Professional Documents
Culture Documents
Đường dẫn
Vray là chương trình tổng hợp các thuật toán sử lý tính toán, giả lập môi trường thưc tế.
Nếu bước đầu người sử dụng biết được V-Ray có thể làm được gì và sử dụng cái gì trước
cho tới khi hiểu được các con số của V-Ray thì mới có thể hiểu mình bị lỗi ở đâu và
được những bức ảnh đẹp trong thời gian ngắn.
Thay thế bộ đệm khung hình ảo,cho phép render ảnh chất lượng cao nhưng ít ngốn ram.
Sử dụng bằng cách kích chọn Enable built-in Frame Buffer
Để thay đổi khích thước bỏ chọn Get resolution frame buffer.
Max depth:
số lần va đập khúc xạ/phản chiếu ánh sáng
Lights:
ánh sáng
Default lights:
ánh sáng mặt định
Hidden lights:
ánh sáng mặt định
Shadows:
bóng đổ
Show GI only:
chỉ làm việc với GI
Fixed rate:
Dễ tính toán nhưng lại tốn thời gian.
Dùng khi có nhiều vật liệu Glossy, sử dụng đổ bóng theo vùng Area shadows, nhòa
chuyển động Montion Blur…
Subdivs cao dẫn tới chất lượng hình ảnh cao, render ngốn nhiều thời gian.
Kiểu thông dụng, lấy mẫu theo hoàn cảnh, so sánh chất lượng điểm ảnh để kiểm tra có
cần tính toán thêm nữa hay không.
Chất lượng của việc lấy mẫu này được điều khiển bởi bản lệnh QMC rollout.
Dùng khi có nhiều vật liệu Glossy, sử dụng đổ bóng theo vùng Area shadows, nhòa
chuyển động Montion Blur.
Adaptive subdivision:
Nhanh trong nhiều trường hợp nhưng chậm trong khi có nhiều Glossy, chói sang, ngốn
nhiều Ram.
GI caustics: Tụ quang
Reflective: Phản xạ (bẻ cong ánh sáng đi qua vật liệu thủy tinh)
Refractive: Khúc xạ
Không tạo ra đối với vật liệu
Saturtion:
Tia sáng
Photon map:
Light cache:
Tia dò tính đến bề mặt gần nhất,và sự tương tác vật liệu từ lần 2 trở đi.
Ánh sáng môi trường, được áp dụng cho lần đầu tiên va đập. Nếu dùng GI.
Xác định các thông số sampler theo phương pháp Monter-Corlo. Các dạng chiếu sáng,
khúc xạ, phản xạ, translucency, caustics, và các loại khác, đều sử dụng phương pháp này.
Bộ lọc hình ảnh, đây là phần xử lý hậu kỳ của bức ảnh, một phần rất quang trọng để cho
ra kết quả đẹp.
Các bộ lọc
Dạng camer
Depth of field:
Càng xa càng nhòa.
Motion blur:
Mờ nhòa.
Hộp render:
X, Y: chiều cao rộng ô render
Giá trị 32~128
Điều kiện bộ nhớ Region sequence: thứ tự render
Previous render: Cách đè lên hình trước đó