Professional Documents
Culture Documents
Đồ án chi tiết máy
Đồ án chi tiết máy
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề cốt lõi trong cơ
khí. Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển không thể thiếu một nền cơ khí hiện
đại. Vì thế tầm quan trọng của các hệ thống dẫn động cơ khí là rất lớn. Hiểu biết lý
thuyết và vận dụng nó trong thực tiễn là một yêu cầu cần thiết đối với một người
kỹ sư.
Để nắm vững lý thuyết và chuẩn bị tốt trong viểc trở thành một người kỹ sư
trong tương lai. Đồ án môn học chi tiết máy trong ngành cơ khí là một môn học
giúp cho sinh viên ngành cơ khí làm quen với những kỹ năng thiết kế, tra cứu và
sử dụng tài liệu được tốt hơn, vận dụng kiến thức đã học vào việc thiết kế một hệ
thống cụ thể. Ngoài ra môn học này còn giúp sinh viên cũng cố kiến thức của các
môn học liên quan, vận dụng khả năng sáng tạo và phát huy khả năng làm việc
theo nhóm.
Trong quá trình trình thực hiện đồ án môn học này, em luôn được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo Hồ Ngọc Thế Quang và các thầy bộ môn trong khoa cơ
khí. Em xin chân thành cảm ơn các thầy đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học
này.
Lê Đức Thịnh
Công suất trục công tác Số vòng quay trục công Số năm làm việc
( kW ) tác ( vòng/ phút )
18 34 5
Chế độ làm việc: Quay 1 chiều, làm việc 2 ca, tải va đập nhẹ ( 1 năm làm việc 300
ngày, 1 ca làm việc 8 giờ).
Thực hiện
Động cơ điện không đồng bộ ba pha ngắn mạch có ưu điểm: kết cấu đơn
giản, giá thành tương đối hạ, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp
vào lưới điện ba pha không cần biến đổi dòng điện. Nhờ vậy, nó được sư dụng rất
phố biến trong các nghành công nghiệp. Dể dẫn động các thiết bị vận chuyển, băng
tải, xích tải, thùng trộn,.. nên chọn loại động cơ này.
- Công suất trên trục công tác: Nctác = 18 (kW ) ( Theo số liệu ban đầu )
Nctác 18
Nct = = = 21,2 ( kW ) ( Công thức 2.8- trg.19- t.1)
ɳ 0,85
- Số vòng quay trên trục công tác: nct = 34 (vòng/ phút) ( Theo số liệu ban đầu )
Tra bảng P1.1- trg.234- t.1, ta chọn động cơ có kí hiệu 4A180S4Y3 gồm các
thông số:
Theo bảng 2.4- trg.21- t.1, ta có utx = 2..5. Chọn utx = 3,5
u 43,24
uh = = = 12,35
ung 3,5
Với hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ 2 cấp, nếu hàm mục tiêu là hàm kích
thước của hộp giảm tốc nhỏ, nên chọn tỉ số truyền cấp chậm (u2) tính theo công
thức thực nghiệm (3.9)-trg.42-t.1.
uh 12,35
Khi đó: u1 = = =4,05
u2 3,05
n 1470
- Số vòng quay của trục I là: n1 = = = 1470 ( vòng/phút )
ukn 1
n1 1470
- Số vòng quay của trục II là: n2 = = = 362,96 ( vòng/phút )
u1 4,05
n2 362,96
- Số vòng quay của trục III là: n3 = = = 119 ( vòng/phút )
u2 3,05
n3 119
- Số vòng quay của trục IV là: n4 = = = 34 ( vòng/phút )
ung 3,5
Số liệu
Tỉ số 1 4,05 3,05 3,5
truyền u
Số vòng 1470 1470 362,96 119 34
quay n
(vg/ph )
Công suất 21,2 21 19,96 18,97 18,03
P ( kW )
Momen 137727,9 136428,6 525176,33 1522382,4 5064308,8
xoắn T
(Nmm )
Vì công suất bộ truyền trung bình ( P = 21,2 kW ), nên ta chọn vật liệu chế
tạo cả 2 bánh răng cấp nhanh là thép nhóm I có HB ≤ 350, đồng thời chọn độ rắn
của bánh răng nhỏ cao hơn bánh răng lớn 15HB ( theo công thức H1 ≥ H2 (10…15)
HB). Theo bảng 6.1-trg.92-t.1, chọn vật liệu bánh răng ta có kết quả sau:
Bánh răng Nhán thép Nhiệt luyện Độ rắn Giới hạn Giới hạn
(HB) bền σb chảy σch
(Mpa) (Mpa)
Nhỏ Thép 45 Tôi cải thiện 255 850 580
Lớn Thép 45 Tôi cải thiện 240 750 450
Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] và ứng suất uốn cho phép [σF] được xác
định theo công thức:
σ°H lim
[σH] = .ZR.Zv.KxH.KHL (2.1)
SH
σ°F lim
[σF] = .YR.Ys.KxF.KFC.KFL (2.2)
SF
Trong đó:
ZR- hệ số xét đến độ nhám của mặt bánh răng làm việc.
KXh- hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
YR- hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
Ys- hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
KxF- hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
Trong đó:
σ°H lim và σ°K lim lần lượt là ứng suât tiếp cho phép và ứng suất uốn cho
phép ứng với số chu kỳ cơ sở, trị số của chúng tra ở bảng 6.2-trg.94-t.1.
Theo bảng 6.2-trg.94-t.1, với thép tôi cải thiện đạt độ rắn HB = (180...350).
KHL, KFL- hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ
tải trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức sau:
mH N
KHL = √ NHO (2.3)
HE
mF N
KFL = √ NFO (2.4)
FE
Trong đó:
mH, mF – bậc của đường cong mỏi khi tiếp xúc và uốn.
SV.Lê Đức Thịnh _ AM16 Trang 8
GVHD: Hồ Ngọc Thế Quang Đồ án thiết kế chi tiết máy
NHO - số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử và tiếp xúc.
2,4
NHO = 30 HHB (2.5)
NHE, NHF - số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải
trọng tĩnh:
tƩ- tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.
Ta lấy NHE = NHO và NFE = NFO khi đó có kết quả KHL = 1 và KFL = 1 (đường
cong mỏi gần đúng là đường thẳng song song với trục hoành; tức là trên khoảng
này giới hạn mỏi tiếp xúc và giới hạn uốn không thay đổi ).
550. 1
[σH2] = = 500 (MPa).
1,1
459. 1
[σF1] = = 262,286 (MPa).
1,75
432. 1
[σF2] = = 246,857 (MPa).
1,75
Với bộ truyền động bánh răng côn - răng thẳng, ứng suất tiếp xúc cho phép
là giá trị nhỏ hơn trong hai giá trị của [σH1] và [σH2]. Tức là [σH] = 500 (MPa).
⁎ Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
[σH]max = 2,8.σch (2.7)
Với tỷ số truyền u1 = 4,05 nên chọn bánh răng côn - răng thẳng để thuận lợi
cho việc chế tạo sau này.
Chiều dài côn ngoài của bánh răng côn chủ động được xác định theo độ bền
tiếp xúc. Công thức thiết kế có dạng:
3 TI .KHβ
Re ≥ KR.√𝑢2 + 1. √ (2.9)
(1− Kbe ).Kbe .u.[σH ]2
Trong đó:
KR= 0,5Kd- hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng. Với truyền
động bánh răng côn - răng thẳng bằng thép:
KHβ- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng
bánh răng côn, tra bảng 6.21-trg.113-t.1.
SV.Lê Đức Thịnh _ AM16 Trang 10
GVHD: Hồ Ngọc Thế Quang Đồ án thiết kế chi tiết máy
Theo bảng 6.21,trg.113,t.1, chọn KHβ = 1,13 do trục bánh răng côn lắp trên ổ
đũa, sơ đồ I, HB ≤ 350.
TI- momen xoắn trên trục bánh răng chủ động, TI = 136428,6 (Nmm).
[σH ]- ứng suất tiếp xúc cho phép, [σH ] = 500 (MPa).
3 136428,6 .1,13
Re = 50. √4,052 + 1. √ = 194,6 (mm).
(1− 0,25).0,25.4,05.5002
Với bánh răng côn - răng thẳng môđun vòng ngoài được xác định theo công
thức:
mtm 3,024
mte = = = 3,456 (mm).
1− 0,5Kbe 1−0,5 .0,25
Từ bảng 6.8-trg.99-t.1: Trị số tiêu chuẩn của môđun, ta chọn mte theo giá trị
tiêu chuẩn mte = 3,5.
Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng côn phải thỏa mãn điều kiện:
Trong đó:
Zm- hệ số kể đến cơ tính vật liệu cuả các bánh răng ăn khớp, theo bảng 6.5-
trg.96-t.1, ta chọn ZM =274 MPa1/3.
ZH- hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc , theo bảng 6.12-trg.106-t.1, với:
xt = x1 + x2 = 0 => ZH = 1,76
Zε- hệ số kể đến sự trùng khớp của răng với bánh côn răng thẳng (εα = 0).
SV.Lê Đức Thịnh _ AM16 Trang 12
GVHD: Hồ Ngọc Thế Quang Đồ án thiết kế chi tiết máy
4− εα
Zε = √ (2.11)
3
1 1
= [1,88 − 3,2 ( + )] . cos(0°) = 1,73
27 109
4−1,73
Thay số vào (2.11), ta có kết quả: Zε = √ = 0,87
3
Với: KHβ- hệ số kể đén sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng, theo bảng 6.21-trg.113-t.1, chọn KHβ = 1,13.
KHα- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng ăn khớp
đồng thời, với bánh răng côn - răng thẳng KHα = 1.
KHv- hệ số kể dến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo
công thức:
vH .b .dm1
KHv = 1 + (2.14)
2 .TI .KHβ .KHα
dm1 .(u+1)
Trong đó: vH = δH. g0. v. √ (2.15)
u
dm1- đường kính trung bình bánh côn nhỏ, dm1 = 82,7 (mm).
82,7.(4,04+1)
vH = 0,006. 47. 6,36. √ = 18,23 (m/s).
4,04
TI- mômen xoắn trên trục bánh răng chủ động, TI = 136428,6 (Nmm).
b- chiều rộng vành răng, b = KHβ .Re = 0,25. 196,5 = 49,125 (mm).
Lấy b = 49 (mm).
[σH ]- ứng suất tiếp xúc cho phép, [σH ] = 500 (MPa).
Thay các giá trị vừa tình được vào (2.10), ta có:
Vậy σH < [σH] => thỏa mãn điều kiện độ bền mỏi tiếp xúc.
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất sinh ra tại chân răng không được
vượt quá một giá trị cho phép.
2.𝑇𝐼 .𝐾𝐹 .𝑌𝜀 .𝑌𝛽 .𝑌𝐹1
σF1 = ≤ [σF1] (2.16)
0,85 .𝑏 .𝑚𝑛𝑚 .𝑑𝑚1
σ𝐹1 .𝑌𝐹2
σF2 = ≤ [σF2] (2.17)
𝑌𝐹1
Trong đó:
TI- mômen xoắn trên bánh răng chủ động, TI = 136428,6 (Nmm).
mnm- môđun pháp trung bình, với bánh răng côn răng thẳng.
dm1- đường kính trung bình của bánh răng chủ động, dm1 = 82,7 (mm).
β°n
Yβ = 1 - hệ số kể đến độ nghiêng của răng, với răng thẳng (β = 0), Yβ = 1.
140
YF1, YF2- hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, tính theo công thức sau:
z1 27
zvn1 = = = 27,816
cos δ1 cos(13°54’45’’)
z2 109
zvn2 = = = 453,336
cos δ2 cos(76°05’15’’)
Ở đây δ1, δ1- lần lượt là góc côn chia của bánh 1 và bánh 2 (đã tính ở trên),
chọn bánh răng không dịch chỉnh. Theo bảng 6.18-trg.109-t.1:
Với KFβ- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng, theo
bảng 6.21-trg.113-t.1, chọn KFβ = 1,25.
KFα- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời
ăn khớp, với bánh răng côn răng thẳng KFα = 1.
KFv- hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo
công thức (tương tự như khi tính về tiếp xúc):
vF .b .dm1
KFv = 1 + (2.19)
2 .TI .KFβ .KFα
dm1 .(u+1)
Trong đó: vF = δF. g0. v. √ (2.20)
u
Với δF- hệ số kể đến sự ảnh hưởng của sai số ăn khớp, theo bảng 6.15-
trg.107-t.1, chọn δF = 0,016.
g0- hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng, theo bảng 6.16-trg.107-
t.1, với cấp chính xác 7, chọn g0 = 47.
dm1- đường kính trung bình bánh côn nhỏ, dm1 = 82,7 (mm).
u- tỷ số truyền, u = 4,04.
TI- mômen xoắn trên bánh răng chủ động, TI = 136428,6 (Nmm).
82,7.(4,04+1)
vF = 0,016. 47. 6,36. √ = 48,58 (m/s).
4,04
Thay các giá trị vừa tính được vào (2.16) và (2.17):
2 .136428,6 .1,791 .0,58 .1 .3,9
σF1 = = 104,77 (MPa) < [σF1] = 262,286 (MPa).
0,85 .49 .3,063 .82,7
104,77 .3,6
σF2 = = 96,71 (MPa) < [σF2] = 246,857 (MPa).
3,9
Khi làm việc răng có thể bị quá tải (lục mở máy và hãm máy…) với hệ số
Tmax
quá tải: Kqt = =
T
Vì vậy, khi cần kiểm nghiểm răng về quá tải dựa vào ứng suất tiếp xúc cực
đại (σHmax) và ứng suất uốn cực đại (σFmax).
Để tránh biến dạng dư hoặc gãy dọn lớp bề mặt, hay phá hỏng tĩnh mặt lượn
chân răng. Ta sử dụng công thức sau:
σF- ứng suất uốn, với σF1 = 104,77 (MPa); σF2 = 96,71 (MPa).
[σH]max- ứng suất tiếp xúc cực đại cho phép, với [σH1]max = 1624 (MPa);
[σF]max- ứng suất uốn cực đại cho phép, với [σF1]max = 464 (MPa);
Vậy răng đảm bảo độ bền uốn và độ bền tiếp xúc khi quá tải.
8. Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng côn- răng thẳng.
Hệ số dịch chỉnh: x1 = x2 = 0.
Đường kính chia ngoài: de1 = mte .z1 = 3,5 . 27 = 94,5 (mm).
δ2 = 76°05’15’’.
= 7,7 (mm).
Với hte = cos(β) = 0; c= 0,2 .mte .
Chiều cao đầu răng ngoài: hae1 = (hte + xn1 .cosβ). mte .
1 cos3 𝛽𝑚 1 1
Trong đó: xn1 = 2.(1 − 2) . √ = 2.(1 − 2) .
√ = 0,36 (mm).
u z1 4,04 27
Chiều cao chân răng ngoài: hfe1= he–hae1 = 7,7– 4,76 = 2,94 (mm).
II. Thiết kế bộ truyền bánh răng thẳng cấp chậm (bánh răng trụ - răng
nghiêng).
Vì công suất bộ truyền trung bình ( P = 21,2 kW ), nên ta chọn vật liệu chế
tạo cả 2 bánh răng cấp nhanh là thép nhóm I có HB ≤ 350, đồng thời chọn độ rắn
của bánh răng nhỏ cao hơn bánh răng lớn 15HB ( theo công thức H1 ≥ H2 (10…15)
HB). Theo bảng 6.1-trg.92-t.1, chọn vật liệu bánh răng ta có kết quả sau:
Bánh răng Nhán thép Nhiệt luyện Độ rắn Giới hạn Giới hạn
(HB) bền σb chảy σch
(Mpa) (Mpa)
Nhỏ Thép 45 Tôi cải thiện 255 850 580
Lớn Thép 45 Tôi cải thiện 240 750 450
Ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] và ứng suất uốn cho phép [σF] được xác
định theo công thức:
σ°H lim
[σH] = .ZR.Zv.KxH.KHL.√𝑏 2 − 4𝑎𝑐 (2.23)
SH
σ°F lim
[σF] = .YR.Ys.KxF.KFC.KFL (2.24)
SF
Trong đó:
ZR- hệ số xét đến độ nhám của mặt bánh răng làm việc.
KXh- hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng.
YR- hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng.
Ys- hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất.
KxF- hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn.
Trong đó:
σ°H lim và σ°K lim lần lượt là ứng suât tiếp cho phép và ứng suất uốn cho
phép ứng với số chu kỳ cơ sở, trị số của chúng tra ở bảng 6.2-trg.94-t.1.
Theo bảng 6.2-trg.94-t.1, với thép tôi cải thiện đạt độ rắn HB = (180...350).
KHL, KFL- hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ và chế độ
tải trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức sau:
mH N
KHL = √ NHO (2.25)
HE
mF N
KFL = √ NFO (2.26)
FE
Trong đó:
mH, mF – bậc của đường cong mỏi khi tiếp xúc và uốn.
SV.Lê Đức Thịnh _ AM16 Trang 20
GVHD: Hồ Ngọc Thế Quang Đồ án thiết kế chi tiết máy
NHO - số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử và tiếp xúc.
2,4
NHO = 30 HHB (2.27)
NHE, NHF - số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải
trọng tĩnh:
tƩ- tổng số giờ làm việc của bánh răng đang xét.
Ta lấy NHE = NHO và NFE = NFO khi đó có kết quả KHL = 1 và KFL = 1 (đường
cong mỏi gần đúng là đường thẳng song song với trục hoành; tức là trên khoảng
này giới hạn mỏi tiếp xúc và giới hạn uốn không thay đổi ).
550. 1
[σH4] = = 500 (MPa).
1,1
459. 1
[σF3] = = 262,286 (MPa).
1,75
432. 1
[σF4] = = 246,857 (MPa).
1,75
Với bộ truyền bánh răng trụ- răng nghiêng, ứng suất tiếp xúc cho phép [σH]
là giá trị trung bình của [σH3] và [σH4] nhưng không vượt quá 1,25.[σH]min .
[σH3 ]+ [σH4 ] 527,273+500
Do đó: [σH] = = = 513,64 (MPa).
2 2
Ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép khi quá tải:
3 TII .KHβ
aw ≥ Ka.(u + 1). √ (2.31)
[σH ]2 .u .Ψba
Trong đó: Ka- hệ số phụ thuộc vào vật liệu của bánh răng và loại răng,
Ka = 43MPa1/3 (theo bảng 6.5-trg.96-t.1).
TII- mômen xoắn trên bánh răng chủ động, TII = 525176,33 (Nmm).
u- tỷ số truyền, u = 3,05.
[σH]- ứng suất tiếp xúc cho phép, [σH] = 513,64 (MPa).
KHβ- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng,
theo bảng 6.t-trg.98-t.1, chọn KHβ = 1,03 – sơ đồ 5.
3 525176,33 .1,03
aw = 43.(3,05 + 1). √ = 227,89 (mm). Chọn aw = 220 (mm).
513,64 2 .3,05 .0,3
3 TII .KHβ
dw3 = Kd. √ (2.32)
[σH ]2 .u .Ψba
Trong đó: Kd- hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng, theo bảng 6.5-
trg.96-t.1), chọn Kd = 67,5 MPa1/3.
3 525176,33 .1,03
dw3 = 67,5. √ = 88,33 (mm).
513,64 2 .3,05 .0,3
Để thống nhất trong thiết kế, dự vào bảng 6.8-trg.99-t.1, ta chọn môđun theo
tiêu chuẩn của m34 = 3.
Chọn z3 = 35 (răng). => z4 = u .z3 = 3,05 .35 = 106,75 (răng). Lấy z4 = 106 (răng).
=> β = 15,97°
Ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên bề mặt răng côn phải thỏa mãn điều kiện:
Trong đó:
Zm- hệ số kể đến cơ tính vật liệu cuả các bánh răng ăn khớp, theo bảng 6.5-
trg.96-t.1, ta chọn ZM =274 MPa1/3.
2 .cos𝛽𝑏
ZH = √ (2.35)
sin2𝛼𝑡𝑤
2 .cos𝛽𝑏 2 .cos15°
ZH = √ =√ = 1,708
sin2𝛼𝑡𝑤 sin(2 .20,736°)
1
Zε = √ (2.37)
εα
1 1
= [1,88 − 3,2 ( + )] . cos(15,97°) = 1,763
35 106
1
Thay số vào (2.11), ta có kết quả: Zε = √ = 0,753 khi εβ ≥ 1.
1,763
Với: KHβ- hệ số kể đén sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng, theo bảng 6.21-trg.113-t.1, chọn KHβ = 1,03.
KHα- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng ăn khớp
đồng thời, với bánh răng thẳng- răng nghiêng, theo bảng 6.13-trg.106 và 6.14-
trg.107-t.1, chọn cấp chính xác là cấp 9 (v < 2,5 m/s), khi đó KHα = 1,03.
KHv- hệ số kể dến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo
công thức:
vH .𝑏𝑤 .dw3
KHv = 1 + (2.41)
2 .TII .KHβ .KHα
aw
Trong đó: vH = δH. g0. v.√ (2.42)
u
220
vH = 0,002. 73. 1,678. √ = 2,088 (m/s).
3.03
TII- mômen xoắn trên trục bánh răng chủ động, TII = 525176,33 (Nmm).
[σH ]- ứng suất tiếp xúc cho phép, [σH ] = 513,64 (MPa).
Thay các giá trị vừa tình được vào (2.10), ta có:
Với cấp chính xác động học là cấp 9, nên chọn cấp chính xác về mức tiếp
xúc là 8, khi đó gia công cần độ nhám Ra = 1,25µm…0,65µm ZR = 1;
da ≤ 700mm KxH = 1.
Ta thấy σH > [σH] nhưng sai số giữa ứng suất cho phép và ứng suất sinh ra là
%∆[σH ] = 1,0423% < 4% , vì sai số nhỏ nên vẫn thỏa mãn điều kiện cho phép.
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng, ứng suất sinh ra tại chân răng không được
vượt quá một giá trị cho phép.
2.TII .KF .Yε .Yβ .YF3
σF1 = ≤ [σF3] (2.43)
𝑏𝑤 .m .dw3
σ𝐹3 .𝑌𝐹4
σF2 = ≤ [σF4] (2.44)
𝑌𝐹3
Trong đó:
TII- mômen xoắn trên bánh răng chủ động, TII = 525176,33 (Nmm).
dw3- đường kính vòng lăn bánh chủ động, dw3 = 88,33 (mm).
β°n
Yβ = 1− - hệ số kể đến độ nghiêng của răng, với β = 15,97°.
140
15,97°
Yβ = 1 − = 0,89
140
YF3, YF4- hệ số dạng răng của bánh 3 và bánh 4, tính theo công thức sau:
z3 35
zv3 = = = 39,387
cos3 β cos3 (15,97°)
z4 106
zvn2 = = = 119,285
cos3 β cos3 (15,97°)
Với KFβ- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên vành răng, theo
bảng 6.21-trg.113-t.1, chọn KFβ = 1,08.
KFα- hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời
ăn khớp, với bánh răng côn răng thẳng KFα = 1,37.
KFv- hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo
công thức (tương tự như khi tính về tiếp xúc):
vF .𝑏𝑤 .d𝑤3
KFv = 1 + (2.46)
2 .TII .KFβ .KFα
𝑎𝑤
Trong đó: vF = δF. g0. v. √ (2.47)
u
Với δF- hệ số kể đến sự ảnh hưởng của sai số ăn khớp, theo bảng 6.15-
trg.107-t.1, chọn δF = 0,006.
g0- hệ số kể đến ảnh hưởng của sai lệch bước răng, theo bảng 6.16-trg.107-
t.1, với cấp chính xác 9, chọn g0 = 73.
dw3- đường kính vòng lăn bánh chủ động, dw3 = 88,33 (mm).
u- tỷ số truyền, u = 3,03.
TII- mômen xoắn trên bánh răng chủ động, TII = 525176,33 (Nmm).
220
vF = 0,006. 73. 1,678. √ = 6,263 (m/s).
3,03
Thay các giá trị vừa tính được vào (2.43) và (2.44):
2 .525176,33 .1,514 .0,567 .0,89 .3,7
σF1 = = 169,77 (MPa)
66 .3 .88,33
Để tránh biến dạng dư hoặc gãy dòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực đại
σHmax không được vượt một giá trị cho phép:
Đồng thời để đề phòng biến dạng hư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng,
ứng suất uốn cực đại σFmax tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá trị
cho phép:
σF- ứng suất uốn, với σF1 = 169,77 (MPa); σF2 = 165,18 (MPa).
[σH]max- ứng suất tiếp xúc cực đại cho phép, với [σH1]max = 1624 (MPa);
[σF]max- ứng suất uốn cực đại cho phép, với [σF1]max = 464 (MPa);
Vậy răng đảm bảo độ bền uốn và độ bền tiếp xúc khi quá tải.
8. Các thông số và kích thước bộ truyền bánh răng trụ- răng nghiêng.
Tỷ số truyền u: u = 3,03.
Hệ số dịch chỉnh: x1 = x2 = 0.
Xích ống- con lăn gọi tắc là xích con lăn chế tạo đơn giản, giá thành thấp, độ
bền mòn cao. Do bộ truyền tải không lớn nên ta chọn loại xích này.
Với uxích = 3,5, ta có thể chọn z1 theo bảng 5.4-trg.81-t.1, khi đó: z = 25
Từ số bánh răng đĩa nhỏ z1, tính ra số răng đĩa lớn z2:
z2 = uxích .z1 ≤ zmax = 3,5 .25 = 87,5 < zmax = 120. Chọn z2 = 87
Điều kiện đảm bảo chi tiêu về độ bền mòn của bộ truyền xích được viết dưới
dạng:
Với nol = 200 (vòng/phút), theo bảng 5.5-trg.81-t.1, ta có [P]- công suất cho
phép, [P] = 68,1 (kW).
z01 25
kz- hệ số răng, kz = = = 1.
z1 25
n01 200
kn- hệ số vòng quay, kn = = = 1,68.
nIII 119
ka- hệ số kể đến khoảng cách trục và chiều dài xích, k =1 (chọn a = 40).
k0- hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền, k0 = 1 (đường nối tâm hai
đĩa xích so với đường nằm ngang nhỏ hơn 60°).
kđc =1, điều chỉnh bằng một trong các đĩa xích.
kbt- hệ số kể đến ảnh hưởng của bôi trơn, kbt = 1,3 (môi trường làm việc có
bụi, chất lượng bôi trơn bình thường).
kc- hệ số kể đến chế độ làm việc của bộ truyền, kc = 1,25 ( chế độ làm việc 2
ca).
2.a z1 + z2 (z2 − z1 )2 .p
x= + +
p 2 4.π2 .a
Lấy số mắc xích chẵn xc = 138, tính lại khoảng cách trục theo công thức:
z2 −z1 2
a* = 0,25.p{xc − 0,5. (z2 + z1 ) + √[xc + 0,5(z2 + z1 )]2 − 2. [ ] }
π
87−25 2
= 0,25.50,8{138 − 0,5. (87 + 25) + √[138 + 0,5(87 + 25)]2 − 2. [ ] }
π
Để xích chịu lực không căng quá lớn cần phải giảm khoảng cách trục đi 1
lượng ∆a = (0,002…0,004).a; ∆a = 0,003. 2032 = 6 (mm).
Theo bảng 5.9-trg.85-t.1, sự va đập của các mắc xích vào các răng trên đĩa
xích đảm bảo, không gây ra gãy các răng và đứt má xích.
Với các bộ truyền xích bị quá tải lớn khi mở máy hoặc thường xuyên chịu
tải trọng va đập trng quá trình làm việc cần tiến hành kiểm nghiệm về quá tải theo
hệ số an toàn:
Q
s= ≥ [s] (2.53)
kđ .Ft +F0 +Fv
Trong đó: Q- tải trọng phá hỏng, Q = 226,8 (kN) = 226800 (N), theo bảng
5.2- trg.78-t.1.
Ở đây, q- khối lượng 1 mét xích, q = 9,7 kg (theo bảng 5.2- trg.78-t.1).
F0- lực sinh do nhánh xích bị động sinh ra, F0 = 9,81 .kf .q .a
p 50,8
d2 = π = = 1407,11 (mm). Chọn d2 = 1407 (mm).
sin( ⁄z2 ) sin(180⁄87)
π 180
da1 = p. [0,5 + cotg ( )] = 50,8 [0,5 + cotg ( )] = 1431,6 (mm).
z 2 87
df1 = d1 – 2.r = 304 – 2 .14,41 = 275,18 (mm). Lấy df1 = 275 (mm).
df2 = d2 – 2.r = 1431 – 2 .14,41 = 1402,18 (mm). Lấy df2 = 1402 (mm).
Với r = 0,5025 .d1 + 0,05 = 0,5025. 28,58 + 0,04 = 14,41 (mm), theo bảng
5.2-trg.78-t.1, ta có: d1 = 28,58 (mm).
Fvd1 - lực va đập trên m dãy xích 1 (m = 1), tính theo công thức :
Kd- hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy, Kd = 1 (xích 1 dãy).
kr1- hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích 1, phụ thuộc vào z:
A- diện tích chiếu của bản lề, A = 645 (mm2), theo bảng 2.12-trg.87-t.1.
Như vậy, có thể dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ răn HB = 210 sẽ đạt được
ứng suất cho phép [σH ] = 600 (MPa) đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 1.
Fvd2 - lực va đập trên m dãy xích 2 (m = 1), tính theo công thức :
Kd- hệ số phân bố không đều tải trọng cho các dãy, Kd = 1 (xích 1 dãy).
SV.Lê Đức Thịnh _ AM16 Trang 35
GVHD: Hồ Ngọc Thế Quang Đồ án thiết kế chi tiết máy
kr2- hệ số kể đến ảnh hưởng của số răng đĩa xích 2, phụ thuộc vào z:
A- diện tích chiếu của bản lề, A = 645 (mm2), theo bảng 2.12-trg.87-t.1.
Như vậy, có thể dùng thép 45 tôi cải thiện đạt độ răn HB = 210 sẽ đạt được
ứng suất cho phép [σH ] = 600 (MPa) đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho răng đĩa 2.
Lực căng trên bánh chủ động F1 và trên bánh bị động F2:
F1 = Fr + F2; F2 = F0 + FV
Trong tính toán thực tế có thể bỏ qua F0, FV nên F1 = Ft. Vì vậy, lực tác dụng
lên trục được tính theo công thức:
Fr = kx .Ft (2.56)
Trong đó: kx- hệ số kể đến trọng lượng xích; kx = 1,15, khi bộ truyền ngang
hoặc nghiêng một góc < 40°.
d2 = 1407 (mm).
Với công thức: Tt = k.T ≤ [T], với k là hệ số chế độ làm việc. Theo bảng
16.1-trg.58-t.2, ta có k = 1,5…2. Chọn k = 1,5.
T,Nm d D dm L L d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
250 32 140 65 165 110 56 105 6 3800 5 42 30 28 32
Theo bảng 16.10b-trg.69-t.2, ta chọn được kích thước vòng đàn hồi:
T,Nm d0 d1 D2 l l1 l2 l3 h
250 14 M10 20 62 34 15 28 1,5
Kiểm nghiệm điều kiện bền dập của vòng đàn hồi theo công thức;
2 .k .T
σd = ≤ [σd]
Z .D0 .do .l3
Trong đó: [σd]- ứng suất cho phép của vòng cao su, [σd] = (2…4)MPa.
2.1,5 .136428,6
=> σd = = 1,66 (MPa).
6 .105 .14 .28
Kiểm nghiệm điều kiện bền của chốt được xác định theo công thức:
k .T .𝑙0
σu = ≤ [σu]
0,1 .𝑑03 .𝐷𝑜 .𝑍
Trong đó: l0 = l1 + l3/2, [σu]- ứng suất uốn cho phép, [σu] = (60…80) (Mpa).
28
1,5 .136428,6 .(34+ )
=> σd = 2
= 56,82 (MPa).
0,1 .14 3 .105 .6
Vậy điệu kiện bền của chốt được đảm bảo. Chọn khớp nối vòng đàn hồi có
các thông số nêu trên chấp nhận được.
Với hộp giảm tốc chịu tải trọng trung bình và vận tốc băng tải nhỏ, vật liệu
chọn làm trục là thép 45 thường hóa để chế tạo. Theo bảng 6.1-trg.92-t.1, ta có các
thông số sau:
Độ rắn HB = (170…217).
Đường kính các trục thứ k trong hộp giảm tốc có thể chọn gần đúng theo
công thức (10.9)-trg.188-t.1, ta có:
3 T
dsb k
k = √0,2 .[τ] (4.1)
[τ]- ứng suất xoắn cho phép ứng với vật liệu là thép 45, khi đó: [τ] =
(15…30) (MPa). Chọn [τ] = 15 (MPa).
3 T 3 136428,6
d1sb = √ 1 = √ = 30,11 (mm). Lấy d1sb = 30 (mm).
0,2 .[τ] 0,2 .25
3 T 3 525176,33
dsb 2
2 = √0,2 .[τ] = √ = 47,18 (mm). Lấy dsb
2 = 50 (mm).
0,2 .25
3 T 3 1522382,4
dsb 3
3 = √0,2 .[τ] = √ = 67,27 (mm). Lấy dsb
3 = 65 (mm).
0,2 .25
3 T 3 5064308,8
dsb 4
4 = √0,2 .[τ] = √ = 100,4 (mm). Lấy dsb
4 = 100 (mm).
0,2 .25
Từ đường kính sơ bộ vừa tính được, theo bảng 10.2-trg.189-t.1, ta xác định
được chiều dài gần đúng của ổ:
SV.Lê Đức Thịnh _ AM16 Trang 39
GVHD: Hồ Ngọc Thế Quang Đồ án thiết kế chi tiết máy
2. Phân tích lực tác dụng lên bộ truyền và chọn chiều nghiêng cho cặp bánh
răng trụ- răng nghiêng.
Xác định chiều day mayơ đĩa xích, mayơ bánh răng trụ:
- Chiều dài mayơ đĩa xích:
Xác định chiều dài các đoạn trục, theo bảng 10.4-trg.191-t.1, ta có:
- Đối với trục I:
l21 = lm22 + lm23 + b02 + 3.k1 + 2.k2 = 60 + 60 + 27 +3 .15 + 2 .15 = 222 (mm).
Lực dọc trục Fa1 = Ft1. tanα .sinδ1 = 3299,4.tan20°.sin13,91° =288,68 (N).
Lực hướng tâm Fr1 = Ft1. tanα .cosδ1 = 3299,4.tan20°.cos13,91° =1165,7 (N).
Giả sử chiều phản lực tại các gối B và C theo phương x và y như hình vẽ, ta
có kết quả:
∑ F(y) = R By − R Cy + Fr1 = 0
∑ F(x) = R Bx − R Cx + Ft1 = 0
dm1 82,7
Mt1 = Ft1 . = 3299,4 . = 136430,19 (Nmm).
2 2
Với d1sb = 30, vật liệu là thép 45, có σ ≥ 600 (MPa), theo bảng 10.5-trg.195-
t.1, có kết quả ứng suất cho phép [σ] = 63 (MPa).
Đường kính tại các mặt cắt được tính theo công thức sau:
3 𝑀
𝑑 = √ 𝑡𝑑 (4.2)
0,1 .[𝜎]
Trong đó: Mtd- mô men tương đương trên các mặt cắt, được tính theo công
thức: 𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑥2 + 𝑀𝑦2 + 0,75 . 𝑀𝑧2
Mx = 0; My = 0; Mz = 136430,19 (Nmm).
𝐴
=> 𝑀𝑡đ = √02 + 02 + 0,75 . 136430,192 = 118152 (Nmm).
3 118152
Thay vào (4.2), ta có kết quả: 𝑑𝐶 = √ = 26,57 (mm).
0,1 .63
Tại chỗ lắp khối nối trục có đường kính bằng 0,8
𝐵 𝐴
Xét tại điểm B (điểm lắp ổ lăn): 𝑀𝑡đ = 𝑀𝑡đ = 26,57 (mm).
𝐶
=>𝑀𝑡đ = √183842,42 + 76889,62 + 0,75 . 136430,192 = 231667,3 (Nmm).
3 231667,73
Thay vào (4.2), ta được: 𝑑𝐴 = √ = 33,25 (mm).
0,1 .63
𝐷
=> 𝑀𝑡đ = √02 + 76889,62 + 0,75 . 136430,192 = 140967,76 (Nmm).
3 140967,76
Thay vào (4.2), ta được: 𝑑𝐷 = √ = 28,18 (mm).
0,1 .63
Do tại vị trí điểm D, có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%.
4
dD = 28,18 + 28,18 . = 29,31 (mm).
100
Mô men xoắn từ động cơ truyền cho trục II, TII = 525176,33 (Nmm).
+ Khi dời các lực về tâm trục ta được mô men uốn Ma2, Ma3 và mômen xoắn
Mt2, Mt3:
dm2 333,93
Ma2 = Fa2 . = 1165,7 . = 194631 (Nmm).
2 2
dw3 88,33
Ma3 = Fa3 . = 3403,22 . = 150303,2 (Nmm).
2 2
dm2 333,93
Mt2 = Ft2 . = 3299,4 . = 550884,3 (Nmm).
2 2
dw3 88,33
Mt3 = Ft3 . = 11891,23 . = 525176,2 (Nmm).
2 2
Giả sử chiều phản lực tại các gối A và D theo phương x và y như hình vẽ, ta
có kết quả:
∑ M(D) = R Dy . l21 − Fr2 . (l21 − l23 ) + Fr3 . (l21 − l22 ) + Ma2 + Ma3 = 0
228,68 .(222−124,4)−4682,6(222−73,5)−194631−150303,2
= = - 4585,5 (N).
222
=> RAy = -Fr3 + RDy + Fr2 = -4682,6 + 4585,5 + 228,68 = 131,58 (N).
= 6503,72 (N).
=> RAx = -RDx – Ft2 – Ft3 = -6503,72 – 3299,4 + 11891,23 = 2088,11 (N).
Với dsb
2 = 50, vật liệu là thép 45, có σ ≥ 600 (MPa), theo bảng 10.5-trg.195-
t.1, có kết quả ứng suất cho phép [σ] = 50 (MPa).
Đường kính tại các mặt cắt được tính theo công thức sau:
3 𝑀
𝑑 = √ 𝑡𝑑 (4.2)
0,1 .[𝜎]
Trong đó: Mtd- mô men tương đương trên các mặt cắt, được tính theo công
thức: 𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑥2 + 𝑀𝑦2 + 0,75 . 𝑀𝑧2
Mx = 0; My = 0; Mz = 136430,19 (Nmm).
𝐴
=> 𝑀𝑡đ = √02 + 02 + 0,75 . 136430,192 = 118152 (Nmm).
3 118152
Thay vào (4.2), ta có kết quả: 𝑑𝐶 = √ = 26,57 (mm).
0,1 .63
Tại chỗ lắp khối nối trục có đường kính bằng 0,8
𝐵 𝐴
Xét tại điểm B (điểm lắp ổ lăn): 𝑀𝑡đ = 𝑀𝑡đ = 26,57 (mm).
𝐶
=>𝑀𝑡đ = √183842,42 + 531062 + 0,75 . 136430,192 = 224895,92 (Nmm).
3 224895,92
Thay vào (4.2), ta được: 𝑑𝐴 = √ = 32,93 (mm).
0,1 .63
𝐷
=> 𝑀𝑡đ = √02 + 531062 + 0,75 . 136430,192 = 129538,2 (Nmm).
3 129538,2
Thay vào (4.2), ta được: 𝑑𝐷 = √ = 27,4 (mm).
0,1 .63
Do tại vị trí điểm D, có lắp rãnh then nên đường kính trục lấy tăng lên 4%.
4
dD = 27,4 + 27,4 . = 28,5 (mm).
100
Đường kính trục tại điểm lắp bánh răng côn nhỏ d = 30 (mm), theo bảng
9.1a-trg.173-t.1, ta có:
Từ phần trục có kết quả chiều dài bánh răng côn nhỏ: dm13 = 40 (mm).
Theo tiêu chuẩn bảng 9.1b, ta chọn chiều dài then lt1 = 36 (mm).
[σd ]- ứng suất cho phép, theo bảng 9.5-trg.178-t.1, với dạng răng lắp cố
định, vật liệu mayơ là thép, đặc tính tải trọng tĩnh: [σd ] = 150 (MPa).
2 .136428,6
=> σd = = 126 (MPa) ≤ [σd ]
30.24 .(7−4)
Trong đó: [τc ]- ứng suất cắt cho phép, [τc ] = (60…90) (MPa).
Có kết quả của bộ truyền là bánh răng côn – trụ 2 cấp. Do yêu cầu cao về độ
cứng vững của ổ nên ổ đũa côn cho cả 4 trục, vì ggias thành của ổ không dắt hơn
nhiều so với ổ bi đỡ và có độ cứng vững cao, đảm bảo được độ chính xacsvij trí
tương đối giữa các trục lên chi tiết quay trên trục.
+ Khả năng tải động nhằm đề phòng tróc rỗ beeg mặt làm việc.
Do ổ làm việc với số vòng quay khá lớn nên ta chon ổ theo cả hai khả năng
tải động và tải tĩnh.
L-