Professional Documents
Culture Documents
A. Hệ màu
1. Mô hình màu:
- Mô hình màu (hay hệ màu, không gian màu) là một hệ thống các quy tắc để tạo ra
tất cả các màu sắc từ một nhóm nhỏ các màu cơ bản
- Một vài mô hình màu cơ bản:
+ RGB: cho các màn hình màu, camera màu,…
+ CMY và CMYK: in màu
+ HSV và HSL:
2. Khác nhau CMY và RGB
- CMY: là hệ màu trừ, sử dụng trong in ấn, sử dụng mực để hiển thị màu, màu là kết
quả của ánh sáng bị phản xạ dựa trên việc trộn màu:
Cyan + Magenta + Yellow = Black
- RGB: là dựa vào phân phối màu cộng, sử dụng cho các màn hình màu, camera
màu
Khác nhau:
CMY RGB
Hệ màu trừ Hệ màu cộng
Biểu diễn được mọi màu trong phổ nhìn Không thể biểu diễn mọi màu trên phổ
thấy nhìn thấy
Phức tạp, cần phải ghi nhớ mối quan hệ Đơn giản và được sử dụng rộng rãi
giữa 2 không gian
***
Sử dụng CMY vì: Nó biểu diễn được mọi màu trong phổ nhìn thấy
Chuyển RGB sang CMY: CMY = 111 - RGB
***
- Phối màu cộng: là việc tạo nên các màu sắc bằng cách chồng vào nhau ánh sáng
phát ra từ vài nguồn sáng. Hai tia cùng cường độ thuộc 2 trong 3 màu gốc nói trên
chồng lên nhau sẽ được màu thứ cấp
+ Đỏ + Lục = Vàng, Đỏ + Lam = Hồng xẫm, Lam + Lục = Xanh lơ
+ Thường dùng trong các màn hình màu, camera, … như mô hình RGB
- Phối màu trừ: là việc tạo nên các màu sắc bằng cách trộn màu như: thuốc nhuộm,
mực, các chất màu tự nhiên,…
+ Đỏ + Vàng = Da cam, Đỏ + Lam = Tím, Lam + vàng = Lục, Đỏ + Lam + Lục =
Đen
+ Thường sử dụng trong in ấn như mô hình CMY
3. Hệ màu HSV và HSL:
- Vì nó dễ hình dung hơn và mô tả chính xác hơn các giá trị của màu
- Ý nghĩa:
+ H: Hue cường độ sáng
+ S: Saturation độ bão hòa
+ V: Value giá trị cường độ sáng
+ L: Lightness độ sáng
4. Mô hình lưu trữ
Mô hình raster Mô hình vector
Khái niệm Sử dụng mạng lưới các ô vuông Lưu trữ cặp tọa độ các đối
(ma trận) để thể hiện thế giới thực: tượng để thể hiện các đối tượng:
điểm (pixel), đường (chuỗi pixel), Điểm (1 cặp tọa độ), đường (1
vùng (nhóm pixel) chuỗi cặp tọa độ), vùng (1 chuỗi
cặp tọa độ và tọa độ đầu và cuối
trùng nhau)
Kích cỡ Kích cỡ không nhỏ (phụ thuộc vào Không phụ thuộc vào kích cỡ,
kích cỡ) có thể zoom tùy ý
Sử dụng Sử dụng trong in ấn Thuận lợi cho lưu trữ và thiết kế
Dùng để biểu diễn bề mặt, nén ảnh Mô tả vị trí, phạm vi của các
BMP, TIF đối tượng trong không gian, phổ
biến trong đồ họa
1. Lọc trung vị khác với lọc trung bình khác với lọc trung bình k giá trị gần nhất như
thế nào? Nên chọn từng phép lọc trong từng trường hợp như thế nào?
Lọc trung bình Lọc trung vi Lọc trung bình k giá
trị gần nhất
Khái niệm Là phép lọc cửa sổ di Là phép lọc cửa sổ Lấy trung bình cộng
chuyển, đơn giản là di chuyển, mỗi pixel của k giá trị gần nhất
lấy trung bình tất cả được thay thế bằng cảu các pixel láng
các pixel trong vùng các giá trị giữa trong giềng
lân cận xung quanh các pixel láng giềng.
giá trị tâm
2. Phát hiện biên bằng đạo hàm dựa trên nguyên lý gì? Ma trận (-1 1) có ý nghĩa gì?
- Phát hiện biên bằng đạo hàm dựa trên nguyên lý: Sự biến đổi đột ngột về các mức
xám tại điểm biên -> dựa vào cực đại của đạo hàm, ta có kĩ thuật dò biên cục bộ
- Ý nghĩa ma trận (-1, 1):
3. Phát hiện biên bằng đạo hàm dựa trên nguyên lý gì? Nêu ba loại ma trận nhân
chập có thể tìm biên. Với mỗi ma trận hãy nêu nguyên lý và các bước tiếp theo
nếu có để có biên rõ ràng.
- 3 loại ma trận:
+ Toán tử Roberts: sử dụng 2 mặt nạ nhân chập xấp xỉ đạo hàm theo hướng x và y
10
0 -1
0 -1
10
Tính đạo hàm theo x,
Tính đạo hàm theo y
Tính độ lớn G
+ Toán tử Sobel
+ Toán tử Prewit
4. Canny có mấy bước, là những bước gì? Bước nào trong Canny là quan trọng nhất,
tại sao?
- Cac bước:
1. Smoothing (làm mịn): Sử dụng bộ lọc Gaussian để giảm nhiễu cho ảnh.
2. Gradient operator: Tính độ lớn và hướng của gradient theo trục x và y sử dụng
toán tử roberts hoặc Sobel.
3. Non-maximum suppression: Loại bỏ những điểm không đạt giá trị cực đại.
4. Hysteresis thresholding: Phân ngưỡng kép để tìm ra điểm đầu và cuối của biên
- Bước quan trọng nhất: là bước 4. Vì việc xác định ngưỡng T ảnh hưởng lớn đến kết quả
cuối cùng. Nếu ngưỡng quá cao, có thể bỏ lỡ các cạnh quan trọng; ngược lại, nếu ngưỡng
quá thấp, có thể xuất hiện nhiễu.
5. Phân vùng dùng thuật toán đối xứng nền là kỹ thuật gì? Dựa vào điều gì trong các
bức ảnh đầu vào cho phép thuật toán trả về kết quả đúng nhất?
6. Phân vùng sử dụng thuật toán tam giác là gì? Ý tưởng cơ bản của thuật toán này là
gì? Trong trường hợp nào thì thuật toán này không nên sử dụng?
7. Kỹ thuật tách cây tứ phân và hợp cũng như tách-hợp trong phân vùng dựa vào ý
tưởng gì? Yếu tố gì đánh giá tính chính xác cũng như tính thống nhất của thuật
toán?
8. Kỹ thuật K trung bình là kỹ thuật gì, ý tưởng cơ bản là gì? Yếu tố gì có ảnh hưởng
rất lớn tới hiệu suất của k trung bình?
9. Kỹ thuật K láng giềng là kỹ thuật gì? K láng giềng thường được sử dụng để làm
gì? Ý tưởng căn bản nhất của K láng giềng là gì?
10. Mạng Hopfield là gì? Mạng Hopfield có cấu tạo như thế nào? Mô tả sơ bộ hoạt
động của mạng Hopfield.
11. Mạng Kohonen có tên gọi khác là gì? Tại sao chúng ta gọi mạng Kohonen như
vậy? Ý tưởng cơ bản của mạng Kohonen là gì? Ở khía cạnh nào mạng Kohonen
mô phỏng não người?
12. 2.15(D) Mã hóa loạt dài RLC là gì? Trong trường hợp nào mã hóa loạt dài sẽ tăng
kích thước dự
13. liệu được mã hóa?
14. 2.16(D) Biến đổi Cosin trong nén JPEG nhằm mục đích gì? Và bước nào trong
nén JPEG sẽ làm
15. cho quá trình nén ảnh là không bảo toàn?
Bài tập
Câu 3.1
a. Biểu đồ tần xuất
g 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
h(g) 4 5 6 6 4 4 4 0 1 2
b. f(g) = |g-4|
Ta có
f(0) = 4, f(1) = 3, f(2) = 2,
f(3) = 1, f(4) = 0, f(5) = 1, f(6) = 2,
f(7) = 3, f(8) = 4, f(9) = 5
Tính biểu đồ tần xuất h’(q)
q = 0: {f(g = 4)} => h’(q = 0) = h(g = 4) = 4
q = 1: {f(g = 3), f(g = 5)} => h’(q = 1) = h(g = 3) + h(g = 5) = 10
q = 2: {f(g = 2), f(g = 6)} => h’(q = 2) = h(g = 2) + h(g = 6) = 10
q = 3: {f(g = 1), f(g = 7)} => h’(q = 3) = h(g = 1) + h(g = 7) = 5
q = 4: {f(g = 0), f(g = 8)} => h’(q = 4) = h(g = 0) + h(g = 8) = 5
q = 5: {f(g = 9)} => h’(q = 5) = h(g = 9) = 2
Vậy
q 0 1 2 3 4 5
h’(q) 4 10 10 5 5 2
Câu 3.3
a. Biểu đồ tần xuất
g 0 1 2 3 4 5 6 8 9
h(g) 4 5 6 6 4 4 4 1 2
b. Làm trơn
W −1
2
1
Công thức hsmooth (g)=
W
∑ h( g−w)
−W −1
w=
2
…..
1
hsmooth(9) = * (h(9) + h(8)) =1
3
Với W = 5
2
1
hsmooth (g)= ∑ h (g−w)
5 w=−2
g 0 1 2 3 4 5 6 8 9
hsmooth(g) 3 4 5 5 5 4 3 1 1
Câu 3.4
Ta có: n = 36, L’ = 6
k r(k) n(k) P(r(k)) S(k)
0 r(0) = 0 5 5/36 5*(5/36) = 1
1 r(1) = 1 11 11/36 5*(5/36 + 11/36) = 2
2 r(2) = 2 7 7/36 5*(5/36 + 11/36 + 7/36)= 3
3 r(3) = 3 7 7/36 =4
4 r(4) = 4 5 5/36 =5
5 r(5) = 5 1 1/36 =5
Vậy I’ =
4 2 5 5 3 4
4 3 3 1 5 2
2 3 4 2 1 2
5 2 1 3 5 5
4 2 1 2 1 2
3 2 4 3 2 4
b. Ảnh được gọi là ảnh cân bằng lý tưởng là ảnh có độ tương phản cao tức là mọi
mức xám đều có tần xuất xuất hiện như nhau
Vì h’(1) = 5 khác h’(2) =11 nên ảnh I’ không phải ảnh cân bằng lý tưởng
Câu 3.7: Khuếch tán
Phép co
X(-)B : = 1 nếu B hit X
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 1 1 0
0 0 0 0 1 1 0 0
0 0 0 1 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
0 0 0 0 0 0 0 0
Phép dãn: X(+)B: =1 nếu B fit X
1 1 1 1 1 1 1 0
1 1 1 0 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 1 1 1 1 1 1
Tính Iy
4 6 6 6 6 6 4
0 13 26 39 26 13 0
0 11 21 35 24 14 0
0 0 0 0 0 0 0
0 -11 -21 -35 -24 -14 0
0 -13 -26 -39 -26 -13 0
-4 -6 -6 -6 -6 -6 -4
I1 = Ix + Iy
8 6 6 6 6 6 0
6 26 39 39 13 0 -6
6 35 44 38 1 -13 -6
6 37 36 3 -36 -40 -6
6 13 2 -32 -47 -41 -6
6 0 -13 -39 -39 -26 -6
0 0 0 0 0 0 -8
b. Tính I2 = I * Hz
10 6 6 6 6 6 10
6 -13 -26 -39 -26 -13 6
6 -24 70 43 67 -27 6
6 -37 56 -23 50 -40 6
6 -24 70 43 67 -27 6
6 -13 -26 -39 -26 -13 10
10 6 6 6 6 6 10
c. 2 ảnh I1 và I2 chưa là ảnh biên vì ảnh biên là ảnh được xử lý về ảnh đen trắng. Để
được ảnh biên thì ta có thể phân ngưỡng bức ảnh đó với ngưỡng T nào đó. Nếu
<=T => 0 ngược lại 1
4. 3: Khác nhau: I1’ là ảnh biên kiểu dốc thoải, còn I2’ là ảnh biên kiểu mái nhà
Câu 4.6
Từ 1, 2 => p = 7
Vậy ngưỡng T = maxp – (p - maxp) = 6 – ( 7 - 6) = 5
c. H
Câu 4.9
a.
- Mã hóa
output index String
2 4 10-00
0 5 00-11
3 6 11-00
5 7 00-11-10
2 8 10-01
1 9 01-11
3 10 11-11
6 11 11-00-11
3 12 11-01
1 13 01-01
9 14 01-11-10
4
Kết quả: 2 – 0 – 3 – 5 – 2 – 1 – 3 – 6 – 3 – 1 – 9 – 4
- Giải mã
output index String
10
00 4 10-00
11 5 00-11
00-11 6 11-00
10 7 00-11-10
01 8 10-01
11 9 01-11
11-00 10 11-11
11 11 11-00-11
01 12 11-01
01-11 13 01-01
10-00 14 01-11-10
Chú ý: nếu chưa có: output = đầu ra trc + ký tự đầu tiên của đầu ra trước
b. LZW
- Ý tưởng: là tạo ra từ điển (1 bảng) các chuỗi được sử dụng trong phiên truyền
thông.
- Vấn đề: Bộ mã hóa và giải mã LZW cùng xây dựng 1 bộ từ điển trong quá trình
nhận dữ liệu
- Cách giải quyết: Nếu cả bên gửi và nhận đều có bản copy cuối của từ điển thì các
chuỗi đã gặp trc đó sẽ thay thế bằng mục lục của chúng để làm giảm lượng thông
tin cần truyền.