the
chance to take care of my family. Next week, I will be given more time as I will not
have to work over time, I think I will return my hometown to visit them.
S + will + be + PII
S + will + V
Tương lai đơn Ex: The articles will be written by
Ex: She will write the articles
her
Chú ý: Các điểm lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động:
- Đổi chủ ngữ bằng cách dùng tân ngữ của câu chủ động;
- Luôn có động từ tobe và phải chia ở hình thức thích hợp tương ứng với chủ ngữ mới;
- Chủ ngữ của câu chủ động có thể sử dụng sau giới từ “by” với ý nghĩa là tác nhân gây ra
hành động, tuy nhiên trong một số trường hợp không cần thêm thành phần này khi tác
nhân đó không được xác định rõ hoặc không quan trọng.
=>…………………………………………………………………………….
Hồi bé, tôi có một con Robot/búp bê cái mà được tặng bởi bố mẹ tôi bởi vì tôi đạt điểm
cao trong một kỳ thi được tổ chức bởi giáo viên ở trường cấp một ( primary school)
trường nổi tiếng nhất ở thành phố tôi. Robot/búp bê đó đã được mua lại bởi một người
bạn vì bạn ý cũng rất thích nó. Tôi đã được bố mẹ cho tiền nhiều lần để mua đồ chơi và
các thứ khác. Năm ngoái, tôi mua một khóa học tiếng anh được cung cấp bởi một trung
tâm uy tín được dẫn dắt bởi một giáo viên giỏi. Tôi nghĩ rằng trong tương lai tôi sẽ được
trao nhiều cơ hội làm việc ở những công ty lớn vì khả năng tiếng anh của mình.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 3 : thay đổi các câu sau sử dụng câu bị động
1. Many people begin new projects in January.
=>………………………………………………………………………………………….
2. You must wash that shirt for tonight’s party.
=>………………………………………………………………………………………….
3. Mum is going to prepare the food.
=>………………………………………………………………………………………….
4. They make shoes in that factory.
=>………………………………………………………………………………………….
5. We will have to examine you again.
=>………………………………………………………………………………………….
6. They had finished preparations by the time the guests arrived.
=>………………………………………………………………………………………….
7. The delegation will meet the visitors at the airport.
=>………………………………………………………………………………………….
8. We have produced skis here since 1964.
=>………………………………………………………………………………………….
9. All workers will read the memo.
=>………………………………………………………………………………………….
10. Nobody can beat Tiger Woods at golf.
=>………………………………………………………………………………………….
11. They also speak German at EU meetings.
=>………………………………………………………………………………………….
12. We must look into the question.
=>………………………………………………………………………………………….
13. Someone reads the newspaper to him every day.
=>………………………………………………………………………………………….
14. The Chinese discovered acupuncture thousands of years ago.
=>………………………………………………………………………………………….
15. Has he given you back the book yet?
=>………………………………………………………………………………………….
16. The police locked up the criminals.
=>………………………………………………………………………………………….
17. They must have left the keys behind.
=>………………………………………………………………………………………….
18. The robbers made up the story.
=>………………………………………………………………………………………….
19. The boy is eating the cake.
=>………………………………………………………………………………………….
20. Dad promised by a box of chocolates.
=>………………………………………………………………………………………….
21. The spider scared her.
=>………………………………………………………………………………………….
22. The guide will show us the Natural History Museum in the afternoon.
=>………………………………………………………………………………………….
23. The dentist is cleaning the woman’s teeth.
=>………………………………………………………………………………………….
24. She showed her relatives the new house.
=>………………………………………………………………………………………….
Bài tập 4: Chuyển từ câu bị động sang câu chủ động
1. The school was struck by lightning.
………………………………………………………………………………………….
2. This morning the burglar was arrested by the police.
………………………………………………………………………………………….
3. One type of air pollution is caused by hydrocarbons.
………………………………………………………………………………………….
4. An elaborate supper for the miners was prepared by Mr. Patel and his children.
………………………………………………………………………………………….
5.The cookies were stolen by the Mad Hatter.
………………………………………………………………………………………….
6. New York City's Central Park was designed in 1857 by F.L. Olmsted and Calbert
Vaux.
………………………………………………………………………………………….
7. It was decided by the court that the contract was invalid.
………………………………………………………………………………………….
8. The first commercially successful portable vacuum cleaner was invented by a janitor
who was allergic to dust.
………………………………………………………………………………………….
9. After Leonardo da Vinci's death, the Mona Lisa was purchased by King Francis I of
France.
………………………………………………………………………………………….
10. The allegorical novel Animal Farm was written by British author George Orwell
during World War II.
………………………………………………………………………………………….
11. The effects of an opioid overdose can be reversed by Naloxone.
…………………………………………………………………………………………
12. Today in a speech to the Union of BC Municipalities, a new program was announced
by the premier.
…………………………………………………………………………………………
13. The citizens of B.C. are served by B.C.’s elected leaders and public servants.
…………………………………………………………………………………………
14. One type of air pollution is caused by hydrocarbons.
…………………………………………………………………………………………
15. The dividends of a strong and diversified economy and prudent fiscal management are
delivered by British Columbia’s fifth-consecutive balanced budget.
…………………………………………………………………………………………
16. It was decided by the court that the contract was unconstitutional.
…………………………………………………………………………………………
17. The kayak was invented by Indigenous people for transportation and fishing.
…………………………………………………………………………………………
18. The original trusses and the repair were designed by the same registered
professional.
…………………………………………………………………………………………
19. The tax applies even if the insurance was purchased by a non-resident on your
behalf.
…………………………………………………………………………………………
20. Today’s blog was written by staff working on elder abuse prevention.
…………………………………………………………………………………………
Bài tập 5: Nghe và tóm tắt nội dung, chú ý phát âm & từ mới. (nghe tới phú thứ 7)
Link: https://mini-ielts.com/1159/listening/talk-to-new-kitchen-assistants
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiến là một bồi bàn ở khách sạn Sunny – đây là khách sạn đẹp nhất ở Hà nội. 3 hôm
trước, chúng tôi đi uống bia cùng nhau, anh ta nói rằng, anh ta không thích công việc đó
mặc dù mức lương của anh ấy cao hơn mức lương anh ấy được trả ở công việc cũ. Tiến kể
rằng, ngày trước gia đình anh ta rất nghèo nên bố tiến đã làm nhiều công việc khác nhau
để lấy tiền chi trả cho các chi phí. Tiến nói rằng, cậu ta đã luôn cố gắng học hành với
mong muốn đạt được kết quả cao. Tôi tin rằng, nếu tiến tiếp tục cố gắng, nhất định anh ý
sẽ tìm được một công việc tốt hơn nhưng mà hiện tại tiến chưa nên nghỉ việc ở khách sạn
Sunny vì hiện tại tiến chưa có đủ kiến thức để đi tìm việc khác, nếu tiến có kiến thức tốt
hơn, thì anh ý có thể dễ dàng tìm kiếm được một công việc mới. Ngày xưa nếu mà không
làm cho sunny thì cuộc sống của anh ý cũng rất khó khăn đấy.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thực hành 2: Viết một đoạn văn thể hiện quan điểm của bạn cho chủ đề sau
In the future, students do not need to study at university because they can stay at home to
study through the internet. What extent do you agree or disagree?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 2: Viêt lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa.
1. "Where is my umbrella?" she asked.
→ She asked………………………………………………………………….
2. "How are you?" Martin asked us.
→ Martin asked us…………………………………………………………
3. He asked, "Do I have to do it?"
→ He asked………………………………………………………………
4. "Where have you been?" the mother asked her daughter.
Bài tập 3: Viêt lại các câu sau mà không thay đổi nghĩa.
1. "Stop talking, Joe," the teacher said.
→ The teacher told
Joe………………………………………………………………………………………….
2. "Be patient," she said to him.
→ She told him………………………………………………………………….
3. "Go to your room," her father said to her.
→ Her father told her………………………………………………………….
4. "Hurry up," she said to us.
→ She told us……………………………………………………………….
5. "Give me the key," he told her.
→ He asked her……………………………………………………………….
6. "Play it again, Sam," she said.
→ She asked Sam…………………………………………………………….
7. "Sit down, Caron" he said.
→ He asked Caron…………………………………………………………….
8. "Fill in the form, Sir," the receptionist said.
→ The receptionist asked the guest…………………………………………
9. "Take off your shoes," she told us.
→ She told us……………………………………………………………….
10. "Mind your own business," she told him.
→ She told him……………………………………………………………….
Tôi có một người bạn nước ngoài– người mà đến từ London. Thành thực mà nói, cô ấy là
một trong những cô gái xinh nhất mà tôi từng gặp. Tôi đã gặp cô ấy lần đầu 5 năm trước
khi tôi thăm Hà Nội – thủ đô của Việt Nam. Khi tôi và một người bạn đang đi dạo xung
quanh hồ Hoàn Kiếm, một cô gái tóc vàng đến chỗ tôi và hỏi tôi về thành phố Hà Nội. Cô
ấy là một khách du lịch nhưng cô ấy không biết làm thế nào để có một kỳ nghỉ tốt tại Hà
Nội. Cô ấy được tôi hướng dẫn về việc làm thế nào để đi tới siêu thị, khách sạn, trung
tâm mua sắm và những điểm đến thú vị ở Hà Nội. Chúng tôi cũng nói chuyện về những
chủ đề khác, cô ấy là một luật sư – một công việc hot tại Viet Nam lúc bấy giờ. Chúng
tôi cũng không quên chụp một vài bức ảnh để khoe khoang với bạn bè bằng cách đăng
lên facebook. Tôi đã đưa cô ấy số điện thoại sau đó chúng thôi đã trở thành bạn của nhau.
Nếu tôi không đi tới hồ gươm hôm đó tôi đã không thể kết bạn với một người thú vị như
thế. Thỉnh thoảng tôi được dạy tiếng anh bởi cô ấy thông qua một số mạng xã hội như
facebook or zalo. Tiếng anh của tôi thì tệ hơn người khác nên tôi đã gặp rất nhiều khó
khăn khi nói chuyện với cô ấy. Tôi nghĩ rằng, nếu tôi dành nhiều thời gian hơn cho tiếng
anh, tôi sẽ nâng cao khả năng tiếng anh của mình.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Như bạn có thể đoán/biết, tôi đang sống và làm việc ở Hà Nội – một trong những thành
phố lớn nhất ở phía bắc của Việt Nam.
Thực ra, Hà Nội có thể được xem là một trong những thành phố du lịch nổi tiếng nhất ở
Việt Nam. Nếu bạn thăm thành phố này, bạn có thể có cơ hội thưởng thức những món ăn
ngon, phong cảnh đẹp ở Hồ Hoàn kiếm hoặc Hồ Tây.
Thêm vào đó, con người ở đây cũng rất hòa đồng/thân thiện. Nếu bạn không có đủ tiền để
mua thức ăn, họ luôn luôn sẵn sàng cho bạn thức ăn. L
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Speaking – Các câu hỏi dạng miêu tả
Đây là dạng câu hỏi rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, đòi hỏi bạn phải liệt kê
các điểm của topic.
General information
Example:
Do you like music?
I have to say that I am really into music because of 2 main reasons.
Firstly, listening to music is a good way to relax, so I often listen to some favorite songs
every day. Secondly, I also like English songs because I can study English through a lot
of songs.
Tell me about your workplace?
It is a small hospital with about/ around 200 doctors and nurses. We often provide our
services to about 2000 patients each day/ provide treatments to 2000 patients each day.
Additionally, it is also a suitable workplace for me as i have the chance to work with
friendly and enthusiastic colleagues who always help me whenever I run into/have
difficulties in my job.
I have to say that it is one of the most famous companies in Viet Nam. To be more exact,
we have more than 2000 branches in all 64 provinces of Viet Nam so our customers can
buy our products easily
Moreover, it is a perfect job for me as I am paid a high salary each month so I intend to
work for this company for a long time.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Link: https://mini-ielts.com/1173/listening/cycle-tour-leader
------.
Bài tập 1: Chép chính tả/nói lại từng câu và tóm tắt lại đoạn nghe trên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Another motive for collecting is the desire to find something special, or a particular
example of the collected item, such as a rare early recording by a particular singer. Some
may spend their whole lives in a hunt for this. Psychologically, this can give a purpose to
a life that otherwise feels aimless. There is a danger, though, that if the individual is ever
lucky enough to find what they're looking for, rather than celebrating their success, they
may feel empty, now that the goal that drove them on has gone.
If you think about collecting postage stamps another potential reason for it - or, perhaps, a
result of collecting - is its educational value. Stamp collecting opens a window to other
countries, and to the plants, animals, or famous people shown on their stamps. Similarly,
in the 19th century, many collectors amassed fossils, animals and plants from around the
globe, and their collections provided a vast amount of information about the natural
world. Without those collections, our understanding would be greatly inferior to what it
is.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Answer all questions below using no more than one word from the paragraph.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thảo luận và đư ra ý kiến của bạn về chủ đề dưới, có sử dụng các ví dụ để minh hoạ
cho câu trả lời của bạn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 1: Dịch đại ý các đoạn sau và trả lời câu hỏi
Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every
single person needs food each day and has a right to it; and second, it is hugely dependent
on nature. These two unique aspects, one political, the other natural, make food
production highly vulnerable and different from any other businesses. At the same time,
cultural values are highly entrenched in food and agricultural systems worldwide.
Farmers everywhere face major risks; including extreme weather, long-term climate
change, and price volatility in input and product markets. However, smallholder farmers
in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in
terms of soil quality, rainfall, etc. and human, in terms of infrastructure, financial systems,
markets, knowledge and technology. Counter-intuitively, hunger is prevalent among
many smallholder farmers in the developing world.
Participants in the online debate argued that our biggest challenge is to address the
underlying causes of the agricultural system’s inability to ensure sufficient food for all,
and they identified as drivers of this problem our dependency on fossil fuels and
unsupportive government policies.
On the question of mitigating the risks farmers face, most essayists called for greater state
intervention. In his essay, Kanayo F. Nwanze, President of the International Fund for
Agricultural Development, argued that governments can significantly reduce risks for
farmers by providing basic services like roads to get produce more efficiently to markets,
or water and food storage facilities to reduce losses. Sophia Murphy, senior advisor to the
Institute for Agriculture and Trade Policy, suggested that the procurement and holding of
stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating
uncertainties about market supply.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Answer all questions below using no more than two words from the paragraph.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 2: Viết 1 đoạn thể hiện quan điểm của bạn về chủ đề bên dưới.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Speaking
Thực hành 1: Sử dụng mệnh đề nguyên nhân trong Ielts Speaking
Example:
Phần lớn các bạn trả lời theo phong cách như trên nhưng câu trả lời quá ngắn, không đủ
để các bạn được điểm cao về Fluency, Vocabulary và Grammar. Hãy phân tích sự khác
biệt của câu trên và câu trả lời bên dưới nhé.
I have to say that I am really keen on music, and the reason for this is that listening to
music is considered the best way to get rid of stress after long working and learning
hours.
Sự khác biệt của câu trả lời thứ 2 là câu trả lời dài hơn ( để giám khảo đánh giá thêm điểm
fluency của thí sinh), sử dụng đa dạng thêm ngữ pháp (bị động) và đa dạng từ vựng (tobe
keen on, take it easy) để ghi điểm phần từ vựng và ngữ pháp. Về pronunciation, khi bạn
nói dài hơn bạn cũng khoe được pronunciation nhiều hơn.
Kết luận:
Bạn có thể khéo léo kéo dài câu trả lời bằng cách tự đặt cho mình câu hỏi tại sao ( sử
dụng các từ nối như, because, this is because, the reason for this is that ---), từ đó giúp bạn
thêm từ vựng, ngữ pháp làm câu của bạn đa dạng hơn, hay hơn.
Example:
It is super easy for me to have new university friends becasue I am not only social but
also enthusiastic, so I take part in various extra-curricular activities with friends from
different classes and ages. We share all sorts of stories about our family and hometown
together.
Thực hành 1: trả lời các câu hỏi sau ( chủ đề Work – Education)
Can you tell me something about your company/universtiy?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Listening
Thực hành 2: Nghe và hoàn thành các từ còn thiếu
Link: https://mini-ielts.com/1169/listening/public-library
Bài tập 1: Chép chính tả/nói lại từng câu và tóm tắt lại đoạn nghe trên
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the
major tourist-generating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the
country’s gross domestic product, and is the country’s largest export sector. Unlike other
export sectors, which make products and then sell them overseas, tourism brings its
customers to New Zealand. The product is the country itself - the people, the places and
the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a
new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand’s scenic beauty,
exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one
of the strongest national brands in the world.
A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided
potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had
to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those
based in New Zealand and those based abroad which offered tourism services to the
country. Anytourism-related business could be listed by filling in a simple form. This
meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider
could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In
addition,because participating businesses were able to update the details they gave on a
regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve
standards, Tourism New Zealand organised a scheme whereby organisations appearing on
the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national
standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was
considered.
To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to
famous people and places. One of the most popular was an interview with former New
Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of
attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for
blockbuster films which had made use of New Zealand’s stunning scenery as a backdrop.
As the site developed, additional features were added to help independent travellers
devise their own customised itineraries. To make it easier to plan motoring holidays, the
site catalogued the most popular driving routes in the country, highlighting different
routes according to the season and indicating distances and times.
Answer all questions below using no more than two words from the paragraph.
2. Tourism accounts for __________of the total products produced in New Zealand.
3. New Zealand had a __________ in 1999 in order to connect a new brand position in
the world.
4. Apart from the scenic beauty and outdoor activities the campaign also emphasized
on __________
website.
quality.
9. The evaluation gave information about the effect which each business has on
the__________
10. Apart from famous people, the site also provided features realated to __________
2. Writing
Thảo luận và đư ra ý kiến của bạn về chủ đề dưới, có sử dụng các ví dụ để minh hoạ
cho câu trả lời của bạn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 1: Dịch đại ý các đoạn sau và trả lời câu hỏi
Later a Travel Planner feature was added, which allowed visitors to click and ‘bookmark’
places or attractions they were interested in, and then view the results on a map. The
Travel Planner offered suggested routes and public transport options between the chosen
locations. There were also links to accommodation in the area. By registering with the
website, users could save their Travel Plan and return to it later, or print it out to take on
the visit. The website also had a ‘Your Words’ section where anyone could submit a blog
of their New Zealand travels for possible inclusion on the website.
The Tourism New Zealand website won two Webby awards for online achievement and
innovation. More importantly perhaps, the growth of tourism to New Zealand was
impressive. Overall tourism expenditure increased by an average of 6.9% per year
between 1999 and 2004. From Britain, visits to New Zealand grew at an average annual
rate of 13% between 2002 and 2006, compared to a rate of 4% overall for British visits
abroad.
The website was set up to allow both individuals and travel organisations to create
itineraries and travel packages to suit their own needs and interests. On the website,
visitors can search for activities not solely by geographical location, but also by the
particular nature of the activity. This is important as research shows that activities are the
key driver of visitor satisfaction, contributing 74% to visitor satisfaction, while transport
and accommodation account for the remaining 26%. The more activities that visitors
undertake, the more satisfied they will be. It has also been found that visitors enjoy
cultural activities most when they are interactive, such as visiting a marae (meeting
ground) to learn about traditional Maori life. Many long-haul travellers enjoy such
earning experiences, which provide them with stories to take home to their friends and
family. In addition, it appears that visitors to New Zealand don’t want to be ‘one of the
crowd’ and find activities that involve only a few people more special and meaningful.
It could be argued that New Zealand is not a typical destination. New Zealand is a small
country with a visitor economy composed mainly of small businesses. It is generally
perceived as a safe English-speaking country with a reliable transport infrastructure.
Because of the long-haul flight, most visitors stay for longer (average 20 days) and want
to see as much of the country as possible on what is often seen as a once-in-a-lifetime
visit. However, the underlying lessons apply anywhere-the effectiveness of a strong
brand, a strategy based on unique experiences and a comprehensive and user-friendly
website.
v Answer all questions below using no more than two words from the paragraph.
1. The travel planner offered routes and options of _____________between locations.
6. The website allowed not only individuals but also businesses to create trips which
satisfaction.
10. The majority of businesses in New Zealand were __________The average amount
v Do the following statements agree with the information given in the reading test.
11. It is impossible for visitors to link information about their trips in New Zealand to
their blog.
12. Between 2002 and 2004, the number of visits to New Zealand decreased
significantly.
13. Vistors liked cultural activities in New Zealand.
14. A minority of visitors introduced their trip in New Zealand to their friends.
15. Most visitors will not come back New Zealand.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thảo luận và đư ra ý kiến của bạn về chủ đề dưới, có sử dụng các ví dụ để minh hoạ
cho câu trả lời của bạn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Speaking
Thực hành 1: Sử dụng mệnh đề kết quả trong Ielts Speaking
Example:
Phần lớn các bạn trả lời theo phong cách như trên nhưng câu trả lời quá ngắn, không đủ
để các bạn được điểm cao về Fluency, Vocabulary và Grammar. Hãy phân tích sự khác
biệt của câu trên và câu trả lời bên dưới nhé.
I am super keen on travelling, so if I have a day off, I will take advantage of my free
time to visit some beautiful destinations in my city to let off steam with my friends.
Sự khác biệt của câu trả lời thứ 2 là câu trả lời dài hơn ( để giám khảo đánh giá thêm điểm
fluency của thí sinh), sử dụng đa dạng thêm ngữ pháp (câu điều kiện) và đa dạng từ vựng
(tobe keen on, take advantage of my free time, let off steam) để ghi điểm phần từ vựng và
ngữ pháp. Về pronunciation, khi bạn nói dài hơn bạn cũng khoe được pronunciation nhiều
hơn.
Kết luận:
Bạn có thể khéo léo kéo dài câu trả lời bằng cách tự đặt cho mình câu hỏi thì sao? Hoặc
vậy nên ( sử dụng các từ nối như, so , therefore, hence---), từ đó giúp bạn thêm từ vựng,
ngữ pháp làm câu của bạn đa dạng hơn, hay hơn.
Example:
It is quite easy for me to have new university friends so whenever I run into difficulties,
I usually ask my university friends for help. They can give me a hand to solve all
problems or at least give me some sound advice.
Thực hành 1: trả lời các câu hỏi sau ( chủ đề Free time activities)
What do you often do in your free time?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Do you think people in your country like to go out in their free time?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Writing
Thực hành 3:
Thảo luận và đư ra ý kiến của bạn về chủ đề dưới, có sử dụng các ví dụ để minh hoạ
cho câu trả lời của bạn.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài tập 1: Dịch đại ý các đoạn sau và trả lời câu hỏi
By the year 2050, nearly 80% of the Earth’s population will live in urban centres.
Applying the most conservative estimates to current demographic trends, the human
population will increase by about three billion people by then. An estimated 109 hectares
of new land (about 20% larger than Brazil) will be needed to grow enough food to feed
them, if traditional farming methods continue as they are practised today. At present,
throughout the world, over 80% of the land that is suitable for raising crops is in use.
Historically, some 15% of that has been laid waste by poor management practices. What
can be done to ensure enough food for the world’s population to live on?
The concept of indoor farming is not new, since hothouse production of tomatoes and
other produce has been in vogue for some time. What is new is the urgent need to scale up
this technology to accommodate another three billion people. Many believe an entirely
new approach to indoor farming is required, employing cutting-edge technologies. One
such proposal is for the ‘Vertical Farm’. The concept is of multi-storey buildings in which
food crops are grown in environmentally controlled conditions. Situated in the heart
ofurban centres, they would drastically reduce the amount of transportation required to
bring food to consumers. Vertical farms would need to be efficient, cheap to construct and
safe to operate. If successfully implemented, proponents claim, vertical farms offer the
promise of urban renewal, sustainable production of a safe and varied food supply
(through year-round production of all crops), and the eventual repair of ecosystems that
have been sacrificed for horizontal farming.
It took humans 10,000 years to learn how to grow most of the crops we now take for
granted. Along the way, we despoiled most of the land we worked, often turning verdant,
natural ecozones into semi-arid deserts. Within that same time frame, we evolved into an
urban species, in which 60% of the human population now lives vertically in cities. This
means that, for the majority, we humans have shelter from the elements, yet we subject
our food-bearing plants to the rigours of the great outdoors and can do no more than hope
for a good weather year. However, more often than not now, due to a rapidly changing
climate, that is not what happens. Massive floods, long droughts, hurricanes and severe
monsoons take their toll each year, destroying millions of tons of valuable crops.
The supporters of vertical farming claim many potential advantages for the system. For
instance, crops would be produced all year round, as they would be kept in artificially
controlled, optimum growing conditions. There would be no weather-related crop failures
due to droughts, floods or pests. All the food could be grown organically, eliminating the
need for herbicides, pesticides and fertilisers. The system would greatly reduce the
incidence of many infectious diseases that are acquired at the agricultural interface.
Although the system would consume energy, it would return energy to the grid via
methane generation from composting nonedible parts of plants. It would also dramatically
reduce fossil fuel use, by cutting out the need for tractors, ploughs and shipping.
A major drawback of vertical farming, however, is that the plants would require artificial
light. Without it, those plants nearest the windows would be exposed to more sunlight and
grow more quickly, reducing the efficiency of the system. Single-storey greenhouses have
the benefit of natural overhead light; even so, many still need artificial lighting. A multi-
storey facility with no natural overhead light would require far more. Generating enough
light could be prohibitively expensive, unless cheap, renewable energy is available, and
this appears to be rather a future aspiration than a likelihood for the near future.
One variation on vertical farming that has been developed is to grow plants in stacked
trays that move on rails. Moving the trays allows the plants to get enough sunlight. This
system is already in operation, and works well within a single-storey greenhouse with
light reaching it from above: it Is not certain, however, that it can be made to work
without that overhead natural light.
v Do the following statements agree with the information given in the reading test.
1. The majority of crops are suitable for raising crops all over the world
2. Vertical farm has a disadvantage of having to transport products to consumers who
are living far from the city center.
3. Human beings spent a huge amount of time to learn about how to grow crops.
4. The percentage of population living in cities in American is 60%.
5. Vertical farms are affected seriously by the weather.
6. Vertical farming is responsible for an increase in fossil fuel use.
7. Vertical farming needs artificial lights.
8. Vertical farming is valued by many biologists.
9. Vertical farming is an ideal vehicle for people to takcle the problem of population
explosion.
10. Rooftops of high buildings are suitable places for vertical farms.
v Answer all questions below using no more than two words from the paragraph.
11. How many people will increase in 2050 all over the world.
12. What kind of plants have been grown in vertical farming?
13. What is the key sector for a good crop which has rapidly changed in recent years.
14. What kind of diseases does vertical farming help to reduce?
15. What does vertical farming have to depend on?
16. Plants have been grown in __________ which move on rail.
17. Plants can have enough__________ by moving trays.
18. Producing sufficient food for a _____________ is a problem people have to face.
19. It is necessary to reduce negative effects on the _________.
20. In the future__________will be ideal places for growing plants.
Topic: Places
Topic: Friends
Topic: Travelling
Describe a neighbor
You should say:
Who is the person?
What is he/she like to do?
What do you often do with this person?
Why do you like him?
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Group: Học Ielts Speaking Và Writing Pre-Ielts 105 | Page 161
Page: Chinh Phục Ielts 8.0
IELTS Master Đơn giản & Dễ hiểu
2. Listening
Link: https://www.youtube.com/watch?time_continue=3&v=19otxd-Gwdc
Example
Age: 18
Postcode: 3 __________
On Youth Council, wants to work with young people who are 8 __________
3. Writing
Many people think that schools are not necessary since students can learn
from computers.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Reading
Thực hành 4: trả lời các câu hỏi sau dựa vào đoạn văn
For millennia, the coconut has been central to the lives of Polynesian and Asian peoples.
In the western world, on the other hand, coconuts have always been exotic and unusual,
sometimes rare. The Italian merchant traveller Marco Polo apparently saw coconuts in
South Asia in the late 13th century, and among the mid-14th-century travel writings of Sir
John Mandeville there is mention of ‘great Notes of Ynde’ (great Nuts of India). Today,
images of palm-fringed tropical beaches are cliches in the west to sell holidays, chocolate
bars, fizzy drinks and even romance.
Typically, we envisage coconuts as brown cannonballs that, when opened, provide sweet
white flesh. But we see only part of the fruit and none of the plant from which they come.
The coconut palm has a smooth, slender, grey trunk, up to 30 metres tall. This is an
important source of timber for building houses, and is increasingly being used as a
replacement for endangered hardwoods in the furniture construction industry. The trunk is
surmounted by a rosette of leaves, each of which may be up to six metres long. The leaves
have hard veins in their centres which, in many parts of the world, are used as brushes
after the green part of the leaf has been stripped away. Immature coconut flowers are
tightly clustered together among the leaves at the top of the trunk. The flower stems may
be tapped for their sap to produce a drink, and the sap can also be reduced by boiling to
produce a type of sugar used for cooking.
Coconut palms produce as many as seventy fruits per year, weighing more than a
kilogram each. The wall of the fruit has three layers: a waterproof outer layer, a fibrous
middle layer and a hard, inner layer. The thick fibrous middle layer produces coconut
fibre, ‘coir’, which has numerous uses and is particularly important in manufacturing
ropes. The woody innermost layer, the shell, with its three prominent ‘eyes’, surrounds
the seed. An important product obtained from the shell is charcoal, which is widely used
in various industries as well as in the home as a cooking fuel. When broken in half, the
shells are also used as bowls in many parts of Asia.
v Do the following statements agree with the information given in the reading test.
v Answer all questions below using no more than two words from the paragraph.
6. Coconut was important for __________and people in Asia and
7. The maximum height of the coconut palm is _________
8. Thanks to coconut palm the need for __________ in furniture construction industry
decreases.
9. The middle layer is used to produce_________.
10. Chảcoal is used as a __________for cooking.
ĐÁNH GIÁ
1. Speaking
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
2. Writing
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
3. Listening
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
4. Reading
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Mục Lục
Lời nói đầu,...................................................................................................................................... 1
PRONUNCIATION ........................................................................................................................ 2
1. Trọng Âm ................................................................................................................................. 2
2. Ngữ âm ..................................................................................................................................... 2
3. Âm cuối, nối âm ........................................................................................................................ 3
4. Ngữ điệu ................................................................................................................................... 3
Unit 1: Word stress – Trọng âm....................................................................................................... 4
1. Các quy tắc nhấn trọng âm ........................................................................................................................ 4
a. Quy tắc 1- nhấn vào âm trước các hậu tố đặc biệt. .................................................................................. 4
b. Quy tắc 2: các từ có 2 âm tiết ..................................................................................................................... 6
c. Quy tắc 3: các từ có 3 âm tiết trở lên ........................................................................................................ 7
2. Thực hành ................................................................................................................................................... 8
3. Bài tập – Homework ................................................................................................................................. 12
Chú ý: Tất cả các lớp đều được dạy chữa bài writing & speaking và được theo
dõi sự tiến bộ hàng tuần cho tới khi thi đạt thì thôi.