Professional Documents
Culture Documents
1 Định mức dự toán xây dựng công trình thành phố Hà Nội- phần xây dựng
2 Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Thành phố Hà Nội
3 Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng.
4 Đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần lắp đặt.
5 Đơn giá xây đựng công trình Thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI -
PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008
của UBND thành phóng Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DỤNG CÔNG TRÌNH - PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo sát
xây dựng) là chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị
khối lượng công tác khảo sát xây dựng ( 1m khoan, 1 ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí
nghiệm . . . ) từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
quy trình, quy phạm quy định.
1. Đơn giá Khảo sát xây dựng được xác định trên cơ sở
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước.
Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương
tối thiểu chung.
- Thông tư số 12/2006/TT-BLĐTBXH ngày 14/09/2006 của Bộ Lao động thương binh
và xã hội về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh tiền lương và phụ cấp lương trong doanh
nghiệp theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ.
- Nghị định số 99/20071NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu
tư xây dưng công trình.
- Nghị định 03/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2007!NĐ-CP ngày 13 ,/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn quản
lý chi phí dự án đầu lư xây dựng công trình.
- Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo
văn bản số 1779/VP-BXD ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Uỷ ban nhân dân Thành phố
Hà Nội về việc quy định một số điêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng bằng
nguồn vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo Nghị định
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định
số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính
phủ.
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định
số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Bảng giá vật liệu khảo sát đến chân công trình (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn giá khảo sát xây dựng gồm các chi phí sau
a. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Giá vật liệu khảo sát xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công
trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bằng giá quý III năm 2006 và chưa bao gồm thuế giá trị
gia tăng.
b. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công: Là số lượng ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp (bao
gồm cả nhân công điều khiển máy) cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối
lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất
lương và các chi phí theo chế độ mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho
một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong Đơn giá khảo sát xây
dựng được xác định như sau:
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính với mức lương tối thiểu là 450.000 đồng/tháng
theo Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức
lương tối thiêu chung.
Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1 thang lương 7 bậc, Ngành 8 - nhóm II - Xây dựng
cơ bản ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết,
phép... ) bằng 12% lương cơ bản và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động
tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
Đối với các công trình khảo sát xây dựng được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp
lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá xây dựng công trình
đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% thì được bổ sung thêm các khoản
này vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán khảo sát xây dựng cóng trình.
c. Chi phí máy và thiết bị khảo sát
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị khảo sát trực tiếp cần thiết để thực hiện và
hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chí phí máy và thiết bị khảo sát trong Đơn giá khảo sát xây dựng không bao gồm chi phí
tiền lương thợ điều khiển máy (vì chi phí này đã được tính trong chi phí nhân công của đơn
giá khảo sát xây dựng).
Chi phí máy và thiết bị khảo sát được tính dựa trên mức hao phí máy khảo sát và giá cả
máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-
UBND ngày 31/3/2008 của Uỷ ban nhân thành phố Hà Nội.
3. Kết cấu tập đơn giá Khảo sát xây dựng
Tập Đơn giá khảo sát xây dựng bao gồm 15 chương, phân theo nhóm, loại công tác và
được mã hoá thống nhất theo hệ mã 2 chữ cái đầu và 5 số tiếp theo như quy định trong Định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng công bố kèm theo văn bản số
1779/VP-BXD ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng.
Mỗi loại đơn giá được trình bày tóm lắt : Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều
kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện
công tác khảo sát xây dựng.
Chương 1 : Công tác đào đất đá bằng thủ công.
Chương 2: Công tác khoan tay.
Chương 3: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn.
Chương 4: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước.
Chương 5: Công tác khoan đường kính lớn.
Chương 6: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngấm trong lỗ khoan
Chương 7: Công tác khống chế mặt bằng.
Chương 8 : Công tác khống chế độ cao.
Chương 9: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở trên cạn.
Chương l0: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ ở dưới nước.
Chương 11 : Công tác đo vẽ mắt cắt địa hình
Chương 12: Công tác thí nghiệm trong phòng.
Chương 13 : Công tác thí nghiệm ngoài trời .
Chương 14: Công tác thăm dò địa vật lý.
Chương 15 : Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
K = 0,9
- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét K = 1,05
- Khoan khô K = 1,15
- Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo
rời thiết bị ) K = 1,15
- Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự: K = 0,7
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ LÝ CỦA MẪU NƯỚC TOÀN PHẦN
Đơn vị tính: đồng/ 1 mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liêu Máy
công trực tiếp
CP.02101 Thí nghiệm xác định các chỉ Mẫu 80.294 520.830 49.862 650.986
tiêu hoá học của mẫu đá
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Cắt, nén bằng phương pháp 1 trục)
CP.03101 Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu Mẫu 38.710 364.581 102.909 506.200
cơ lý của mẫu đất nguyên dạng
(cắt nén bằng phương pháp 1
trục)
Ghi chú:Nếu thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên
dạng chỉ xác định 9 chỉ tiêu thông thường thì chi phí nhân công và máy trong
sđơn giá nhân với hệ số k = 0,55.
XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG
(Bằng phương pháp 3 trục)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu.
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên.
+ Lắp vào máy để bão hòa nước.
+ Sau khi bão hoà nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/ lviên.
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Áp dụng cho thí nghiệm chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết không thoát nước (CU). Trường
hợp thí nghiệm mẫu 3 trục khác với chỉ tiêu trên, chi phí nhân công và máy được nhân với hệ
số sau:
+ Xác đinh chỉ tiêu mẫu đất 3 trục cố kết thoát nước (CD) K=2
+ Xác định chỉ tiêu mẫu đất 3 trục không cố kết không thoát nước (UU): K = 0,5
+ Thí nghiệm nén nở hông: K = 0,35
Đơn vị tính: đồng/ 1 mẫu
Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
trực tiếp
CP.03201 Xác định các chỉ tiêu cơ lý của Mẫu 200.703 1.041.660 2.345.840 3.588.203
mẫu đất nguyên dạng bằng
phương pháp ba trục
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ
CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
CP.03301 Xác định các chỉ tiêu cơ lý của Mẫu 28.356 439.812 53.668 521.836
mẫu đất không nguyên dạng
Ghi chú: Nếu thí nghiệm chỉ xác định 7 chỉ tiêu thì chi phí nhân công và máy trong đơn giá
nhân với hệ số k = 0,3.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Nội dung công việc
- Nhận mẫu, các yêu cầu chỉ tiêu kỹ thuật.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư.
- Mở mẫu đất, mô tả. phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu).
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió.
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28
giờ).
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu.
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm.
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đấm.
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (γ) và độ ẩm (W) của đất.
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất.
- Nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CP.03401 Xác định chỉ tiêu đầm nén Mẫu 34.430 468.747 92.896 596.073
tiêu chuẩn
Ghi chú: Nên thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá điều chính hệ số
K = 1,2.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
CP.04101 Xác định các chỉ tiêu cơ lý của Mẫu 12.592 387.729 163.295 563.616
mẫu đá
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT - SỎI - VẬT LIỆU XÂY DỰNG
CP.05101 Thí nghiệm mẫu cát - sỏi - vật Mẫu 11041 387.729 48.738 447.508
liệu xây dựng
12.1.90 - THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu khối lớn (120 kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên.
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất.
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu.
+ Ngâm bão hoà nước từ 3-7 ngày.
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu.
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ.
- Thu dọn. lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị.
- Nghiệm thu và bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 mẫu
Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
tiếp
CP.06101 Thí nghiệm mẫu đất dăm Mẫu 244.073 1.041.660 322.038 1.607.771
sạn lớn
XÁC ĐỊNH CÁC THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ
(Lát mỏng thạch học)
Đơn vị tính: đồng/1 mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CP.07101 Xác định các thành phần vật chất Mẫu 22.208 103.670 9.575 135.453
và cấu trúc của đá
(Lát mỏng thạch học)
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
Nội dung công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hoá chất phục vụ thí nghiệm.
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: Cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh.
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): Sấy mẫu trong tủ sấy 24
giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để 1ấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng
CI.
Đơn vị tính: đồng/ 1
mẫu
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
cóng trực tiếp
CP.08101 Thí nghiệm phân tích mẫu CLO Mẫu 22.715 172.783 135.837 331.335
trong nguyên liệu làm xi măng
12.1.13 - THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc:
- Nhận mẫu, các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm.
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư.
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất.
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu.
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ).
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: Dung trọng và độ ẩm.
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: Dung trọng và độ ẩm.
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được.
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế.
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bão hòa.
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa
độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng.
- Nghiệm thu, bàn giao .
Đơn vị tính: đồng/ 1 mẫu
Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Nhân công Máy
trực tiếp
CP.09101 Thí nghiệm CBR (xác định chỉ Mẫu 70.279 1.215.270 84.482 1.370.031
số nén lún Califonia)
48
Chương XIII
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy móc, vật tư thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm, tháo, lắp, bảo
dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu và bàn giao kết quả thí nghiệm.
XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: đồng/ 1 m
xuyên
Nhân Chi phí trực
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công tiếp
Ghi chú: Đơn giá chưa bao gồm chi phí khoan tạo lỗ.
CQ.05101 Hút nước thí nghiệm trong lỗ Lần 64.647 1.788.183 3.455.840 5.308.670
khoan
Ghi chú:
- Nên hút đơn có một tia quan trắc thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,05
- Nên hút đơn 2 tia quan trắc thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,1
- Nên hút đơn hạ thấp mức nước 2 lần thì đơn giá được nhân với hệ số k = 2,0
- Nên hút chùm thì đơn giá nhân với hệ số k = 1,8
ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Điều kiện áp dụng
- Lượng mất nước đơn vị Q = 1 lít/ phút mét.
- Độ sâu ép nước h ≤50m
Đơn vị tính : đồng/1 đoạn ép
Ghi chú: Nên ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với hệ sốsall:
- Lượng mặt nước đơn vị: Q > 1-10 lít/phút mét k = 1,1
- Lượng mặt nước đơn vị: Q > 10 lít/phút mét k = 1,2
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100 m k = 1,05
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100 m k = 1,1
CQ.12001 Thí nghiệm CBR hiện trường điểm 33.028 347.220 75.299 455.547
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để
đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác
định hệ số đầm chặt K.
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.13101 Thí nghiệm xác định độ chặt của điểm 18.810 115.740 36.932 171.482
nền đường đất hoặc cát đồng nhất -
thí nghiệm trên mặt
CQ.13201 Thí nghiệm xác định độ chặt của điểm 16.181 173.610 36.932 226.723
nền đường đất năm sạn hoặc đá cấp
phối - thí nghiệm trên mặt
THÍ NGHIỆM ĐO MÔDUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/ 1
điểm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
Thí nghiệm đo mô dun đàn hồi
bằng tấm ép cứng
CQ.14101 Đường kính bàn nén D = 34cm 1 điểm 261.659 144.675 367.296 773.630
CQ.14201 Đường kính bàn nén D : 76cm 1 điểm 261.713 144.675 698.969 1.105.357
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Chi phí nhân công và máy được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn:
+ Chi phí vật liệu nhân với hệ số k = 1,2.
+ Chi phí nhân công và máy nhân với hệ số k = 1,4
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép Φ14; que hàn và máy hàn mà tính
thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: đồng/ 1 lần thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.15001 Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử Lần 809.691 3.182.850 640.727 4.633.268
dụng hệ thống cọc neo
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊTÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo ...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghệm theo đúng yêu cầu.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào đơn giá gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí
nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong
công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
56
Đơn vị tính: đ/1 tấn tải trọng/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu Nhân Chi phí
Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.16000 Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử
dụng dàn chất tải
CQ.16001 Tải trọng nén 100 ÷ ≤ 500 tấn Tấn/1ần 9.558 12.851 31.114 53.523
CQ.16002 Tải trọng nén ≤ 1000 tấn Tấn/1ần 9.170 11.091 32.028 52.289
CQ.16003 Tải trọng nén ≤ 1500 tấn Tấn/lần 8.524 9.482 28.835 46.841
CQ.16004 Tải trọng nén ≤ 2000 tấn Tấn/lần 8.035 8.098 27.239 43.372
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG
PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành
thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất
lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/ 1cọc/ 1 lần thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.17001 Thí nghiệm biến dạng nhỏ lcọc/ 1 lần 11.865 83.964 201.477 297.306
(PIT)
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊTÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí
nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng
sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.18001 Thí nghiệm siêu âm chất lượng 1 mặt 17.640 99.469 130.994 248.103
cọc cắt/1 lần
THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
Đơn vị tính: đồng/ 1 điểm thí nghiệm
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị Vật liệu Máy
công trực tiếp
CQ.19001 Thí nghiệm đo mô đun đàn . điểm 15.522 81.018 62.915 159.455
hồi bằng cần Belkenman
Chương XIV
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES- 125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, Phụ lục số 12.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần
đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần
thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-l0m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân công và máy trong
đơn giá được nhân với hệ số sau
- Khoảng cách giữa các tuyến >l00m, k = 1,05.
- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = 1,2; với 3 biểu đồ, k = l,4; với
5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu, k = l,5:
- Khu vực thăm dò bị nhiễm đao động, k = 1,2
- Khi độ sâu thăm dò > 10- 15m, k = 1,25
- Thăm dò địa chấn dưới sông, k = 1,4
- Thăm dò địa chấn trong hầm ngang, k=2
CR.03201 Cấp địa hình I – II Quan sát 1.752 12.731 918 15.401
CR.03202 Cấp địa hình III - IV Quan sát 2.045 19.097 1.349 22.491
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XÚNG
1 Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp (thức địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu,
phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường
độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng
logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông
qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Lập báo cáo, thuyết minh nghiệm thu chất lượng, sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: Phụ lục số 12.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun
6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm đò sâu điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì chi phí nhân
công và máy được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m, k = 1,3.
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7 - 9mm, k = 1,15.
Từ 5- 7nlm, k = 1,25.
- Đo theo phương pháp 3 cực thì đơn giá được nhân với hệ số k = 1,1.
- Đo trên sông, hồ, k = 1,4.
- Đo các khe nứt thì k = 0,5.
Đơn vị tính: đồng/ 1 quan sát vật lý
Nhân Chi phí
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vi Vật liệu Máy
công trực tiếp
Phương pháp đo sâu điện đối
xứng
CR.03301 Cấp địa hình I – II Quan sát 50.613 390.623 2.916 454.152
CR.03302 Cấp địa hình III - IV Quan sát 50.778 506.363 16.648 573.789
Chương XV
CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
1 Thành phần công việc:
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng
thể.
- Lập phương án thi công đo vẽ.
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa.
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.
- Đo vẽ các điểm khe nứt.
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.
- Đo vẽ tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ... vận chuyển mẫu.
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình. Địa mạo của khu vực đo vẽ.
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phực tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: Theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công lác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.
- Công tác xác định động đất.
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.
- Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.
- Công tác thí nghiệm địa chất thuỷ văn và địa chất công trình.
- Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
Đơn vị tính: đồng/ 1 km2
Mã hiệu Danh mục đơn giá Đơn vị vật liệu Nhân công Máy Chi phí trực tiếp
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có
bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
Cấp III
- Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng
mạc chiếm từ < 30%.
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều
bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy. làng mạc
Cấp III
chiếm từ <40%.
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên
sông nước .
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ
dốc đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm
Cấp IV trên 50%.
có bến cảng lớn đang hoạt động.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
- Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có
Cấp V
nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
- Sông rộng > 1.000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ
không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
Cấp VI
- Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km.
- Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
Phụ lục số 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng
hướng ngắm.
Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung
du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thuỷ triều
có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30 - 50m, hướng ngắm
khó thông suốt phải phát dọn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa
thớt.
Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được
chặt phát.
- Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó
khăn phải chặt phát nhiều.
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ÷ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả,
hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
- Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín
40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ÷ 150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không
thông suốt phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn,
đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày
đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê...).
Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại,
khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
- Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng
giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
Phụ lục số 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI
NƯỚC
Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
Cấp II
- Sông rộng 101 ÷ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm hoặc chịu
ảnh hưởng thuỷ triều.
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
Cấp III
- Sông rộng 301 ÷ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi nổi và
công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
- Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
Cấp IV
- Sông rộng 501 ÷ 1000m.
- Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Cấp V
- Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt,
vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
Phụ lục số 7
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
Địa hình loại I
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột
điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối,
cột điện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi
lại của người và xe cộ không lớn lắm.
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy
móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua
lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng
không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng
không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua
lại xen lẫn cây cối cột điện và hàng rào, mô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số hướng
ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường
không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi
lại khó khăn.
Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn
nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có
nhiều cây cối cột điện và xe ôm đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn
tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi công : Tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người
và xe máy di lại rất lớn, có máy hàn, búa máy và các máy gây chấn động mạnh khác đang
hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
Phụ lục số 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá Đặc tính
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ .
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
I
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.
- Đất dính chứa từ l0-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội:
- Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa lừ 10 – 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
- Đất tàn tích các loại.
III - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.
- Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn
hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn... từ 30 - 50%.
IV
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
- Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
- Đất dính chứa bên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
- Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).
- Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn...
- Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
V
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%
- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái
- Đất dính ở trạng thái cứng.
- đất rời ở trạng thái rất chặt.
Phụ lục số 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá Nhóm đất đá Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
1 2 3
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi
Đất tơi xốp, rất sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
I
mềm bở - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc
dễ nặn thành khuôn.
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc
lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá đăm...
Đất tương đối (dưới 30%).
II
cứng chắc - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá
(trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
Đất cứng tới
III - Đá vôi vỏ sò than đá mềm bởi than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô
đá mềm
xy hoá bở rời. Đá Macnơ.
- Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy
bằng tay khó khăn.
- Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt,
đá vôi và Đolomit không thuần.
- Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia
V Đá hơi cứng
phong hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo
được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
1 2 3
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit thạch anh. Sét kết
bị silic hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt
VI Đá cứng vừa
xít Đá Skanơ. Đúng phong hoá nhẹ đến tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn
búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
- Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại
đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.
- Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macna.
xi măng gắn kết là Silic và sét…
Đá tương đối
VII - Cuội kết có thành phấn là đá trầm tích với xi măng gắn kết là
cứng
silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được
bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết
lõm nông.
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh
Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit. Pecmatit,
VIII Đá khá cứng
Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của
búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội
kết có thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-
Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể
IX Đá cứng nhỏ. Các Túp silic. Baril chặt xít.
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ
- Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết
lõm nông trên mặt đá.
I Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc.
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến
II
5cm).
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn
III
gạch vỡ, bê tông vụn.
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.
IV-V
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.
Phụ lục số 12
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
- Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10°
I
- Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực
khảo sát.
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20°)
hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.
- Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm
không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
- Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu
II
vực khảo sát.
- Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các
tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.
- Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc
không quá 30%.
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo,
giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.
III - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cứa,
công trình (khoảng 50% chiều dài các luyến thăm dò nằm trong khu vực đã
xây dựng).
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.
- Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30° khe suối sâu.
hiểm trở.
IV - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều
chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
- Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò
đều đi qua khu vực đã xây dựng.
Phụ lục số 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH
HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG
TRÌNH
Cấp I II III
- Uốn nếp đứt gãy thể
- Uốn nếp phức tạp nhiều
hiện rõ địa tầng phức
- Sản trạng nằm ngang đứt gẫy.
tạp ít được nghiên cứu.
hoặc rất thoải (≤ 10°). - Đá mác ma biến chất
- Tầng đánh dấu thể
- Địa tầng đã được nghiên phát triển mạnh phân bố
hiện không rõ ràng.
1 Địa chất cứu kỹ. không rộng rãi.
- Thạch học và nham
- Tầng đánh dấu rõ ràng. - Địa tầng phức tạp và ít
thạch tương đối không
- Nham thạch ổn định. được nghiên cứu.
bền vững.
- Có thể gặp đá phún xuất - Nham thạch đổi nhiều
- Có đá macma nhưng
thạch học đa dạng.
phân bố hẹp.
- Dạng địa hình xâm
- Các dạng địa mạo khó
thực bồi đắp.
- Các dạng địa hình bào nhận biết.
- Có nhiều thềm nhưng
Địa hình mòn bóc trụi - Các hiện tượng địa vật
2 thể hiện không rõ, hiện
địa mạo - Xâm thực bồi đắp dễ lý Karst, trượt lở, phát
tượng địa chất vật lý
nhận biết triển rộng và nghiêm
mới phát triển phân bố
trọng.
không rộng.
1 Cấp I điểm 9
2 Cấp II - 10 - 14
3 Cấp III - 15 - 18
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU KHẢO SÁT THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)
Giá (đồng) chưa
STT Danh mục vật liệu ĐVT
có VAT
1 2 3 4
1 Áp kế (250 bar) cái 60.000
2 Áp kế (5 - 25 - 100 bar) bộ 164.000
3 Áp kế bình hơi (25 bar) cái 24.000
4 Axít axalic kg 63.000
5 Axít nitơric đặc gam 30
6 Ắc quy cái 70.400
7 Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) bộ 171.000
8 Ắc quy 12V cái 70.400
9 Bàn đập chiếc 250.000
10 Bàn nén thép D = 34cm, dày 2cm cái 121.000
11 Bàn nén thép D = 76cm, dày 2cm cái 605.000
12 Bảng gỗ 60 x 60 cái 60.000
13 Bát sắt tráng men cái 8.000
14 Bình bóp nước cái 66.000
15 Bình hút ẩm D 240 cái 250.000
16 Bình hút ẩm có vòi D 240 cái 380.000
17 Bình hút ẩm, bình giữ ẩm - TQ model TLA036 cái 380.000
18 Bình khí CO2 ( 100 bar) cái 4.000.000
19 Bình thủy tinh tam giác (50 - l00ml) cái 25.000
20 Bình thuỷ tinh cái 15.000
21 Bình thuỷ tinh (100 - 1000) ml cái 15.000
22 Bình thuỷ tinh tam giác (50 - 1000) ml cái 55.000
23 Bình tiêu bản cái 60.000
24 Bình tỷ trọng (l00ml) cái 28.000
25 Bình tỷ trọng 1000m1 cái 40.000
26 Bình tỷ trọng kế l00cc-TQ cái 80.000
27 Bê tông đối trọng (bê tông mác 200 đá 1 x 2) m3 480.000
28 Bóng điện 100W cái 3.000
29 Bóng điện 220V- 200W cái 6.000
1 2 3 4
30 Bóng điện 36W cái 2.500
31 Bộ ống mẫu nguyên dạng 108 bộ 672.100
32 Bộ gia mốc cần khoan : Gồm gia mốc 50 (đực + cái) bộ 240.600
33 Bộ kính ép bộ 500.000
Bộ mở rộng kim cương (bằng thép phi 76 gắn hạt kim cương)
34 bộ 825.000
- TQ
35 Bộ rây địa chất công trình bộ 4.000.000
36 Bộ rây địa chất phi 20cm bộ 2.000.000
37 Bộ rây sỏi bộ 2.500.000
38 Bộ xạc ắc quy bộ 200.000
o Búa : Dùng trong thăm dò địa vật lý trên cạn máy ES-125 chiếc 255.000
40 Búa địa chất cái 30.000
41 Búa 2 ký cái 33.000
42 Bút lông cỡ nhỏ phi (5;2;l) cm bộ 6.500
43 Cánh cắt (E 60; E 70; E 100) : Geo Test - Mỹ bộ 35.760.000
44 Cáp thép phi 6 - phi 8mm m 3.500
45 Cáp thép múc nước phi 1 2mm m 9.500
46 Cát chuẩn -VN, model TLS 235 lại 25.000
47 Cát vàng m3 65.000
Cần cắt cánh (40 cái): dùng cắt quay bằng máy trong lỗ
48 bộ 21.600.000
khoan , cần lục giác
49 Cần chốt m 160.000
50 Cần khoan md 120.000
51 Cần xoắn m 500.000
52 Cần xuyên m 180.000
53 Cầu chì sứ cái 1.000
54 Cầu dao điện 3 pha CD 30A-3P cực kẹp cao cấp VINAKIP cái 35.080
55 Chày đầm đất bằng cao su model TLV 113 cái 50.000
56 Chai nút mài cái 18.000
57 Chén nung 50ml cái 8.000
58 Chén sứ cái 25.000
59 Chén sứ 25ml cái 25.000
60 Chốt búa chiếc 80.000
61 Chốt cần cái 80.000
62 Chậu nhôm phi 30cm cái 20.000
1 2 3 4
63 Chậu thuỷ tinh cái 25.000
64 Chậu thuỷ linh phi 20 cái 25.000
65 Chuỳ Vaxiliep cái 650.000
66 Cọc gỗ (0,04 x 0,04 x 0,4)m cái 2.000
67 Cọc gỗ (4 x 4 x 30) cm cọc 3.500
Cọc mốc đo lún : Thép gai D = 16mm, mài nhọn một đầu,
68 cọc 5.500
một đầu gắn cục thép tròn, dài 20cm
69 Cọc neo 1.500.000 đ/cái, 1 bộ gồm 4 cái (Việt Nam) bộ 6.000.000
70 Cốc đất luyện, càng vaxiliep : bộ 750.000
71 Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) cái 25.000
72 Cốc thuỷ tinh cái 25.000
73 Cốc thuỷ tinh (50-1000) ml cái 25.000
74 Cốc thuỷ linh 1000 ml cái 25.000
75 Cối chày đồng bộ 480.000
76 Cối chày sứ bộ 80.000
77 Cối chày thuỷ tinh bộ 90.000
78 Cối chế bị (bộ cối chày tiêu chuẩn) bộ 700.000
79 Cối giã đá : bộ 700.000
80 Cực thu sóng dọc cái 500.000
81 Cực thu sóng ngang cái 600.000
82 Cuốc chim cái 28.000
83 Dàn đo lún bộ 1.680.000
84 Dao gạt đất cái 40.000
85 Dao gọt đất - TTECH model TLV 187 - 01 cái 20.000
86 Dao luyện đất cái 20.000
87 Dao nén, dao cắt cái 20.000
88 Dao rựa chặt đất cái 15.000
89 Dao thấm cái 85.000
90 Dao vòng cắt, nén cái 85.000
91 Dao vòng hợp kim cái 85.000
92 Dao vòng nén cái 85.000
93 Dao vòng thấm cái 85.000
94 Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m. Thép Thái Nguyên kg 7.625
95 Dầu công nghiệp 20 kg 12.000
1 2 3 4
96 Dầu kích kg 17.500
97 Dây điện : dây đôi 2 ruột dẹt CCU/PVC/PVC-SUNCO m 4.189
98 Dây điện súp dây đôi 2 ruột dẹt CCU!PVC/PVC-SUNCO m 4.189
99 Dây địa chấn m 4.000
100 Dây cáp điện 3 pha 3x6 + lx4 của Sun Co m 76.070
101 Dây cao su phi 8mm (để làm thấm và bão hoà nước) m 3.000
102 Dây thép f 2 -3 kg 9.000
103 Dụng cụ thí nghiệm đầm nện bộ 2.500.000
104 Dụng cụ xác định độ tan rã bộ 800.000
105 Dụng cụ xác định góc nghỉ của cát bộ 650.000
106 Dụng cụ xác định trương nở cái 1.000.000
107 Đá dăm m3 114.300
108 Đá hộc dùng để chất tải m3 90.000
109 Đá mài đĩa viên 30.000
110 Đá sỏi lx2 m3 114.300
111 Đầu nối cần 42 - 42 (bộ gia mốc 42) bộ 186.200
112 Đầu nối ống chống; nhíp ben bằng thép phi 127, dày 5mm cái 105.714
113 Đe ghè đá cái 150.000
114 Đinh kg 9.000
115 Đinh + dây thép kg 10.000
116 Đinh chữ U kg 9.000
117 Điện cực đồng cái 50.000
118 Điện cực không phân cực cái 50.000
110 Điện cực sắt cái 30.000
120 Địa bàn địa chất Trung Quốc cái 220.000
121 Đĩa CD cái 3.600
122 Đĩa mềm cái 5.000
123 Đĩa sắt tráng men cái 6.000
124 Đồng hồ đo mức nước Việt Nam-bộ QP ( 12- 1 3 ) em cái 153.000
125 Đồng hồ đo áp lực cái 280.000
126 Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2: F 150mm của Đức cái 280.000
Đồng hồ đo điện vạn năng Nhật (sản xuất tại Thái) model
127 chiếc 451.500
1109
128 Đồng hồ để bàn cái 50.000
129 Đồng hồ đo biến dạng cái 500.000
1 2 3 4
130 Đồng hồ đo lún cái 500.000
131 Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h cái 250.000
132 Đồng hồ đo nước Inđônêxia cái 250.000
133 Đồng hồ bấm giây - TQ/LX model TLV 170 bộ 220.000
134 Đồng hồ lưu lượng cái 250.000
135 Đục thép cái 20.000
136 Đui điện cái 3.000
137 Ghen cao su phi 63 m 60.000
138 Ghen kim loại phi 63 m 90.000
139 Giá ống nghiệm cái 55.000
140 Giá gỗ làm thấm cái 150.000
141 Giấy can m 2.800
142 Giấy can cao 0,3m m 950
143 Giấy can Trung Quốc cuộn 280.000
144 Giấy Diamat Tờ 20.000
145 Giấy gói mẫu ram 20.000
146 Giấy kẻ ly tờ 3.000
147 Giấy kẻ ly (khổ A 1 ) m 15.000
148 Giấy kẻ ly cao 0,3m m 1.500
149 Giấy ráp tờ 3.000
150 Giấy trắng tập 1.500
151 Giấy vẽ bản đồ (50x50) tờ 3.600
152 Giấy viết tập 1.500
153 Gỗ dán 25mm : Công ty giấy Tissue Sông Đuống m2 128.420
154 Gỗ dán 40mm : Công ty giấy Tissue Sông Đuống m2 145.810
155 Gỗ nhóm V m3 1.400.000
156 Gỗ tấm m3 1.400.000
157 Gỗ xẻ nhóm V m3 1.400.000
158 Hóa chất kg 150.000
159 Hoá chất các loại gam 150
160 Hộp gỗ đựng mẫu hộp 35.000
161 Hộp gỗ đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm cái 35.000
162 Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m cái 100 000
163 Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lu cái 120.000
1 2 3 4
164 Hộp nhôm cái 20.000
165 Hộp nhôm nhỏ cái 5.500
166 Hộp tôn (200 x 100)mm cái 8.000
167 Hộp tôn (200 x 200) mm, tôn dày 1 mm cái 16.000
168 Kim Thiocyarat gam 150
169 Khay men cái 29.000
170 Khay men to cái 29.000
171 Khay men to + nhỏ cái 44.000
172 Khay ủ đất cái 29.000
173 Khuôn tạo mẫu cái 220.000
174 Kính dày 10 ly (20 x 40)cm (kính mài mờ) cái 4.800
175 Kính lập thể cái 160.000
176 Kính lúp cái 30.000
177 Kính mài mờ ( 1 x 0,5)m cái 30.000
178 Kính trắng (2 x 30 x 50) mm cái 6.000
179 Kính vuông 16 x 16 cái 1.024
180 Lamen kg 50.000
181 Lưỡi cắt đất đường kính D = 400mm cái 1.600.000
182 Màng buồng nước phi 270 cái 120.000
183 Mốc bê tông đúc sẵn l0 x l0 x 40 có cốt thép cái 15.000
184 Mũi khoan hợp kim CA4 - 93 ( VN) cái 74.000
185 Mũi khoan kim cương CA4 - 93 cái 1.164.000
186 Mũi khoan (Khoan tay, khoan ruột gà phi 112) cái 700.000
187 Mũi xuyên cắt Việt Nam cái 85.000
188 Mũi xuyên hình nón cái 95.000
189 Mũi xuyên tĩnh có ma sát hông- VN cái 3.000.000
190 Muôi xúc đất cái 20.000
191 Nắp đậy ống cái 3.000
192 Nhiệt kế 100°C - 1500°C cái 60.000
193 Nhiệt kế 10°C, 600°C: Nhiệt kế kim loại TLV 160 - 03 cái 160.000
194 Nhiệt kế các loại cái 60.000
195 Nhựa Canada kg 2.500.000
196 Nitơrat bạc gam 15.500
1 2 3 4
197 Nitro Benzen tinh khiết gam 465
198 Nồi áp suất hút chân không (để làm tỷ trọng bão hoài) cái 1.000.000
199 Nước cất lít 3.000
200 Ống cao su dẫn nước Ø 16;18mm m 19.000
201 Ống cao su dẫn nước Ø 16mm m 19.000
202 Ống cao su mềm Ø 8 mm m 3.000
203 Ống chống đường kính 127mm m 238.000
204 Ống chuẩn độ 25ml cái 76.000
205 Ống đồng trục Ø 25 và Ø 50 bô 2.539.000
206 Ống đo thí nghiệm cái 4.260.000
207 Ống đong thủy tinh 1000m1 cái 60.000
208 Ống đong thủy tinh 1000ml, 500ml, 200ml bộ 134.000
209 Ống hút thuỷ tinh (2 - 100)ml cái 25.000
210 Ống kẽm Ø 32 : ống tráng kẽm Việt Đức m 26.700
211 Ống mẫu đơn 108 x 4,5 m 212.381
212 Ống mẫu 89 x 4,5 x 1000 (Việt Nam) ống 178.095
Ống mẫu kép : Bộ ống nòng đôi Ø 93/76 hai ống cùng quay
213 cái 1.212.000
(VN)
214 Ống múc nước dài 2m : ống thép tráng kẽm Việt Đức Ø 16 cái 29.260
215 Ống ngoài Ø 16 : ống thép tráng kẽm Việt đức m 14.630
216 Ống nước Ø 50 : ống thép tráng kẽm Việt Đức m 54.340
217 Ống tổ ong dài 1m ống 260.000
218 Ống thép D 65 mui : ống thép đen Việt Đức, dày 2,5 mui mét 42.845
219 Ống thuỷ tinh chữ T Ø 8 cái 3.000
220 Ống thuỷ tinh Ø 8 dài 1m làm thấm cái 100.000
221 Ống trong Ø 42 (cần khoan) m 170.000
222 Paraphin kg 6.974
223 Phao thử độ chặt bộ 1.500.000
224 Phao tỷ trọng kế bộ 550.000
225 Phèn sắt gam 200
Phễu rót cát kèm bình thể tích chuẩn và tấm dung trọng hiện
226 bộ 800.000
trường - TTECH, model TLS
1 2 3 4
227 Phễu sắt Ø 5cm cái 15.000
228 Phễu thuỷ tinh (60 - l00)mm cái 50.000
229 Phễu thuỷ tinh - TQ model TLV 119-02 cái 50.000
230 Pin 1,5 vôn quả 1.500
23 1 Pin 69 vôn hòm 75.000
232 Pin BTO 45 hòm 50.000
233 Pin dùng cho đo nước đôi 3.000
234 Quả bo quả 20.000
235 Quả bo cao su quả 20.000
236 Que hàn Việt Đức N46 đường kính 3; 3,5 kg 11.428
237 Que khuấy đất - đũa thuỷ tinh - TQ model TLV 147 cái 50.000
238 Rây địa chất bộ 2.040.000
239 Rây địa chất công trình bộ 2.040.000
240 Rây dụng cụ đầm nện bộ 2.380.000
241 Sơn trắng + đỏ : Công ty sơn tổng hợp Hà Nội 06/2006 kg 38.900
242 Sắt tròn Ø 14 thép Thái Nguyên kg 7.725
243 Sổ đo các loại , sổ hút nước, sổ đo lún , sổ tổng hợp đo lún quyển 1 500
244 Sunphat đồng kg 76.190
245 Tấm kẹp ngâm bão hoà - kẹp mẫu VN model TLVI74 cái 50.000
246 Thép dầm I và kích các loại - Thép Thái Nguyên kg 7.625
247 Thép gai Ø 1 0 thái Nguyên kg 7.925
248 Thép gai Ø 16 Thái Nguyên kg 7.925
249 Thép gai Ø 22 Thái Nguyên kg 7.725
250 Thép gai Ø 32 - Ø 40 Thái Nguyên kg 7.725
25 1 Thép hình các loại Thái nguyên kg 7.475
252 Thước cuộn 20m (Thước dây) TQ cái 25.000
25 3 Thước dây 50m TQ cái 50.000
254 Thước mét cái 3.000
255 Thước thép 20m cái 250.000
256 Thước thép 42m cái 380.000
257 Thước thép 5m - T.Q model TLV 176 cái 40.000
258 Thùng đo lưu lượng : Thùng phuy dầu 200 lít cái 80.000
259 Thùng đựng nước cái 50.000
260 Thùng gánh nước đôi 1.00.000
1 2 3 4
261 Thùng lưu lượng 60 lít bằng tôn tráng kẽm cái 160.000
262 Thùng ngâm bão hoà : thùng phuy dầu 200 lít cái 80.000
263 Thùng phân ly : thùng phuy dầu 2001 lít cái 80.000
264 Thuổng đào đất cái 15.000
265 Thuỷ ngân kg 288.000
266 Tời địa chấn chiếc 1 235.000
267 Tời cuốn dây cái 1 235.000
268 Tời cuốn dây điện hãng LIOA dài 30m cái 400.000
269 Tời cuốn dây địa chấn cái 1 235.000
270 Túi vải đựng mẫu cái 3.000
271 Tuy ô dẫn nước : Ống cao su Ø30 m 32.000
272 Xi măng PC30 Bỉm Sơn kg 673
273 Xẻng cái 15.000
274 Xoong nhôm đun sáp cái 25.000
90
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Công bố theo Quyết định Số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng
3 năm 2008 của UBND thành phố Hà Nội)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau dây gọi tắt là bảng
giá ca máy) quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây
dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn
giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán, tổng dự toán xây đựng công trình và
vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây
dựng.
2. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trong bảng giá này xác định cho từng loại
máy theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, dung tích gầu, sức nâng của cần trục...
các thông số kỹ thuật này được căn cứ theo thông số của thiết bị phổ biến trên thị trường và
được đưa về cùng một loại thông số nêu trong Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007
của Bộ Xây dựng.
3. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này áp dụng đối với các loại máy và
thiết bị đang được sử dụng phổ biến để thi công các công trình trên địa bàn Thành phố Hà
Nội trong điều kiện làm việc bình thường.
4. Đối với những máy và thiết bị thi công chưa có quy định trong bảng giá này hoặc
đối với những máy và thiết bị thi công mới, công nghệ tiên tiến do các doanh nghiệp tự nhập,
thì chủ đầu lư, đơn vị tư vấn thiết kế lập tổng dự toán và các nhà thầu căn cứ vào phương
pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD
ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng để lập giá ca máy.
5. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời
gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa là các khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động
theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu,
năng lương tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện hoặc khí nén) và các loại
nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu
truyền động.
Trong đó đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:
+ Xăng A92: 10.045,45 đồng/11ít.
+ Điện: 895 đồngl/kWh.
+ Dầu ma dút: 5.445,54 đồng/1kg
+ Dầu điêzen: 7.209,09 đồng/1 lít.
- Chi phí liền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản
phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được
xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số
07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về
chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp trong đó:
+ Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 450.000
đồng/1tháng.
+ Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các
công ty nhà nước tại bảng lương A1- thang lương 7 bậc, ngành số 8 - Xây dựng cơ bản nhóm
II. Riêng đối với thuyền viên và công nhân tầu vận tải sông áp dụng theo bảng B2 và B5, công
nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
Riêng trạm trộn bê tông nhựa chỉ tính chi phí phần nhiên liệu điện trong giá ca máy.
phần nhiên liệu dầu mazut và diezen không tính trong giá ca máy do đã tính trong chi phí vật
liệu của Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng.
Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi
phí tiền lương thợ điều khiển trong giá ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của
Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
+ Các khoản phụ cấp được tính trong chi phí tiền lương thợ điều khiển máy như sau:
Phụ cấp lưu động bằng 20% lương tối thiểu. Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép...) bằng
12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là các khoản chi phí đảm
bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền
quy định phù hợp với từng thời điểm.
II- HƯỚNG DÂN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự
toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn
vốn nhà nước do Uỷ ban nhân dân Thành phố quản lý trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại
vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng).
3. Khi xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công trình trên cơ
sở định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Xây dựng. Uỷ ban nhân dân Thành phố công bố và bảng
giá ca máy và
thiết bị thi công xây dựng công trình này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ
sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời
điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính trong Bảng giá ca máy do Uỷ ban nhân
dân Thành phố công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính toán lại theo hướng dẫn tại Thông tư
07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do Nhà
nước quy định.
4- Trường hợp xác định đơn giá xây dựng công trình để lập dự toán xây dựng công
trình trên cơ sở các tập đơn giá xây dựng công trình do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội
công bố thì chi phí máy thi công được điều chỉnh theo hướng dẫn áp dụng tại các tập đơn giá
xây dựng công trình.
5- Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy này nếu gặp vướng mắc, đề nghị phản ánh
về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét
giải quyết.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Công bố kèm theo Quyết định Số17/2008/QĐ-UBND ngày
31/3/2008 của ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Định mức tiêu hao
Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng
STT Loại máy và Thành phần- cấp bậc
thiết bị thợ điều khiển máy Trong đó tiền lương thợ
Định mức Nhiên liệu Tổng số
điều khiển máy
Ô tô tự đổ trọng tải:
95 2,5 T 18,90 lít xăng lx2/4 Loại < 3,5 Tấn 55.059 378.293
96 3,5 T 28,35 lít xăng 1x2/4 Loại 3,5-7,5 Tấn 58.874 501.430
97 4,0 T 32,40 lít xăng lx2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 58.874 561.008
98 5,0 T 40,50 lít diezel lx2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 58.874 570.109
99 6,0 T 43,20 lít diezel 1x3/4 Loại 3,5- 7,5 Tấn 68.712 629.576
100 7,0 T 45,90 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tán 68.712 702.076
101 9,0 1' 51,30 lít diezel lx2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 62.488 769.458
102 10,0 T 56,70 lít diezel lx2/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 62.488 839.405
103 12,0 T 64,80 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 72.526 964.258
104 15,0 T 72,90 ỉn diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 72.526 1 266.980
105 20,0 T 75,60 lít diezel lx3/4loại 16,5 -25,O Tấn 72.526 1 677.075
106 22,0 T 76,95 lít diezel 1x3/4 Loại 16.5 -25,0 Tấn 76.542 1 887.534
Ô tô đầu kéo - công suất:
107 150,0 CV 30,00 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 - 16,5 Tấn 72.526 594.560
108 180,0 CV 36,00 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5 Tấn 72.526 697.587
109 200,0 CV 40,00 lít diezel lx3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn 76.542 786.636
110 240,0 CV 48,00 lít diezel lx3/4 Loại 16,5 -25,0 Tấn 76.542 930.469
111 255,0 CV 51,00 lít diezel 1x 3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn 85.978 1.054.996
112 272,0 CV 56,00 lít diezel 1x 3/4 Loại 25,0 -40,0 Tấn 85.978 1.215.208
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn:
113 5,0 m3 36,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 7,5 126.381 804.171
-16,5 Tấn
114 6,0 m3 43,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 7,5 126.381 917.950
-16,5 Tấn
3
115 8,0 m 50.00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 16,5 133.408 1.237.323
-25 Tấn
116 8,7 m3 52,00 lít diezel lxl/4 ~lx3/4 Loại 16,5 133.408 1.370.039
-25 Tấn
117 10,7 m3 64,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 loại 16,5 133.408 1.753.712
-25 Tấn
118 14,5 m3 70,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 25 149.469 2.252.794
-40 Tấn
Ô tô tưới nước - dung tích:
119 4,0 m3 20,25 lít diezel lx2/4 Loại 3.5 - 7,5 Tấn 58.874 456.583
3
120 5,0 m 22,50 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 68.712 510.163
3
121 6,0 m 24,00 lít diezel lx3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn 68.712 561.815
3
122 7,0 m 25,50 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5Tấn 72.526 636.223
3
123 9,0 m 27,00 lít diezel lx3/4 Loại 7,5 -16,5Tấn 72.526 705.826
Định mức
tiêu hao Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu,
năng lượng Trong đó
Nhiê
Loại máy và Định Thành phần – cấp bậc tiền lương
STT n Tổng số
thiết bị mức thợ điều khiển máy thợ điều
liệu
khiển máy
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe:
124 5,0 T 27,0 lít lxl/4 +lx3/4 119.354 699.734
0 diez Loai 3,5 -7,5 Tấn
L25 6,0 T 28,8 lít lxl/4 +lx3/4 119.354 785.634
0 diez Loai 3,5 -7,5 Tấn
126 7,0 T 30,6 lít lxl/4 +lx3/4 119.354 907.537
0 diez Loại 3,5 -7,5 Tấn
127 10,0 T 37,8 lít lxl/4 +lx3/4 126.381 1.242.787
0 diez Loại 7,5 -16,5 Tấn
128 Xe bồn hút bùn, 27,0 lít
hút mùn khoan, 0 diez lx3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn 68.712 633.793
3
dung tích: 3,0 m el
(4,5 t)
Rơ mooc - trọng tải:
129 2,0 T 1 x 1/4 Loai <3,5 tấn 47.229 85.988
130 4,0 T 1 x 1/4 Loại 3,5-7,5 tấn 50.642 102.528
131 7,5 T lxl/4 Loại 7,5-16,5 tấn 53.855 120.274
132 14,0 T 1x1/4 loại 7,5- 16,5 tấn 53.855 140.586
133 15,0 T 1x1/4 1oại 7,5- 16,5tấn 53.855 146.831
134 21,0 T lxl/4 loại 16,5-25 tấn 56.866 165.164
135 40,0 T 1x 1/4 1oại ≥ 40 tấn 67.708 263.853
136 100,0 T 1x 1/4 1oại ≥ 40 tấn 67.708 422.568
137 125,0 T 1 x 1/4 1oại ≥ 40 tấn 67.708 465.129
Máy kéo bánh xích - công suất:
138 45,0 CV 21,60 lítdiezel lx4/7 57.870 345.499
139 54,0 CV 25,92 lítdiezel lx4/7 57.870 400.164
140 75,0 CV 32,40 lítdiezel lx4/7 57.870 472.146
141 1 10~o cv 41,47 lítdiezel lx4/7 57.870 578.976
142 130,0 CV 49,92 lítdiezel lx4/7 57.870 657.361
Máy kéo bánh hơi - công suất:
143 28,0 CV 11,76 lítdiezel lx4/7 57.870 236.629
144 40,0 CV 16,80 lítdiezel lx4/7 57.870 282.474
145 50,0 CV 21,00 lítdiezel 1 x4/7 57.870 325.242
146 60,0 CV 25,20 lítdiezel lx4/7 57.870 369.785
147 80,0 CV 33,60 lítdiezel 1 x4/7 57.870 468.417
148 165.0 CV 55,44 lítdiezel 1 x4/7 57.870 688.572
149 215,0 CV 67,73 lítdiezel 1 x 5/7 67.507 846.011
Cần trục máy kéo - sức nâng:
150 5,0 T 18,00 lítdiezel 1x517 67.507 367.951
151 6,0 T 21,00 lítdiezel lx5/7 67.507 415.289
152 7,0 T 24,00 lítdiezel 1x 5/7 67.507 477.178
153 8,0 T 33,00 lítdiezel 1x 5/7 67.507 579.504
Định mức tiêu hao
nhiên hệu, năng Thành phần- cấp bậc thợ
Giá ca máy (đồng)
lượng điều khiển máy
Trong đó
Loại máy và Nhiên tiền lương
STT Đinh mức Tổng số
thiết bị liệu thợ điều
khiển máy
Cần trục ô tô - sức nâng:
154 1,0 T 21,38 lít diezel lxl/4 +lx3/4 111.925 473.891
Loại <3,5 Tấn
155 3,0 T 24.75 lít diezel lxl/4 +lx3/4 111.925 540.919
Loại <3,5 Tấn
156 4,0 T 25,88 lít diezel lxl/4 +lx3/4 119.354 603.439
Loai 3,5 -7,5 Tấn
157 5,0 T 30,38 lít diezel lxl/4 +lx3/4 119.354 663.349
Loại 3,5 -7,5 Tấn
158 6,0 T 32,63 lít điezel lxl/4 +lx3/4 119.354 776.201
Loại 3,5 -7,5 Tấn
159 10 0 T 37,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 126.381 1.011.812
Loại 7,5 -16,5 Tấn
160 16,0 T 43,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 126.381 1.262.557
Loại 7,5 -16,5 Tấn
161 20,0 T 44.00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 133.408 1.476.515
Loại 16,5 -25 Tấn
162 25,0 T 50,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 133.408 1.653.958
Loại 16,5 -25 Tấn
163 30,0 T 54,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 149:469 1.849.224
Loại 25 -40 Tấn
164 35,0 T 60,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 149.469 2.093.256
Loại 25 -40 Tấn
165 40,0 T 64,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 159.307 2.533.271
Loại ≥ 40 Tấn
166 45,0 T 66,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 159.307 2.856.536
Loại ≥ 40 Tấn
167 50,0 T 66,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 159.307 3.310.000
Loại ≥ 40 Tấn
Cần trục bánh hơi - sức nâng:
168 16,0 T 33,00 lít diezel 1 x 3/7x 1 x 5/7 117.346 979.704
169 25,0 T 36.00 lít diezel 1 x4/7+ 1 x 6/7 136.419 1.160.064
170 40,0 T 49,50 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 2.023.270
171 63,0 T 60.50 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 2.385.949
172 90,0 T 68,75 lít điezel 1 x4/7+ 1 x7/7 149.670 4.010.946
173 100,0 T 74,25 lít diezel 2 x 4/7+ 1 x 7/7 207.540 4.794.191
174 110,0 T 77,50 lít diezel 2x 4/7 + 1 x 7/7 207.540 5.803.211
175 130,0 T 81,00 lít diezel 2x4/7+lx7/7 207.540 6.801.538
Cán trục bánh xích - sức nâng:
176 5.0 T 31,50 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 857.368
177 7.0 T 33,00 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 966.229
178 10,0 T 36,00 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1.033.772
Định mức tiêu hao
Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng
Thành phần- cấp bậc
Loại máy và
STT thợ điều khiển máy
thiết bị Trong đó tiền
Nhiên
Định mức lương thợ điều Tổng số
liệu
khiển máy
179 16,0 T 45,00 lít diezel 1 x 3/7 + 1 x 5/7 117.346 1.295.254
180 25,0 T 47,00 lít diezel 1 x 4/7+ 1 x 6/7 136.419 1.617.298
181 28,0 T 48,75 lít diezel lx4/7+lx6/7 136.419 1.848.563
182 40,0 T 51,25 lít diezel 1x 4/7+ 1 x 6/7 136.419 2.270.268
183 50,0 T 53,75 lít diezel lx4/7+lx617 136.419 2.468.641
184 63,0 T 56,25 lít diezel 1 x 4/7 + 1 x 7/7 149.670 3.077.960
Cần trục tháp - sức nâng:
185 3,0 T 37,50 kWh 1 x 317+ 1x 5/7 117.346 445.973
186 5,0 T 42,00 kWh 1 x 3/7 + 1 x 5/7 117.346 556.715
187 8,0 T 52,50 kWh lx3/7+lx5/7 117.346 641.688
188 10,0 T 60,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 798.923
189 12,0 T 67,50 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 942.354
190 15,0 T 90,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1 038.865
191 20,0 T 112,50 kWh 1 x 3/7+ 1 x 5/7 117.346 1 215.614
192 25,0 T 120,00 kWh 1 x 3/7 + 1 x 6/7 128.388 1 616.845
193 30,0 T 127,50 kWh 1 x 3/7+ 1 x6/7 128.388 1.971.851
194 40,0 T 135,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x6/7 128.389 2.225.258
195 50,0 T 142,50 kWh 2x4/7+lx6/7 194.289 2.798.765
196 60.0 T 198,00 kWh 2 x 4/7+ 1 x6/7 194.289 3.468.119
Cần trục TO-12-24
197 sức nâng: 15 t 53,10 lít diezel 1x4/7+1x5/7+1x6/7 203.926 1.480.119
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: x6/7
198 30 T 81,00 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+ 3 312.888 3.112.370
thợ máy (2x2/4+l
x3/4)+ 1 thợ điện
2/4+l thủy thủ 2/4
Cần cẩu nổi, tự hành – sức nâng:
199 100 T 117,60 lít diezel Thuyèn trưởng 1/2 + 468.381 4.400.490
Thuyền phó II. 1/2 +
4 thợ máy
(3x2/4+lx4/41+ 1
thợ điện 3/4+l Thuỷ
thủ 2/4
Cẩu lao dầm
200 Cẩu K33-60 232,56 kWh lx3/7+4x4/7+lx6/7 359.868 2.305.942
Cổng trục-sức nâng
201 10 T 81,00 kWh 1x3/7+1x5/7 117.346 640.354
202 25T 86,40 kWh 1x3/7+1x5/7 117.346 786.960
203 30T 90,00 kWh 1x3/7+1x6/7 128.388 905.016
204 60T 144,00 kWh 1x3/7+1x7/7 141.639 1.175.437
Định mức tiêu hao
nhiên liệu, năng Giá cả máy (đồng)
lượng
Trong đó
Loại máy và Định Nhiên Thành phần- cấp bậc tiền lương
STT Tổng số
thiết bị mức liệu thợ điều khiển máy thợ điều
khiển máy
Cầu trục - sức nâng:
205 30 T 48,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 6/7 128.388 357.708
206 40 T 60,00 kWh lx3/7+lx6/7 128.388 392.119
207 50 T 72,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 6/7 128.388 431.114
208 60 T 84.00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 7/7 141.639 502.620
209 90 T 108,00 kWh 1x 3/7+ 1 x 7/7 141.639 593.745
210 110 T 132,00 kWh lx3/7+lx7/7 141.639 742.671
211 125 T 144,00 kWh lx3/7+lx7/7 141.639 825.351
212 180 T 168,00 kWh 1 x 3/7+ 1 x 7/7 141.639 1.012.129
213 250 T 204,00 kWh 1 x 3/7 + 1 x 7/7 141.639 1.246.836
Máy vận thăng - sức nâng:
214 0,3T-H nâng 30m 8,40 kWh 1 x 3/7 49.83 86.801
215 0,5T-H nâng 50m 15,75 kWh 1 x 3/7 9
49.83 117.371
216 0 8T-H nâng 80m 21,00 kWh 1 x 3/7 949.83 146.652
217 2,0T-Hnâng100m 31,50 kWh 1x 3/7 9
49.83 1 8 1 .230
218 3,0T-Hnâng100m 39,40 kWh 1 x 3/7 949.83 193.41'
Máy vận thăng lồng - sức nâng: 9
219 3,0 T-H nâng 47,30 kWh 1x 3/7 49.83 318.589
100mtrục thiếu nhi - sức nâng:
Cần 9
220 0,5 T 3,60 kWh 1 x 3/7 49.83 61.079
Tời điện - sức kéo: 9
221 0 5 T 3,78 kWh 1 x 3/7 49.83 56.581
222 1 0 T 4,50 kWh 1 x 3 /7 c
49.83 59.092
223 1 5 T 5,58 kWh 1 x 3/7 c49.83 65.700
224 2,0 T 6,30 kWh 1 x 3/7 c
49.83 71.187
225 2,5 T 9,18 kWh 1 x 3/7 9
49.83 79.080
226 3,0 T 10,80 kWh 1 x 3/7 c
49.83 84.937
227 3,5 T 11,30 kWh 1 x 3/7 c
49.83 87.893
228 4,0 T 11,70 kWh 1 x 3/7 c
49.83 89.680
229 5,0 T 13,50 kWh 1 x 3/7 9
49.83 95.918
Pa lăng xích - sức nâng: 9
230 3,0 t 1 x 3/7 49.83 54.143
231 5.0 1 1 X 3/7 949.83 55.439
232 Kích thông tâm 1 X 4/7 9 65.662
57.870
YCW - 150 T
233 Kích thông tâm 1 x 4/7 57.870 68.485
YCW - 250 T
Kích đẩy liên
234 tục tự động 30,00 kWh lx4/7+lx5/7 325.347
ZLD-60 (60 T, 6 125.377
cái)
Thành phần- cấp bậc Trong đó tiền lương
STT Loại máy và thiết bị Định mức Nhiên liệu
thợ điều khiển máy thợ điều khiển máy
STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần – cấp bậc thợ Trong đó Tổng số
bị điều khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
314 60,0 T/h (2 1 6 T/ca) 324 kwh 5x3/7 + 5x4/7 + 4x5/7 + 887.122 4.822.022
1x6/7
315 80,0 T/h (256 T/ca) 384 kwh 5x3/7 + 5 x 4/7+ 4x5/7 + 887.122 5.270.032
1x6/7
Máy phun nhựa đường - công suất:
316 190 CV 57,00 lít diezel lxl/4 +lx3/4 Loại 7,5 -16,5 126.381 1 438.319
Tấn
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất:
317 65,0 T/h 33,60 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1 213.876
318 100 0 T/h 50,40 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 1 494.969
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - công suất:
319 130CV đến 140CV 63,00 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 3.059.864
320 Máy trải bê lông 72,60 lít diezel lx6/7+lx5/7+2x3/7 245.734 5.693.847
SP.500
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất:
321 60 m3/h 47,90 lít diezel lx3/7+lx5/7 117.346 2.023.216
Máy cào bóc đường 92,40 lít diezel 1 x 4/7+ 1 x 5/7 125.377 2.495.61c
Wirtgen - 1000C
323 Thiết bị sơn ké vạch lx4/7 57.870 93.751
YHK IOA
324 Thiết bị đun rót mastic 3,70 lít xăng 1 x4/7 57.870 124.560
325 LÒ nấu sơn YHK XA 10,54 lít diezel lx4/7 57.870 342.105
326 Nồi nấu nhựa lx4/7 57.870 65.273
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất:
327 0 55 kw 1,49 kwh lx3/7 49.839 53.350
328 0,75 kw 2,03 kwh lx3/7 49.839 54.258
329 1 10 kw 2.97 kwh lx3/7 49.839 55.549
330 1 50 kw 4,05 kwh lx3/7 49.839 56.843
331 2,00 kw 5,40 kwh lx3/7 49.839 58.267
332 2,80 kw 7,56 kwh lx3/7 49.839 60.857
333 4,00 kw 10,80 kwh lx3/7 49.839 66.704
334 4,50 kw 12,15 kwh lx3/7 49.839 68.812
335 7,00 kw 16,80 kwh lx3/7 49.839 76.709
336 10 00 kw 24,00 kwh lx4/7 57.870 93.398
337 14,00 kw 33.60 kwh 1 x4/7 57.870 106.080
338 20,00 kw 48.00 kwh 1 x4/7 57.870 129.435
339 22,00 kw 52,80 kwh 1 x4/7 57.870 137.970
340 28,00 kw 67,20 kwh 1 x4/7 57.870 155.519
341 30.00 kw 72,00 kwh lx4/7 57.870 167.168
342 40,00 kw 96,00 kwh lx4/7 57.870 201.074
Địnhmức tiêuhao Giá ca máy (đồng)
nhiên hệu, năng lượng
STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần - cấp bậc thợ điều khiển Trong đó Tổng số
bị máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
343 50,00 kw 120,00 kwh 1 x 4/7 57.87 233.009
344 55,00 kw 1 32 ,00 kwh 1 x4/7 57.870 247.756
345 75,00 kw 1 80,00 kwh 1 x4/7 57.870 319.887
346 113,00 kw 27 1 ,20 kwh 1 x 4/7 57.870 434.749
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: 0
STT Loại máy và Định mức Nhiên liệu Thành phần – cấp bậc thợ điều Trong đó tiền Tổng số
thiết bị khiển máy lương thợ
điều khiển
máy
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất:
379 3,0 m3/h 0 63 lít xăng lx4/7 57.870 68.649
3
380 1 1 .0 m /h 1 80 lít xăng lx4/7 57.870 82.824
3
381 25,0 m /h 2,88 lít xăng lx4/7 57.870 99.720
3
382 40,0 m /h 7,80 lít xăng lx4/7 57.870 156.087
3
383 120,0 m /h 14,40 lít xăng lx4/7 57.870 260.247
3
384 200,0 m /h 24,00 lít xăng 1x4/7 57.870 391.699
3
385 300,0 m /h 33,00 lít xăng lx4/7 57.870 522.517
386 600,0 m3/h 46,20 lít xăng 1 x4/7 57.870 809.917
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất
387 5,50 m3/h 0,63 lít diezel 1 x4/7 57.870 66.616
3
388 75,00 m /h 5,76 lít diezel 1 x4/7 57.870 135.023
389 102.00 m3/h 13,20 lít diezel 1 x4/7 57.870 206.719
3
390 120,00 m /h 13,86 lít diezel 1 x4/7 57.870 221.824
3
391 200,00 m /h 18,00 lít diezel 1 x4/7 57.870 288.614
3
392 240.00 m /h 27,54 lít diezel 1 x4/7 57.870 386.434
3
393 300,00 m /h 32,40 lít diezel 1 x4/7 57.870 457.010
3
394 360,00 m /h 34,56 lít diezel 1 x4/7 57.870 485.693
395 420,00 m3/h 37,80 lít diezel 1 x 4/7 57.870 559.956
3
396 540,00 m /h 36,48 lít diezel 1 x4/7 57.870 580.199
3
397 600,00 m /h 38,40 lít diezel 1 x4/7 57.870 655.241
3
398 660,00 m /h 38,88 lít diezel 1 x4/7 57.870 709.520
3
399 1200,00 m /h 75,00 lít diezel 1 x4/7 57.870 1.296.852
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất
400 5,0 m3/h 1,85 kwh 1 x 3/7 49.839 53.879
3
40 1 10,0 m /h 5,41 kwh 1 x 3/7 49.839 58.663
3
402 22,0 m /h 6,90 kwh 1 x 3/7 49.839 64.705
3
403 30,0 m /h 10,05 kwh 1 x3/7 49.839 70.030
3
404 56,0 m /h 16,77 kwh 1 x3/7 49.839 88.067
3
405 150,0 m /h 44,28 kwh 1 x 3/7 49.839 137.674
406 216,0 m3/h 52,38 kwh 1 x 3/7 49.839 164.131
407 270,0 m3/h 80,46 kwh 1 x3/7 49.839 209.132
3
408 300,0 m /h 86,40 kwh 1 x 3/7 49.839 236.569
3
409 600,0 m /h 125,28 kwh 1 x4/7 57.870 395.575
Máy biến thế hàn một chiều - công suất:
410 40,0 kw 84,00 kwh 1 x4/7 57.870 152.824
411 50,0 kw 105,00 kwh 1 x4/7 57.870 177.203
Định mức tiêu hao Giá ca máy (đồng)
nhiên liệu, năng lượng
STT Loại máy và thiết bị Định mức Nhiên liệu Thành phần - cấp bậc Trong đó Tổng số
thợ điều khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Biến thế hàn xoay chiều - công suất:
412 4,0 kw 8,40 kwh 1 x4/7 57.870 67.972
413 7,0 kw 14,70 kwh 1 x4/7 57.870 75.137
414 10,0 kw 21,00 kwh 1 x4/7 57.870 82.508
415 14,0 kw 29,40 kwh 1 x4/7 57.870 92.508
416 23,0 kw 48,30 kwh 1 x4/7 57.870 115.847
417 27,5 kw 57,75 kwh 1 x4/7 57.870 126.898
418 29,2 kw 61,32 kwh 1 x4/7 57.870 130.914
419 33,5 kw 70,35 kwh 1 x4/7 57.870 141.080
Máy hàn điện, động cơ xong - công suất:
420 9,0 CV 2,70 lít xăng 1 x 4/7 57.870 l08.971
421 20,0 CV 4,80 lít xăng 1 x4/7 57.870 137.969
Máy hàn diện, động cơ diezel - công suất:
422 4,0 CV 1,44 lít diezel 1 x4/7 57.870 83.248
423 10,2 CV 3,06 lít diezel 1 x4/7 57.870 107.954
424 27,5 0V 7,43 lít diezel 1 x4/7 57.870 157.802
Máy hàn hơi - công suất:
425 1000 1/h 1 x4/7 57.870 62.728
426 2000 1/h 1 x4/7 57.870 65.473
Máy hàn cắt dưới nước 2 x 5/7 135.014 430.496
427 Máy hàn nhiệt 5,60 kwh 1 x 4/7 57.870 162.904
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất:
428 400,0 m2/h 1 x 3/7 49.839 57.001
429 Máy phun cát (chưa tính khí 1 x 3/7 49.839 59.520
nén)
Máy khoan đứng - công suất:
430 2,5 kw 5,30 kwh 1 x 3/7 49.839 79.695
431 4,5 kw 9,45 kwh 1 x 3/7 49.839 91.887
Máy khoan sát cắm tay, đường kính khoan:
432 1,3 mm 1,05 kwh 1 x 3/7 49.839 55.074
Máy cắt sắt cầm tay - công suất:
433 1,0 kw 2,1 0 kwh 1 x 3/7 49.839 59.428
434 17 kw 3,20 kwh 1 x 3/7 49.839 60.502
Máy cắt cáp - công suất:
435 10,0 kw 12,60 kwh 1 x 3/7 49.839 75,392
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng
STT Loại máy Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
và thiết bị khiển máy tiền Lương
thợ điều
khiển máy
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất:
436 0,62 kw 0,93 kwh lx3/7 49.839 55.378
437 0,75 kw 1,13 kwh lx3/7 49.839 56.984
438 0,85 kw 1,28 kwh lx3/7 49.839 57.734
439 1,05 kw 1 58 kwh 1x3/7 49.839 59.638
440 1,50 kw 2,25 kwh lx3/7 49.839 64.119
Máy cắt gạch đá - công suất:
441 1 7 kw 3,06 kwh lx3/7 49.839 64. 140
Máy cắt bê tông - công suất:
442 1 50 kw 2,70 kwh lx3/7 49.839 62.792
443 7,50 kw 10,80 kwh lx3/7 49.839 82.942
444 1 2 CV (MCD 2 1 8 ) 7,92 lít xăng lx4/7 57.870 189.530
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén:
445 1,5 m3/ph lx4/7 57.870 64.705
3
446 3,0 m /ph 1x4/7 57.870 65.654
Máy uốn ống công suất:
447 2,8 kw 5,04 kwh lx3/7 49.839 69.873
Máy cắt tôn - công suất:
448 5,0 kw 9,90 kwh lx3/7 49.839 68.977
449 15,0 kw 27,00 kwh 1 x3/7 49.839 156.606
Máy cắt ống - công suất:
450 5,0 kw 9,00 kwh 1 x3/7 49.839 73.640
Máy cắt đột - công suất:
451 2,8 kw 5,04 kwh 1 x3/7 49.839 76.527
452 Máy cắt thép Plaxma 12,60 kwh 1 x 3/7 49.839 97.339
Máu cắt uốn cốt thép - công suất:
453 5,0 kw 9,00 kwh 1 x3/7 49.839 68.009
Máy lốc tôn (Máy cuốn ống) - công suất:
454 5,0 kw 9,90 kwh 1 x3/7 49.839 87.638
Máy cưa kim loại - công suất:
455 1,7 kw 3,57 kwh 1 x3/7 49.839 65.144
456 2,7 kw 5,70 kwh 1 x3/7 49.839 69.607
Máy tiện - công suất:
457 4,5 kw 9,45 kwh lx3/7 49.839 80.114
458 10, kw 18,90 kwh lx3/7 49.839 126.382
Máy mài - công suất:
459 1,0 kw 1 80 kwh lx3/7 49.839 53.783
460 2,7 kw 4,05 kwh 1 x 3/7 49.839 60.063
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng
STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Máy bào thép - công suất:
46 1 7,5 kW 15,80 kwh lx3/7 49.83c l03.224
Máy phay - công suất:
462 7,0 kw 14,70 kwh lx3/7 49.839 110 671
Máy ép thuỷ lực (KGK-130C4) - lực ép:
463 130 T 137,70 kwh 1 x 3/7+ 1 x 4/7 l07.709 587.979
Má' cưa gỗ cầm tay - công suất:
464 1,3 kw 2,73 kwh lx3/7 49.839 58.921
Máy cát cỏ cầm tay - công suất:
465 0 8 kw 2,16 kwh 1 x4/7 57.870 63.819
466 Máy ghép khí - công 2,30 kwh 1 x4/7 57.870 63.579
suất: 1,1 kw
467 Máy quạt gió - công 16,00 kwh lx3/7 49.839 67.791
suất: 2,5 kw
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan:
468 F ≤ 42 mm (động cơ 4,68 kwh lx3/7 49.839 62.604
điện- 1 ,2 kw)
469 F ≤ 42 mm (truyền lx3/7 49.839 65.851
động khí nén - chưa
tính khí nén)
470 F ≤ 42 mm (khoan SIG lx3/7 49.839 135.738
- chưa tính khí nén)
STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
481 3,5 T 61,50 lít diezel 2 x 2/7 + 1 x 4/7 + 1 x 6/7 222.043 1.772.150
482 4,5 T 64,50 lít diezel 2x2/7+lx4/7+lx6/7 222.043 1.977.840
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa:
483 1 ,2 T 24 lít diezl + 14, 1 2 kwh lx2/7+lx3/7+lx4/7 150.521 633.226
484 18T 30 lít diezl +14,12 kwh lx2/7+lx3/7+lx5/7 160.158 823.703
485 2,2 T 33 lít diezl +14,12 kwh 1 x 2/7 + 1 x 3/7+ 1 x 5/7 160.158 932.366
486 2,5 T 36 lít diezl +25,42 kwh 2 x 2/7 + 1 x 3/7 + 1 x 6/7 214.012 1.058.532
487 3,5 T 48 lít diezl+25,42 kwh 2 x 2/7+ 1 x 3/7+ 1 x 6/7 214.012 1.218.649
488 4,5 T 63 lít diezl +33,75 kwh 2x2/7+lx3/7+lx6/7 214.012 1.485.153
489 5,5 T 78 lít diezl +33,75 kwh 2x2/7+lx3/7+lx6/7 214.012 1.745.224
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất:
490 60,0 kw 39,60 lít diezel 1 x 3/7+ 1 x 5/7 + 1 x 6/7 195.895 1 045.185
Búa rung - công suất:
49 1 40,0 kw 108.00 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 270.975
492 50,0 kw 135,00 kwh lx3/7+lx4/7 l07.709 309.942
493 170,0 kw 357,00 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 602.65 1
Máy ép cọc trước - lực ép:
494 60 T 37,50 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 174.132
495 100 T 52,50 kwh lx3/7+lx4/7 107.709 199.393
496 150 T 75,00 kwh 1 x 3/7+ 1 x 4/7 107.709 226.388
497 200 T 84,00 kwh 1 x 3/7+ 1 x 4/7 107.709 240.456
498 Máy ép cọc sau 36,00 kwh 1 x 3/7+ 1 x4/7 107.709 189.994
499 Máy cắm bấc thấm 47,85 lít diezel lx3/7+lx5/7 1 17.346 1 133.428
Máy khoan cọc nhồi:
500 Búa khoan VRM 51 ,60 lít diezel 1 x 6/7+ 1 x4/7+2x 3/7 236.097 5.220.617
1500/800HD
501 Bộ thiết bị khoan nhồi 330,00 kwh 2x6/7+lx5/7+lx4/7+2x3/7 382.153 9.444.027
TRC- 1 5
502 Máy khoan cọc nhồi 594,00 kwh lx6/7+lx4/7+2x3/7 236.097 2.175.350
GPS 1 5
503 Máy khoan cọc nhồi QJ 675,00 kwh 1 x 6/7+ 1 x 4/7+2x 3/7 236.097 3.446.727
250
504 Máy khoan cọc nhồi 5 1 ,60 lít diezel lx6/7+lx4/7+2x3/7 236.097 3.091.475
ED
505 Máy khoan cọc nhồi 60,00 lít diezel lx6/7+lx4/7+2x3/7 236.09 7.369.698
VRM 2000
506 Máy khoan có mô men 59,30 lít diezel 1 x6/7+ 1 x4/7+2x 3/7 236.097 7.033.425
xoay >200 kiêm
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng
STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích:
507 750 1íl 12,60 kwh 1 x 3/7 49.83c 73.109
508 1000 lít 18,00 kwh 1 x4/7 57.870 149.411
Máy sàng lọc Bentonit BEIOO - năng suất:
509 100 m3/h 21,12 kwh 1 x4/7 57.870 226.12
sà lan công trình - trọng tải:
510 100,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 309.151
511 200,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 410.126
512 250,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 489.027
513 300,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 568.661
514 400,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 611 .407
515 600,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 702.633
516 800,0 T 2 x Thuỷ thủ 2/4 94.458 943.034
Phà chuyên dùng, trọng tải:
517 250 T 1 Thuyền trưởng 1/2 + 3 thuỷ 352.842 1 058.474
thủ 2/4+2 thợ máy3/4
Phao thép, trọng tải:
518 10 T 30.280
519 15 T 39.984
520 60 T 64.306
521 200 T 1 12.082
Ca nô - công suất:
522 15 CV 3,15 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2 59.878 131.407
523 23 CV 4,83 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2 59.878 145.848
524 30 CV 6,30 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2 59.878 156.780
525 55 CV 9,90 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 111.323 245.611
thuỷ thủ 2/4
526 75 CV 13,50 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 111.323 294.678
thuỷ thủ 2/4
527 90 CV 1 6,20 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 111.323 342.65
thuỷ thủ 2/4
528 120 CV 18,00 lít diezel 1 Thuyền trương 1/2+ 1 111.323 384.744
thuỷ thủ 2/4
529 150 CV 22,50 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 1 máy 196.898 492.731
I 1/2+ 1 thuỷ thủ 2/4
Tầu keo và phục vụ thi công thuỷ (làm neo, cấp dầu,...) - công suất:
530 75 CV 68,25 lít diezel 1 Thuyền trưởng 1/2+ 2 thợ 283.728 826.194
máy 1 x2/4+ 1 x 3/4)+ 1 thợ
điện 2/4+l thuỷ thú 2/4
531 150 CV 94,50 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền 424.765 1.338.650
phó I 1/2+l máy I 1/2+ 2 thợ
máy (lx3/4 + 1x2/4) + 2 thuỷ
thủ (lx2/4 + 1x3/4)
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng
STT Loại máy Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
vàthiết bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
532 360 CV 201,60 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 449.058 2.125.463
phó I 1/2+l máy I 1/2+ 2 thợ
máy (lx3/4+lx2/4)+ 2 thuỷ thủ
(lx2/4+lx3/4)
533 600 CV 315,00 lít diezel 1 thuyên trưởng 2/2 + 1 thuyền 670.853 3.207.972
phó I 2x2+l máy I 2/2+ 3 thợ
máy (2x3/4 + 1x2/4) + 4 thuỷ
thủ (3x3/4+lx4/4)
534 1200CV 714.00 lít diezel 2 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 670.853 11 253.343
phó I 2/2+ 1 máy I 2/2+3 thợ
máy (2x3/4+l x2/4)+4 thuỷ thủ
(3x3/4+lx4/4)
535 Thiết bị lặn 1 Thợ lặn cấp I 1/2+ 1 thợ lặn 166.535 251.041
xe nâng - chiều cao nâng: 2~
536 12 m 25,20 lít diezel 1 x 1 /4+ 1 x 3/4 loại 7,5- 126.381 573.572
16,5 Tấn
537 18 m 29,40 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7.5-16,5 126.381 703.756
Tấn
538 24 m 32,55 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7,5-16,5 126.381 834.049
Tấn
xe thang - chiều dài thang:
539 9m 25,20 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7,5-16,5 126.381 667.857
Tấn
540 12 m 29,40 lít diezel 1 x 1 /4+ 1 x 3/4 loại 7,5- 126.381 836.093
16,5 Tấn
54 1 18 m 32,55 lít diezel lxl/4+lx3/4 loại 7,5-16,5 126.381 981.729
Tấn
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly:
542 95T L ≤ 30 m 91.375
543 1 37T - 30<L≤70 m 131.887
544 1 90 T - L>70 m 182.526
Tàu hút bùn - công suất:
545 150 CV 1 57,50 lít diezel 1 máy trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật 560. 1 32 2.205.238
viên cuốc 1 2/2+ 2 kỹ thuật
viên cuốc II 2/2+ 2 thợ máy ( 1
x 2/4+ 1 x4/4)+ 2 thuỷ thủ ( 1
x3/4 +l x2/4)
546 300 CV 304,50 lít diezel 1 thuyền trưởng 1/2+ 1 thuyền 662.573 3.440.355
phó 1/2+ 1 máy trưởng 2/2+ 1
kỹ thuật viên cuốc I 2!2+ 1 kỹ
thuật viên cuốc II 2/2+ 2 thợ
máy ( 1 x 3/4 + 1 x4/4 )+ 2
thuỷ thủ (lx3/4 + 1x2/4)
Định mức tiêu hao nhiên Giá ca máy (đồng)
liệu, năng lượng
STT Loại máy và thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần -cấp bậc thợ điều Trong do Tổng số
bị khiển máy tiên lương
thợ điều
khiển máy
547 585 CV 573,30 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 962.266 8.002.235
phó 2/2+1 máy trương 2/2+ 1
máy hai 2/2+l kỹ thuật viên
cuốc I 2/2+l kỹ thuật viên cuốc
II 2/2+2 thợ máy ( 1 x 3/4+ 1
x4/4)+4 thuỷ thủ (3x3/4+
lx4/4)
548 900 CV 756,00 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 thuyền 962.266 10 125.790
phó bậc 2/2+ 1 máy trưởng
2/2+ 1 máy hai 2/2+l kỹ thuật
viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+ 2 thợ máy ( 1 x
3/4+ 1 x4/4 )+ 4 thuỷ thủ
(3x3/4+lx4/4)
549 1200 CV 1008,00 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2+ 1 máy 1 270.440 16.767.072
trưởng 2/2+l máy hai 2/2 + 1
điện trưởng 2/2+ 1 kỹ thuật
viên cuốc I 2/2+ 1 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+ 6 thợ máy (5x3/4
+lx4/4)+ 2 thuỷ thủ
(lx3/4+lx4/4)
550 4170 CV 3210.90 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + thuyền 1.475.571 63.926.939
phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 +
1 máy hai 2/2+ 1 điện trưởng
2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2
+ 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+
6 thợ máy (5x3/4+ 1x4/4)+ 4
thuỷ thủ (3x3/4 + 1x4/4)
STT Loại may va thiết Định mức Nhiên liệu Thành phần cấp bậc thợ điều Trong đó Tổng số
bị khiển máy tiền lương
thợ điều
khiển máy
Tầu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 CV - dung tích gầu: -
553 1 7.00 m3 2662,80 lít diezel 1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền 1 364.802 33.974.825
phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1
máy hai 2/2+ 1 kỹ thuật viên
cuốc I 2/2+ 3 kỹ thuật viên
cuốc II 2/2+ 4 thợ máy
(3x3/4+lx4/4)+ 4 thuỷ thủ
(3x3/4 +lx4/4)
xáng cạp - dung tích gầu:
554 0 65 m3 45,90 lít diezel 1 X 5/7+ 1 x4/7+2x 3/7 225.055 1 1 59.992
555 1 00 mà 62,10 lít diezel 1 x 6/7+ 1 x4/7+ 2 x 3/7 236.097 1 379.113
556 1 25 m3 70,20 hi diezel 1 x 6/7+ 1 x 4/7 + 2 x 3/7 236.097 1 584.05 7
Búa đóng cọc nổi (cả sà lan và máy phụ trợ) - trọng lượng búa:
557 ≤ 1,8 t 41,50 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+ 3 thợ máy 330.757 2.324.672
(2x2/4+lx3/4)+ 1 thợ điện 2/4+
1 thủy thủ 2/4
558 ≤2,5 t 46.70 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+ 3thợ máy 330.757 2.416.253
(2x2/4+lx3/4)+ 1 thợ điện 2/4
+ 1 Thủy thủ 2/4
559 ≤ 3,5 T 5 1 .8 7 lít diezel Thuyền phó 2.l/2+3thợ máy 330.757 2.477.855
(2x2/4+lx3/4)+lthợ điện 2/4+l
Thủy thủ 2/4
560 vi áp kế đo áp lực 2.592
đường ống
116
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG PHỤC VỤ
CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Phần khảo sát)
ST Loại máy và thiết bị xây dựng Định mức tiêu hao Giá ca máy
T năng lượng, nhiên (Đồng)
liệu
Định mức Nhiên liệu