You are on page 1of 5

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH NHÂN TỬ

TRONG PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH

Bùi Thế Việt, lớp 10 Toán 2, THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình

Như chúng ta đã biết, phương trình và hệ phương


trình là một dạng toán hay và khó, được rất  x  2x  3  2 x  2x  3  2
f ( x)  2 2

  x  1  x  2 x  3  2 
nhiều bạn học sinh và thầy cô giáo yêu thích. Nó 2
thường xuyên xuất hiện trong các kì thi quan
trọng như kì thi HSG, tốt nghiệp THPT, Đại học
và Cao đẳng, …Tuy nhiên, để giải một phương   x  2 x  3  2  x  2 x  3  x  1
2 2

trình hay hệ phương trình, nhiều khi chúng ta


cần phải nhóm, phân tích hợp lý để có nhân tử, Nhận xét: Phương pháp này áp dụng cho các
tạo điều kiện dễ dàng hơn trong việc giải toán. bài phương trình vô tỷ mà chỉ có chứa một căn
Đó là một điều khá khó, không hẳn ai cũng làm thức và nghiệm của phương trình là số vô tỷ.
được, không có phương pháp chung để giải. Em Tuy nhiên, để mở rộng phạm vi của phương
xin trình bày ý tưởng của em về phương pháp pháp thì hãy xét ví dụ sau:
phân tích thành nhân tử trong Phương trình vô
tỷ và Hệ phương trình có hệ số nguyên. VD2: Giải phương trình:
f ( x)  5 x  7  13 x 1  9 x  1  7 x2 1  0
I. Phương trình vô tỷ:
Như chúng ta đã biết, việc phân tích thành nhân
tử trong phương trình vô tỷ thường được đưa về Hướng giải: (tương tự VD1)
dạng: Bước 1: Tập nghiệm của phương trình là

 
f  k g  a  k1 g1 b  k2 g 2  S 

 20  4 7 35  9 5 
,


Phương pháp phân tích: 
 9 8 

1. Tìm nghiệm của phương trình 20  4 7
2. Ta chia làm hai trường hợp: Bước 2: Tại x  thì
a) Nghiệm của phương trình là số vô tỷ 9
Phương pháp được thể hiện qua ví dụ sau: 2  7 1  2 7
VD1: Giải phương trình: x 1  và x  1 
3 3
f ( x)  x2  1  ( x  1) x2  2x  3  0 Bước 3: Do hệ số của phương trình vô tỷ
Hướng giải: đều là số nguyên nên giả sử sau khi phân
Bước 1: Tìm tập nghiệm của phương trình: tích f ( x) thành nhân tử thì trong nhân tử
S  {1  2} đó có dạng a x 1  b x  1  c  với
Bước 2: Tại giá trị x là nghiệm thì giá trị của
a, b, c là các số nguyên. Do đó, ta chỉ cần
căn thức là bao nhiêu:
tìm mối liên hệ giữa các căn thức:
x  1  2  x2  2 x  3  2
x  1  2 x 1 1  0
x  1  2  x2  2 x  3  2 35  9 5
Điều này chứng tỏ sau khi phân tích thành Tương tự với nghiệm x thì mối

 
8
nhân tử thì sẽ có nhân tử là x2  2 x  3  2 liên hệ giữa các căn thức là:
Bước 3: Xét tổng, hiệu để làm mất căn thức: x 1  3 x  1  6  0
f ( x)  ( x  1)( x2  2x  3  2)  x2  2x 1 Do đó f ( x) chứa các nhân tử
Bước 4: Nhân liên hợp nhân tử ở bước 2:  x  1  2 x  1  1 và   x 1  3 x  1  6 
 x  2x  3  2
2
 
x  2x  3  2  x  2x 1
2 2
Bước 4: Nhẩm thấy

Suy ra: f ( x)   
x 1  3 x  1  6 2 x 1  x  1  1 
(nếu không thì từ các nhân tử, ta biến đổi dần
dần f ( x) thành các cụm chứa nhân tử đó)
b) Nghiệm của phương trình là số nguyên: 
f ( x)  4 x 2  x  2  
x2  x 1  2 x  1
TH1: Phương trình vô tỷ chỉ có một căn
 2 x  3x 2
 3x  2
thức, biểu thức trong căn có dạng ax  b
Lưu ý: Kể cả khi nghiệm của phương trình là số Bước 4: Nhân liên hợp nhân tử tìm được ở
vô tỷ vẫn có thể áp dụng được phương pháp bước 2:
này.
VD3: Giải phương trình:
 x2  x  1  2 x  1  x2  x 1  2 x 1 
f ( x)  2 x2  3x  2  x 3x  2  0  3 x 2  3 x  2
Hướng giải: Từ đó ta được:
t 22 f ( x)
Bước 1: Đặt t  3x  2  x 
3  2x  x2  x 1  2 x  1  x2  x 1  2 x 1 
t2  2
Bước 2: Thế x 
3
vào phương trình, ta

 4 x2  x  2  x2  x 1  2 x  1 
  
được:
2  x2  x  1  2 x  1 2 x x2  x  1  x  2
1 2 1 2
f ( x)  2 t 2    t 2   t 2   t
3 3 3 3 TH3: Phương trình vô tỷ chứa nhiều căn
thức và các hệ số là các số nguyên nhỏ
1
 (t  1)(t  2)(2t 2  3t  4) VD5: Giải phương trình:
9 8 x3  8 x 2  8 x  127  73 x  1  39 x x  1  0
Bước 3: Thay ngược trở lại: t  3x  2 và Hướng giải:
t 2  3x  2 vào các nhân tử, ta được: Ta có thể biến đổi phương trình thành
8b2  8a2 119  73a  39b  0 với
f ( x) 
1
9

3x  2 1 3x  2  2   a  x  1, b  x x  1
 2 3x  2  3 3x  2  4  Khi đó 8b2  8a 2  119  73a  39b
  8a  8b 17 a  b  7  0

1
3
 3x  2 1  3x  2  2 2 x  3x  2   TH4: Phương trình vô tỷ có nhiều căn
Từ đó ta có thể phân tích thành nhân tử. thức, có nhiều hơn hai nghiệm hữu tỷ:
TH2: Phương trình vô tỷ chứa 1 căn thức Lưu ý: Trường hợp này hiếm gặp
nhưng biểu thức trong căn thức là đa thức VD6: Giải phương trình:
bậc cao. 11x  47  x2 1  6 x 1  38 x  1  0
VD4: Giải phương trình:
Hướng giải:
3

f ( x)  2 x  x  2  4 x  x  2 2
 x  x 1  0
2
Bước 1: Tìm tập nghiệm của phương trình:
Nhận xét: Phương trình này khá khó phân tích  5 325 
S  , 
thành nhân tử vì nó chỉ có nghiệm x  2 nên căn  4 36 
thức và biến khó có mối liên hệ nào. Do đó, ta Bước 2: Xét từng giá trị của nghiệm để tìm
sẽ nghĩ tới việc tìm nghiệm phức của phương hai số a, b thỏa mãn:
trình.
Bước 1: Từ giải thiết ta có: x 1  a x  1  b  0

    x  7 8
2 2
0  2 x3  x  2  4 x 2  x  2 2
 x 1 Ta được a   , b 
5 5
 
   x  2  3 x 2  3 x  2 4 x3  4 x 2  3x  2  Chứng tỏ đa thức có một nhân tử
Ta không quan tâm đến nghiệm x  2 mà quan 5 x 1  7 x 1  8 
tâm đến nhân tử 3x  3x  2 . 2
Bước 3: Chia đa thức ta được
Bước 2: Nếu x thỏa mãn 3x  3x  2  0 thì
2
5 
x 1  7 x  1  8 2 x 1  3 x  1  2 
15 Tóm lại: Việc phân tích thành nhân tử trong
khi đó x  x  1  i  1  2x
2

3 phương trình vô tỷ sẽ dễ dàng hơn trong việc


Do đó f ( x) sẽ có nhân tử  x2  x  1  2 x  1  tìm được nghiệm của phương trình. Việc tìm
nghiệm còn giúp ích trong việc giải hệ phương
Bước 3: Xét tổng, hiệu với nhân tử để làm mất trình, do đó kỹ năng nhẩm nghiệm cũng khá
căn thức: quan trọng.
II. Hệ phương trình hệ số nguyên Cho (a, b) là một điểm khác (m, n);( p, q)
Sau đây là một phương pháp mới em tự nghĩ ra thuộc đường thẳng này. Khi đó, tại
cho việc giải hệ phương trình với hệ số nguyên.
( x, y)  (a, b) thì A  A1 , B  B1 là các hằng
Phương pháp này yêu cầu phải biết trước một
vài cặp nghiệm của hệ phương trình và cũng yêu A1
cầu sự chăm chỉ trong việc phân tích thành nhân
số. Vậy k 
B1
tử.
VD8: Giải hệ phương trình sau:
Để hiểu được phương pháp, ta thử làm một ví  x 2  8 y 2  6 xy  x  3 y  624  0
dụ sau:  2
21x  24 y  30 xy  83 x  49 y  585  0
2
VD7: Giải hệ phương trình sau:
Hướng giải:
 x  3xy  9 y  23 y  17  0
2 2
a) Theo cách 1 thì k là nghiệm của phương
 2
 x  2 xy  3 y  6 y  3  0
2
trình: cde  4abf  ae 2  bd 2  fc 2
Hướng giải: Với a  1  21k , b  8  24k , c  6  30k
Đặt a  x 2  3xy  9 y 2  23 y  17 và d  1  83k , e  3  49k , f  624  585k
b  x 2  2 xy  3 y 2  6 y  3 Ta được (9k 11)(31k 1)(5265k  227)  0
Cách 1: Từ giả thiết ta có: Từ đó ta được 3 cách làm cho bài toán này.
0  a  b  ( x  2 y  5)(2x  3 y  4)
Cách 2: Từ giả thiết ta có: b) Theo cách 2, ta tìm trước các nghiệm của
0  33a  59b  (23x  24 y 123)(4x  5 y  6) hệ phương trình:
Từ các cách trên ta có thể thế x  my  n vào  13 169   897   131 1201 
 ,  ;  222,  ;  , 
một trong hai phương trình a  0 hoặc b  0 . 3 24   8   72 144 
Lời giải dành cho bạn đọc Chọn hai cặp nghiệm bất kì, ví dụ như
Nhận xét: Theo cách 1, nhiều người có thể nghĩ  13 169   897 
tới việc phân tích nhân tử a  b . Tuy nhiên, nếu  ,  ;  222,   . Khi đó đường
3 24   8 
làm theo cách 2 thì tại sao lại xuất hiện việc
thẳng đi qua hai điểm này là:
phân tích thành nhân tử 33a  59b , tại sao lại
26x  56 y  507  0
không lấy các hệ số khác mà lại lấy hệ số
(33,59) ? Do đó phương pháp này giúp các bạn  39 
Do đó, điểm  , 0  thuộc đường thẳng này.
tìm các hệ số cần biến đổi để phân tích được  2 
thành nhân tử. 897 27807
Như phương pháp phân tích thành nhân tử trong Tại điểm này thì A   , B
phương trình vô tỷ, ta chia phương pháp này
4 4
làm các trường hợp khác nhau: A 1
Vậy k   
TH1: Hệ phương trình hai ẩn dạng: B 31
 A  a1 x 2  b1 y 2  c1 xy  d1 x  e1 y  f1  0 Tức là phân tích thành nhân tử đa thức
 31A  B , ta được
 B  a2 x  b2 y  c2 xy  d2 x  e2 y  f 2  0
2 2
(2x  4 y  37)(26x  56 y  507)  0
Ta cần tìm hệ số k sao cho A  kB có thể phân
Lưu ý: Theo cách 2 thì sau khi tìm được k và
tích thành nhân tử .
phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm
Cách 1: Đặt a  a1  ka2 , b  b1  kb2 , c  c1  kc2 , nghiệm thì sau khi phân tích thành nhân tử,
d  d1  kd 2 , e  e1  ke2 , f  f1  kf 2 sẽ có một nhân tử chính là phương trình
đường thẳng đó.
Khi đó k là nghiệm của phương trình sau với
a0 TH2: Hệ phương trình hai ẩn hệ số
(cd  2ae)2  (c 2  4ab)(d 2  4af ) nguyên có dạng khác TH1
hoặc có thể viết gọn hơn thành: Ở đây, hệ số k cần nhân thêm vào không
cde  4abf  ae 2  bd 2  fc 2 phải là một hằng số mà là một biểu thức chứa
biến.
Cách làm sẽ có một số sự khác biệt so với TH1.
Cách 2: Tìm ít nhất hai cặp nghiệm của hệ
Hãy xem cách làm một bài hệ phương trình
phương trình, giả sử đó là ( x, y)  (m, n);( p, q) sau đây, nó sẽ khiến một bài Hệ phương trình
Khi đó hai điểm (m, n);( p, q) thuộc đường có khá nhiều cách làm.
thẳng  n  q  x   m  p  y  mq  np  0
VD9: Giải hệ phương trình: dài, không khả quan vì hai phương trình
3x  xy  9 x  y  9 y  0
2 2 không chứa hệ số xy. Ta sẽ đặt x   y  t để
 3 PT(1) giảm bậc xuống còn bậc 3, PT(2) vẫn là
 2 x  20 x  x y  20 y  0
2
bậc 3, thuận tiện trong việc tìm hệ số k là
Hướng giải: một hằng số chứ không phải là một biểu thức
Đặt a  3 x 2  xy  9 x  y 2  9 y  0 nữa. Do hệ có nghiệm ( x, y)  (4, 2);(4, 2)
b  2 x3  20 x  x 2 y  20 y  0 . nên ta tìm được nhân tử là ( x  y  6) hoặc
( x  y  6)
Bước 1: Tìm nghiệm của hệ phương trình, cần ít
Tại x  6  y thì a  24( y  2)( y  7 y  22)
2
nhất là hai bộ nghiệm hữu tỷ hoặc một bộ
Và b  3( y  2)( y  7 y  22)
2
nghiệm vô tỷ.
Phương trình trên có 2 cặp nghiệm dễ thấy Duy ra k  8
nhất là ( x, y)  (0,0);(2, 1) Vậy lấy PT (1)  8PT (2) ta được:
Ngoài ra còn các cặp nghiệm
( x  y  6)( x  y  2)(( x  2) 2  ( y  4) 2 )  0
 15  145 
(10,15);  ,11  145  ; Còn tại x  6  y thì
 2  a  24( y  2)( y 2  7 y  22) và
 15  145  b  3( y  2)( y 2  y  58)
 ,11  145 
 2  Khi đó k không phải là hằng số nên loại
Vậy ta có thể phân tích nhân tử bằng cách
Bước 2: Chọn 2 cặp nghiệm bất kì, ví dụ như
trên.
(0,0);(2, 1) . Khi đó đường thẳng đi qua hai
điểm này là x  2y  0 VD11: Giải hệ phương trình:
Tại x  2 y thì a  9 y( y  1) và  x 2 y 2  3x  3 y  3  0
b  20 y( y  1)( y 1)  2
 x y  4 xy  3 y  2 y  x  1  0
2

Vậy để sau khi phân tích thành nhân tử có


Hướng giải:
nhân tử là ( x  2 y) thì cần lấy
Gọi a, b là VT của PT(1), PT(2)
20( y 1)a  9b  0 rồi phân tích thành nhân tử. Dễ thấy HPT có nghiệm ( x, y)  (0,1);(1,0)
Tức là 20( y  1)a  9b nên ta nghĩ tới việc thay x  1 y

  x  2 y  18 x  15 xy  60 x  10 y  80 y
2 2
 Tại x  1  y thì a  y ( y  1) và
2 2

Bước 3: Xét hệ mới: b  y 2 ( y  1) . Do đó k  1  y


 3 x 2  xy  9 x  y 2  9 y  0 Vậy ta phân tích thành nhân tử đa thức:
 2 a  (1  y)b , ta được:
18 x  15 xy  60 x  10 y  80 y  0
2

( x  y  1)(3 y 2  xy  2 y  2)  0
Theo TH1 ta sẽ tìm được các cách khác nhau để Xét hệ mới:
phân tích nhân tử hệ mới này.  3 y ^ 2  xy  2 y  2  0
 2
 x y  4 xy  3 y  2 y  x  1  0
2
Nhận xét: Với mỗi 2 cặp nghiệm, ta có được
khoảng 3 cách cho mỗi trường hợp. Do đó bài Trong các nghiệm của HPT này, có một cặp
toán trên có khoảng hơn 10 cách làm, nhưng nghiệm mà ta phải để ý tới:
hầu hết cách làm đều giống nhau. Với những  1  23i 
cách làm kiểu như này, khá khó khăn cho người ( x, y )   3, 
chấm thi, và cũng khá khó khăn cho cả người  6 
làm bài vì dễ viết sai. Tuy nhiên, phương pháp
này có thể giải quyết được nhiều hệ phương Do đó, đường thẳng đi qua 2 điểm này là
trình hệ số nguyên. Xét ví dụ sau: x  3 . Tại x  3 thì HPT trở thành 2 PT bậc 2
VD10: Giải hệ phương trình:
ẩn y nên ta cho y  0 (hoặc bao nhiêu cũng
 x 4  y 4  240  0
 3 được), khi đó 3 y ^ 2  xy  2 y  2  2 và
 x  2 y  3( x  4 y )  4( x  8 y)  0
3 2 2
x y  4 xy  3 y  2 y  x  1  2 .
2 2

Hướng giải: Gọi a là VT của PT(1)


Từ đó k  1 , nên cộng 2 PT này với nhau, ta
b là VT của PT(2). Dễ thấy hệ có nghiệm
được: ( x  3)( xy  1)  0
( x, y)  (4, 2);(4, 2) nên theo phương pháp
thì chúng ta nghĩ tới việc cho x  2 y ,từ đó lấy
5( y 2  4)a  2 yb  0 . Tuy nhiên, cách này khá
Lời kết: Hy vọng đây sẽ là một con đường mòn
cho những bài toán liên quan đến việc phân
tích đa thức thành nhân tử. Sau đây là một số
bài tập áp dụng:
Giải các phương trình, hệ phương trình sau:
1. x 2  x  12 x  1  36  0
2. (8x  3) 2 x2  1  3x2  x  3  0
3. (4 x 1) x3  1  2 x3  2 x 1  0
4. ( x  3  x  1)( x2  x2  4 x  3  2 x  0
5. 3x  7  4 x  4 x  1  0
 x3  3xy 2  49  0
6.  2
 x  8xy  y  8 y  17 x
2

 xy 2  2 y  3x 2  0
7.  2
 y  x y  2x  0
2

 x3  y 3  8 x  2 y
8. 
 x  3y  6
2 2

4 x 4  y 4  4 x  y
9.  3
 x  y  xy  1
3 2

14 x 2  21y 2  22 x  39 y  0
10. 
 35x  28 y  11x  10 y  0
2 2

You might also like