Professional Documents
Culture Documents
Phương Pháp
Phương Pháp
Bùi Thế Việt, lớp 10 Toán 2, THPT Chuyên Thái Bình, Thái Bình
x 1 x 2 x 3 2
nhiều bạn học sinh và thầy cô giáo yêu thích. Nó 2
thường xuyên xuất hiện trong các kì thi quan
trọng như kì thi HSG, tốt nghiệp THPT, Đại học
và Cao đẳng, …Tuy nhiên, để giải một phương x 2 x 3 2 x 2 x 3 x 1
2 2
f k g a k1 g1 b k2 g 2 S
20 4 7 35 9 5
,
Phương pháp phân tích:
9 8
1. Tìm nghiệm của phương trình 20 4 7
2. Ta chia làm hai trường hợp: Bước 2: Tại x thì
a) Nghiệm của phương trình là số vô tỷ 9
Phương pháp được thể hiện qua ví dụ sau: 2 7 1 2 7
VD1: Giải phương trình: x 1 và x 1
3 3
f ( x) x2 1 ( x 1) x2 2x 3 0 Bước 3: Do hệ số của phương trình vô tỷ
Hướng giải: đều là số nguyên nên giả sử sau khi phân
Bước 1: Tìm tập nghiệm của phương trình: tích f ( x) thành nhân tử thì trong nhân tử
S {1 2} đó có dạng a x 1 b x 1 c với
Bước 2: Tại giá trị x là nghiệm thì giá trị của
a, b, c là các số nguyên. Do đó, ta chỉ cần
căn thức là bao nhiêu:
tìm mối liên hệ giữa các căn thức:
x 1 2 x2 2 x 3 2
x 1 2 x 1 1 0
x 1 2 x2 2 x 3 2 35 9 5
Điều này chứng tỏ sau khi phân tích thành Tương tự với nghiệm x thì mối
8
nhân tử thì sẽ có nhân tử là x2 2 x 3 2 liên hệ giữa các căn thức là:
Bước 3: Xét tổng, hiệu để làm mất căn thức: x 1 3 x 1 6 0
f ( x) ( x 1)( x2 2x 3 2) x2 2x 1 Do đó f ( x) chứa các nhân tử
Bước 4: Nhân liên hợp nhân tử ở bước 2: x 1 2 x 1 1 và x 1 3 x 1 6
x 2x 3 2
2
x 2x 3 2 x 2x 1
2 2
Bước 4: Nhẩm thấy
Suy ra: f ( x)
x 1 3 x 1 6 2 x 1 x 1 1
(nếu không thì từ các nhân tử, ta biến đổi dần
dần f ( x) thành các cụm chứa nhân tử đó)
b) Nghiệm của phương trình là số nguyên:
f ( x) 4 x 2 x 2
x2 x 1 2 x 1
TH1: Phương trình vô tỷ chỉ có một căn
2 x 3x 2
3x 2
thức, biểu thức trong căn có dạng ax b
Lưu ý: Kể cả khi nghiệm của phương trình là số Bước 4: Nhân liên hợp nhân tử tìm được ở
vô tỷ vẫn có thể áp dụng được phương pháp bước 2:
này.
VD3: Giải phương trình:
x2 x 1 2 x 1 x2 x 1 2 x 1
f ( x) 2 x2 3x 2 x 3x 2 0 3 x 2 3 x 2
Hướng giải: Từ đó ta được:
t 22 f ( x)
Bước 1: Đặt t 3x 2 x
3 2x x2 x 1 2 x 1 x2 x 1 2 x 1
t2 2
Bước 2: Thế x
3
vào phương trình, ta
4 x2 x 2 x2 x 1 2 x 1
được:
2 x2 x 1 2 x 1 2 x x2 x 1 x 2
1 2 1 2
f ( x) 2 t 2 t 2 t 2 t
3 3 3 3 TH3: Phương trình vô tỷ chứa nhiều căn
thức và các hệ số là các số nguyên nhỏ
1
(t 1)(t 2)(2t 2 3t 4) VD5: Giải phương trình:
9 8 x3 8 x 2 8 x 127 73 x 1 39 x x 1 0
Bước 3: Thay ngược trở lại: t 3x 2 và Hướng giải:
t 2 3x 2 vào các nhân tử, ta được: Ta có thể biến đổi phương trình thành
8b2 8a2 119 73a 39b 0 với
f ( x)
1
9
3x 2 1 3x 2 2 a x 1, b x x 1
2 3x 2 3 3x 2 4 Khi đó 8b2 8a 2 119 73a 39b
8a 8b 17 a b 7 0
1
3
3x 2 1 3x 2 2 2 x 3x 2 TH4: Phương trình vô tỷ có nhiều căn
Từ đó ta có thể phân tích thành nhân tử. thức, có nhiều hơn hai nghiệm hữu tỷ:
TH2: Phương trình vô tỷ chứa 1 căn thức Lưu ý: Trường hợp này hiếm gặp
nhưng biểu thức trong căn thức là đa thức VD6: Giải phương trình:
bậc cao. 11x 47 x2 1 6 x 1 38 x 1 0
VD4: Giải phương trình:
Hướng giải:
3
f ( x) 2 x x 2 4 x x 2 2
x x 1 0
2
Bước 1: Tìm tập nghiệm của phương trình:
Nhận xét: Phương trình này khá khó phân tích 5 325
S ,
thành nhân tử vì nó chỉ có nghiệm x 2 nên căn 4 36
thức và biến khó có mối liên hệ nào. Do đó, ta Bước 2: Xét từng giá trị của nghiệm để tìm
sẽ nghĩ tới việc tìm nghiệm phức của phương hai số a, b thỏa mãn:
trình.
Bước 1: Từ giải thiết ta có: x 1 a x 1 b 0
x 7 8
2 2
0 2 x3 x 2 4 x 2 x 2 2
x 1 Ta được a , b
5 5
x 2 3 x 2 3 x 2 4 x3 4 x 2 3x 2 Chứng tỏ đa thức có một nhân tử
Ta không quan tâm đến nghiệm x 2 mà quan 5 x 1 7 x 1 8
tâm đến nhân tử 3x 3x 2 . 2
Bước 3: Chia đa thức ta được
Bước 2: Nếu x thỏa mãn 3x 3x 2 0 thì
2
5
x 1 7 x 1 8 2 x 1 3 x 1 2
15 Tóm lại: Việc phân tích thành nhân tử trong
khi đó x x 1 i 1 2x
2
( x y 1)(3 y 2 xy 2 y 2) 0
Theo TH1 ta sẽ tìm được các cách khác nhau để Xét hệ mới:
phân tích nhân tử hệ mới này. 3 y ^ 2 xy 2 y 2 0
2
x y 4 xy 3 y 2 y x 1 0
2
Nhận xét: Với mỗi 2 cặp nghiệm, ta có được
khoảng 3 cách cho mỗi trường hợp. Do đó bài Trong các nghiệm của HPT này, có một cặp
toán trên có khoảng hơn 10 cách làm, nhưng nghiệm mà ta phải để ý tới:
hầu hết cách làm đều giống nhau. Với những 1 23i
cách làm kiểu như này, khá khó khăn cho người ( x, y ) 3,
chấm thi, và cũng khá khó khăn cho cả người 6
làm bài vì dễ viết sai. Tuy nhiên, phương pháp
này có thể giải quyết được nhiều hệ phương Do đó, đường thẳng đi qua 2 điểm này là
trình hệ số nguyên. Xét ví dụ sau: x 3 . Tại x 3 thì HPT trở thành 2 PT bậc 2
VD10: Giải hệ phương trình:
ẩn y nên ta cho y 0 (hoặc bao nhiêu cũng
x 4 y 4 240 0
3 được), khi đó 3 y ^ 2 xy 2 y 2 2 và
x 2 y 3( x 4 y ) 4( x 8 y) 0
3 2 2
x y 4 xy 3 y 2 y x 1 2 .
2 2
xy 2 2 y 3x 2 0
7. 2
y x y 2x 0
2
x3 y 3 8 x 2 y
8.
x 3y 6
2 2
4 x 4 y 4 4 x y
9. 3
x y xy 1
3 2
14 x 2 21y 2 22 x 39 y 0
10.
35x 28 y 11x 10 y 0
2 2