You are on page 1of 323

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG


CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ
HÀ NỘI
PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
CÔNG BỐ KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1 7/2008/QĐ-UBND
NGÀY 31-03-2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
NHÀ XUẤT BẢN XÂY DỰNG
Hà Nội - 2008
UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------- ------------------------------
Số: 17 /2008/QĐ-UBND Hà nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình Thành phố Hà nội - phần xây
dựng; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công
trình Thành phố Hà nội - phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng trên địa
bàn Thành phố Hà nội
------------------------------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 9912007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 9912007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 15 /2008/QĐ-UBND ngày3l/3/2008 của Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội quản lý theo
Nghị định số 99/2007!NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99120071NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình của Chính phủ;
Xét đề nghị tại tờ trình liên sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư số
471/TTr-LS ngày 28 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố định mức dự toán xây dựng công trình Thành phố Hà nội - phần
xây dựng; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng
công trình Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng
( chi tiết trong phụ lục kèm theo văn bản này ) để các tổ chức, cá nhân có liên quan
tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây
dựng nguồn vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Các tổ chức, cá nhân có liên quan khi sử dụng hệ thống đơn giá xây dựng công
trình được công bố tại văn bản này phải căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 05/2007/TT-
BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình và quy định ban hành kèm theo Quyết định số l5/2008/QĐ-UBND
ngày 31/3/2008 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định quy định một
số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do Uỷ
ban nhân dân Thành phố Hà nội quản lý theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-
CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007!NĐ-CP
ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc: các sở, ngành; Chủ tịch UBND
các quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
N
-
-
-
-
-
(Phụ lục kèm theo Quyết định: 17/2008/QĐ-UBND ngày 31tháng 3 năm 2008 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hà Nội)

STT VĂN BẢN CÔNG BỐ

1 Định mức dự toán xây dựng công trình thành phố Hà Nội- phần xây dựng

2 Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Thành phố Hà Nội

3 Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng.

4 Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần lắp đặt.

5 Đơn giá xây đựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI -
PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008
của UBND thành phóng Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỤNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo sát
xây dựng) là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát xây dựng ( 1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí
nghiệm . . . ) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá Khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung.
- Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH ngày 14/09/2006 của Bộ Lao động thương binh
và xã hội về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh
nghiệp theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ.
- Nghị định số 99/20071NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu
tư xây dưng công trình.
- Nghị định 03/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2007!NĐ-CP ngày 13 ,/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản
lý chi phí dự án đầu lư xây dựng công trình.
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo
văn bản số 1779/VP-BXD ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Uỷ ban nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc quy định một số điêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng bằng
nguồn vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo Nghị định
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định
số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính
phủ.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định
số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Bảng giá vật liệu khảo sát đến chân công trình (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá khảo sát xây dựng gồm các chi phí sau
a. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu khảo sát xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công
trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý III năm 2006 và chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng.
b. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp (bao
gồm cả nhân công điều khiển máy) cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất
lương và các chi phí theo chế độ mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho
một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong Đơn giá khảo sát xây
dựng được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng
theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức
lương tối thiêu chung.
Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1 thang lương 7 bậc, Ngành 8 - nhóm II - Xây dựng
cơ bản ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết,
phép... ) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động
tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Đối với các công trình khảo sát xây dựng được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp
lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá xây dựng công trình
đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% thì được bổ sung thêm các khoản
này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán khảo sát xây dựng cóng trình.
c. Chi phí máy và thiết bị khảo sát
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị khảo sát trực tiếp cần thiết để thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chí phí máy và thiết bị khảo sát trong Đơn giá khảo sát xây dựng không bao gồm chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy (vì chi phí này đã được tính trong chi phí nhân công của đơn
giá khảo sát xây dựng).
Chi phí máy và thiết bị khảo sát được tính dựa trên mức hao phí máy khảo sát và giá cả
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-
UBND ngày 31/3/2008 của Uỷ ban nhân thành phố Hà Nội.
3. Kết cấu tập đơn giá Khảo sát xây dựng
Tập Đơn giá khảo sát xây dựng bao gồm 15 chương, phân theo nhóm, loại công tác và
được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo văn bản số
1779/VP-BXD ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng.
Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm lắt : Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện
công tác khảo sát xây dựng.
Chương 1 : Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay.
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 6: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngấm trong lỗ khoan
Chương 7: Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 8 : Công tác khống chế độ cao.
Chương 9: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn.
Chương l0: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 11 : Công tác đo vẽ mắt cắt địa hình
Chương 12: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 13 : Công tác thí nghiệm ngoài trời .
Chương 14: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 15 : Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.

II. HƯỚNG DÂN ÁP DỤNG


1. Đơn giá khảo sát xây dựng là cơ sở xác định giá trị dự toán công trình xây dựng, giá gói
thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do Uỷ ban
nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
2. Đối với các loại công tác khảo sát xây dựng chưa được công bố trong định mức hoặc
những loại công tác khảo sát mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình. quy phạm khác với định
mức hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác
biệt), chủ đầu tư và nhà thầu khảo sát xây dựng căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi
công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng định mức xây dựng, đơn giá xây dựng
công trình, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá xây dựng công trình làm cơ sở
lập dự toán xây dựng công trình.
3. Khi tập dự toán xây dựng công trình trên cơ sở tập đơn giá xây dựng công trình - Phần
khảo sát xây dựng thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí
sau:
- Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự
toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây
dựng.
- Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn
giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội công
bố có hiệu lực.
- Chi phí nhiên liệu của máy thi công được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên
liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá ca máy và thiết
bị thi công thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố.
Trong quá trình sử dụng lập Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng, nếu
gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp
trình Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét giải quyết.
Chương I
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào xúc vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp đụng
- Cấp đất đá: Theo Phụ lục số 8.
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân
công trong đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: K = 1,2.
- Đào mỏ thăm đò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên
2m: K = 1,15.
Đơn vị tính: đồng/1 m3
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vật liệu Nhân công Máy Chi phí
vị trực tiếp
CA.01100 Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
CA.01101 Cấp đất đá I - III m3 38.797 138.888 177.685
CA.01102 Cấp đất đá IV - V m3 38.797 208.332 247. 29
CA.01200 Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m
CA.01201 Cấp đất đá I - III m3 38.797 150.462 189.259
CA.01202 Cấp đất đá IV - V m3 38.797 219.906 258.703
CA.02100 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
CA.02101 Cấp đất đá I III m3 56.177 185.184 241.361
CA.02102 Cấp đất đá IV - V m3 56.177 254.628 310.805
CA.02200 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
CA.02201 Cấp đất đá I - III m3 56.177 202.545 258.722
CA.02202 Cấp đất đá IV - V m3 56.177 300.924 357.101
CA.02300 Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
CA.02301 Cấp đất đá I - III m3 56.177 237.267 293.444
CA.02302 Cấp đất đá IV - V m3 56.177 358.794 414.971
Chương II
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan,
làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5 m3)
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp đất đá, theo phụ lục số 9.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Trường hợp nếu khoan khác với điều kiện ở trên thì chi phí nhân công và máy
được nhân với hệ số sau
Đường kính lỗ khoan từ > l50mm đến ≤ 230mm K= 1,1
Khoan không chống ống K= 0,85
Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan K=1,1
Hiệp khoan > 0,5m K=0,9
Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công K=1,15
- Khi khoan trên sông nước thì chi phí nhân công và máy thi công trong đơn giá được
nhân với hệ số 1,3. (không bao gồm chi phí cho phương tiện nổi).
Đơn vị tính: đồng/1m khoan
Nhân chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị vật liệu Máy
công trực tiếp
CB.01100 Độ sâu hố khoan đến 10m
CB.01101 Cấp đất đá I - III m 72.567 129.629 8.473 210.669
CB.01102 Cấp đất đá IV - V m 74.185 214.119 12.710 301.014
CB.01200 Độ sâu hố khoan đến 20m
CB.01201 Cấp đất đá I - III m 72.975 131.944 8.858 213.777
CB.01202 Cấp đất đá IV - V m 74.658 221.063 13.095 308.816
CB.01300 Độ sâu hố khoan > 20m
CB.01301 Cấp đất đá I - III m 73.541 152.777 10 014 236.332
CB.01302 Cấp đất đá IV - V m 75.172 248.841 15.020 339.033
Chương III
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA
BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác
định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.
- Hạ, nhổ ống chống. đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 160 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Bộ máy khoan tự hành.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong đơn
giá dược nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang K = 1,5
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 1 60mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không ống chống K =
- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan 0,85
- Khoan không lấy mẫu K =
- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công 1,05
- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng K = 0,8
tương đương K=
- Hiệp khoan > 0,5m 1,05
K=1,05

K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo
rời thiết bị ) K = 1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7

KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

Đơn vị tính: đồng/ 1 m khoan


Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CC.01100 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
CC.01101 Cấp đất đá I - III m 50.520 164.930 78.092 293.542
CC.01102 Cấp đất đá IV - Vi m 61.176 222.22 1 175.706 459.103
CC.01103 Cấp đất đá VII VIII m 75.489 305.554 292.844 673.887
CC.01104 Cấp đất đá IX - X m 129.346 288.193 268.440 685.979
CC.01105 Cấp đất đá Xi - XII m 176.790 396.988 414.862 988.640
CC.01200 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
CC.01201 Cấp đất đá I – III m 50.123 173.610 82.972 306.705
CC.01202 Cấp đất đá IV – Vi m 60.342 234.374 185.468 480.184
CC.01203 Cấp đất đá VII - VIII m 73.047 318.285 322.128 713.460
CC.01204 Cấp đất đá IX - X m 125.912 304.396 307.486 737.794
CC.01205 Cấp đất đá Xi XII m 172.138 417.821 453.908 1.043.867
CC.01300 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
CC.01301 Cấp đất đá 1 III m 49.747 205.618 87.853 343.218
CC.01302 Cấp đất đá IV Vi m 59.427 280.217 209.872 549.516
CC.01303 Cấp đất đá VII - VIII m 70.523 378.638 346.532 795.693
CC.01304 Cấp đất đá IX - X m 123.677 377.385 331.890 832.952
CC.01305 Cấp đất đá Xi - XII m 167.485 485.836 497.835 1.151.156
CC.01400 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
CC.01401 Cấp đất đá I - III m 77.624 210.633 97.615 385.872
CC.01402 Cấp đất đá IV - VI m 87.112 295.890 224.514 607.516
CC.01403 Cấp đất đá VII - VIII m 96.743 408.102 380.697 885.542
CC.01404 Cấp đất đá IX - X m 159.896 394.937 351.413 906.246
CC.01405 Cấp đất đá XI - XII m 203.836 539.748 527.119 1.270.703
CC.01500 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
CC.01501 Cấp đất đá I - III m 77.065 217.529 107.376 401.970
CC.01502 Cấp đất đá IV - VI m 85.738 304.666 248.917 639.321
CC.01503 Cấp đất đá VII VIII m 93.224 420.640 424.624 938.488
CC.01504 Cấp đất đá IX - X m 160.364 406.848 385.578 952.790
CC.01505 Cấp đất đá XI - XII m 204.436 556.047 575.927 1.336.410
BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (Khi phải tiếp
nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước >50m hoặc cao hơn nơi lấy nước > 9m)
Đơn vị tính: đồng/1 m khoan
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vật liệu Nhân Máy Chi phí
vị công trực tiếp

CC.02100 Độ sâu hố khoan đến 30m


CC.02101 Cấp đất đá I - III m 2.391 40.509 7.332 50.232
CC.02102 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 54.977 14.663 72.031
CC.02103 Cấp đất đá VII - VIII m 2.391 71.180 23.994 97.565
CC.02104 Cấp đất đá IX - X m 2.391 75.231 27.327 l04.949
CC.02105 Cấp đất đá XI - XII m 2.391 97.222 32.659 132.272
CC.02200 Độ sâu hố khoan đến 60m
CC.02201 Cấp đất đá I - III m 2.391 41.088 7.998 51.477
CC.02202 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 55.555 15.330 73.276
CC.02203 Cấp đất đá VII - VIII m 2.391 71.759 25.994 100.144
CC.02204 Cấp đất đá IX - X m 2.391 75.231 29.326 106.948
CC.02205 Cấp đất đá XI - XII m 2.391 98.379 35.325 136.095
CC.02300 Độ sâu hố khoan đến 100m
CC.02301 Cấp đất đá I - III m 2.391 44.560 8.665 55.616
CC.02302 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 60.764 19.329 82.484
CC.02303 Cấp đất đá VII - VIII m 2.391 81.018 31.992 115.401
CC.02304 Cấp đất đá IX - X m 2.391 82.175 35.992 120.558
CC.02305 Cấp đất đá XI - XII m 2.391 99.536 43.323 145.250
CC.02400 Độ sâu hố khoan đến 150m
CC.02401 Cấp đất đá I III m 2.391 45.717 9.331 57.439
CC.02402 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 63.657 21.995 88.043
CC.02403 Cấp đất đá VII - VIII m 2.391 82.754 35.325 120.470
CC.02404 Cấp đất đá IX - X m 2.391 86.805 39.991 129.187
CC.02405 Cấp đất đá XI - XIl m 2.391 115.740 47.989 166.120
CC.02500 Độ sâu hố khoan đến 200m
CC.02501 Cấp đất đá I - III m 2.391 46.875 10 664 59.930
CC.02502 Cấp đất đá IV - VI m 2.391 65.393 24.661 92.445
CC.02503 Cấp đất đá VII - VIII m 2.391 84.490 39.324 126.205
CC.02504 Cấp đất đá IX - X m 2.391 89.120 44.656 136.167
CC.02505 Cấp đất đá XI - XII m 2.391 118.634 53.987 175.012
14
Chương IV
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA
BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố
khoan.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ
công trình.
- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Mô tả trong quá trình khoan
- Lập hình trụ lỗ khoan
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá theo Phụ lục số 10.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao,
phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên
nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, Mì cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện
nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...)
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy được
nhân với các hệ số sau
- Khoan xiên K = 1,2
- Đường kính lỗ khoan > 160mm đến 250mm K = 1,1
- Đường kính lỗ khoan > 250mm K = 1,2
- Khoan không lấy mẫu K = 0,8
- Hiệp khoan > 0,5m K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 1 m/s đến 2m/s K = 1,1
- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3mls K = 1,15
- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống K = 1,2
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
Đơn vị tính: đồng/ 1 m khoan
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn Vật Nhân Máy chi phí trực
vị liệu công tiếp

CD.01100 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m


CD.01101 Cấp đất đá I - III m 60.138 248.841 92.734 401.713
CD.01102 Cấp đất đá IV - VI m 71.394 336.225 209.872 617.491
CD.01103 Cấp đất đá VII - VIII m 86.176 459.488 346.532 892. 196
CD.01104 Cấp đất đá IX - X m 140.165 435.761 322.128 898.054
CD.01105 Cấp đất đá XI - XII m 187.742 590.274 492.954 1.270.970
CD.01200 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
CD.01201 Cấp đất đá I - III m 59.761 260.415 97.615 417.791
CD.01202 Cấp đất đá IV - VI m 70.479 353.007 224.514 648.000
CD.01203 Cấp đất đá VII - VIII m 83.591 480.321 385.578 949.490
CD.01204 Cấp đất đá IX - X m 136.925 457.173 366.055 960.153
CD.01205 Cấp đất đá XI - XII m 183.221 630.783 551.523 1.365.527
CD.01300 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
CD.01301 Cấp đất đá I - III m 59.385 298.397 107.376 465.158
CD.01302 Cấp đất đá IV - VI m 69.482 402.460 253.798 725.740
CD.01303 Cấp đất đá VII - VIII m 81.548 555.420 449.028 1.085.996
CD.01304 Cấp đất đá IX - X m 134.965 527.210 409.982 1.072.157
CD.01305 Cấp đất đá XI - XII m 178.905 733.455 590.569 1.502.929
CD.01400 Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
CD.01401 Cấp đất đá I - III m 49.024 305.920 112.257 467.201
CD.01402 Cấp đất đá IV - VI m 58.512 429.416 273.321 761.249
CD.01403 Cấp đất đá VII - VIII m 68.143 592.406 463.670 1.124.219
CD.01404 Cấp đất đá IX - X m 124.146 572.973 419.743 1.116.862
CD.01405 Cấp đất đá XI - XII m 168.086 782.352 634.495 1.584.933
Chương V
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hổ khoan, lập phương
án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤5m3), vận chuyển nội bộ công trình.
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.
- Khoan thuần tuý.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mô tả trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo Phụ lục 11 .
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân công và máy trong
đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05
Đơn vị tính: đồng/ 1 m
khoan
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
Khoan đường kính lớn - Đường
kính lỗ khoan đến 400mm
CG.01100 Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
CG:01101 Cấp đất đá I - III m 131.142 122.684 200.427 454.253
CG.01102 Cấp đất đá IV - V m 220.242 185.184 300.640 706.066
CG.01200 Độ sâu khoan đến > 10m
CG.01201 Cấp đất đá I - III m 131.142 130.786 220.469 482.397
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vỉ công trực tiếp
CG.01202 Cấp đất đá IV - V m 220.242 200.809 330.704 751.755
Khoan đường kính lớn -
Đường kính lỗ khoan đến
600mm
CG.02100 Độ sâu khoan từ 0m đến 10m
CG.02101 Cấp đất đá I - III m 131.142 132.522 230.491 494.155
CG.02102 Cấp đất đá IV - V m 220.242 206.017 340.725 766.984
CG.02200 Độ sâu khoan đến > l0m
CG.02201 Cấp đất đá I - III m 131.142 140.624 250.533 522.299
CG.02202 Cấp đất đá IV - V m 220.242 221.063 370.789 812.094
Chương VI
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC
NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
Hạ ống đơn và loại ông phi 65mm.
Đơn vị tính: đồn/1 m
Đơn Nhân chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CH.01100 Đặt ống quan trắc mức nước m 47.238 52.083 99.321
ngầm trong hố khoan
Ghi chú:
- Nên hạ ống ở hỗ khoan xiên thì chi phí nhân công nhân hệ số K =
1,1
- Nên hạ ông quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D75mm: K = 1,3
+ Ống thép D93mm: K = 1,5
Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K = 1,5
19
Chương VII
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang
thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bêtông, gia công tiêu giá (nếu có).
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bêtông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo góc bằng, góc đứng lưới khống chế.
- Đo góc phương vị.
- Đo nguyên tố quy tâm.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 1 .
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Đơn Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vi công tiếp
CK.01100 Tam giác hạng 4
CK.01101 Cấp địa hình I điểm 126.779 2.204.066 142.476 2.473.321
CK.01102 Cấp địa hình II điểm 126.779 2.604.805 174.254 2.905.838
CK.01103 Cấp địa hình III điểm 126.779 3.205.914 213.493 3.546.186
CK.01104 Cấp địa hình IV điểm 126.779 3.854.479 260.317 4.241.575
CK.01105 Cấp địa hình V điểm 126.779 5.156.882 304.793 5.588.454
CK.01106 Cấp địa hình VI điểm 126.779 6.812.567 353.458 7.292.804
Trong trường hợp phải dung tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,1
và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV.
Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm
Đơn Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công tiếp
CK.02100 Đường chuyền hạng 4
CK.02101 Cấp địa hình I điểm 97.326 1717.906 134.092 1 949.324
CK.02102 Cấp địa hình II điểm 97.326 2.028.479 157.605 2.283.410
CK.02103 Cấp địa hình III điểm 97.326 2.504.620 176.031 2.777.977
CK.02104 Cấp địa hình IV điểm 97.326 3.005.544 224.106 3:326.976
CK.02105 Cấp địa hình V điểm 97.326 4.007.393 272.694 4.377.413
CK.02106 Cấp địa hình VI điểm 97.326 5.309.795 341.770 5.748.891
Trong trường hợp phải dựng nêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số
1,1 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,01 m3 gỗ nhóm IV.
Đơn vị tính: đồng/ 1
điểm
Đơn Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công tiếp
CK.03100 Giải tích cấp 1
CK.03101 Cấp địa hình I điểm 65.878 1.231.474 37.492 1.334.844
CK.03102 Cấp địa hình II điểm 65.878 1.451.380 43.925 1.561.183
CK.03103 Cấp địa hình III điểm 65.878 1.715.267 55.740 1.836.885
CK.03104 Cấp địa hình IV điểm 65.878 2.067.116 68.560 2.201.554
CK.03105 Cấp địa hình V điểm 65.878 2.748.825 93.315 1 2.908.018
CK.03 106 Cấp địa hình VI điểm 65.878 3.655.648 12.879 3.834.405
Trong trường hợp phải dựng tiêu giá thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số
1,05 và chi phí vật liệu trong đơn giá được tính thêm 0,005m3 gỗ nhóm V.
Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm
Đơn Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công tiếp
CK.04100 Giải tích cấp 2
CK.04101 Cấp địa hình I điểm 16.040 422.451 8.599 447.090
CK.04102 Cấp địa hình II điểm 16.040 538.191 10.926 565.157
CK.04103 Cấp địa hình III điểm 16.040 706.014 13.253 735.307
CK.04104 Cấp địa hình IV điểm 16.040 966.429 17.368 999.837
CK.04105 Cấp địa hình V điểm 16.040 1.302.075 23.101 1.341.216
CK.04106 Cấp địa hình VI điểm 16.040 1.805.544 32.410 1.853.994
CK.04200 Đường chuyền cấp 1
CK.04201 Cấp địa hình I điểm 65.878 937.494 13.725 1.017.097
CK.04202 Cấp địa hình II điểm 65.878 1.151.613 17.406 1.234.897
CK.04203 Cấp địa hình III điểm 65.878 1.539.342 20.996 1 626.216
CK.04204 Cấp địa hình IV điểm 65.878 1.869.201 31.765 1 966.844
CK.04205 Cấp địa hình V điểm 65.878 2.418.966 40.113 2.524.957
CK.04206 Cấp địa hình VI điểm 65.878 3.023.708 49.720 3.139.306
CK.04300 Đường chuyền cấp 2
CK.04301 Cấp địa hình 1 điểm 14.801 329.859 6.995 351.655
CK.04302 Cấp địa hình II điểm 14.801 439.812 8.967 463.580
CK.04303 Cấp địa hình III điểm 14.801 554.973 10.940 580.714
CK.04304 Cấp địa hình IV điểm 14.801 758.097 15.068 787.966
CK.04305 Cấp địa hình V điểm 14.801 1.064.808 19.552 1.099.161
CK.04306 Cấp địa hình VI điểm 14.801 1.406.241 26.008 1.447.050
Chương VIII
CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ ĐÔ CAO
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang
thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn
giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 2
- Chi phí tính cho 1 km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
Đơn vị tính:đồng/ 1 km
Đơn Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công tiếp
CL.01100 Thuỷ chuẩn hạng III
CL.01101 Cấp địa hình I km 9.414 346.063 9.320 364.797
CL.01102 Cấp địa hình II km 9.414 412.034 9.320 430.768
CL.01103 Cấp địa hình III km 9.414 549.765 11 184 570.363
CL.01104 Cấp địa hình IV km 9.414 769.671 17.708 796.793
CL.01105 Cấp địa hình V km 9.414 1.099.530 27.960 1.136.904
CL.02100 Thuỷ chuẩn hạng IV
CL.02101 Cấp địa hình I km 5.092 329.859 5.524 341.475
CL.02102 Cấp địa hình II km 5.092 379.049 7.829 391.970
CL.02103 Cấp địa hình III km 5.092 494.789 9.320 509.201
CL.02104 Cấp địa hình IV km 5.092 659.718 14.912 679.722
CL.02105 Cấp địa hình V km 5.092 945.596 24.232 974.920
CL.03100 Thuỷ chuẩn kỹ thuật
CL.03101 Cấp địa hình I km 488 159.143 4.660 164.291
CL.03102 Cấp địa hình II km 488 197.915 5.592 203.995
CL.03103 Cấp địa hình III km 683 247.105 7.456 255.244
CL.03104 Cấp địa hình IV km 683 340.854 11.184 352.721
CL.03105 Cấp địa hình V km 683 576.964 14.912 592.559
Chương IX
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang
thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình
sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đặc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo
vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương
pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp,
can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.
Đơn vị tính: đồng/ 1 ha; đồng/ 100 ha
Đơn Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liêu Máy
vị công tiếp
CM.01100 Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường
đồng mức 0,5m
CM.01101 Cấp địa hình I ha 58.029 1.070.595 28.993 1.157.617
CM.01102 Cấp địa hình II ha 58.029 1.445.593 39.208 1.542.830
CM.01103 Cấp địa hình III ha 66.597 1.950.219 52.908 2.069.724
CM.01104 Cấp địa hình IV ha 66.597 2.638.872 58.751 2.764.220
CM.01105 Cấp địa hình V ha 75.164 3.683.426 78.768 3.837.358
CM.01200 Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường
đồng mức 1m
CM.01201 Cấp địa hình 1 ba 58.029 1 018.512 27.398 1 103.939
CM.01202 Cấp địa hình II ha 58.029 1 371.519 36.802 1 466.350
CM.01203 Cấp địa hình III ha 66.597 1 857.627 49.699 1 973.923
CM.01204 Cấp địa hình IV ha 66.597 2.511.558 55.542 2.633.697
CM.01205 Cấp địa hình V ha 75.164 3.495.348 74.952 3.645.464
CM.01206 Cấp địa hình VI ha 75.164 4.924.737 104.696 5.104.597
CM.02100 Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường
đồng mức 0,5m
CM.02101 Cấp địa hình I ha 20.870 379.049 10.153 410.072
CM.02102 Cấp địa hình II ha 20.870 509 .256 19.129 549.255
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CM.02103 Cấp địa hình III ha 25.068 686.917 26.888 738.873
CM.02104 Cấp địa hình IV ha 25.068 923.605 37.752 986.425
CM.02105 Cấp địa hình V ha 29.265 1.291.658 51.696 1.372.619
CM.02200 Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường
đồng mức 1m
CM.02201 Cấp địa hình I ha 20.870 362.845 9.551 393.266
CM.02202 Cấp địa hình II ha 20.870 483.793 17.725 522.388
CM.02203 Cấp địa hình III ha 25.068 653.931 25.083 704.082
CM.02204 Cấp địa hình IV ha 25.068 879.624 33.778 938.470
CM.02205 Cấp địa hình V ha 29.265 1.231.474 48.006 1.308.745
CM.02206 Cấp địa hình VI ha 29.265 1.724.526 72.050 1.825.841
CM.03100 Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường
đồng mức 1m
CM.03101 Cấp địa hình I 100 ha 384.675 12.644.595 449.055 13.478.325
CM.03102 Cấp địa hình II 100 ha 424.925 17.042.715 630.128 18.097.768
CM.03103 Cấp địa hình III 100 ha 472.075 23.090.130 879.610 24.441.815
CM.03104 Cấp địa hình IV 100 ha 492.200 30.786.840 1.278.159 32.557.199
CM.03105 Cấp địa hình V 100 ha 549.700 42.881.670 2.035.016 45.466.386
CM.03106 Cấp địa hình VI 100 ha 569.825 58.275.090 2.712.796 61.557.711
Với loại bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng 1m, trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với
đường đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy
thi công (chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05.
Đơn vị tính: đồng/100 ha
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CM.03200 Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường
đồng mức 2m
CM.03201 Cấp địa hình I 100 ha 384.675 12.094.830 412.956 12.892.461
CM.03202 Cấp địa hình II 100 ha 424.925 15.914.250 670.238 17.009.413
Vật Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Máy
liêu công trực tiếp
CNI.03203 Cấp địa hình III 100 ha 472.075 21.990.600 815.434 23.278.109
CM.03204 Cấp địa hình IV 100 ha 492.200 29. 166.480 1.187.911 30.846.591
CM.03205 Cấp địa hình V 100 ha 549.700 40.682.610 1.704.108 42.936.418
CM.03206 Cấp địa hình VI 100 ha 569.825 55.497.330 2.516.257 58.583.412
CM.04100 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường
đồng mức 1m
CM.04101 Cấp địa hình I 100 ha 144.498 5.607.603 202.213 5.954.314
CM.04102 Cấp địa hình II 100 ha 152.548 7.916.616 261.287 8.330.451
CM.04103 Cấp địa hình III 100 ha 167.210 12.424.689 362.357 12.954.256
CM.04104 Cấp địa hình IV 100 ha 175.260 15.943.185 540.063 16.658.508
CM.04105 Cấp địa hình V 100 ha 189.060 21.990 .600 799.461 22.979.121
CM.04106 Cấp địa hình VI 100 ha 201.135 30.786.840 1.130.425 32.118.400
Với loại bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng 1m, trong trường hợp do yêu cầu phải đo vẽ với đường
đồng mức 0,5m thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân với hệ số 1,05. Chi phí máy thi công
(chỉ riêng máy Dalta 020) được nhân với hệ số 1,05 .
Đơn vị tính: đồng/ 100 ha
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CM.04200 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường
CM.04201 đồng mức 2m
CM.04202 Cấp địa hình I 100 ha 144.498 5.046.264 186.169 5.376.931
CM.04203 Cấp địa hình II 100 ha 152.548 7.089.075 241.232 7.482.855
CM.04204 Cấp địa hình III 100 ha 167.210 11.157.336 336.286 11.660.832
CM.04205 Cấp địa hình IV 100 ha 175.260 14.843.655 501.958 15.520.873
CM.04206 Cấp địa hình V 100 ha 189.060 20.891.070 745.312 21.825.442
CM.05100 Cấp địa hình VI 100 ha 201.135 29.166.480 1.050.205 30.417.820
CM.05101 Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường
đồng mức 2m
Cấp địa hình I 100 ha 56.28 1 3.298.590 106.642 3.461.513
Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CM.05102 Cấp địa hình II 100 ha 64.331 4.398.120 134.222 4.596.673
CM.05103 Cấp địa hình III 100 ha 78.131 5.497.650 155.546 5.731.327
CM.05104 Cấp địa hình IV 100 ha 86.181 7.696.710 227.740 8.010.631
CM.05105 Cấp địa hình V 1 00 ha 112.056 10.416.600 343.099 10.871.755
CM.05106 Cấp địa hình VI 100 ha 112.056 14.293.890 517.141 14.923.087
CM.05200 Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường
đồng mức 5m
CM.05201 Cấp địa hình I 1 00 ha 56.281 3.124.980 97.818 3.279.079
CM.05202 Cấp địa hình II 100 ha 64.331 3.848.355 122.189 4.034.875
CM.05203 Cấp địa hình III 100 ha 78.131 5.219.874 143.513 5.441.518
CM.05204 Cấp địa hình IV 100 ha 86.181 7.146.945 209.690 7.442.816
CM.05205 Cấp địa hình V 100 ha 112.056 10 995.300 315.022 11.422.378
CM.05206 Cấp địa hình VI 100 ha 112.056 13.744.125 477.031 14.333.212
CM.06100 Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 2m
CM.06101 Cấp địa hình 1 100 ha 29.440 1.261.566 48.654 1.339.660
CM.06102 Cấp địa hình II 100 ha 29.440 1.539.342 56.357 1.625.139
CM.06103 Cấp địa hình III 100 ha 42.033 2.089.107 65.148 2.196.288
CM.06104 Cấp địa hình IV 100 ha 42.033 2.858.778 94.131 2.994.942
CM.06105 Cấp địa hình V 100 ha 50.773 3.958.308 132.899 4.141.980
CM.06106 Cấp địa hình VI 100 ha 50.773 5.497.650 201.263 5.749.686
CM.06200 Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 5m
CM.06201 Cấp địa hình I 100 ha 29.440 1.192.122 44.643 1.266.205
CM.06202 Cấp địa hình II 100 ha 29.440 1.462.375 51.344 1.543.159
CM.06203 Cấp địa hình III 100 ha 41.860 1.979.154 60.134 2.081.148
CM.06204 Cấp địa hình IV 100 ha 41.860 2.690.955 86.711 2.819.526
CM.06205 Cấp địa hình V 100 ha 50.773 3.738.402 122.87 3.912.046
CM.06206 Cấp địa hình Vl 100 ha 50.773 5.219.874 1.185.219 5.455.866
SỐ HOÁ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
a) Số hoá bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan
khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...).
Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét,
các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn
nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác).
Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ
sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sờ toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài
khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các
lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và
kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng,
gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu. chú giải. Trình bày khung và tiếp
biên.
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để
giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor tl(hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này
vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật
hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản
đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch
nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú
tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ,(ký hiệu
độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- In bản đồ: (in phun).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sán phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c)Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử)
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn
biên tập.
Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh,
giao thông…), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra
bản đồ trên giấy.
- In phục (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra)
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn:
RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp
in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d) Phân loại khó khăn:
Loại l: Vùng đồng bằng. trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa (sông,
mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1 mm.
Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20
ghi chú trong ldm2.
Loại 2: Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bàng với vùng đồi dân cư tương đối thưa.
Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, dãn cách trên 0,3mm. Thực phủ gồm
nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non...). Các yếu tố tương
đối dày, trung bình ldm2 có 15-30 ghi chú.
Loại 3: Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi
cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối. thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ
yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều,
vách đứng, núi đá... bình độ dày, dãn cách dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng
già.
Loại 4: Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư
tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống
giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên
35 ghi chú ldm2.
29
Đơn vị tính: đồng/ 1 ha; đồng/ 10 ha
Vật Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Máy
liệu công tiếp
CM.07100 Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 0,5m
CM.07101 Loại khó khăn 1 ha 4.212 414.678 28.796 447.686
CM.07102 Loại khó khăn 2 ha 4.212 442.324 28.853 475.389
CM.07103 Loại khó khăn 3 ha 4.212 497.614 28.910 530.736
CM.07104 Loại khó khăn 4 ha 4.212 539.082 28.967 572.261
CM.07200 Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường đồng
mức 1m
CM.07201 Loại khó khăn 1 ha 4.212 400.856 28.739 433.807
CM.07202 Loại khó khăn 2 ha 4.212 428.501 28.796 461.509
CM.07203 Loại khó khăn 3 ha 4.212 469.969 28.853 503.034
CM.07204 Loại khó khăn 4 ha 4.212 518.348 28.910 551.470
CM.07300 Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường đồng
mức 1m
CM.07301 Loại khó khăn 1 ha 1.109 69.113 7.491 77.713
CM.07302 Loại khó khăn 2 ha 1 109 96.758 7.519 l05.386
CM.07303 Loại khó khăn 3 ha 1 109 110 581 7.542 119.232
CM.07304 Loại khó khăn 4 ha 1 109 138.226 7.576 146.911
CM.07400 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường đồng
mức 1m
CM.07401 Loại khó khăn 1 ha 318 27.645 3.634 31.597
CM.07402 Loại khó khăn 2 ha 318 34.557 3.640 38.515
CM.07403 Loại khó khăn 3 ha 318 41.468 3.645 45.431
CM.07404 Loại khó khăn 4 ha 318 48.379 3.654 52.351
CM.07500 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đương đồng
mức 2m
CM.07501 Loại khó khăn 1 ha 318 17.278 3.632 21.228
CM.07502 Loại khó khăn 2 ha 318 20.734 3.637 24.689
CM.07503 Loại khó khăn 3 ha 318 24.190 3.643 28.151
CM.07504 Loại khó khăn 4 ha 318 27.645 3.652 31.615
CM.07600 Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức lm
CM.07601 Loại khó khăn 1 ha 80 8.294 517 8.89
CM.07602 Loại khó khăn 2 ha 80 9.676 522 10.278
CM.07603 Loại khó khăn 3 ha 80 11 058 528 11.666
CM.07604 Loại khó khăn 4 ha 80 12.440 534 13.054
Vật Nhân Chi phí .
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Máy
liêu công trực tiếp
CM.07700 Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường đồng
mức 5m
CM.07701 Loại khó khăn 1 ha 80 6.220 514 6.814
CM.07702 Loại khó khăn 2 ha 80 6.911 520 7.51 1
CM.07703 Loại khó khăn 3 ha 80 8.294 525 8.899
CM.07704 Loại khó khăn 4 ha 80 9.676 531 10.287
CM.07800 Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường đồng
mức 5m
CM.07801 Loại khó khăn 1 10 ha 204 41.468 221 41.893
CM.07802 Loại khó khăn 2 10 ha 204 48.379 232 48.815
CM.07803 Loại khó khăn 3 10 ha 204 55.290 244 55.738
CM.07804 Loại khó khăn 4 10 ha 204 62.202 255 62.661
Chương X
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ. vật tư trang
thiết bị.
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh. tính toán bình
sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.
- Đo vẽ chi tiết: Từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ. đo
vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đặc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương
pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp,
can in. đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
Cấp địa hình: Theo Phụ lục số 3.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá:
- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao phà).
Đơn vị tính: đồng/ 1 ha
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CN.01100 Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường
đồng mức 0,5m
CN.01101 Cấp địa hình I ha 47.806 1.388.880 21.556 1.458.242
CN.01102 Cấp địa hình II ha 47.806 1.874.988 29.791 1.952.585
CN.01103 Cấp địa hình III ha 56.001 2.534.706 40.252 2.630.959
CN .01104 Cấp địa hình IV ha 56.001 3.431.691 44.306 3.531.998
CN.01105 Cấp địa hình V ha 64.196 4.785.849 61.711 4.91 1.756
CN.01200 Bản đồ tỷ lệ 1/200 đường
đồng mức 1m
CN.01201 Cấp địa hình I ha 47.806 1.325.223 20.763 1.393.792
CN.01202 Cấp địa hình II ha 47.806 1.786.447 27.847 1 862.100
CN.01203 Cấp địa hình III ha 56.001 2.413.179 38.447 2.507.627
CN.01204 Cấp địa hình IV ha 56.001 3.263.868 43.574 3.363.443
CN.01205 Cấp địa hình V ha 64.196 4.557.263 58.904 4.680.363
CN.01206 Cấp địa hình VI ha 64.196 6.393.478 82.273 6.539.947
CN.02100 Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường
đồng mức 0,5m
CN.02101 Cấp địa hình I ha 19.963 486.108 7.415 513.486
CN.02102 Cấp địa hình II ha 19.963 665.505 14.207 699.675
CN.02103 Cấp địa hình III ha 23.978 891.198 20.204 935.380
CN.02104 Cấp địa hình IV ha 23.978 1.197.909 27.276 1.249.163
CN.02105 Cấp địa hình V ha 27.993 1.676.494 38.486 1.742.973
CN.02200 Bản đồ tỷ lệ 1/500 đường
đồng mức 1m
CN.02201 Cấp địa hình I ha 19.963 467.011 7.014 493.988
CN.02202 Cấp địa hình II ha 19.963 624.996 13.245 658.204
CN.02203 Cấp địa hình III ha 23.978 844.902 19.001 887.881
CN.02204 Cấp địa hình IV ha 23.978 1.140.039 25.471 1.189.488
CN.02205 Cấp địa hình V ha 27.993 1.597.212 35.879 1.661.084
CN.02206 Cấp địa hình VI ha 27.993 2.239.569 53.969 2.321.531
Đơn vị tính: đồng/ 100 ha
Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
tiếp
CN.03100 Bán đồ tỷ lệ 1/1000 đường
đồng mức 1m
CN.03101 Cấp địa hình I 100 ha 191.475 16.435.080 325.946 16.952.501
CN.03102 Cấp địa hình II 100 ha 231.725 22.152.636 463.768 22.848.129
CN.03103 Cấp địa hình III 100 ha 278.875 30.017.169 654.052 30.950.096
CN.03104 Cấp địa hình IV 100 ha 299.000 40.046.040 956.336 41.301.376
CN.03105 Cấp địa hình V 100 ha 356.500 155.786.680 1.512.522 57.655.702
CN.03106 Cấp địa hình VI 100 ha 376.625 175.751.830 2.023.145 78.151.600
CN.03200 Bản đồ tỷ lệ 1/1000 đường
đồng mức 2m
CN.03201 Cấp địa hình I 100 ha 191.475 15.740.640 299.874 16.231.989
CN.03202 Cấp địa hình II 100 ha 231.725 20.717.460 430.075 21.379.260
CN.03203 Cấp địa hình III 100 ha 278.875 28.587.780 607.925 29.474.580
CN.03204 Cấp địa hình IV 100 ha 299.000 37.846.980 892 .160 39:038.140
CN.03205 Cấp địa hình V 100 ha 356.500 52.893.180 1.280.887 54.530.567
CN.03206 Cấp địa hình VI 100 ha 376.625 72.163.890 1.884.765 74.425.280
CN.04100 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường
đồng mức 1m
CN.04101 Cấp địa hình I 100 ha 144.498 7.233.750 147.569 7.525.817
CN.04102 Cấp địa hình II 100 ha 152:548 10 300.860 192.235 10.645.643
CN.04103 Cấp địa hình III 100 ha 167.210 16.087.860 277.657 16.532.727
CN.04104 Cấp địa hình IV 100 ha 175.260 20.370.240 401.828 20.947.328
CN.04105 Cấp địa hình V 100 ha 189.060 28.587.780 602.027 29.378.867
CN.04106 Cấp địa hình VI 100 ha 201.135 40 046.040 846.424 4l.093.599
CN.04200 Bản đồ tỷ lệ 1/2000 đường
đồng mức 2m
CN.04201 Cấp địa hình I 100 ha 144.498 6.886.530 136.339 7.167.367
CN.04202 Cấp địa hình Il 100 ha 152.548 9.722.160 178.196 10.052.904
CN.04203 Cấp địa hình III 100 ha 167.210 15.277.680 252.255 15.697.145
CN.04204 Cấp địa hình IV 100 ha 175.260 19.270.710 375.155 19.821.125
CN.04205 Cấp địa hình V 100 ha 189.060 27.141.030 564.124 27.894.214
CN.04206 Cấp địa hình Vl 100 ha 201.135 37.846.980 789.683 38.837.798
CN.05100 Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường
đồng mức 2m
CN.05101 Cấp địa hình I 100 ha 56.281 4.282.380 77.386 4.416.047
CN.05102 Cấp địa hình II 100 ha 64.331 5.717.556 98.055 5.879.942
CN.05103 Cấp địa hình III 100 ha 78.131 7.146.945 114.450 7.339.526
CN.05104 Cấp địa hình IV 100 ha 86.181 10.011.510 166.952 10.264.643
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CN.05105 Cấp địa hình V 100 ha 112.056 13.599.450 251.917 13.963.423
CN.05106 Cấp địa hình VI 100 ha 112.056 18.576.270 379.866 19.068.192
CN.05200 Bản đồ tỷ lệ 1/5000 đường
đồng mức 5m
CN.05201 Cấp địa hình I 100 ha 56.281 4.068.261 71.771 4.196.313
CN.05202 Cấp địa hình II 100 ha 64.331 5.002.862 90.434 5.157.627
CN.05203 Cấp địa hình III 100 ha 78.131 6.770.790 106.027 6.954.948
CN.05204 Cấp địa hình IV 100 ha 86.181 9.288.135 154.317 9.528.633
CN.05205 Cấp địa hình V 100 ha 112.056 12.847.140 232.864 13.192.060
CN.05206 Cấp địa hình VI 100 ha 112.056 17.864.469 351.789 18.328.314
CN.06100 Bán đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 2m
CN.06101 Cấp địa hình I 100 ha 29.440 1.626.147 35.319 1 690.906
CN.06102 Cấp địa hình II 100 ha 29.440 2.002.302 41.060 2.072.802
CN.06103 Cấp địa hình III 100 ha 42.033 2.714.103 48.072 2.804.208
CN.06104 Cấp địa hình IV 100 ha 42.033 3.715.254 69.304 3.826.591
CN.06105 Cấp địa hình V 100 ha 50.773 5.144.643 97.740 5.293.156
CN.06106 Cấp địa hình VI 100 ha 50.773 7.146.945 147.598 7.345.316
CN.06200 Bản đồ tỷ lệ 1/10000 đường
đồng mức 5m
CN.06201 Cấp địa hình I 100 ha 29.440 1.545.129 32.511 1.607.080
CN.06202 Cấp địa hình II 100 ha 29.440 1.898.136 37.851 1.965.427
CN.06203 Cấp địa hình III 100 ha 41.860 2.725.677 44.462 2.811.999
CN.06204 Cấp địa hình IV 100 ha 41.860 3.530.070 64.090 3.636.020
CN.06205 Cấp địa hình V 100 ha 50.773 4.884.228 90.319 5.025.320
CN.06206 Cấp địa hình VI 100 ha 50.773 6.788.151 135.565 6.974.489
Chương XI
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết
thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bêtóng.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc
tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có
các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính chi phí cắm điểm tim công trình trên tuyến.
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá.
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số áp dụng
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, chi phí nhân công và máy điều chỉnh
hệ số k = 0,75.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Chi phí nhân công
và máy nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) chi
phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: đồng/ 100 m
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vi Vật liệu Máy
công trực tiếp
CO.01100 Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở
trên cạn
CO.01101 Cấp địa hình I 100m 11. 944 98.379 4.192 114.515
CO.01102 Cấp địa hình II 100m 13.869 127.893 5.673 147.435
CO.01103 Cấp địa hình III 100m 18.303 166.087 7.546 191.936
CO.01104 Cấp địa hình IV 100m 20.228 215.855 10.284 246.367
CO.01105 Cấp địa hình V 100m 24.663 277.776 14.449 316.888
CO.01106 Cấp địa hình VI 100m 26.588 364.581 20.122 411.291
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập. nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cất.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ. giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 5.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có
lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số áp dụng
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác. 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân: 4/7. 3 công.
- Đo mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định toạ độ mốc ở hai đầu mặt cắt, không
chôn mốc bê tông), chi phí nhân công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số k = 0,7.
Đơn vị tính: đồng/ 100 m
Đơn Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vi công tiếp
CO.01200 Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở
CO.01201 trên cạn
CO.01202 Cấp địa hình 1 100m 15.312 127.893 5.533 148.738
CO.01203 Cấp địa hình II 100m 17.940 166.087 7.321 191.348
CO.01204 Cấp địa hình III 100m 20.568 215.855 9.909 246.332
CO.01205 Cấp địa hình IV 100m 23.196 280.670 13.391 317.257
CO.01206 Cấp địa hình V 100m 25.824 370.368 18.840 415.032
Cấp địa hình VI 100m 28.452 474.534 26.613 529.599
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập. nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp. lập đề cương kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh)
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ.
- Lập báo cáo kỹ thuật, can in, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 6.
Đơn giá đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống
độ cao, toạ độ cơ sở ớ các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập
dự toán riêng.
Đơn vị tính: đồng/100m
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CO.01300 Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến ở
dưới nước
CO.01301 Cấp địa hình I 100m 12.109 108.888 6.288 157.285
CO.01302 Cấp địa hình II 100m 14.034 180.554 8.608 203.196
CO.01303 Cấp địa hình III 100m 18.468 234.952 11 318 264.738
CO.01304 Cấp địa hình IV 100m 20.393 306.711 16.699 343.803
CO.01305 Cấp địa hình V 100m 24.828 396.410 21.994 443.232
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phán công việc:
Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước. cao độ đáy sông suối, kênh hoặc
chèo thuyền thả neo. đo cao độ mặt nước. cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: Phụ lục số 6.
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới
khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này
lập dự toán riêng.
3. Các hệ sô áp dụng
- Nêu phái chốn mốc bê tông ớ hai đầu mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc
Xi măng: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%
Đơn vị lính: đồng/ 100 m
Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công tiếp
CO.01400 Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến ở
dưới nước
CO.01401 Cấp địa hình I 100m 12.684 192.128 8.658 213.470
CO.01402 Cấp địa hình II 100m 12.684 249.420 12.531 274.635
CO.01403 Cấp địa hình III 100m 17.940 324.072 17.673 359.685
CO.01404 Cấp địa hình IV 100m 17.940 420.715 21.904 460.559
CO.01405 Cấp địa hình V 100m 23.196 549.765 31.975 604.936
CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.
- Đo dán dài từ vị trí móng tới các kiểm dựng mía.
- Bình sai, đánh giá độ chính xác: lưới chống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún,
làm báo cáo tổng kết.
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, báo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: Phụ lục số 7.
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng III của Nhà nước với địa hình cấp 3.
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m)
3. Những công việc chưa tính vào định mức
- Công tác dẫn mốc cao độ, toạ độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi >300m)
Đơn vị tính: đồng/ 1 chu kỳ đo
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CO.02100 Đo lún công trình
Số điểm đo của một chu kỳ
CO.02101 n < 10 Chu kỳ 81.3781 694.440 30.793 806.611
CO.02102 10 < n ≤15 Chu kỳ 17.678 1.041.660 38.158 1.197.496
CO.02103 15 < n ≤ 20 Chu kỳ 155.254 1.446.750 45.523 1.647.527
CO.02104 20 < n ≤25 Chu kỳ 191.554 1.851.840 52.889 2.096.283
CO.02105 25 < n ≤ 30 Chu kỳ 229.130 2.314.800 60.254 2.604.184
CO.02106 30 < n ≤35 Chu kỳ 265.430 2.719.890 67.619 3.052.939
Bảng hệ số:Khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng mục đo lún khác cấp 3.
- Bảng hệ số cấp địa hình.
Cấp địa hình 1 2 3 4 5

Hệ số 0,8 0,9 1,0 1,1 1,2


Bảng hệ số cấp hạng đo lún
Cấp hạng đo lún III II I Đặc biệt

Hệ số 1,0 1,1 1,2 1,3


- Khi đo từ 2 chu kỳ trở lên thì chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng
với số chu kỳ đó.
Chương XII
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc:
- Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư. thiết bị thí nghiệm. Tiến
hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn. lau chùi, bảo
dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đồng/ 1 mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liêu Máy
công trực tiếp

Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu


CP.01101 Mẫu 59.532 289.350 122.924 471.806
hoá lý của mẫu nước toàn phần
Ghi chú:
- Đối với mẫu nước ăn mòn bê tông sử dụng đơn giá trên được
điều chỉnh với hệ số: k = 0,7
- Đối với mẫu nước triết được điều chỉnh với hệ số: k = 0,8
- Đối với mẫu nước vi trùng sử dụng đơn giá trên được điều
chỉnh với hệ số: k = 0,75
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đồng/ 1 mẫu
Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
trực tiếp

CP.02101 Thí nghiệm xác định các chỉ Mẫu 80.294 520.830 49.862 650.986
tiêu hoá học của mẫu đá
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)

1. Thành phần công việc:


- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu.
+ Thí nghiệm.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/ 1
mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CP.03101 Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu Mẫu 38.710 364.581 102.909 506.200
cơ lý của mẫu đất nguyên dạng
(cắt nén bằng phương pháp 1
trục)
Ghi chú:Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên
dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong
sđơn giá nhân với hệ số k = 0,55.

XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ lviên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường
hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ
số sau:
+ Xác đinh chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K=2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị tính: đồng/ 1 mẫu
Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
trực tiếp

CP.03201 Xác định các chỉ tiêu cơ lý của Mẫu 200.703 1.041.660 2.345.840 3.588.203
mẫu đất nguyên dạng bằng
phương pháp ba trục
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG

Đơn vị tính: đồng/1 mẫu


Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực liếp

CP.03301 Xác định các chỉ tiêu cơ lý của Mẫu 28.356 439.812 53.668 521.836
mẫu đất không nguyên dạng
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá
nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả. phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28
giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đấm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (γ) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CP.03401 Xác định chỉ tiêu đầm nén Mẫu 34.430 468.747 92.896 596.073
tiêu chuẩn
Ghi chú: Nên thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chính hệ số
K = 1,2.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ

Đơn vị tính: đồng/1 mẫu


Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CP.04101 Xác định các chỉ tiêu cơ lý của Mẫu 12.592 387.729 163.295 563.616
mẫu đá
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG

Đơn vị tính: đồng/1 mẫu


Đơn Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp

CP.05101 Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật Mẫu 11041 387.729 48.738 447.508
liệu xây dựng
12.1.90 - THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hoà nước từ 3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn. lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 mẫu
Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
tiếp

CP.06101 Thí nghiệm mẫu đất dăm Mẫu 244.073 1.041.660 322.038 1.607.771
sạn lớn
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đồng/1 mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CP.07101 Xác định các thành phần vật chất Mẫu 22.208 103.670 9.575 135.453
và cấu trúc của đá
(Lát mỏng thạch học)
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hoá chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24
giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để 1ấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng
CI.
Đơn vị tính: đồng/ 1
mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
cóng trực tiếp

CP.08101 Thí nghiệm phân tích mẫu CLO Mẫu 22.715 172.783 135.837 331.335
trong nguyên liệu làm xi măng
12.1.13 - THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất.
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ).
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa
độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao .
Đơn vị tính: đồng/ 1 mẫu
Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
trực tiếp

CP.09101 Thí nghiệm CBR (xác định chỉ Mẫu 70.279 1.215.270 84.482 1.370.031
số nén lún Califonia)
48
Chương XIII
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo
dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đồng/ 1 m
xuyên
Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công tiếp

CQ.01101 Xuyên tĩnh m 11.845 69.444 41.288 122.577


XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: đồngl 1 m
xuyên
Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công tiếp

CQ.01201 Xuyên động m 14.388 46.296 17.987 78.671


CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đồng/1 điểm
Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công tiếp
CQ.02101 Cắt quay bằng máy điểm 65.300 115.740 34.912 215.952
Ghi chú: Đơn giá chưa tính chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đồng/ 1 lần thí nghiệm

Nhân Chi phí trực


Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công tiếp
CQ.03100 Thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn (SPT)
CQ.03101 Đất đá Cấp I-III Lần 22.337 63.657 49.449 135.443
CQ.03102 Đất đá Cấp IV-VI Lần 18.312 104.166 74.173 196.651

NÉN NGANG TRONG THÀNH LÔ KHOAN


Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm

Nhân Chi phí


Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.04100 Nén ngang trong thành lỗ khoan
CQ.04101 Cấp địa hình I - III điểm 138.739 109.953 56.538 305.230
CQ.04102 Cấp địa hình IV - VI điểm 157.702 219.906 113.075 490.683

Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.

HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN


Điều kiện áp dụng: Tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần
Đơn vị tính: đồng/ 1 lần hút

Nhân Chi phí


Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CQ.05101 Hút nước thí nghiệm trong lỗ Lần 64.647 1.788.183 3.455.840 5.308.670
khoan

Ghi chú:
- Nên hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nên hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nên hút đơn hạ thấp mức nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nên hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤50m
Đơn vị tính : đồng/1 đoạn ép

Đơn Nhân Chi phí


Mã hiệu Danh mục đơn giá Vật liệu Máy
vị công trực tiếp
CQ.06101 Ép nước thí nghiệm trong lỗ Đoạn 273.383 1. 423.602 778.154 2.475.139
khoan

Ghi chú: Nên ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ sốsall:
- Lượng mặt nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mặt nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m k = 1,1

ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN


Điều kiện áp dụng:
- Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ l00m
Đơn vị tính: đồng/ 1 lần đố
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CQ.07101 Đổ nước thí nghiệm trong lỗ Lần 13.582 254.628 268.210


khoan
Ghi chú:
- Nếu lưu lượng nước tiên thu Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được nhân
với hệ sô k = 1,2.
- Nên nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số k = 1,5.
ĐỔ NUỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Điều kiện áp dụng
- Lưu lượng được tiêu thụ Q ≤ 1 lít/ phút.
- Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
Đơn vị tính: đồng/ 1 lần đổ
Vật Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Máy
liệu công trực tiếp
CQ.08101 Đổ nước thí nghiệm trong hố đào Lần 14.786 254.628 269.414
Ghi chú:
- Nên lưu lượng nước tiên thu Q>1 lít/phút thì chi phí nhân công trong đơn giá được
nhân với hệ sô k = 1,2.
- Nếu lượng nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì chi phí nhân công trong đơn giá
được nhân với hệ số k = 1,5.

MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN


Đơn vị tính: đồng/1 lần múc
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.09101 Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan Lần 9.383 405.090 46.217 460.690
THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊTÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sứa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
- Thổi sạch, khô nền.
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
- Rửa sạch lỗ khoan.
- Đặt cọc mốc
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích.
- Lắp dàn khung đồng hồ.
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ.
- Lắp bơm thuỷ lực, đồng hồ áp lực.
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực .
- Hệ thống làm việc của dầu.
- Kiểm tra piston.
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a) Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp
nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ
thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
b) Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm 2. Đọc biến dạng của mỗi
cấp.
Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp
và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
Thời gian mỗi cấp là 16 x 3= 48 giờ.
Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3= 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
- Dùng palăng xích để kẻo lật bệ.
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
- Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: đồng/ 1 bệ TN
Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
trực tiếp

CQ.11001 Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê Bệ TN 2.584.471 18.865.620 2.011.352 23.461.443


tông trong hầm ngang
THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CQ.12001 Thí nghiệm CBR hiện trường điểm 33.028 347.220 75.299 455.547
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để
đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác
định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.13101 Thí nghiệm xác định độ chặt của điểm 18.810 115.740 36.932 171.482
nền đường đất hoặc cát đồng nhất -
thí nghiệm trên mặt
CQ.13201 Thí nghiệm xác định độ chặt của điểm 16.181 173.610 36.932 226.723
nền đường đất năm sạn hoặc đá cấp
phối - thí nghiệm trên mặt
THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/ 1
điểm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
Thí nghiệm đo mô dun đàn hồi
bằng tấm ép cứng
CQ.14101 Đường kính bàn nén D = 34cm 1 điểm 261.659 144.675 367.296 773.630
CQ.14201 Đường kính bàn nén D : 76cm 1 điểm 261.713 144.675 698.969 1.105.357
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép Φ14; que hàn và máy hàn mà tính
thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đồng/ 1 lần thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CQ.15001 Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử Lần 809.691 3.182.850 640.727 4.633.268
dụng hệ thống cọc neo
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí
nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong
công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
56
Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu Nhân Chi phí
Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.16000 Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử
dụng dàn chất tải
CQ.16001 Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn Tấn/1ần 9.558 12.851 31.114 53.523
CQ.16002 Tải trọng nén ≤ 1000 tấn Tấn/1ần 9.170 11.091 32.028 52.289
CQ.16003 Tải trọng nén ≤ 1500 tấn Tấn/lần 8.524 9.482 28.835 46.841
CQ.16004 Tải trọng nén ≤ 2000 tấn Tấn/lần 8.035 8.098 27.239 43.372
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành
thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/ 1cọc/ 1 lần thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CQ.17001 Thí nghiệm biến dạng nhỏ lcọc/ 1 lần 11.865 83.964 201.477 297.306
(PIT)
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CQ.18001 Thí nghiệm siêu âm chất lượng 1 mặt 17.640 99.469 130.994 248.103
cọc cắt/1 lần
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp

CQ.19001 Thí nghiệm đo mô đun đàn . điểm 15.522 81.018 62.915 159.455
hồi bằng cần Belkenman
Chương XIV
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES- 125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần
đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-l0m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong
đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến >l00m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = l,4; với
5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = l,5:
- Khu vực thăm dò bị nhiễm đao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò > 10- 15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k=2

Đơn vị tính: đồng/ 1 quan sát địa vật lý


Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CR.01100 Thăm đò địa chấn bằng máy
ES-125
Khoảng cách giữa các cực thu 2m
CR.01112 Cấp địa hình I - II Quan sát 21.473 173.610 23.004 218.087
CR.01113 Cấp địa hình III - IV Quan sát 22.433 217.591 28.969 268.993
Khoảng cách giữa các cực thu 5m
CR.01122 Cấp địa hình I - II Quan sát 21.473 173.610 25.901 220.984
CR.01123 Cấp địa hình III - IV Quan sát 22.433 217.591 32.377 272.401
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp nhức địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu
phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông
qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = l00m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy
trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
+ Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - l00m, k = 1,05
> 100m - 200m, k = 1,1
> 200m, k = 1,2
+ Độ dài thiết bị
> 500m - 700m, k=1,15
> 700m - 1000m, k = 1,3
> 1000m, k = 1,5
+ Phương pháp đo
- Phương pháp nạp điện đo thế, k = 0,8
- Phương pháp nạp điện đo gradien, k = 1,15
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh, k = 1,2
- Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh, k = 1,4
- Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh, k = 1,27
- Mặt cắt đối xứng kép, k = 1,4
Đơn vị tính: đồng/ 1 quan sát vật lý
Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị vật liệu Nhân công Máy
trực tiếp

Phương pháp đo mặt cắt điện


CR.03101 Cấp địa hình I - II Quan sát 10.596 24.305 947 35.848
CR.03102 Cấp địa hình III - IV Quan sát 10.596 30.671 1.206 42.473
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy
đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông
qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và hàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện
cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực
phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân
công và máy trong đơn giá được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí, k = 1,1
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí, k = 1,2
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước, k = 1,4
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì chi phí nhân công và máy nhân với hệ số
k = 1,4
Đơn vị tính: đồng/ 1 quan sát vật lý
Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công tiếp
Phương pháp điện trường
thiên nhiên

CR.03201 Cấp địa hình I – II Quan sát 1.752 12.731 918 15.401
CR.03202 Cấp địa hình III - IV Quan sát 2.045 19.097 1.349 22.491
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XÚNG
1 Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thức địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu,
phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường
độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng
logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông
qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh nghiệm thu chất lượng, sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun
6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm đò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7 - 9mm, k = 1,15.
Từ 5- 7nlm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đồng/ 1 quan sát vật lý
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vi Vật liệu Máy
công trực tiếp
Phương pháp đo sâu điện đối
xứng

CR.03301 Cấp địa hình I – II Quan sát 50.613 390.623 2.916 454.152
CR.03302 Cấp địa hình III - IV Quan sát 50.778 506.363 16.648 573.789
Chương XV
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1 Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng
thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình. Địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phực tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: Theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công lác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thuỷ văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đồng/ 1 km2
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị vật liệu Nhân công Máy Chi phí trực tiếp

CS 05100 Bán đồ tỷ lệ 1/10.000

CS 05101 Cấp phức tạp I km2 175.725 6.016.343 13 6.192.081


CS 05102 Cấp phức tạp II km2 175.725 8.320.320 13 8.496.058
CS 05103 Cấp phức lạp III km2 175.725 13.173.840 13 13.349.578

CS 06100 Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

CS 06101 Cấp phức tạp I km2 341.396 10 840.973 26 11.182.395


CS 06102 Cấp phức tạp II km2 341.396 14.546.115 26 14.887.537
CS 06103 Cấp phức tạp III km2 341.396 26.827.976 26 27.169.398
Đơn vị tính: đồng/ 1 ha
Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vi vật liệu Nhân công Máy
tiếp

CS.07100 Bán đồ tỷ lệ 1/2000


CS.07101 Cấp phức tạp I ha 16.753 302.623 1 319.377
CS.07102 Cấp phức tạp II ha 16.753 489.686 1 506.440
CS.07103 Cấp phức tạp III ha 16.753 982.260 1 999.014

CS.08100 Bản đồ tỷ lệ 1/1000


CS.08101 Cấp phức tạp I ha 14.566 606.690 1 621.257
CS.08102 Cấp phức tạp II ha 14.566 982.260 1 996.827
CS.08103 Cấp phức tạp III ha 14.566 1.791.180 1 1.805.747

CS.09100 Bản đồ tỷ lệ 1/500


CS.09101 Cấp phức tạp I ha 25.999 1.170.045 1 1.196.045
CS.09102 Cấp phức tạp II ha 25.999 1.906.740 1 1.932.740
CS.09103 Cấp phức lạp III ha 25.999 3.466.800 1 3.492.800
Phụ lục số 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
Cấp I
Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.
Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi
trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
Cấp II
Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt
phát.
Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20 - 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng
khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
Cấp III
Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng
ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m, trên đỉnh có
bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn.
Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc,
đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
Cấp IV
Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải
chặt phá nhiều.
Vùng đồi núi cao từ 50 – 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị
phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản việc chặt phát thông hướng bị hạn chế.
Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su ...
Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
Cấp V
Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến
độ thông suốt của hướng ngắm.
Vùng rừng núi cao trên l00m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm
không thông suốt, đi lại khó khăn.
Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
Cấp VI
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vát, rắn độc, hướng ngắm rất khó
thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.
Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức lạp.
Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi
lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
Phụ lục số 2
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.
Cấp II
Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.
Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mía.
Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng
người và xe cộ trong khi đo ngắm.
Cấp III
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen
lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc ≤ 5%,
vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm. phân cắt ít.
Cấp IV
Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn. thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua
lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc ≤10%, nhiều cây cối, ảnh
hưởng đến tầm nhìn. hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
Cấp V
Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy. bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng trước mọc cao
hơn máy, ánh hưởng lớn đến tầm nhìn. phải chặt phát hoặc chỗ đãi máy bị lún, phải đóng cọc
đệm chân máy.
Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ
dốc ≤ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.
Vùng Tây Nguyên rừng khớp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên
giới.
Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.
Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.
Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn,
phải chặt phát nhiều.
Vùng núi đá cao hơn luôm, vùng đá xôi hiểm trở. vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
Phụ lục số 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ
CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng,
địa hình đơn giản.
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây
cỏ thấp dưới O,5m đi lại dễ dàng.
Cấp II
-Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có
đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm
ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa. trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, â nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện.
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
- Vùng đồi sườn thoải. đồi cao dưới 30m. lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải
chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp,
độ chia cắt trung bình.
Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có
công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức
tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà
phê, sơn, bạch đàn ... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối
phức tạp.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều
bản làng, có rừng khớp bao phủ không quá 50%.
- Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô. mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh
hưởng đến việc đo đạc có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức
tạp.
- Vùng đồi núi cao dưới l00m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách
đứng hay hang động phức tạp.
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên luôm cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khớp dày.
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây
cối rậm rạp.
Phụ lục số 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có
nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
Cấp I
- Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 - 15%
diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)

- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có
bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
Cấp III
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng
mạc chiếm từ < 30%.

- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều
bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy. làng mạc
Cấp III
chiếm từ <40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên
sông nước .
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ
dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm
Cấp IV trên 50%.
có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có
Cấp V
nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

- Sông rộng > 1.000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ
không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
Cấp VI
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
Phụ lục số 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng
hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung
du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều
có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm
khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa
thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được
chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó
khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả,
hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín
40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không
thông suốt phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn,
đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày
đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại,
khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng
giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
Phụ lục số 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI
NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu
ảnh hưởng thuỷ triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và
công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt,
vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Phụ lục số 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột
điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối,
cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi
lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy
móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua
lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng
không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng
không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua
lại xen lẫn cây cối cột điện và hàng rào, mô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng
ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường
không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi
lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn
nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có
nhiều cây cối cột điện và xe ôm đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn
tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi công : Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người
và xe máy di lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang
hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
Phụ lục số 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá Đặc tính

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ .
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
I
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.

- Đất trồng trọt có rễ cây lớn.


- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới
10%.
II
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.

- Đất dính chứa từ l0-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội:
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa lừ 10 – 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn tích các loại.
III - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.

- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn
hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.
IV
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.

- Đất dính lẫn trên 50% dầm sạn.


- Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá.
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá. gạch vụn...
V - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét...
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ lười nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.
Phụ lục số 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá Đặc tính

- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.


- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và
I cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái rất xốp.

- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.


- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
dưới 10%.
II - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội
sỏi
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay
- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm
- Đất rời ở trạng thái xốp

- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi


- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê
tông...
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%
III
- Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị
bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được màu đất theo ý muốn.
- Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.

- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.


- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa lừ 30- 50% đá vụn, gạch vụn...
IV - Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.

- Đất dính chứa bên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...
- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
V
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%
- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- đất rời ở trạng thái rất chặt.
Phụ lục số 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá Nhóm đất đá Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
1 2 3
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi
Đất tơi xốp, rất sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
I
mềm bở - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc
dễ nặn thành khuôn.

- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc
lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá đăm...
Đất tương đối (dưới 30%).
II
cứng chắc - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.

- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá
(trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
Đất cứng tới
III - Đá vôi vỏ sò than đá mềm bởi than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô
đá mềm
xy hoá bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy
bằng tay khó khăn.

- Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.


- Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit... bị phong hoá mạnh tới
vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết
IV Đá mềm bị phong hoá vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
- Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của
búa địa chất.

- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt,
đá vôi và Đolomit không thuần.
- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia
V Đá hơi cứng
phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo
được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
1 2 3

- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết
bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt
VI Đá cứng vừa
xít Đá Skanơ. Đúng phong hoá nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn
búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.

- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại
đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna.
xi măng gắn kết là Silic và sét…
Đá tương đối
VII - Cuội kết có thành phấn là đá trầm tích với xi măng gắn kết là
cứng
silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được
bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết
lõm nông.

- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh
Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit. Pecmatit,
VIII Đá khá cứng
Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của
búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.

- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội
kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-
Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể
IX Đá cứng nhỏ. Các Túp silic. Baril chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ
- Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết
lõm nông trên mặt đá.

- Đá skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit.


Đá cứng tới rất Liparit. Đá Skanơ sỉlic~ mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có
X
cứng thành phần Macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.

- Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt


XI Đá rất cứng mịn bị sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại quặng chứa sắt.
- Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sút mẫu đá.

- Đá Quắczit các loại.


XII Đặc biệt cứng - Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt dược mẫu đá.
Phụ lục số 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá Các đất đá đại diện cho mỗi cấp

I Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc.

Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến
II
5cm).

Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn
III
gạch vỡ, bê tông vụn.

Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.
IV-V
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.
Phụ lục số 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp

- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10°
I
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực
khảo sát.

- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°)
hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm
không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu
II
vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các
tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc
không quá 30%.

- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo,
giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
III - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cứa,
công trình (khoảng 50% chiều dài các luyến thăm dò nằm trong khu vực đã
xây dựng).

- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30° khe suối sâu.
hiểm trở.
IV - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều
chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò
đều đi qua khu vực đã xây dựng.
Phụ lục số 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG
TRÌNH
Cấp I II III
- Uốn nếp đứt gãy thể
- Uốn nếp phức tạp nhiều
hiện rõ địa tầng phức
- Sản trạng nằm ngang đứt gẫy.
tạp ít được nghiên cứu.
hoặc rất thoải (≤ 10°). - Đá mác ma biến chất
- Tầng đánh dấu thể
- Địa tầng đã được nghiên phát triển mạnh phân bố
hiện không rõ ràng.
1 Địa chất cứu kỹ. không rộng rãi.
- Thạch học và nham
- Tầng đánh dấu rõ ràng. - Địa tầng phức tạp và ít
thạch tương đối không
- Nham thạch ổn định. được nghiên cứu.
bền vững.
- Có thể gặp đá phún xuất - Nham thạch đổi nhiều
- Có đá macma nhưng
thạch học đa dạng.
phân bố hẹp.
- Dạng địa hình xâm
- Các dạng địa mạo khó
thực bồi đắp.
- Các dạng địa hình bào nhận biết.
- Có nhiều thềm nhưng
Địa hình mòn bóc trụi - Các hiện tượng địa vật
2 thể hiện không rõ, hiện
địa mạo - Xâm thực bồi đắp dễ lý Karst, trượt lở, phát
tượng địa chất vật lý
nhận biết triển rộng và nghiêm
mới phát triển phân bố
trọng.
không rộng.

- Các hiện tượng địa chất


- Hiện tượng địa chất - Các hiện tượng địa chất
Địa chất vật lý không có ảnh
3 vật lý phát triển mạnh vật lý phát triển manh.
vật lý hưởng.
nhưng không rõ ràng - Quy mô lớn và phức tạp
- Quy mô nhỏ hẹp.

- Nước trong tầng là ưu - Tầng chứa nước dạng


- Quan hệ địa chất thuỷ
thế ổn định theo bề dày và vữa chiếm ưu thế và
văn giữa các vùng chứa
diện phân bố. không ổn định cả chiều
nước với nhau và quan hệ
- Nước dưới đất nằm rộng lẫn chiều dày.
giữa các tầng chứa nước
4 Địa chất trong các lớp đồng nhất - Nước dưới đất nằm
và nước tràn mặt phức
về nham tính. trong khối đá kết tinh,
tạp
- Thành phần hoá học của đồng nhất, trong đá gốc
- Thành phần hoá học
nước dưới đất khá đồng có nham thay đổi và
biến đôi nhiều.
nhất. trong hình nón bồi tích.

- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở


- Đá gốc ít lộ hầu hết bị
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt dạng địa hình đặc biệt
Mức độ lộ che phủ, phải dào hố
5 mới có chỗ bị phủ mà (bờ sông, suối, vách
của đá gốc rãnh, dọn sạch mới
phải đào hố thăm dò. núi) phải đào hố thăm
nghiên cứu được.
dò.

- Địa hình phân cắt nhiều


- Địa hình ít bị phân cắt - Địa hình phân cắt đồi
Điều kiện 50% diện tích khảo sát là
6 đồi núi thấp, giao thông núi cao, giao thông ít
giao thông rừng rậm, đầm lầy.
thuận tiện. thuận tiện.
- Giao thông khó khăn.
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
Cấp phức tạp địa chất công trình
TT Yếu tố ảnh hưởng ĐVT
I II III

1 Cấu tạo địa chất điểm 1 2 3


2 Địa hình địa mạo - 1 2 3
3 Địa chất vật lý - 1 2 3
4 Địa chất thuỷ văn - 1 2 3
5 Mức độ lộ của đá gốc - 1 2 3
6 Giao thông trong vùng - 1 2 3
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT Cấp phức tạp ĐVT Tổng số điểm

1 Cấp I điểm 9
2 Cấp II - 10 - 14
3 Cấp III - 15 - 18
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU KHẢO SÁT THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Giá (đồng) chưa
STT Danh mục vật liệu ĐVT
có VAT
1 2 3 4
1 Áp kế (250 bar) cái 60.000
2 Áp kế (5 - 25 - 100 bar) bộ 164.000
3 Áp kế bình hơi (25 bar) cái 24.000
4 Axít axalic kg 63.000
5 Axít nitơric đặc gam 30
6 Ắc quy cái 70.400
7 Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) bộ 171.000
8 Ắc quy 12V cái 70.400
9 Bàn đập chiếc 250.000
10 Bàn nén thép D = 34cm, dày 2cm cái 121.000
11 Bàn nén thép D = 76cm, dày 2cm cái 605.000
12 Bảng gỗ 60 x 60 cái 60.000
13 Bát sắt tráng men cái 8.000
14 Bình bóp nước cái 66.000
15 Bình hút ẩm D 240 cái 250.000
16 Bình hút ẩm có vòi D 240 cái 380.000
17 Bình hút ẩm, bình giữ ẩm - TQ model TLA036 cái 380.000
18 Bình khí CO2 ( 100 bar) cái 4.000.000
19 Bình thủy tinh tam giác (50 - l00ml) cái 25.000
20 Bình thuỷ tinh cái 15.000
21 Bình thuỷ tinh (100 - 1000) ml cái 15.000
22 Bình thuỷ tinh tam giác (50 - 1000) ml cái 55.000
23 Bình tiêu bản cái 60.000
24 Bình tỷ trọng (l00ml) cái 28.000
25 Bình tỷ trọng 1000m1 cái 40.000
26 Bình tỷ trọng kế l00cc-TQ cái 80.000
27 Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1 x 2) m3 480.000
28 Bóng điện 100W cái 3.000
29 Bóng điện 220V- 200W cái 6.000
1 2 3 4
30 Bóng điện 36W cái 2.500
31 Bộ ống mẫu nguyên dạng 108 bộ 672.100
32 Bộ gia mốc cần khoan : Gồm gia mốc 50 (đực + cái) bộ 240.600
33 Bộ kính ép bộ 500.000
Bộ mở rộng kim cương (bằng thép phi 76 gắn hạt kim cương)
34 bộ 825.000
- TQ
35 Bộ rây địa chất công trình bộ 4.000.000
36 Bộ rây địa chất phi 20cm bộ 2.000.000
37 Bộ rây sỏi bộ 2.500.000
38 Bộ xạc ắc quy bộ 200.000
o Búa : Dùng trong thăm dò địa vật lý trên cạn máy ES-125 chiếc 255.000
40 Búa địa chất cái 30.000
41 Búa 2 ký cái 33.000
42 Bút lông cỡ nhỏ phi (5;2;l) cm bộ 6.500
43 Cánh cắt (E 60; E 70; E 100) : Geo Test - Mỹ bộ 35.760.000
44 Cáp thép phi 6 - phi 8mm m 3.500
45 Cáp thép múc nước phi 1 2mm m 9.500
46 Cát chuẩn -VN, model TLS 235 lại 25.000
47 Cát vàng m3 65.000
Cần cắt cánh (40 cái): dùng cắt quay bằng máy trong lỗ
48 bộ 21.600.000
khoan , cần lục giác
49 Cần chốt m 160.000
50 Cần khoan md 120.000
51 Cần xoắn m 500.000
52 Cần xuyên m 180.000
53 Cầu chì sứ cái 1.000
54 Cầu dao điện 3 pha CD 30A-3P cực kẹp cao cấp VINAKIP cái 35.080
55 Chày đầm đất bằng cao su model TLV 113 cái 50.000
56 Chai nút mài cái 18.000
57 Chén nung 50ml cái 8.000
58 Chén sứ cái 25.000
59 Chén sứ 25ml cái 25.000
60 Chốt búa chiếc 80.000
61 Chốt cần cái 80.000
62 Chậu nhôm phi 30cm cái 20.000
1 2 3 4
63 Chậu thuỷ tinh cái 25.000
64 Chậu thuỷ linh phi 20 cái 25.000
65 Chuỳ Vaxiliep cái 650.000
66 Cọc gỗ (0,04 x 0,04 x 0,4)m cái 2.000
67 Cọc gỗ (4 x 4 x 30) cm cọc 3.500
Cọc mốc đo lún : Thép gai D = 16mm, mài nhọn một đầu,
68 cọc 5.500
một đầu gắn cục thép tròn, dài 20cm
69 Cọc neo 1.500.000 đ/cái, 1 bộ gồm 4 cái (Việt Nam) bộ 6.000.000
70 Cốc đất luyện, càng vaxiliep : bộ 750.000
71 Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) cái 25.000
72 Cốc thuỷ tinh cái 25.000
73 Cốc thuỷ tinh (50-1000) ml cái 25.000
74 Cốc thuỷ linh 1000 ml cái 25.000
75 Cối chày đồng bộ 480.000
76 Cối chày sứ bộ 80.000
77 Cối chày thuỷ tinh bộ 90.000
78 Cối chế bị (bộ cối chày tiêu chuẩn) bộ 700.000
79 Cối giã đá : bộ 700.000
80 Cực thu sóng dọc cái 500.000
81 Cực thu sóng ngang cái 600.000
82 Cuốc chim cái 28.000
83 Dàn đo lún bộ 1.680.000
84 Dao gạt đất cái 40.000
85 Dao gọt đất - TTECH model TLV 187 - 01 cái 20.000
86 Dao luyện đất cái 20.000
87 Dao nén, dao cắt cái 20.000
88 Dao rựa chặt đất cái 15.000
89 Dao thấm cái 85.000
90 Dao vòng cắt, nén cái 85.000
91 Dao vòng hợp kim cái 85.000
92 Dao vòng nén cái 85.000
93 Dao vòng thấm cái 85.000
94 Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m. Thép Thái Nguyên kg 7.625
95 Dầu công nghiệp 20 kg 12.000
1 2 3 4
96 Dầu kích kg 17.500
97 Dây điện : dây đôi 2 ruột dẹt CCU/PVC/PVC-SUNCO m 4.189
98 Dây điện súp dây đôi 2 ruột dẹt CCU!PVC/PVC-SUNCO m 4.189
99 Dây địa chấn m 4.000
100 Dây cáp điện 3 pha 3x6 + lx4 của Sun Co m 76.070
101 Dây cao su phi 8mm (để làm thấm và bão hoà nước) m 3.000
102 Dây thép f 2 -3 kg 9.000
103 Dụng cụ thí nghiệm đầm nện bộ 2.500.000
104 Dụng cụ xác định độ tan rã bộ 800.000
105 Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát bộ 650.000
106 Dụng cụ xác định trương nở cái 1.000.000
107 Đá dăm m3 114.300
108 Đá hộc dùng để chất tải m3 90.000
109 Đá mài đĩa viên 30.000
110 Đá sỏi lx2 m3 114.300
111 Đầu nối cần 42 - 42 (bộ gia mốc 42) bộ 186.200
112 Đầu nối ống chống; nhíp ben bằng thép phi 127, dày 5mm cái 105.714
113 Đe ghè đá cái 150.000
114 Đinh kg 9.000
115 Đinh + dây thép kg 10.000
116 Đinh chữ U kg 9.000
117 Điện cực đồng cái 50.000
118 Điện cực không phân cực cái 50.000
110 Điện cực sắt cái 30.000
120 Địa bàn địa chất Trung Quốc cái 220.000
121 Đĩa CD cái 3.600
122 Đĩa mềm cái 5.000
123 Đĩa sắt tráng men cái 6.000
124 Đồng hồ đo mức nước Việt Nam-bộ QP ( 12- 1 3 ) em cái 153.000
125 Đồng hồ đo áp lực cái 280.000
126 Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2: F 150mm của Đức cái 280.000
Đồng hồ đo điện vạn năng Nhật (sản xuất tại Thái) model
127 chiếc 451.500
1109
128 Đồng hồ để bàn cái 50.000
129 Đồng hồ đo biến dạng cái 500.000
1 2 3 4
130 Đồng hồ đo lún cái 500.000
131 Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h cái 250.000
132 Đồng hồ đo nước Inđônêxia cái 250.000
133 Đồng hồ bấm giây - TQ/LX model TLV 170 bộ 220.000
134 Đồng hồ lưu lượng cái 250.000
135 Đục thép cái 20.000
136 Đui điện cái 3.000
137 Ghen cao su phi 63 m 60.000
138 Ghen kim loại phi 63 m 90.000
139 Giá ống nghiệm cái 55.000
140 Giá gỗ làm thấm cái 150.000
141 Giấy can m 2.800
142 Giấy can cao 0,3m m 950
143 Giấy can Trung Quốc cuộn 280.000
144 Giấy Diamat Tờ 20.000
145 Giấy gói mẫu ram 20.000
146 Giấy kẻ ly tờ 3.000
147 Giấy kẻ ly (khổ A 1 ) m 15.000
148 Giấy kẻ ly cao 0,3m m 1.500
149 Giấy ráp tờ 3.000
150 Giấy trắng tập 1.500
151 Giấy vẽ bản đồ (50x50) tờ 3.600
152 Giấy viết tập 1.500
153 Gỗ dán 25mm : Công ty giấy Tissue Sông Đuống m2 128.420
154 Gỗ dán 40mm : Công ty giấy Tissue Sông Đuống m2 145.810
155 Gỗ nhóm V m3 1.400.000
156 Gỗ tấm m3 1.400.000
157 Gỗ xẻ nhóm V m3 1.400.000
158 Hóa chất kg 150.000
159 Hoá chất các loại gam 150
160 Hộp gỗ đựng mẫu hộp 35.000
161 Hộp gỗ đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm cái 35.000
162 Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m cái 100 000
163 Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lu cái 120.000
1 2 3 4
164 Hộp nhôm cái 20.000
165 Hộp nhôm nhỏ cái 5.500
166 Hộp tôn (200 x 100)mm cái 8.000
167 Hộp tôn (200 x 200) mm, tôn dày 1 mm cái 16.000
168 Kim Thiocyarat gam 150
169 Khay men cái 29.000
170 Khay men to cái 29.000
171 Khay men to + nhỏ cái 44.000
172 Khay ủ đất cái 29.000
173 Khuôn tạo mẫu cái 220.000
174 Kính dày 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ) cái 4.800
175 Kính lập thể cái 160.000
176 Kính lúp cái 30.000
177 Kính mài mờ ( 1 x 0,5)m cái 30.000
178 Kính trắng (2 x 30 x 50) mm cái 6.000
179 Kính vuông 16 x 16 cái 1.024
180 Lamen kg 50.000
181 Lưỡi cắt đất đường kính D = 400mm cái 1.600.000
182 Màng buồng nước phi 270 cái 120.000
183 Mốc bê tông đúc sẵn l0 x l0 x 40 có cốt thép cái 15.000
184 Mũi khoan hợp kim CA4 - 93 ( VN) cái 74.000
185 Mũi khoan kim cương CA4 - 93 cái 1.164.000
186 Mũi khoan (Khoan tay, khoan ruột gà phi 112) cái 700.000
187 Mũi xuyên cắt Việt Nam cái 85.000
188 Mũi xuyên hình nón cái 95.000
189 Mũi xuyên tĩnh có ma sát hông- VN cái 3.000.000
190 Muôi xúc đất cái 20.000
191 Nắp đậy ống cái 3.000
192 Nhiệt kế 100°C - 1500°C cái 60.000
193 Nhiệt kế 10°C, 600°C: Nhiệt kế kim loại TLV 160 - 03 cái 160.000
194 Nhiệt kế các loại cái 60.000
195 Nhựa Canada kg 2.500.000
196 Nitơrat bạc gam 15.500
1 2 3 4
197 Nitro Benzen tinh khiết gam 465
198 Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hoài) cái 1.000.000
199 Nước cất lít 3.000
200 Ống cao su dẫn nước Ø 16;18mm m 19.000
201 Ống cao su dẫn nước Ø 16mm m 19.000
202 Ống cao su mềm Ø 8 mm m 3.000
203 Ống chống đường kính 127mm m 238.000
204 Ống chuẩn độ 25ml cái 76.000
205 Ống đồng trục Ø 25 và Ø 50 bô 2.539.000
206 Ống đo thí nghiệm cái 4.260.000
207 Ống đong thủy tinh 1000m1 cái 60.000
208 Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml bộ 134.000
209 Ống hút thuỷ tinh (2 - 100)ml cái 25.000
210 Ống kẽm Ø 32 : ống tráng kẽm Việt Đức m 26.700
211 Ống mẫu đơn 108 x 4,5 m 212.381
212 Ống mẫu 89 x 4,5 x 1000 (Việt Nam) ống 178.095
Ống mẫu kép : Bộ ống nòng đôi Ø 93/76 hai ống cùng quay
213 cái 1.212.000
(VN)
214 Ống múc nước dài 2m : ống thép tráng kẽm Việt Đức Ø 16 cái 29.260
215 Ống ngoài Ø 16 : ống thép tráng kẽm Việt đức m 14.630
216 Ống nước Ø 50 : ống thép tráng kẽm Việt Đức m 54.340
217 Ống tổ ong dài 1m ống 260.000
218 Ống thép D 65 mui : ống thép đen Việt Đức, dày 2,5 mui mét 42.845
219 Ống thuỷ tinh chữ T Ø 8 cái 3.000
220 Ống thuỷ tinh Ø 8 dài 1m làm thấm cái 100.000
221 Ống trong Ø 42 (cần khoan) m 170.000
222 Paraphin kg 6.974
223 Phao thử độ chặt bộ 1.500.000
224 Phao tỷ trọng kế bộ 550.000
225 Phèn sắt gam 200
Phễu rót cát kèm bình thể tích chuẩn và tấm dung trọng hiện
226 bộ 800.000
trường - TTECH, model TLS
1 2 3 4
227 Phễu sắt Ø 5cm cái 15.000
228 Phễu thuỷ tinh (60 - l00)mm cái 50.000
229 Phễu thuỷ tinh - TQ model TLV 119-02 cái 50.000
230 Pin 1,5 vôn quả 1.500
23 1 Pin 69 vôn hòm 75.000
232 Pin BTO 45 hòm 50.000
233 Pin dùng cho đo nước đôi 3.000
234 Quả bo quả 20.000
235 Quả bo cao su quả 20.000
236 Que hàn Việt Đức N46 đường kính 3; 3,5 kg 11.428
237 Que khuấy đất - đũa thuỷ tinh - TQ model TLV 147 cái 50.000
238 Rây địa chất bộ 2.040.000
239 Rây địa chất công trình bộ 2.040.000
240 Rây dụng cụ đầm nện bộ 2.380.000
241 Sơn trắng + đỏ : Công ty sơn tổng hợp Hà Nội 06/2006 kg 38.900
242 Sắt tròn Ø 14 thép Thái Nguyên kg 7.725
243 Sổ đo các loại , sổ hút nước, sổ đo lún , sổ tổng hợp đo lún quyển 1 500
244 Sunphat đồng kg 76.190
245 Tấm kẹp ngâm bão hoà - kẹp mẫu VN model TLVI74 cái 50.000
246 Thép dầm I và kích các loại - Thép Thái Nguyên kg 7.625
247 Thép gai Ø 1 0 thái Nguyên kg 7.925
248 Thép gai Ø 16 Thái Nguyên kg 7.925
249 Thép gai Ø 22 Thái Nguyên kg 7.725
250 Thép gai Ø 32 - Ø 40 Thái Nguyên kg 7.725
25 1 Thép hình các loại Thái nguyên kg 7.475
252 Thước cuộn 20m (Thước dây) TQ cái 25.000
25 3 Thước dây 50m TQ cái 50.000
254 Thước mét cái 3.000
255 Thước thép 20m cái 250.000
256 Thước thép 42m cái 380.000
257 Thước thép 5m - T.Q model TLV 176 cái 40.000
258 Thùng đo lưu lượng : Thùng phuy dầu 200 lít cái 80.000
259 Thùng đựng nước cái 50.000
260 Thùng gánh nước đôi 1.00.000
1 2 3 4
261 Thùng lưu lượng 60 lít bằng tôn tráng kẽm cái 160.000
262 Thùng ngâm bão hoà : thùng phuy dầu 200 lít cái 80.000
263 Thùng phân ly : thùng phuy dầu 2001 lít cái 80.000
264 Thuổng đào đất cái 15.000
265 Thuỷ ngân kg 288.000
266 Tời địa chấn chiếc 1 235.000
267 Tời cuốn dây cái 1 235.000
268 Tời cuốn dây điện hãng LIOA dài 30m cái 400.000
269 Tời cuốn dây địa chấn cái 1 235.000
270 Túi vải đựng mẫu cái 3.000
271 Tuy ô dẫn nước : Ống cao su Ø30 m 32.000
272 Xi măng PC30 Bỉm Sơn kg 673
273 Xẻng cái 15.000
274 Xoong nhôm đun sáp cái 25.000
90
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Công bố theo Quyết định Số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng
3 năm 2008 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau dây gọi tắt là bảng
giá ca máy) quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây
dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn
giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây đựng công trình và
vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây
dựng.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại
máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục...
các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và
được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007
của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và
thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà
Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc
đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập,
thì chủ đầu lư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương
pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD
ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng để lập giá ca máy.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời
gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động
theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu,
năng lương tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại
nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu
truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:
+ Xăng A92: 10.045,45 đồng/11ít.
+ Điện: 895 đồngl/kWh.
+ Dầu ma dút: 5.445,54 đồng/1kg
+ Dầu điêzen: 7.209,09 đồng/1 lít.
- Chi phí liền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản
phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được
xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số
07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về
chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+ Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 450.000
đồng/1tháng.
+ Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty nhà nước tại bảng lương A1- thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm
II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng B2 và B5, công
nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
Riêng trạm trộn bê tông nhựa chỉ tính chi phí phần nhiên liệu điện trong giá ca máy.
phần nhiên liệu dầu mazut và diezen không tính trong giá ca máy do đã tính trong chi phí vật
liệu của Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi
phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
+ Các khoản phụ cấp được tính trong chi phí tiền lương thợ điều khiển máy như sau:
Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu. Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép...) bằng
12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm
bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền
quy định phù hợp với từng thời điểm.
II- HƯỚNG DÂN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự
toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn
vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân Thành phố quản lý trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại
vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng).
3. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ
sở định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Xây dựng. Uỷ ban nhân dân Thành phố công bố và bảng
giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ
sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời
điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính trong Bảng giá ca máy do Uỷ ban nhân
dân Thành phố công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính toán lại theo hướng dẫn tại Thông tư
07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do Nhà
nước quy định.
4- Trường hợp xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công
trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
công bố thì chi phí máy thi công được điều chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn giá
xây dựng công trình.
5- Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu gặp vướng mắc, đề nghị phản ánh
về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét
giải quyết.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Công bố kèm theo Quyết định Số17/2008/QĐ-UBND ngày
31/3/2008 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Định mức tiêu hao
Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng
STT Loại máy và Thành phần- cấp bậc
thiết bị thợ điều khiển máy Trong đó tiền lương thợ
Định mức Nhiên liệu Tổng số
điều khiển máy

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu:


1 0,22 m3 32,40 lít diezel 1x4/7 57.870 571.304
3
2 0,30 m 35,10 lít diezel 1x4/7 57.870 648.218
3
3 0,40 m 42,66 lít diezel 1x4/7 57.870 759.052
3
4 0,50 m 51,30 lít diezel 1x4/7 57.870 890.877
3
5 0,65 m 59,40 lít diezel 1x 3/7+lx5/7 1.17.346 1.069.318
3
6 0,80 m 64,80 lít diezel 1x 3/7+1x5/7 1.17.346 1.160.428
3
7 1,00 m 74,52 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 1.321.943
3
8 1,20 m 78,30 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 1.582.167
3
9 1,25 m 82,62 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 1 632.145
3
10 1,60 m 113,22 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 2.025.360
3
11 2,00 m 127,50 lít diezel lx4/7+lx7/7 149.670 2.440.340
3
12 2,30 m 137,70 lít diezel lx4/7+lx7/7 149.670 2.690.207
3
13 2,50 m 163,71 lít diezel lx4/7+lx7/7 149.670 2.933.064
3
14 3,50 m 196,35 lít diezel lx4/7+lx7/7 149.670 4.126.448
3
15 3,60 m 198,90 lít diezel lx4/7+lx7/7 149.670 4.286.570
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu:
16 2,50 m3 672,00 kWh lx4/7+lx7/7 149.670 2.359.616
Máy đào một gầu, hành hơi - dung tích gầu:
17 0,15 m3 29,70 lít diezel lx4/7 57.870 550.243
3
18 0,30 m 33,48 lít diezel lx4/7 57.870 677.458
3
19 0,75 m 56,70 lít diezel 1x3/7+1x5/7 117.346 1.048.108
3
20 1,25 m 73,44 lít diezel 1x4/7+1x6/7 136.419 1.603.709
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu:
21 0,40 m3 59,40 lít diezel 1x3/7+1x5/7 117.346 1.054.232
3
22 0,65 m 64,80 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1.143.839
3
23 1,00 m 82,60 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 1.588.500
3
24 1,20 m 113,20 lít diezel 1x4/7+lx6/7 136.419 1.942.016
3
25 1,60 m 127,50 lít diezel lx4/7+lx7/7 149.670 2.360.810
3
26 2,30 m 163,70 lít diezel 1x4/7+1x7/7 149.670 3.045.849
27 Gầu đào (thi công móng cọc, tường Barrette) 244.260
Định mức tiêu hao
Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng .
ST Loại máy Thành phần - cấp bậc Trong đó tiền
T và Định mức Nhiên liệu thợ điều khiển máy lương thợ điều Tổng số
thiết bị khiển máy
Máy xúc lật - dung tích gầu:
28 0,60 m3 29,10 lít diezel 1 x4/7 57.870 573.751
29 1,00 m3 38,76 lít diezel 1 x4/7 57.870 773.566
30 1,25 m3 46,50 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 933.830
3
31 1,65 m 75,24 lít diezel lx3/7+lx517 117,346 1 283.042
32 2,30 m3 94,65 là diezel lx4/7+lx6/7 136.419 1 561.350
3
33 2,00 m 86,64 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1 489.985
3
34 2,80 m 100,80 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 2.028.029
3
35 3,20 m 134,40 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 2.773.041
36 4,20 m3 159,60 lít diezel 1 x4/7+ 1 x6/7 136.419 3.503.551
Máy ủi - công suất:
37 45,0 CV 22,95 lít diezel 1x 4/7 57.870 425.502
38 54,0 CV 27,54 lít diezel lx4/7 57.870 472.719
39 75,0 CV 38,25 lít diezel lx4/7 57,870 604.162
40 105,0 CV 44,10 lít diezel 1x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 825.000
41 108,0 CV 46,20 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 866.521
42 130,0 CV 54,60 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1.041.349
43 140,0 CV 58,80 lít điezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1.203.436
44 160,0 CV 67,20 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1.460.206
45 180,0 CV 75,60 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1.620.745
46 250,0 CV 93.60 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 6/7 128.388 1.985.738
47 271,0 CV 105,69 lít diezel 1 x 3/7+ 1x 6/7 128.388 2.295.843
48 320,0 CV 124,80 lít diezel 1x 3/7+ 1 x 7/7 141.639 2.902.173
Máy cạp tự hành - dung tích thùng:
49 9,0 m3 132,00 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 6/7 128.388 1.900.441
3
50 100 m 138,00 lít diezel lx3/7+lx6/7 128.388 1.954.854
51 16,0 m3 153,90 lít diezel 1x 3/7+ 1x7/7 141.639 2.470.139
52 25,0 m3 182,40 lít diezel 1 x 3/7+ 1x7/7 141.639 2.976.758
Máy san tự hành - công suất:
53 54,00 CV 19,44 lít diezel lx4/7 57.870 586.809
54 90,00 CV 32,40 lít diezel lx4/7 57.870 832.585
55 108,0 CV 38,88 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1.090.057
56 180,0 CV 54,00 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 l.645.538
57 250,0 CV 75,00 lít diezel lx3/7+lx6/7 128.388 2.270.488
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng:
58 50 kg 3,06 lít xăng lx317 49.839 96.214
59 60 kg 3,57 lít xăng lx3/7 49.839 105.171
60 70 kg 4,08 lít xang lx3/7 49.839 111.978
61 80 kg 4,59 lít xăng lx3/7 49.839 118.212
Định mức tiêu hao
Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng Thành phần – cấp bậc
STT Loại máy Định mức Nhiên liệu thợ điều khiển máy Trong đó Tổng số
và thiết bị tiền lương
thợ điều
khiển máy
Đầm bánh hơi + đầu kẻo bánh xích - trọng lượng:
62 9,0 T 36,00 lít diezel lx4/7 57.870 553.341
63 12,5 T 38,40 lít diezel 1 x 4/7 57.870 596.359
64 18,0 T 46,20 lít diezel 1 x4/7 57,870 716.178
65 25,0 T 54,60 lít diezel 1 x 5/7 67.507 892.953
66 26,5 T 63,00 lít diezel 1 x 5/7 67.507 978.965
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng
67 9,0 t 34,00 lít diezel 1 x 5/7 67.507 600.867
68 16,0 T 37,80 lít diezel 1 x 5/7 67.507 706.641
69 17,5 T 42,00 lít diezel 1 x 5/7 67.507 774.466
70 25,0 T 54,60 lít diezel 1 x 5/7 67.507 976.386
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng:
71 8 T 19,20 lít diezel 1 x4/7 57.870 604.993
72 15T 38,64 lít diezel 1 x4/7 57.870 991.840
73 18T 52,80 lít diezel 1 x4/7 57.870 1.208.168
74 25T 67,20 lít diezel 1 x4/7 57.870 1.384.778
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng:
75 5,5 T 25,92 lít diezel 1 x4/7 57.870 466.107
76 9,0 T 36,00 lít diezel 1 x4/7 57.870 593.520
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng:
77 8,50 T 24,00 lít diezel 1 x 3/7 49.839 388.388
78 10,0 T 26,40 lít diezel 1 X 4/7 57.870 461.862
79 12,2 T 32,16 lít diezel 1 x 4/7 57.870 522.972
80 13,0 T 36,00 lít diezel 1 x 4/7 57.870 569.786
81 14,5 T 38,40 lít diezel 1 x 4/7 57.870 620.277
82 15,5 T 41,76 lít diezel 1 x4/7 57.870 707.743
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng:
83 10 T 40,32 lít diezel 1 x4/7 57.870 644.356
Ô tô vận tải thùng - trọng tải:
84 2,0 T 12,00 lít xăng lx2/4 Loại < 3,5 Tấn 55.059 289.593
85 2,5 T 13,00 lít xăng lx3/4 Loại < 3,5 Tấn 64.696 331.080
86 4,0 T 20,00 lít xăng 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5Tấn 58.874 413.276
87 5,0 T 25,00 lít diezel lx2/4 Loại 3,5 - 7,5Tấn 58.874 439.614
88 6,0 T 29,00 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5Tấn 68.712 503.396
89 7,0 T 31,00 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5Tấn 68.712 560 754
90 10 0 T 38,00 lít diezel lx2/4 Loại 7,5-16,5Tấn 62.488 682.016
91 12,0 T 12 ,00 lít diezel lx3/4 Loại 7,5-16.5Tấn 72.526 735.873
92 12.5 T 42,00 lít diezel lx3/4 Loại 7.5-16,5Tấn 72.526 765.026
93 20,0 T 16,OO lít diezel lx3/4 Loại 16.5-25Tấn 76.542 1 201.345
94 27,0 T 16,40 1 lít diezel 1x3/4 Loại 25,0-40,0 63.492 2.183.31
Tấn
Định mức tiêu hao nhiên liệu,
Giá ca máy (đồng)
năng lượng
Thành phần – cấp bậc thợ Trong đó tiền Tổng số
Loại máy Nhiên điều khiển máy lương thợ điều
STT Định mức
và thiết bị liệu khiển máy

Ô tô tự đổ trọng tải:
95 2,5 T 18,90 lít xăng lx2/4 Loại < 3,5 Tấn 55.059 378.293
96 3,5 T 28,35 lít xăng 1x2/4 Loại 3,5-7,5 Tấn 58.874 501.430
97 4,0 T 32,40 lít xăng lx2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 58.874 561.008
98 5,0 T 40,50 lít diezel lx2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 58.874 570.109
99 6,0 T 43,20 lít diezel 1x3/4 Loại 3,5- 7,5 Tấn 68.712 629.576
100 7,0 T 45,90 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tán 68.712 702.076
101 9,0 1' 51,30 lít diezel lx2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 62.488 769.458
102 10,0 T 56,70 lít diezel lx2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 62.488 839.405
103 12,0 T 64,80 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 72.526 964.258
104 15,0 T 72,90 ỉn diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 72.526 1 266.980
105 20,0 T 75,60 lít diezel lx3/4loại 16,5 -25,O Tấn 72.526 1 677.075
106 22,0 T 76,95 lít diezel 1x3/4 Loại 16.5 -25,0 Tấn 76.542 1 887.534
Ô tô đầu kéo - công suất:
107 150,0 CV 30,00 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 72.526 594.560
108 180,0 CV 36,00 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 72.526 697.587
109 200,0 CV 40,00 lít diezel lx3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn 76.542 786.636
110 240,0 CV 48,00 lít diezel lx3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn 76.542 930.469
111 255,0 CV 51,00 lít diezel 1x 3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn 85.978 1.054.996
112 272,0 CV 56,00 lít diezel 1x 3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn 85.978 1.215.208
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
113 5,0 m3 36,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 7,5 126.381 804.171
-16,5 Tấn
114 6,0 m3 43,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 7,5 126.381 917.950
-16,5 Tấn
3
115 8,0 m 50.00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 16,5 133.408 1.237.323
-25 Tấn
116 8,7 m3 52,00 lít diezel lxl/4 ~lx3/4 Loại 16,5 133.408 1.370.039
-25 Tấn
117 10,7 m3 64,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 loại 16,5 133.408 1.753.712
-25 Tấn
118 14,5 m3 70,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 25 149.469 2.252.794
-40 Tấn
Ô tô tưới nước - dung tích:
119 4,0 m3 20,25 lít diezel lx2/4 Loại 3.5 - 7,5 Tấn 58.874 456.583
3
120 5,0 m 22,50 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 68.712 510.163
3
121 6,0 m 24,00 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 68.712 561.815
3
122 7,0 m 25,50 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5Tấn 72.526 636.223
3
123 9,0 m 27,00 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5Tấn 72.526 705.826
Định mức
tiêu hao Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu,
năng lượng Trong đó
Nhiê
Loại máy và Định Thành phần – cấp bậc tiền lương
STT n Tổng số
thiết bị mức thợ điều khiển máy thợ điều
liệu
khiển máy
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
124 5,0 T 27,0 lít lxl/4 +lx3/4 119.354 699.734
0 diez Loai 3,5 -7,5 Tấn
L25 6,0 T 28,8 lít lxl/4 +lx3/4 119.354 785.634
0 diez Loai 3,5 -7,5 Tấn
126 7,0 T 30,6 lít lxl/4 +lx3/4 119.354 907.537
0 diez Loại 3,5 -7,5 Tấn
127 10,0 T 37,8 lít lxl/4 +lx3/4 126.381 1.242.787
0 diez Loại 7,5 -16,5 Tấn
128 Xe bồn hút bùn, 27,0 lít
hút mùn khoan, 0 diez lx3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn 68.712 633.793
3
dung tích: 3,0 m el
(4,5 t)
Rơ mooc - trọng tải:
129 2,0 T 1 x 1/4 Loai <3,5 tấn 47.229 85.988
130 4,0 T 1 x 1/4 Loại 3,5-7,5 tấn 50.642 102.528
131 7,5 T lxl/4 Loại 7,5-16,5 tấn 53.855 120.274
132 14,0 T 1x1/4 loại 7,5- 16,5 tấn 53.855 140.586
133 15,0 T 1x1/4 1oại 7,5- 16,5tấn 53.855 146.831
134 21,0 T lxl/4 loại 16,5-25 tấn 56.866 165.164
135 40,0 T 1x 1/4 1oại ≥ 40 tấn 67.708 263.853
136 100,0 T 1x 1/4 1oại ≥ 40 tấn 67.708 422.568
137 125,0 T 1 x 1/4 1oại ≥ 40 tấn 67.708 465.129
Máy kéo bánh xích - công suất:
138 45,0 CV 21,60 lítdiezel lx4/7 57.870 345.499
139 54,0 CV 25,92 lítdiezel lx4/7 57.870 400.164
140 75,0 CV 32,40 lítdiezel lx4/7 57.870 472.146
141 1 10~o cv 41,47 lítdiezel lx4/7 57.870 578.976
142 130,0 CV 49,92 lítdiezel lx4/7 57.870 657.361
Máy kéo bánh hơi - công suất:
143 28,0 CV 11,76 lítdiezel lx4/7 57.870 236.629
144 40,0 CV 16,80 lítdiezel lx4/7 57.870 282.474
145 50,0 CV 21,00 lítdiezel 1 x4/7 57.870 325.242
146 60,0 CV 25,20 lítdiezel lx4/7 57.870 369.785
147 80,0 CV 33,60 lítdiezel 1 x4/7 57.870 468.417
148 165.0 CV 55,44 lítdiezel 1 x4/7 57.870 688.572
149 215,0 CV 67,73 lítdiezel 1 x 5/7 67.507 846.011
Cần trục máy kéo - sức nâng:
150 5,0 T 18,00 lítdiezel 1x517 67.507 367.951
151 6,0 T 21,00 lítdiezel lx5/7 67.507 415.289
152 7,0 T 24,00 lítdiezel 1x 5/7 67.507 477.178
153 8,0 T 33,00 lítdiezel 1x 5/7 67.507 579.504
Định mức tiêu hao
nhiên hệu, năng Thành phần- cấp bậc thợ
Giá ca máy (đồng)
lượng điều khiển máy
Trong đó
Loại máy và Nhiên tiền lương
STT Đinh mức Tổng số
thiết bị liệu thợ điều
khiển máy
Cần trục ô tô - sức nâng:
154 1,0 T 21,38 lít diezel lxl/4 +lx3/4 111.925 473.891
Loại <3,5 Tấn
155 3,0 T 24.75 lít diezel lxl/4 +lx3/4 111.925 540.919
Loại <3,5 Tấn
156 4,0 T 25,88 lít diezel lxl/4 +lx3/4 119.354 603.439
Loai 3,5 -7,5 Tấn
157 5,0 T 30,38 lít diezel lxl/4 +lx3/4 119.354 663.349
Loại 3,5 -7,5 Tấn
158 6,0 T 32,63 lít điezel lxl/4 +lx3/4 119.354 776.201
Loại 3,5 -7,5 Tấn
159 10 0 T 37,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 126.381 1.011.812
Loại 7,5 -16,5 Tấn
160 16,0 T 43,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 126.381 1.262.557
Loại 7,5 -16,5 Tấn
161 20,0 T 44.00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 133.408 1.476.515
Loại 16,5 -25 Tấn
162 25,0 T 50,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 133.408 1.653.958
Loại 16,5 -25 Tấn
163 30,0 T 54,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 149:469 1.849.224
Loại 25 -40 Tấn
164 35,0 T 60,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 149.469 2.093.256
Loại 25 -40 Tấn
165 40,0 T 64,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 159.307 2.533.271
Loại ≥ 40 Tấn
166 45,0 T 66,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 159.307 2.856.536
Loại ≥ 40 Tấn
167 50,0 T 66,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 159.307 3.310.000
Loại ≥ 40 Tấn
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
168 16,0 T 33,00 lít diezel 1 x 3/7x 1 x 5/7 117.346 979.704
169 25,0 T 36.00 lít diezel 1 x4/7+ 1 x 6/7 136.419 1.160.064
170 40,0 T 49,50 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 2.023.270
171 63,0 T 60.50 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 2.385.949
172 90,0 T 68,75 lít điezel 1 x4/7+ 1 x7/7 149.670 4.010.946
173 100,0 T 74,25 lít diezel 2 x 4/7+ 1 x 7/7 207.540 4.794.191
174 110,0 T 77,50 lít diezel 2x 4/7 + 1 x 7/7 207.540 5.803.211
175 130,0 T 81,00 lít diezel 2x4/7+lx7/7 207.540 6.801.538
Cán trục bánh xích - sức nâng:
176 5.0 T 31,50 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 857.368
177 7.0 T 33,00 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 966.229
178 10,0 T 36,00 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1.033.772
Định mức tiêu hao
Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng
Thành phần- cấp bậc
Loại máy và
STT thợ điều khiển máy
thiết bị Trong đó tiền
Nhiên
Định mức lương thợ điều Tổng số
liệu
khiển máy
179 16,0 T 45,00 lít diezel 1 x 3/7 + 1 x 5/7 117.346 1.295.254
180 25,0 T 47,00 lít diezel 1 x 4/7+ 1 x 6/7 136.419 1.617.298
181 28,0 T 48,75 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 1.848.563
182 40,0 T 51,25 lít diezel 1x 4/7+ 1 x 6/7 136.419 2.270.268
183 50,0 T 53,75 lít diezel lx4/7+lx617 136.419 2.468.641
184 63,0 T 56,25 lít diezel 1 x 4/7 + 1 x 7/7 149.670 3.077.960
Cần trục tháp - sức nâng:
185 3,0 T 37,50 kWh 1 x 317+ 1x 5/7 117.346 445.973
186 5,0 T 42,00 kWh 1 x 3/7 + 1 x 5/7 117.346 556.715
187 8,0 T 52,50 kWh lx3/7+lx5/7 117.346 641.688
188 10,0 T 60,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 798.923
189 12,0 T 67,50 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 942.354
190 15,0 T 90,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1 038.865
191 20,0 T 112,50 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1 215.614
192 25,0 T 120,00 kWh 1 x 3/7 + 1 x 6/7 128.388 1 616.845
193 30,0 T 127,50 kWh 1 x 3/7+ 1 x6/7 128.388 1.971.851
194 40,0 T 135,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x6/7 128.389 2.225.258
195 50,0 T 142,50 kWh 2x4/7+lx6/7 194.289 2.798.765
196 60.0 T 198,00 kWh 2 x 4/7+ 1 x6/7 194.289 3.468.119
Cần trục TO-12-24
197 sức nâng: 15 t 53,10 lít diezel 1x4/7+1x5/7+1x6/7 203.926 1.480.119
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: x6/7
198 30 T 81,00 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+ 3 312.888 3.112.370
thợ máy (2x2/4+l
x3/4)+ 1 thợ điện
2/4+l thủy thủ 2/4
Cần cẩu nổi, tự hành – sức nâng:
199 100 T 117,60 lít diezel Thuyèn trưởng 1/2 + 468.381 4.400.490
Thuyền phó II. 1/2 +
4 thợ máy
(3x2/4+lx4/41+ 1
thợ điện 3/4+l Thuỷ
thủ 2/4
Cẩu lao dầm
200 Cẩu K33-60 232,56 kWh lx3/7+4x4/7+lx6/7 359.868 2.305.942
Cổng trục-sức nâng
201 10 T 81,00 kWh 1x3/7+1x5/7 117.346 640.354
202 25T 86,40 kWh 1x3/7+1x5/7 117.346 786.960
203 30T 90,00 kWh 1x3/7+1x6/7 128.388 905.016
204 60T 144,00 kWh 1x3/7+1x7/7 141.639 1.175.437
Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng Giá cả máy (đồng)
lượng
Trong đó
Loại máy và Định Nhiên Thành phần- cấp bậc tiền lương
STT Tổng số
thiết bị mức liệu thợ điều khiển máy thợ điều
khiển máy
Cầu trục - sức nâng:
205 30 T 48,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 6/7 128.388 357.708
206 40 T 60,00 kWh lx3/7+lx6/7 128.388 392.119
207 50 T 72,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 6/7 128.388 431.114
208 60 T 84.00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 7/7 141.639 502.620
209 90 T 108,00 kWh 1x 3/7+ 1 x 7/7 141.639 593.745
210 110 T 132,00 kWh lx3/7+lx7/7 141.639 742.671
211 125 T 144,00 kWh lx3/7+lx7/7 141.639 825.351
212 180 T 168,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 7/7 141.639 1.012.129
213 250 T 204,00 kWh 1 x 3/7 + 1 x 7/7 141.639 1.246.836
Máy vận thăng - sức nâng:
214 0,3T-H nâng 30m 8,40 kWh 1 x 3/7 49.83 86.801
215 0,5T-H nâng 50m 15,75 kWh 1 x 3/7 9
49.83 117.371
216 0 8T-H nâng 80m 21,00 kWh 1 x 3/7 949.83 146.652
217 2,0T-Hnâng100m 31,50 kWh 1x 3/7 9
49.83 1 8 1 .230
218 3,0T-Hnâng100m 39,40 kWh 1 x 3/7 949.83 193.41'
Máy vận thăng lồng - sức nâng: 9
219 3,0 T-H nâng 47,30 kWh 1x 3/7 49.83 318.589
100mtrục thiếu nhi - sức nâng:
Cần 9
220 0,5 T 3,60 kWh 1 x 3/7 49.83 61.079
Tời điện - sức kéo: 9
221 0 5 T 3,78 kWh 1 x 3/7 49.83 56.581
222 1 0 T 4,50 kWh 1 x 3 /7 c
49.83 59.092
223 1 5 T 5,58 kWh 1 x 3/7 c49.83 65.700
224 2,0 T 6,30 kWh 1 x 3/7 c
49.83 71.187
225 2,5 T 9,18 kWh 1 x 3/7 9
49.83 79.080
226 3,0 T 10,80 kWh 1 x 3/7 c
49.83 84.937
227 3,5 T 11,30 kWh 1 x 3/7 c
49.83 87.893
228 4,0 T 11,70 kWh 1 x 3/7 c
49.83 89.680
229 5,0 T 13,50 kWh 1 x 3/7 9
49.83 95.918
Pa lăng xích - sức nâng: 9
230 3,0 t 1 x 3/7 49.83 54.143
231 5.0 1 1 X 3/7 949.83 55.439
232 Kích thông tâm 1 X 4/7 9 65.662
57.870
YCW - 150 T
233 Kích thông tâm 1 x 4/7 57.870 68.485
YCW - 250 T
Kích đẩy liên
234 tục tự động 30,00 kWh lx4/7+lx5/7 325.347
ZLD-60 (60 T, 6 125.377
cái)
Thành phần- cấp bậc Trong đó tiền lương
STT Loại máy và thiết bị Định mức Nhiên liệu
thợ điều khiển máy thợ điều khiển máy

235 Kích thông tâm YCW -


500 T 1 x4/7 57.870

236 Kích sọt đơn YDC -


500 T 1 x4/7 57.870
237 Kích thông tâm RRH -
1 X417 57.870
100 T
238 Kích thông tâm RRH -
lx4/7 57.870
300 T
239 Bộ kích chuyên đùng:
240 Bộ thiết bị trượt 64,60 kWh 2x4/7+lx5/7+7/7 275.047
(60 kích loại 6
Tấn)
241 Bộ kích lắp 14,10 kWh 2x4/7 1 15.740
dựng, tháo dỡ
ván khuôn 50-60
T
Kích nâng - sức nâng (T):
242 10 T lx4/7 57.870
243 30 T 1 x 4/7 57.870
244 50 T lx4/7 57.870
245 200 T 1 x4/7 57.870
246 500 T 1 x4/7 57.870
Máy luồn cáp - công suất:
247 1,5 kw 27,00 kWh 1 x4/7 57.870
Trạm bơm dầu áp lực-công suất:
248 40 MPa(HCP-400) 13,65 kwh 1 x4/7 57.87 88.253
249 50 MPa (ZB4-500) 19,50 kwh 1 X4/7 057.87 98.472
Xe nâng hàng - sức nâng:
250 1 5 T 7,92 lít diezel 1 x4/7 57.870
251 2,0 T 9,00 lít diezel lx4/7 57.870
252 3,0 T 10,08 lít diezel lx4/7 57.870
253 3,2 T 11,52 lít diezel lx4/7 57.870
254 3,5 T 14,40 lít diezel lx4/7 57.870
255 5,0 T 16,20 lít diezel lx4/7 57.870
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất:
256 135 CV 44,55 lít diezel lx4/7 57.870
Máy trộn bê tông - dung tích:
257 100 0 lít 6,72 kwh 1 x 3/7 49.839
258 150,0 lít 8,40 kwh 1 x 3/7 49.839
259 200,0 lít 9,60 kwh 1 x 3/7 49.839
Định mức tiêu hao Giá cả máy (đồng)
nhiên liệu. năng
lượng
STT Loại máy và Định Nhiên Thành phần- cấp bậc Trong đó tiền lương Tổng số
thiết bị mức liệu thợ điều khiển máy thợ điều khiển máy

260 250,0 1ít 10,80 kwh lx3/7 49.839 91.325


261 425,0 1ít 24,00 kwh 1 x4/7 57.870 136.724
262 500,0 1ít 33.60 kwh 1 x4/7 57.870 146.443
263 800,0 1ít 60,00 kwh 1 x4/7 57.870 191.541
264 1150,0 1ít 72,00 kwh 1 x4/7 57.870 222.533
265 1600 ,0 1ít 96.00 kwh 1 x4/7 57.870 281.159
Máy trộn vữa - dung tích:
266 80,0 1ít 5,28 kwh 1 X 3/7 49.83 67.424
267 1 10,0 1ít 7,68 kwh 1 x 3/7 49.839 7 1 . 624
268 150,0 1ít 8,40 kwh 1 x 3/7 49.839 74.988
269 200,0 1ít . 9,60 kwh 1 x 3/7 49.839 78.771
270 250,0 1ít 10,80 kwh 1 X 3/7 49.839 82.252
271 325,0 1ít 16.80 kwh 1 x 3/7 49.839 96.956
Trạm trộn bê tông - năng suất: 9
272 16,0 m3/h 92,40 kwh lx3/7+lx5/7 117.346 546.435
3
273 20,0 m /h 92,40 kwh lx3/7+lx5/7 117.346 686.866
274 22,0 m3/h 99,00 kwh lx3/7+lx5/7 117.346 749.146
3
275 25,0 m /h 115,50 kwh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 905.58S
276 30.0 m3/h 171,60 kwh 2x3/7+lx5/7 167.185 1.122.090
50,0 m3/h 198,00 kwh 2 x 3/7+ 1 x 5/7 167.185 1.712.062
278 60,0 m3/h 265,20 kwh 2 x 3/7+ 1 x 5/7 167.185 1.728.299
3
279 75,0 m /h 417.60 kwh 2x3/7+lx4/7+lx6/7 236.097 2.233.758
280 125,0 m3/h 445.50 kwh 2x 3/7+ 1x 4/7+ 1x 6/7 236.097 2.988.291

Máy bơm vữa - năng suất:


281 2,0 m3/h 12,60 kwh lx4/7 57.870 138.555
282 4,0 m3/h 16,20 kwh 1 x4/7 57.870 159.698
3
283 6,0 m /h 19,80 kwh 1 x 3/7+ 1 x 4/7 l07.709 237.807
284 9,0 m3/h 33,75 kwh 1 X 3/7+ 1 x 4/7 l07.709 279.673
3
285 32 - 50 m /h 72,00 kwh 1 X 3/7+ 1 x4/7 l07.709 355.507
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất:
286 50 m3/h 52.80 lít diezel lxl/4+lx3/4
Loại 16,5 - 25T 133.408 1.994.830
287 60 m3/h 60,00 lít diezel lxl/4+lx3/4
Loại 16.5-25T 133.408 2.187.980
Định mức tiêu hao nhiên liệu, Giá ca máy (đồng)
năng lượng
STT Loại máy và Định mức Nhiên liệu Thành phần – cấp bậc Trong đó tiền lươnt, Tổng số
thiết bị thợ điều khiển máy thợ điều khiển máv

Máy bơm bê tông – năng suất


288 40 -.60 m3 180,68 kwh lx4/7 + lx5/7 125.377 1.030.822
3
289 60 -90 m 247,50 kwh 1 x4/7 + 1 x 5/7 125.377 1.369.469
" Máty đầm bê tông, đầm bàn – công suất
290 0,4 kw 1,80 kwh lx3/7 49.839 55.111
~
291 0,6 kw 2,70 kwh 1x3/7 49.839 56.861
292 0,8 kw 3,60 kwh 1x3/7 49.839 58.609
293 1,0 kw 4,50 kwh 1 x 3/7 49.839 60.268
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất;
294 1 ,0 kw 4,50 kwh 1x 3/7 49.83 58.601
Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: ~
295 0 6 kw 2,70 kwh 1 x 3/7 49.83 56.354
296 0,8 kw 3,60 kwh 1 x 3/7 ~
49.83 58.472
297 1,0 kw 4,50 kwh 1 x 3/7 ~
49.83 60.071
298 1,5 kw 6,75 kwh 1 x 3/7 ~
49.83 62.997
299 2,8 kw 12,60 kwh 1 x3/7 ~
49.83 70.034
300 3,5 kw 15,75 kwh 1 x 3/7 ~
49.83 84.081
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: ~
301 1 1 0 m3/h 29,40 kwh 1 x 3/7 49.83 92.654
302 3
35,0 m /h 75,60 kwh 1 x4/7 ~
57.87 152.403
303 3
45,0 m /h 96,60 kwh 1 x4/7 57.870 177.920
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: 0
304 6,0 m3/h 63,00 kwh 1 x 3/7 + 1 x4/7 l07.70 379.968
305 20,0 m3/h 315,00 kwh 1 x 3/7 + 1 x 4/7 ~
l07.70 1.106.385
306 25,0 m3/h 357,00 kwh 2 x3/7+l x4/7 ~
157.54 1.325.153
307 125,0 m /h3
630,00 kwh 2 x3/7+l x4/7 ~
157.54 3.649.191
Máy nghiền đá thô - năng suất: ~
308 14,0 m3/h 134,40 kwh 1 x 3/7 + 1 x 4/7 l07.70 347.126
309 200,0 m3/h 840,00 kwh 1 x3/7+ 2 x4/7 + 311.635 2.060.895
1 x 5/7 + 1 x 6/7
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất (trong giá ca máy không tính nhiên liệu dầu mazut và Diezen)

310 25,0 T/h (140 210 kwh 4x3/7+4x4/7+ 711.906 3.109.753


T/ca) 3x5/7+lx6/7
311 30,0 T/h ( 156 234 kwh 4x3/7+4x4/7+ 711.906 3.572.084
T/ca) 3x5/7+lx6/7
312 40,0 T/h (176 264 kwh 5x3/7 + 5x4/7 + 887.122 4.074.159
T/ca) 4x5/7 + 1x6/7
313 50,0 T/h (200 300 kwh 5x3/7+5x4/7 + 887.122 4.281.235
T/ca) 4x5/7+lx6/7
Địnhmức tiêu hao Giá ca máy
nhiên liệu, năng lượng (đồng)

STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần – cấp bậc thợ Trong đó Tổng số
bị điều khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
314 60,0 T/h (2 1 6 T/ca) 324 kwh 5x3/7 + 5x4/7 + 4x5/7 + 887.122 4.822.022
1x6/7
315 80,0 T/h (256 T/ca) 384 kwh 5x3/7 + 5 x 4/7+ 4x5/7 + 887.122 5.270.032
1x6/7
Máy phun nhựa đường - công suất:
316 190 CV 57,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 7,5 -16,5 126.381 1 438.319
Tấn
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
317 65,0 T/h 33,60 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1 213.876
318 100 0 T/h 50,40 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1 494.969
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất:
319 130CV đến 140CV 63,00 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 3.059.864
320 Máy trải bê lông 72,60 lít diezel lx6/7+lx5/7+2x3/7 245.734 5.693.847
SP.500
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:
321 60 m3/h 47,90 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 2.023.216
Máy cào bóc đường 92,40 lít diezel 1 x 4/7+ 1 x 5/7 125.377 2.495.61c
Wirtgen - 1000C
323 Thiết bị sơn ké vạch lx4/7 57.870 93.751
YHK IOA
324 Thiết bị đun rót mastic 3,70 lít xăng 1 x4/7 57.870 124.560

325 LÒ nấu sơn YHK XA 10,54 lít diezel lx4/7 57.870 342.105
326 Nồi nấu nhựa lx4/7 57.870 65.273
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
327 0 55 kw 1,49 kwh lx3/7 49.839 53.350
328 0,75 kw 2,03 kwh lx3/7 49.839 54.258
329 1 10 kw 2.97 kwh lx3/7 49.839 55.549
330 1 50 kw 4,05 kwh lx3/7 49.839 56.843
331 2,00 kw 5,40 kwh lx3/7 49.839 58.267
332 2,80 kw 7,56 kwh lx3/7 49.839 60.857
333 4,00 kw 10,80 kwh lx3/7 49.839 66.704
334 4,50 kw 12,15 kwh lx3/7 49.839 68.812
335 7,00 kw 16,80 kwh lx3/7 49.839 76.709
336 10 00 kw 24,00 kwh lx4/7 57.870 93.398
337 14,00 kw 33.60 kwh 1 x4/7 57.870 106.080
338 20,00 kw 48.00 kwh 1 x4/7 57.870 129.435
339 22,00 kw 52,80 kwh 1 x4/7 57.870 137.970
340 28,00 kw 67,20 kwh 1 x4/7 57.870 155.519
341 30.00 kw 72,00 kwh lx4/7 57.870 167.168
342 40,00 kw 96,00 kwh lx4/7 57.870 201.074
Địnhmức tiêuhao Giá ca máy (đồng)
nhiên hệu, năng lượng

STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển Trong đó Tổng số
bị máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
343 50,00 kw 120,00 kwh 1 x 4/7 57.87 233.009
344 55,00 kw 1 32 ,00 kwh 1 x4/7 57.870 247.756
345 75,00 kw 1 80,00 kwh 1 x4/7 57.870 319.887
346 113,00 kw 27 1 ,20 kwh 1 x 4/7 57.870 434.749
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 0

347 5,0 CV 2,70 lít diezel 1 x 4/7 . 57.87 91.781


348 5,5 CV 2,97 lít diezel 1 x4/7 57.870 96.546
349 7,0 CV 3,78 lít diezel 1 x4/7 57.870 104.855
350 7,5 CV 4,05 lít diezel 1 x4/7 57.870 108.532
351 10,0 cv 5,10 lít diezel 1 x4/7 57.870 124.521
352 15 ,0 CV 7,65 lít diezel 1 x4/7 57.870 167.657
353 20,0 CV 10 20 lít diezel 1 x4/7 57.870 201.403
354 37,0 CV 17,76 lít diezel 1 x4/7 57.870 302.643
355 45,0 CV 21,60 lít diezel 1 x4/7 57.870 342.628
356 75,0 CV 36,00 lít diezel 1 x4/7 57.870 560.036
357 100 0 Cv 45,00 lít diezel 1 x4/7 57.870 631.321
358 150,0 CV 63,00 lít diezel 1 x 5/7 67.500 842.802
Máy bơm nước, động cơ xãng - công suất: 7

359 3,0 CV 1 62 lít xăng 1 x4/7 57.870 84.322


360 4.0 CV 2,16 lít xăng 1 x4/7 57.870 92.332
361 6,0 CV 3,24 lít xăng 1 x4/7 57.870 107.471
362 7,0 CV 3,78 lít xăng 1 x4/7 57.870 1 16.938
363 8,0 CV 4,32 lít xăng 1 X4/7 57.870 123.496
364 Máy bơm xói 4MC (75 180,00 kwh 1 x4/7 57.870 283.514
kw)
Máy phát điện lu động ' công suất:
365 5,2 kw 4,86 lít diezel 1 x 3/7 49.83 108.453
366 8,0 kw 7,56 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 133.684
367 10 0 kw 10 80 lít diezel 1 x3/7 ~
49.83 173.370
368 15,0 kw 13,50 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 201.148
369 20,0 kw 19,20 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 262.021
370 25,0 kw 21, 60 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 290.332
371 30,0 kw 24,00 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 319.551
372 38,0 kw 28,80 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 370.995
373 45,0 kw 31,20 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 398,772
374 50,0 kw 36,00 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 447.599
375 60,0 kw 40,50 lít diezel 1 x 3/7 ~
49.83 499.898
376 75,0 kw 45,00 lít diezel 1 x4/7 ~
57.87 566.631
377 112,0 kw 68,25 lít diezel 1 x4/7 57.870 790.642
378 122,0 kw 75,60 lít diezel 1 X4/7 57.870 856.331
0
Định mức tiêu hao Giá ca máy
nhiên hệu, năng lượng (đồng)

STT Loại máy và Định mức Nhiên liệu Thành phần – cấp bậc thợ điều Trong đó tiền Tổng số
thiết bị khiển máy lương thợ
điều khiển
máy
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:
379 3,0 m3/h 0 63 lít xăng lx4/7 57.870 68.649
3
380 1 1 .0 m /h 1 80 lít xăng lx4/7 57.870 82.824
3
381 25,0 m /h 2,88 lít xăng lx4/7 57.870 99.720
3
382 40,0 m /h 7,80 lít xăng lx4/7 57.870 156.087
3
383 120,0 m /h 14,40 lít xăng lx4/7 57.870 260.247
3
384 200,0 m /h 24,00 lít xăng 1x4/7 57.870 391.699
3
385 300,0 m /h 33,00 lít xăng lx4/7 57.870 522.517
386 600,0 m3/h 46,20 lít xăng 1 x4/7 57.870 809.917
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất
387 5,50 m3/h 0,63 lít diezel 1 x4/7 57.870 66.616
3
388 75,00 m /h 5,76 lít diezel 1 x4/7 57.870 135.023
389 102.00 m3/h 13,20 lít diezel 1 x4/7 57.870 206.719
3
390 120,00 m /h 13,86 lít diezel 1 x4/7 57.870 221.824
3
391 200,00 m /h 18,00 lít diezel 1 x4/7 57.870 288.614
3
392 240.00 m /h 27,54 lít diezel 1 x4/7 57.870 386.434
3
393 300,00 m /h 32,40 lít diezel 1 x4/7 57.870 457.010
3
394 360,00 m /h 34,56 lít diezel 1 x4/7 57.870 485.693
395 420,00 m3/h 37,80 lít diezel 1 x 4/7 57.870 559.956
3
396 540,00 m /h 36,48 lít diezel 1 x4/7 57.870 580.199
3
397 600,00 m /h 38,40 lít diezel 1 x4/7 57.870 655.241
3
398 660,00 m /h 38,88 lít diezel 1 x4/7 57.870 709.520
3
399 1200,00 m /h 75,00 lít diezel 1 x4/7 57.870 1.296.852
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất
400 5,0 m3/h 1,85 kwh 1 x 3/7 49.839 53.879
3
40 1 10,0 m /h 5,41 kwh 1 x 3/7 49.839 58.663
3
402 22,0 m /h 6,90 kwh 1 x 3/7 49.839 64.705
3
403 30,0 m /h 10,05 kwh 1 x3/7 49.839 70.030
3
404 56,0 m /h 16,77 kwh 1 x3/7 49.839 88.067
3
405 150,0 m /h 44,28 kwh 1 x 3/7 49.839 137.674
406 216,0 m3/h 52,38 kwh 1 x 3/7 49.839 164.131
407 270,0 m3/h 80,46 kwh 1 x3/7 49.839 209.132
3
408 300,0 m /h 86,40 kwh 1 x 3/7 49.839 236.569
3
409 600,0 m /h 125,28 kwh 1 x4/7 57.870 395.575
Máy biến thế hàn một chiều - công suất:
410 40,0 kw 84,00 kwh 1 x4/7 57.870 152.824
411 50,0 kw 105,00 kwh 1 x4/7 57.870 177.203
Định mức tiêu hao Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng

STT Loại máy và thiết bị Định mức Nhiên liệu Thành phần - cấp bậc Trong đó Tổng số
thợ điều khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Biến thế hàn xoay chiều - công suất:
412 4,0 kw 8,40 kwh 1 x4/7 57.870 67.972
413 7,0 kw 14,70 kwh 1 x4/7 57.870 75.137
414 10,0 kw 21,00 kwh 1 x4/7 57.870 82.508
415 14,0 kw 29,40 kwh 1 x4/7 57.870 92.508
416 23,0 kw 48,30 kwh 1 x4/7 57.870 115.847
417 27,5 kw 57,75 kwh 1 x4/7 57.870 126.898
418 29,2 kw 61,32 kwh 1 x4/7 57.870 130.914
419 33,5 kw 70,35 kwh 1 x4/7 57.870 141.080
Máy hàn điện, động cơ xong - công suất:
420 9,0 CV 2,70 lít xăng 1 x 4/7 57.870 l08.971
421 20,0 CV 4,80 lít xăng 1 x4/7 57.870 137.969
Máy hàn diện, động cơ diezel - công suất:
422 4,0 CV 1,44 lít diezel 1 x4/7 57.870 83.248
423 10,2 CV 3,06 lít diezel 1 x4/7 57.870 107.954
424 27,5 0V 7,43 lít diezel 1 x4/7 57.870 157.802
Máy hàn hơi - công suất:
425 1000 1/h 1 x4/7 57.870 62.728
426 2000 1/h 1 x4/7 57.870 65.473
Máy hàn cắt dưới nước 2 x 5/7 135.014 430.496
427 Máy hàn nhiệt 5,60 kwh 1 x 4/7 57.870 162.904
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
428 400,0 m2/h 1 x 3/7 49.839 57.001
429 Máy phun cát (chưa tính khí 1 x 3/7 49.839 59.520
nén)
Máy khoan đứng - công suất:
430 2,5 kw 5,30 kwh 1 x 3/7 49.839 79.695
431 4,5 kw 9,45 kwh 1 x 3/7 49.839 91.887
Máy khoan sát cắm tay, đường kính khoan:
432 1,3 mm 1,05 kwh 1 x 3/7 49.839 55.074
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
433 1,0 kw 2,1 0 kwh 1 x 3/7 49.839 59.428
434 17 kw 3,20 kwh 1 x 3/7 49.839 60.502
Máy cắt cáp - công suất:
435 10,0 kw 12,60 kwh 1 x 3/7 49.839 75,392
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng

STT Loại máy Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
và thiết bị khiển máy tiền Lương
thợ điều
khiển máy
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
436 0,62 kw 0,93 kwh lx3/7 49.839 55.378
437 0,75 kw 1,13 kwh lx3/7 49.839 56.984
438 0,85 kw 1,28 kwh lx3/7 49.839 57.734
439 1,05 kw 1 58 kwh 1x3/7 49.839 59.638
440 1,50 kw 2,25 kwh lx3/7 49.839 64.119
Máy cắt gạch đá - công suất:
441 1 7 kw 3,06 kwh lx3/7 49.839 64. 140
Máy cắt bê tông - công suất:
442 1 50 kw 2,70 kwh lx3/7 49.839 62.792
443 7,50 kw 10,80 kwh lx3/7 49.839 82.942
444 1 2 CV (MCD 2 1 8 ) 7,92 lít xăng lx4/7 57.870 189.530
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
445 1,5 m3/ph lx4/7 57.870 64.705
3
446 3,0 m /ph 1x4/7 57.870 65.654
Máy uốn ống công suất:
447 2,8 kw 5,04 kwh lx3/7 49.839 69.873
Máy cắt tôn - công suất:
448 5,0 kw 9,90 kwh lx3/7 49.839 68.977
449 15,0 kw 27,00 kwh 1 x3/7 49.839 156.606
Máy cắt ống - công suất:
450 5,0 kw 9,00 kwh 1 x3/7 49.839 73.640
Máy cắt đột - công suất:
451 2,8 kw 5,04 kwh 1 x3/7 49.839 76.527
452 Máy cắt thép Plaxma 12,60 kwh 1 x 3/7 49.839 97.339
Máu cắt uốn cốt thép - công suất:
453 5,0 kw 9,00 kwh 1 x3/7 49.839 68.009
Máy lốc tôn (Máy cuốn ống) - công suất:
454 5,0 kw 9,90 kwh 1 x3/7 49.839 87.638
Máy cưa kim loại - công suất:
455 1,7 kw 3,57 kwh 1 x3/7 49.839 65.144
456 2,7 kw 5,70 kwh 1 x3/7 49.839 69.607
Máy tiện - công suất:
457 4,5 kw 9,45 kwh lx3/7 49.839 80.114
458 10, kw 18,90 kwh lx3/7 49.839 126.382
Máy mài - công suất:
459 1,0 kw 1 80 kwh lx3/7 49.839 53.783
460 2,7 kw 4,05 kwh 1 x 3/7 49.839 60.063
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng

STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Máy bào thép - công suất:
46 1 7,5 kW 15,80 kwh lx3/7 49.83c l03.224
Máy phay - công suất:
462 7,0 kw 14,70 kwh lx3/7 49.839 110 671
Máy ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép:
463 130 T 137,70 kwh 1 x 3/7+ 1 x 4/7 l07.709 587.979
Má' cưa gỗ cầm tay - công suất:
464 1,3 kw 2,73 kwh lx3/7 49.839 58.921
Máy cát cỏ cầm tay - công suất:
465 0 8 kw 2,16 kwh 1 x4/7 57.870 63.819
466 Máy ghép khí - công 2,30 kwh 1 x4/7 57.870 63.579
suất: 1,1 kw
467 Máy quạt gió - công 16,00 kwh lx3/7 49.839 67.791
suất: 2,5 kw
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:
468 F ≤ 42 mm (động cơ 4,68 kwh lx3/7 49.839 62.604
điện- 1 ,2 kw)
469 F ≤ 42 mm (truyền lx3/7 49.839 65.851
động khí nén - chưa
tính khí nén)
470 F ≤ 42 mm (khoan SIG lx3/7 49.839 135.738
- chưa tính khí nén)

471 Búa chèn (truyền động lx3/7 49.83c 53.62


khí nén - chưa tính khí
nén)
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan:
472 F 127-152(335 CV) 180,90 lít diezel 1 x 4/7+ 1 x 7/7 149.670 3.864.889
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan:
473 F 105 - 110 mm 1 x 3/7+ 1 x 4/7 107.709 895.964
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất:
474 40 kw 144,00 kwh 2x3/7+lx4/7 157.548 679.689
Máy khoan giếng khai thác nước ngắm, khoan xoay - công suất:
475 54 CV 19,44 lít diezel 2 x3/7+lx4/7 157.548 989.71
476 300 CV 97,20 lít diezel 1 x 6/7+ 1 x4/7+2 x 3/7 236.097 4.830.291
477 Máy khoan ngang 32,90 lít xăng 3x3/7+2x4/7+ 514.155 1.291.690
UĐB-4 2x6/7+lx7/7
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa:
478 0,6 T 45,00 lít diezel 1 x 2/7+ 1 x 4/7+ 1 x 5/7 168.189 896.233
479 56,40 lít diezel 1 x 2/7+ 1 x 4/7+ 1 x 5/7 168.189 1.094.587
480 1,8 T 58,50 lít diezel 1 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 179.231 1.178.724
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng

STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
481 3,5 T 61,50 lít diezel 2 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 222.043 1.772.150
482 4,5 T 64,50 lít diezel 2x2/7+lx4/7+lx6/7 222.043 1.977.840
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:
483 1 ,2 T 24 lít diezl + 14, 1 2 kwh lx2/7+lx3/7+lx4/7 150.521 633.226
484 18T 30 lít diezl +14,12 kwh lx2/7+lx3/7+lx5/7 160.158 823.703
485 2,2 T 33 lít diezl +14,12 kwh 1 x 2/7 + 1 x 3/7+ 1 x 5/7 160.158 932.366
486 2,5 T 36 lít diezl +25,42 kwh 2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7 214.012 1.058.532
487 3,5 T 48 lít diezl+25,42 kwh 2 x 2/7+ 1 x 3/7+ 1 x 6/7 214.012 1.218.649
488 4,5 T 63 lít diezl +33,75 kwh 2x2/7+lx3/7+lx6/7 214.012 1.485.153
489 5,5 T 78 lít diezl +33,75 kwh 2x2/7+lx3/7+lx6/7 214.012 1.745.224
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:
490 60,0 kw 39,60 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 + 1 x 6/7 195.895 1 045.185
Búa rung - công suất:
49 1 40,0 kw 108.00 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 270.975
492 50,0 kw 135,00 kwh lx3/7+lx4/7 l07.709 309.942
493 170,0 kw 357,00 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 602.65 1
Máy ép cọc trước - lực ép:
494 60 T 37,50 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 174.132
495 100 T 52,50 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 199.393
496 150 T 75,00 kwh 1 x 3/7+ 1 x 4/7 107.709 226.388
497 200 T 84,00 kwh 1 x 3/7+ 1 x 4/7 107.709 240.456
498 Máy ép cọc sau 36,00 kwh 1 x 3/7+ 1 x4/7 107.709 189.994
499 Máy cắm bấc thấm 47,85 lít diezel lx3/7+lx5/7 1 17.346 1 133.428
Máy khoan cọc nhồi:
500 Búa khoan VRM 51 ,60 lít diezel 1 x 6/7+ 1 x4/7+2x 3/7 236.097 5.220.617
1500/800HD
501 Bộ thiết bị khoan nhồi 330,00 kwh 2x6/7+lx5/7+lx4/7+2x3/7 382.153 9.444.027
TRC- 1 5
502 Máy khoan cọc nhồi 594,00 kwh lx6/7+lx4/7+2x3/7 236.097 2.175.350
GPS 1 5
503 Máy khoan cọc nhồi QJ 675,00 kwh 1 x 6/7+ 1 x 4/7+2x 3/7 236.097 3.446.727
250
504 Máy khoan cọc nhồi 5 1 ,60 lít diezel lx6/7+lx4/7+2x3/7 236.097 3.091.475
ED
505 Máy khoan cọc nhồi 60,00 lít diezel lx6/7+lx4/7+2x3/7 236.09 7.369.698
VRM 2000
506 Máy khoan có mô men 59,30 lít diezel 1 x6/7+ 1 x4/7+2x 3/7 236.097 7.033.425
xoay >200 kiêm
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng

STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:
507 750 1íl 12,60 kwh 1 x 3/7 49.83c 73.109
508 1000 lít 18,00 kwh 1 x4/7 57.870 149.411
Máy sàng lọc Bentonit BEIOO - năng suất:
509 100 m3/h 21,12 kwh 1 x4/7 57.870 226.12
sà lan công trình - trọng tải:
510 100,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 309.151
511 200,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 410.126
512 250,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 489.027
513 300,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 568.661
514 400,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 611 .407
515 600,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 702.633
516 800,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 943.034
Phà chuyên dùng, trọng tải:
517 250 T 1 Thuyền trưởng 1/2 + 3 thuỷ 352.842 1 058.474
thủ 2/4+2 thợ máy3/4
Phao thép, trọng tải:
518 10 T 30.280
519 15 T 39.984
520 60 T 64.306
521 200 T 1 12.082
Ca nô - công suất:
522 15 CV 3,15 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2 59.878 131.407
523 23 CV 4,83 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2 59.878 145.848
524 30 CV 6,30 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2 59.878 156.780
525 55 CV 9,90 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 111.323 245.611
thuỷ thủ 2/4
526 75 CV 13,50 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 111.323 294.678
thuỷ thủ 2/4
527 90 CV 1 6,20 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 111.323 342.65
thuỷ thủ 2/4
528 120 CV 18,00 lít diezel 1 Thuyền trương 1/2+ 1 111.323 384.744
thuỷ thủ 2/4
529 150 CV 22,50 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy 196.898 492.731
I 1/2+ 1 thuỷ thủ 2/4
Tầu keo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:
530 75 CV 68,25 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 2 thợ 283.728 826.194
máy 1 x2/4+ 1 x 3/4)+ 1 thợ
điện 2/4+l thuỷ thú 2/4
531 150 CV 94,50 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền 424.765 1.338.650
phó I 1/2+l máy I 1/2+ 2 thợ
máy (lx3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ
thủ (lx2/4 + 1x3/4)
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng

STT Loại máy Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
vàthiết bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
532 360 CV 201,60 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 449.058 2.125.463
phó I 1/2+l máy I 1/2+ 2 thợ
máy (lx3/4+lx2/4)+ 2 thuỷ thủ
(lx2/4+lx3/4)
533 600 CV 315,00 lít diezel 1 thuyên trưởng 2/2 + 1 thuyền 670.853 3.207.972
phó I 2x2+l máy I 2/2+ 3 thợ
máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thuỷ
thủ (3x3/4+lx4/4)
534 1200CV 714.00 lít diezel 2 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 670.853 11 253.343
phó I 2/2+ 1 máy I 2/2+3 thợ
máy (2x3/4+l x2/4)+4 thuỷ thủ
(3x3/4+lx4/4)

535 Thiết bị lặn 1 Thợ lặn cấp I 1/2+ 1 thợ lặn 166.535 251.041
xe nâng - chiều cao nâng: 2~

536 12 m 25,20 lít diezel 1 x 1 /4+ 1 x 3/4 loại 7,5- 126.381 573.572
16,5 Tấn
537 18 m 29,40 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7.5-16,5 126.381 703.756
Tấn
538 24 m 32,55 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7,5-16,5 126.381 834.049
Tấn
xe thang - chiều dài thang:
539 9m 25,20 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7,5-16,5 126.381 667.857
Tấn
540 12 m 29,40 lít diezel 1 x 1 /4+ 1 x 3/4 loại 7,5- 126.381 836.093
16,5 Tấn
54 1 18 m 32,55 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7,5-16,5 126.381 981.729
Tấn
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly:
542 95T L ≤ 30 m 91.375
543 1 37T - 30<L≤70 m 131.887
544 1 90 T - L>70 m 182.526
Tàu hút bùn - công suất:
545 150 CV 1 57,50 lít diezel 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật 560. 1 32 2.205.238
viên cuốc 1 2/2+ 2 kỹ thuật
viên cuốc II 2/2+ 2 thợ máy ( 1
x 2/4+ 1 x4/4)+ 2 thuỷ thủ ( 1
x3/4 +l x2/4)

546 300 CV 304,50 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền 662.573 3.440.355
phó 1/2+ 1 máy trưởng 2/2+ 1
kỹ thuật viên cuốc I 2!2+ 1 kỹ
thuật viên cuốc II 2/2+ 2 thợ
máy ( 1 x 3/4 + 1 x4/4 )+ 2
thuỷ thủ (lx3/4 + 1x2/4)
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng

STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần -cấp bậc thợ điều Trong do Tổng số
bị khiển máy tiên lương
thợ điều
khiển máy
547 585 CV 573,30 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 962.266 8.002.235
phó 2/2+1 máy trương 2/2+ 1
máy hai 2/2+l kỹ thuật viên
cuốc I 2/2+l kỹ thuật viên cuốc
II 2/2+2 thợ máy ( 1 x 3/4+ 1
x4/4)+4 thuỷ thủ (3x3/4+
lx4/4)

548 900 CV 756,00 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 962.266 10 125.790
phó bậc 2/2+ 1 máy trưởng
2/2+ 1 máy hai 2/2+l kỹ thuật
viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+ 2 thợ máy ( 1 x
3/4+ 1 x4/4 )+ 4 thuỷ thủ
(3x3/4+lx4/4)

549 1200 CV 1008,00 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 máy 1 270.440 16.767.072
trưởng 2/2+l máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2+ 1 kỹ thuật
viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+ 6 thợ máy (5x3/4
+lx4/4)+ 2 thuỷ thủ
(lx3/4+lx4/4)
550 4170 CV 3210.90 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền 1.475.571 63.926.939
phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 +
1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2
+ 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+
6 thợ máy (5x3/4+ 1x4/4)+ 4
thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)

Tàu hút bụng tự hành - công suất:


55 1 1 390 CV 1445,60 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ thuyền 1 171.315 15.994.242
phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 +
1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng
2/2+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2
+ 1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+
2 thợ máy (lx3/4+ x4/4)+ 4
thuỷ thủ (3x3/4 + 1 x4/4)

Tàu cuốc sông' công suất:


552 495 CV 519,75 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền 1 264.41 7 10 198.000
phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1
máy hai 2/2+ 1 điện trưởng 2/2
+ 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 2
kỹ thuật viên cuốc II 2/2+ 4 thợ
máy (3x3/4 + 1x4/4)+ 4 thuỷ
thủ (3x3/4 + 1x4/4)
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng

STT Loại may va thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: -
553 1 7.00 m3 2662,80 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền 1 364.802 33.974.825
phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1
máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2+ 3 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+ 4 thợ máy
(3x3/4+lx4/4)+ 4 thuỷ thủ
(3x3/4 +lx4/4)
xáng cạp - dung tích gầu:
554 0 65 m3 45,90 lít diezel 1 X 5/7+ 1 x4/7+2x 3/7 225.055 1 1 59.992
555 1 00 mà 62,10 lít diezel 1 x 6/7+ 1 x4/7+ 2 x 3/7 236.097 1 379.113
556 1 25 m3 70,20 hi diezel 1 x 6/7+ 1 x 4/7 + 2 x 3/7 236.097 1 584.05 7
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
557 ≤ 1,8 t 41,50 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+ 3 thợ máy 330.757 2.324.672
(2x2/4+lx3/4)+ 1 thợ điện 2/4+
1 thủy thủ 2/4
558 ≤2,5 t 46.70 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+ 3thợ máy 330.757 2.416.253
(2x2/4+lx3/4)+ 1 thợ điện 2/4
+ 1 Thủy thủ 2/4
559 ≤ 3,5 T 5 1 .8 7 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+3thợ máy 330.757 2.477.855
(2x2/4+lx3/4)+lthợ điện 2/4+l
Thủy thủ 2/4
560 vi áp kế đo áp lực 2.592
đường ống
116
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG PHỤC VỤ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phần khảo sát)
ST Loại máy và thiết bị xây dựng Định mức tiêu hao Giá ca máy
T năng lượng, nhiên (Đồng)
liệu
Định mức Nhiên liệu

Máy thiết bị khoan và thăm dò khảo sát:


1 Bộ khoan tay 38.514
2 Bô máy khoan cbv- 1 50-zub (Máy UKB -5000) 16.4 lít diezel 483.241
3 Bô nén ngang GA 4.5 lít diezel 403.841
4 Máy khoan F-60L 27.8 lít diezel 1002.133
5 Máy xuyên đông RA-50 44.967
6 Máy xuyên tĩnh Gouda 19.8 lít diezel 516.099
7 Thiết bi đo ngẫu lực 244.479
8 Bô dung cu thí nghiêm SPT 11.244
9 Máy bơm động cơ Diezen công suất 10 CV (Công 5,1 lít diezel 66.651
tác tiếp nước khoan xoay bơm nước trên can)
Máy thăm dò địa vật lý:
10 1 Máy UJ-18
Máy, thiết bị trắc đạc:
11 Theo 020 17.029
12 Theo 010 31.833
13 Đitomát 51.345
14 Ni 030 18.640
15 Ni 004 11492
16 Danh 020 19.100
17 Bô đo mía bám 1773
Máy, thiết bị quang học:
18 ống nhòm 871
19 Kính hiển vi 5.820
20 Máy ảnh 6.533
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ:
21 Cần Belkenman 15.322
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi:
22 Bô thiết bi PIT (đo biến dang nhỏ) 11 kwh 249.353
23 Bô thiết bi siêu âm 11 kwh 405.303
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn:
24 Loại 1 mạch (ES-125) 83.531
Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm:
25 Cân điên tử 7.954
26 Cân vươn tích 8.245
27 Cân bàn 3.104
28 Lò nung 12,2 kwh 15.741
29 Tủ sấy 8,2 kwh 12.273
30 Tủ hút độc 2,4 kwh 11 154
3 1 1 Máy hút chân không 08 kwh 5.429
32 Bếp điện 2.9 kwh 4.314
ST Loại máy và thiết bị xây dựng Định mức tiêu hao Giá ca máy
T năng lượng, nhiên (Đồng)
liệu
Định mức Nhiên liệu
33 Bếp cát 2,9 kwh 4.314
34 Máy chưng cất nước 2,9 kwh 5.837
35 Máy trôn đất 4,1 kwh 7.302
36 Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) 4,1 kwh 5.915
37 Máy cắt đất 1 854
38 Máy cắt mẫu lớn (30x30) chị 3,8 kwh 15.082
39 Máy cắt ứng biến 105.050
40 Máy nén 3 trục 4,5 kwh 329.909
41 Máy ép litvinốd 19 kwh 13.760
42 Kích tháo mẫu 5.148
43 Máy ép mẫu đá, bê tông 7,2 kwh 113.855
44 Máy khoan mẫu đá 4,8 kwh 31.362
45 Máy nén một trục 0,8 kwh 11 313
46 Máy nén Marshall 62.018
47 Máy CBR 4, 1 kwh 55.336
48 Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) 4.431
49 Máy xác định hệ số thấm 42.195
50 Máy đo PH 4.748
51 Máy xác định mô đun 20.895
52 Máy so màu ngọn lửa 27.860
53 Máy so màu quang diện 69.840
54 Máy scanner (khổ Ao) 1,8 kwh 150.033
55 Máy vẽ Dlotter 1,8 kwh 86.320
56 Máy vi tính 1,6 kwh 11205
57 Máy phát điện 2,5-3 kw 2,3 lít diezel 27.625
58 Máy khoan (thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT) 16,4 lít diezel 483.241
Cần trục ô tô sức nâng:
59 10,0 T 37 lít diezel 885.431
60 16,0 T 43 lít diezel 1 136.176
61 25,0 T 50 lít diezel 1 520.550
Ô tô vận tải thùng, trọng tải:
62 1 12,0 T 41 lít diezel 1 663.347
Máy bơm nhớ động cơ điện, công suất:
63 0,55 kw 1,49 kwh 3.511
64 7,00 kw 16,8 kwh 26.870
65 10,00 kw 24 kwh 35.528
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan:
66 Máy nén khí DK9 45,6 lít diezel 652.654
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất:
67 600,0 m3/h 125,28 kwh 337.705
Máy cưa gạch đá - công suất:
68 1,7 kw 3,06 kwh 14.301
Kích thuỷ lực, sức nâng:
69 50 T 7.517
70 100 T 12.640
71 250 T 29.737
72 500 T 70.948
MỤC LỤC
Trang Quyết định số 17/20081 QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng; Bảng
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công trình Thành phố
Hà Nội - Phần xây dựng phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng trên địa bàn Thanh phố Hà Nội.
3 Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng 5
Chương 1 : Công tác đào đất đá bằng thủ công. 9
Chương 2 : Công tác khoan tay 10
Chương 3 . Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn. 12
Chương 4 : Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước. 15
Chương 5 : Công tác khoan đường kính lớn 17
Chương 6 : Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong lỗ khoan 19
Chương 7 : Công tác khống chế mật bằng 20
Chương 8 : Công tác khống chế độ cao 23
Chương 9 : Công lác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn. 24
Chương 10 : Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước 32
Chương 1 1 : Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình 36
Chương 12 : Công tác thí nghiệm trong phòng. 42
Chương 13 : Công tác thí nghiệm ngoài trời. 49
Chương 14 : Công tác thăm dò địa vật lý. 59
Chương 15 : Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình. 65
Phụ lục số 1 : Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế mặt bằng 67
Phụ lục số 2 : Bảng phân cấp địa hình cho công tác khống chế đợ cao 68
Phụ lục số 3 : Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình ở
trên cạn 69
phụ lục số 4 : Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo vẽ địa hình dưới nước 70
Phụ lục số 5 : Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở trên cạn 7 1
Phụ lục số 6 : Bảng phân cấp địa hình đo mặt cắt ở dưới nước 72
Phụ lục số 7 : Bảng phân cấp địa hình cho công tác đo lún công trình 73
Phụ lục số 8 . Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào 74
Phụ lục số 9 : Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan tay và khoan guồng xoắn 75 Phụ lục số
10: Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu 76 Phụ lục số 11 :
Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan đường kính lớn 78
Phụ lục số 12: Bảng phân cấp địa hình cho công tác thăm dò địa vật lý 79
Phụ lục số 13: Bảng phân cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng cho công tác đo vẽ bản
đồ địa chất công trình 80
Bảng giá Vật liệu khảo sát Thành phố Hà Nội 82 Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng
công trình Thành phố Hà Nội 91
119
ĐƠN GIÁ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Chịu trách nhiệm xuất bản:
BÙI HỮU HẠNH
Chịu trách nhiệm tư liệu: BAN ĐƠN GIÁ XDCB TP HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ XÂY DỤNG - BỘ XÂY DỰNG
Chế bản điện tử: BAN ĐƠN GIÁ XDCB TP HÀ NỘI
PHÒNG CHẾ BẢN - NXB XÂY DỤNG
Sửa bản in BAN ĐƠN GIÁ XDCB TP HÀ NỘI PHÒNG BIÊN TẬP SÁCH
KINH TẾ VÀ QLXD
Trình bày bìa: NGUYÊN HỮU TÙNG
In 300 cuốn khổ 21 x 31cm, tại Xưởng in Nhà xuất bản Xây dựng. Giấy chấp nhận đăng ký kế hoạch xuất bản số 156-2008/CXB/7-l 1/XD ngày 21/2/2008. In xong nộp lưu chiểu tháng 4/2008.

You might also like