Nội dung 1. YTNC 2. Triệu chứng gợi ý NTT 3. Chẩn đoán NTT? Vị trí? 4. Tác nhân? 5. Điều trị? 6. Biến chứng? 7. Hình ảnh học? Yếu tố nguy cơ • Tia nước tiểu yếu • Tiền căn NTT gợi ý hoặc đã được Δ • Sốt tái đi tái lại CRNN • Chẩn đoán bất thường thận trước sinh • Tiền căn gia đình TNBQ – NQ, bệnh thận • Táo bón • Rối loạn đi tiểu Yếu tố nguy cơ • Bàng quang lớn • Khối ở bụng • Bất thường tuỷ sống • Chậm lớn • Tăng huyết áp Triệu chứng Chỉ định xét nghiệm nước tiểu • Nhũ nhi, trẻ em sốt ≥38oC KRNN kéo dài >24h ! Nên xn nước tiểu • Nhũ nhi, trẻ có ổ nhiễm khác ! Không nên xn nước tiểu • Nhũ nhi, trẻ có ổ nhiễm khác + không khoẻ, bệnh >24h ! Xem xét xn nướ tiểu • Triệu chứng gợi ý NTT ! XN nước tiểu Xét nghiệm nước tiểu STT Phương pháp lấy nt Ưu Khuyết 1 Giữa dòng Đơn giản, dễ Bội nhiễm 10 làm, an toàn – 20% 2 Qua sonde tiểu Đưa VK từ ngoài vào 3 Chọc hút bàng quang Vô khuẩn Đau trên xương mu 4 Túi đựng nước tiểu Dùng cho trẻ Bội nhiễm 30 <2t, tiểu – 60% (85%) không tự chủ Xét nghiệm nước tiểu • Lấy nước tiểu tốt nhất buổi sáng sớm • Đựng trong lọ vô trùng • Gởi ngay đến phòng XN trong vòng 1h hoặc giữ trong tủ lạnh 4oC không quá 24h • Nước tiểu sạch, mới, không quay ly tâm Xét nghiệm nước tiểu • Trẻ <3th tuổi + LS gợi ý NTT ! soi, cấy nt + θ ngay. • Trẻ 3th – 3 tuổi ! Soi + cấy nt • LS đặc hiệu NTT ! soi, cấy nt + θ ngay. • LS không đặc hiệu NTT ! Xử trí tuỳ mức độ nguy cơ bệnh nặng • Trẻ >3t ! TPTNT hiệu quả như soi + cấy nt Xét nghiệm nước tiểu >3 tuổi ! TPTNT hiệu quả như soi + cấy nt BC(+) Xem như NTT ! θ Nitrite(+) N/cơ bệnh nặng cao, tb, t/căn NTT ! cấy nt BC(-) Lấy nt đúng cách ! θ + cấy nt Nitrite(+) BC(+) Cấy nt Nitrite(-) LS NTT rõ ! θ BC(-) Không NTT ! Không θ, không cấy nt Nitrite(-) Tìm nguyên nhân gây sốt Xét nghiệm nước tiểu Soi nt BC(+) BC(-)
VK(+) NTT ! θ NTT ! θ
VK(-) LS NTT ! θ Không NTT
BC (+): ≥5 BC/ high power field (hpf)
VK (+): Bất kỳ VK nào/ high power field (hpf) Cấy nước tiểu • NTT trên • Nguy cơ trung bình – cao bị bệnh nặng • ≤3 tuổi • BC(+) hoặc Nitrite (+) • NTT tái phát • Không đáp ứng sau θ 24 – 48h, nếu trước đó chưa lấy nt xn • LS và TPTNT không tương xứng Cấy nước tiểu • Chỉ định thường qui với mọi trẻ nghĩ nhiều NTT, đã được lấy nt làm xn TPTNT Cấy nước tiểu Cấy nước tiểu Markers of inflammation • We do not routinely obtain markers of inflammation in the evaluation of children with suspected UTI. Elevated peripheral WBC, erythrocyte sedimentation rate (ESR), C- reactive protein (CRP), and procalcitonin (PCT) are indicators of an acute inflammatory process. • Approximately 30 percent of children with a normal CRP have pyelonephritis by 99m technetium-dimercaptosuccinic acid (DMSA Serum creatinine Measurement of serum creatinine is not routinely necessary in children with suspected UTI. However, we suggest that serum creatinine be measured in children with a history of multiple UTI and suspected renal involvement. Blood culture We do not routinely obtain a blood culture in children older than two months of age who have UTI and do not require blood culture for other reasons. NTT trên hay dưới? • Nhũ nhi, trẻ em có: tiểu VK + sốt ≥38oC ! xem như NTT trên • Nhũ nhi, trẻ sốt <38oC + đau hông lưng, tiểu VK ! Xem như NTT trên • Tất cả nhũ nhi, ss tiểu VK nhưng không có triệu chứng ! Xem như NTT dưới. • Không dùng xn CRP đơn độc để phân biệt NTT trên hay dưới Tác nhân • E.coli (80 – 90%) • Gr(-): Klebsiella, Proteus, Enterobacter, Citrobacter. • Gr(+): Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus, Staphylococcus aureus. à Enterococcal UTI: Sonde tiểu, đưa dụng cụ vào hệ niệu, bất thường hệ niệu Hospitalization Hospitalization ± parenteral therapy
• Age <2 months
• Clinical urosepsis (eg, toxic appearance, hypotension, poor capillary refill) • Immunocompromised patient • Vomiting or inability to tolerate oral medication • Lack of adequate outpatient follow-up (eg, no telephone, live far from hospital, etc) • Failure to respond to outpatient therapy Early treatment (<24h)? Early treatment (<24h)? We suggest that empiric antimicrobial therapy be initiated immediately after appropriate urine collection in children with suspected UTI and a positive urinalysis. This is particularly true for children who are at increased risk for renal scarring if UTI is not promptly treated Increased risk for renal scarring • Fever (especially >39°C [102.2°F] or >48 hours) • Ill appearance • Costovertebral angle tenderness • Known immune deficiency • Known urologic abnormality Chẩn đoán hình ảnh • DMSA: Dimercaptosuccinate • VCUG: Voiding Cystourethrogram • MCUG: Micturating Cystourethrogram
Chẩn đoán hình ảnh • NTT tái phát • ≥2 lần NTT trên • 1 lần NTT trên + ≥1 lần NTT dưới • ≥3 lần NTT dưới Chẩn đoán hình ảnh • Siêu âm bụng • <2 tuổi, NTT có sốt lần đầu • Bất kỳ tuổi nào, NTT có sốt tái phát • Bất kỳ tuổi nào, NTT + tiền căn gia đình bệnh thận, niệu, chậm lớn, tăng huyết áp • Không đáp ứng KS thích hợp • SA tiền sản (tuần 30 – 32) bất thường. à Bệnh nặng, không đáp ứng KS ! SA càng sớm càng tốt à Bệnh đáp ứng KS ! SA khi ổn định Chẩn đoán hình ảnh • Chụp BQ – NQ ngược dòng • Bất kỳ tuổi nào ≥2 lần NTT có sốt HOẶC • Bất kỳ tuổi nào NTT có sốt lần đầu VÀ • SA bất thường • ≥39oC + VK khác E.coli • Chậm lớn hoặc tăng huyết áp à Chụp vài tuần sau NTT hoặc khi bệnh nhân không triệu chứng Chẩn đoán hình ảnh Tài liệu 1. NICE clinical guideline 54, Urinary tract infection in children: diagnosis, treatment and long-term management 2. Saadeh SA., Mattoo TK. (2011), “Managing urinary tract infections”, Pediatr Nephrol 3. Shaikh N, Hoberman A. (2014), “Urinary tract infections in infants and children older than one month: Acute management, imaging, and prognosis”, Up to date 4. Shaikh N, Hoberman A. (2014), “Urinary tract infections in infants and children older than one month: Clinical features and diagnosis”, Up to date