You are on page 1of 20

HỘI CÁC TRƯỜNG CHUYÊN ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC LỚP 10

VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Thời gian làm bài 180 phút
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG (Đáp án gồm có 17 trang, 10 câu)
QUẢNG NAM

ĐÁP ÁN ĐỀ XUẤT

Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. HTTH và định luật tuần hoàn.
1. Khi nguyên tử Be bi ̣mấ t 3 electron sẽ trở thành ion Be3+.
̣ đô ̣ dài bước sóng  đố i với va ̣ch phổ đầ u tiên của daỹ Ban – me.
a) Haỹ xác đinh
b) Haỹ tính năng lươ ̣ng cầ n thiế t tố i thiể u (theo eV) để tách electron còn la ̣i ra khỏi
Z2
ion Be3+. Cho: En  13, 6 2
(eV) ; h = 6,626.10-34 J.s ; c = 3.108
n
m/s.
2. Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học và trạng thái lai hóa của nguyên tử
trung tâm của các phân tử và ion sau: SO3; SO42- ; SF4; SCN-

Ý ĐÁP ÁN Điểm


1. a) Va ̣ch đầ u tiên của daỹ Ban – me ứng với: n = 3 → n = 2:

18  42 42  18
0,25
Nên: E32= E3 – E2 = 2,18.10  2  2   4,836.10 J
3 2 

hc 6, 626.1034.3, 00.108
E    4,836.1018 J
 
0,5
 = 4,11.10 m = 41,1 nm
-8

b) I4 = En – E1 = – E1 = – (– 13,6.42/12) = 217,6 eV
0,25
2. Công thức Lewis Dạng lai hóa Dạng hình học của phân tử
O

S
O O sp2 Tam giác đều
2- 0,25
O O
S
O O
sp3 Tứ diện

F S F
F F sp3d Cái bập bênh
0,25
S C N sp Đường thẳng

0,25

0,25

Câu 2
1. Titan đioxit (TiO2) được sử dụng rộng rãi trong các loại kem chống nắng bởi khả
năng chống lại tia UV có hại cho da. Titan đioxit có cấu trúc tinh thể hệ bốn
phương (hình hộp đứng đáy vuông), các ion Ti4+ và ion O2- được phân bố trong
một ô mạng cơ sở như sau:

a) Xác định số ion O2-, Ti4+ trong một ô mạng cơ sở và cho biết số phối trí của ion
O2- và của ion Ti4+.
b) Xác định khối lượng riêng (g/cm3) của TiO2. Ti = 47,88; O=15,999.
c) Biết góc liên kết trong TiO2 là 90o. Tìm độ dài liên kết Ti-O.
2. Trong mạng tinh thể của CeO2, ion Ce4+ kết tinh ở mạng tinh thể lập phương tâm
mặt và trong đó tất cả các hốc tứ diện đã bị chiếm bởi ion O2–. Thêm mô ̣t lươ ̣ng
nhỏ Y2O3 vào CeO2 và nung nóng thì ta ̣o thành dung dich
̣ rắ n Ce1-xYxO2-y, mà
trong đó Ce4+ và Y3+ đồ ng thời chiế m vi ̣trí cation và chỗ tróng oxi hình thành ở vi ̣
trí anion.
o
a) Tiń h khố i lươ ̣ng riêng của tinh thể CeO2. Biế t a = 5,143 A
̣ rắ n tổ ng hơ ̣p đươ ̣c
b) Tính tỉ lê ̣ % chỗ trố ng oxi chiế m vi ̣trí anion trong dung dich
với tỉ lê ̣ CeO2:Y2O3 = 0,8:0,1.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. 1.
a) a) Số ion O2- trong một ô mạng = 4.1/2 + 2.1 = 4 0,25
Số ion Ti4+ trong một ô mạng = 8.1/8 + 1.1 = 2 0,25
Số ion O2- bao quanh ion Ti4+ là 6 → số phối trí của Ti4+ là 6.
Số ion Ti4+ bao quanh ion O2- là 3 → số phối trí của O2- là 3. 0,25
b) b) V ô ma ̣ng = 2,96.10-8. (4,59.10-8)2 = 6,236.10-23 cm3
[2.47,88  4.15,999]g / mol 0,25
Khối lượng riêng, D = ≈ 4,25 g/cm3
6,236.1023 cm3.6,022.1023

c) c) Ion Ti4+ là tâm của bát diện đều tạo bởi 6 ion O2-.
Độ dài liên kết Ti-O là x → 2x2 = (2,96)2 → x = 2,1A0.
2. d) a) Số ion O2- trong một ô mạng = 8.1 = 8 0,25
Số ion Ce4+ trong một ô mạng = 8.1/8 + 6.1/2 = 4
e) Thể tích ô mạng cơ sở, V = 1,36.10-22 cm3 0,5
(4.140,12  8.16)
Khối lượng riêng, D = ≈ 8,4g/cm3
 22
1,36.10 .6,022.10 23
0,25
b) Công thức hơ ̣p chấ t: Ce0,8Y0,2O1,9
% chỗ trố ng oxi: 0,1:2.100 = 5%
Câu 3
1. Có một họ phóng xạ bắt đầu từ 221Fr và kết thúc bằng 209Bi.

a) Hãy hoàn thành dãy chuyển hóa trên.


b) Trong dãy này có một hạt nhân bền, hãy cho biết đó là hạt nhân nào?
2. 222
86 Rn ở tra ̣ng thái khí là phầ n còn la ̣i khi Ra phóng xa ̣ ha ̣t . Chu kì bán hủy của
Ra là 1620 năm, của 222
86 Rn là 3,82 ngày.
a) Viế t phương trin
̀ h biể u diễn quá trình biế n đổ i ha ̣t nhân trên.
b) Tìm thể tích khí Rn (1 atm, 25oC) nằ m cân bằ ng bề n với 1,0 gam Ra. Biế t 1 năm
có 365,25 ngày; hằ ng số khí R = 0,08205 L.atm.K-1.mol-1.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. 2. a)
0,75

0,25
b) Hạt nhân bền vững nhất trong dãy trên là 209
Bi. Bởi nguyên tố kết
thúc một họ phóng xạ là một đồng vị bền.
2. a) 226
88 Ra  222 4
86 Rn + 2 He
0,25

b) T1, T2 là chu kì bán hủy của Ra, Ra


ln 2 ln 2
1  ; 2 
T1 T2
Vì T1 >> T2 nên 1 << 2 0,25
N Rn  T
Áp du ̣ng phương trình thế kỉ: = 1 = 2
N Ra 2 T1
3,82 1 0,5
 nRn = . = 2,86.10–8 mol
1620.365, 25 226

2,86.108.0, 08205.(273  25)


 VRn = = 6,99. 10–8 lit
1

Câu 4
Chuyển 1 mol nước đá từ -10oC lên 110oC ở điều kiện đẳng áp 1atm. Tính
biến thiên ΔU, ΔH, ΔS của quá trình. Biết dnước đá = 0,917g/cm3; dnước lỏng =
1,00g/cm3; dhơi nước = 0,7 kg/m3; ΔHhóa hơi = 40,68 kJ/mol; ΔHhóa lỏng = 6,01 kJ/mol;
Cp, nước đá = 37,84 J/mol.K; Cp, nước lỏng = 75,3 J/mol.K; Cp, hơi nước = 36,4 J/mol.K.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. Quá trình 1: Chuyển 1 mol nước đá từ -10oC thành 1 mol nước đá 0oC
ΔH1 = n.Cp.ΔT = 1.37,84.10 = 378,4 J
ΔH1 = ΔU1 ( do thế tích không đổi) 0,25
ΔS1 = n.Cp.ln(T2/T1) = 1,412 J/K
Quá trình 2: Chuyển 1 mol nước đá từ 0oC thành 1 mol nước lỏng 0oC
ΔH2 = n.ΔHhóa lỏng = 6010 J
ΔU2 = ΔH2 - PΔV = 6010 – 1.(18/0,917 – 18/1).10-3.101,325 = 6009,8 J 0,25
ΔS1 = ΔH2/T = 22,014 J/K
Quá trình 3: Chuyển 1 mol nước lỏng từ 0oC thành 1 mol nước lỏng
100oC
ΔH3 = n.Cp.ΔT = 1.75,3.100 = 7530 J
ΔH3 = ΔU3 ( do thế tích không đổi) 0,25
ΔS3 = n.Cp.ln(T2/T1) = 23,502 J/K
Quá trình 4: Chuyển 1 mol nước lỏng từ 100oC thành 1 mol hơi nước
100oC
ΔH4 = n.ΔHhóa lỏng = 40680 J 0,25
ΔU4 = ΔH4 - PΔV = 40680 – 1.(18/0,7 – 18.10-3/0,917).101,325 =
38076,5 J
ΔS4 = ΔH4/T = 109,062 J/K
Quá trình 5: Chuyển 1 mol hơi nước từ 100oC thành 1 mol hơi nước
110oC
ΔH5 = n.Cp.ΔT = 1.36,4.10 = 364 J 0,25
ΔH5 = ΔU5 (do thế tích không đổi)
ΔS5 = n.Cp.ln(T2/T1) = 0,963 J/K
Tóm lại: ΔH = 54962,4 J ; ΔU = 52358,7 J và ΔS = 156,953 J/K 0,75

Câu 5
1. Ngày nay, để sản xuất clo từ hiđro clorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2 (k) + 4 HCl (k)  2 Cl2 (k) + 2 H2O (k)
a) Cho vào bình phản ứng 2,2 mol oxi và 2,5 mol hiđro clorua ở áp suất cố định là
0,5 atm và nhiệt độ T. Khi hệ đạt cân bằng thì bình phản ứng chứa lượng oxi gấp
đôi hiđro clorua. Tìm giá trị T (oC).
b) Ở 520oC, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp khí oxi và hiđro clorua. Ở
trạng thái cân bằng thì hiệu suất chuyển hóa của hiđro clorua bằng 80%. Tìm áp
suất riêng phần của oxi tại trạng thái cân bằng.
Cho: Bảng số liệu nhiệt động (giả sử không phụ thuộc vào nhiệt độ)
Chất O2 (k) HCl (k) Cl2 (k) H2O (k)
ΔHos (kJ/mol) -92,3 -241,8
So (J/mol.K) 205 186,8 223 188,7

 2NO2 (khí) với độ
2. Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí) 

phân huỷ là 20%
a) Tính hằng số cân bằng Kp.
b) Độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình
có thể tích 20 (lít) ở 270C
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. a)
O2 (k) + 4 HCl (k)  2Cl2 (k) + 2H2O (k)
Ban đầu (mol) 2,2 2,5
Cân bằng (mol) 2,2-x 2,5-4x 2x 2x
Theo đề: 2,2 - x = 2(2,5 – 4x)
x = 0,4 mol 0,25
(2x)2 (2x)2 (4,7 − x) 1
Kp = × = 2,98
(2,2 − x)(2,5 − 4x)4 Ptổng
ΔHo = -114,4 kJ/mol và ΔSo = -128,8 J/mol.K
ΔGo = -RTlnK = ΔHo - TΔSo → -9,078T = -114400 + 128,8T → T = 0,25
829,7 K = 556,7oC
b) Ở 520oC thì lnK = -ΔHo/RT + ΔSo/R = 1,86 → K = 6,42
O2 (k) + 4HCl (k)  2Cl2 (k) + 2H2O (k)
Ban đầu (mol) a b 0,25

Cân bằng (mol) a-0,2b 0,2b 0,4b 0,4b


Dễ thấy: PCl2/PHCl = 2 và PCl2 = PH2O 0,25
Mặt khác:
PCl2 2 × PH22O
K= 4 = 6,42
PO2 × PHCl
Từ đó: PO2 = 2,49 atm
2. Gọi độ phân huỷ của N2O4 ở 270C, 1 atm là  , số mol của N2O4 ban
đầu là n

Phản ứng: 
 2NO2 (k)
N2O4 (k) 

Ban đầu: n 0

Phân ly: n 2n 

Cân bằng n(1-  ) 2n 

Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n’ = n(1+  )

Nên áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng:

PN 2 O 4 = ((1-  )/(1+  ))P; PNO 2 = ((2  )/(1+  ))P


0,25
a)

KP = P2 NO 2 / PN 2 O 4 = [((2  )/(1+  ))P]2/((1-  )/(1+  ))P

= [4  2/(1-  2)]P

với P = 1atm,  = 20% hay  = 0,2

 KP = 1/6 atm

b) n N2O4 = 69/92 = 0,75 0,25


Gọi độ phân huỷ của N2O4 trong điều kiện mới là  ’

Phản ứng: N2O4 (k) 




 2NO2 (k)

Ban đầu: 0,75 0

Phân ly: 0,75  ’ 1,5  ’

Cân bằng 0,75(1-  ’) 1,5  ’

Tổng số mol hỗn hợp lúc cân bằng: n” = 0,75(1+  ’)


Áp suất hỗn hợp khí lúc cân bằng:

P’ = (n”.R.T)/V = (0,75 (1+  ’).0,082.300)/20 = 0,9225(1+  ’)


0,25
Vì KP = const nên: KP = (4  /1-  )P’=1/6
2 2

Nên: (4  ’2/1-  ’2).0,9225(1+  ’) = 1/6

  ’  0,19

0,25

Câu 6
̣ sau:
1. Tiń h pH của các dung dich
̣ X gồ m Na2S 0,01M; KI 0,06M; Na2SO4 0,05M
a) Dung dich
Cho: H2S có pK1= 7,00; pK2= 12,90; HSO4- có pK= 2,00
̣ hỗn hơ ̣p NaH2AsO4 0,5M và Na2HAsO4 0,5M
b) Dung dich
Cho: Axit asenic H3AsO4 có pK1 = 2,2 ; pK2 = 6,9 ; pK3 = 11,5.
̣ X gồ m Ba(NO3)2 0,06M và AgNO3 0,012M
2. Dung dich
a) Thêm từng gio ̣t K2CrO4 vào dung dich
̣ X đế n dư. Có hiêṇ tươ ̣ng gì xảy ra? Bằ ng
tiń h toán, haỹ giải thích điề u đó.
̣ X. Tính nồ ng đô ̣
̣ K2CrO4 0,27M vào 100 ml dung dich
b) Thêm 50 ml dung dich
cân bằ ng các ion trong hỗn hơ ̣p thu đươ ̣c.

 Ba2+ + HCrO4– + OH–
Cho: BaCrO4 + H2O 
 K1=10–17,43

 2Ag+ + HCrO4– + OH–
Ag2CrO4 + H2O 
 K2=10–19,50

 CrO42– + H+
HCrO4– 
 K=10–6,50
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. 3. a)
S2- 

+ H2O 
 HS + OH- Kb(1) 10-1,1 (1)

 H SO4
SO42- + H2O 
 + OH- Kb(2) 10-12 (2
Kb(1) C1>> Kb(2).C2 nªn c©n b»ng (1) quyÕt ®Þnh pH
cña dung dÞch:
S2- + H2O 
 HS- + OH-

 10-1,1
C 0,01
[ ] (0,01 -x) x x
x2

  101,1 0,25
0,01  x

x = 8,94. 10-3  [OH-] = 8,94.10-3 M pH = 11,95


b)
[𝐻 + ][𝐻𝐴𝑠𝑂42− ]
𝐻2 𝐴𝑠𝑂4− +
⇋ 𝐻 + 𝐻𝐴𝑠𝑂42− 𝑐ó 𝐾2 =
[𝐻2 𝐴𝑠𝑂4− ]
pH của dung dich
̣ đêm
̣ NaH2AsO4 và Na2HAsO4
Cb
pH= pK2 + lg với [H2AsO4-] = [HAsO42-]
Ca 0,25
 pH = 6,9
2. a) Hiêṇ tươ ̣ng: có kế t tủa BaCrO4 và Ag2CrO4 0,25

 Ba2+ + CrO42–
Ta có: BaCrO4 
 TBaCrO4

 HCrO4–
CrO42– + H+ 
 (Ka)-1

 H+ + OH–
H2O 
 KW

 Ba2+ + HCrO4– + OH– K1=10–17,43
BaCrO4 + H2O 

K1 = TBaCrO4.(Ka)-1.KW  10–17,43 =TBaCrO4.106,50.10–14


 TBaCrO4= 10–9,93 0,25

 2Ag+ + CrO42– TAg2CrO4
Ag2CrO4 


 HCrO4–
CrO42– + H+ 
 (Ka)-1

 H+ + OH–
H2O 
 KW

 2Ag+ + HCrO4– + OH–
Ag2CrO4 + H2O 
 K1=10–19,50
K1 = TAg2CrO4.(Ka)-1.KW  10–17,43 =TAg2CrO4.106,50.10–14
 TAg2CrO4= 10–12 0,25
109,93
TBaCrO
Để có kế t tủa BaCrO4:  CrO 4  
2-
2+
= =1,96.10-9M
4

[Ba ] 0,06

TAg 2CrO1012
Để có kế t tủa Ag2CrO4:  CrO 4  
2-
+ 2
= 4

2
=6,94.10-9M
[Ag ] (0, 012)

Kế t tủa BaCrO4 xuấ t hiêṇ trước, sau đó đế n kế t tủa Ag2CrO4. 0,25
b) [Ba2+]=0,04M; [Ag+]=0,008M; [CrO42–]=0,09M

 BaCrO4
Ba2+ + CrO42– 

0,04 0,04 M

 Ag2CrO4
2Ag+ + CrO42– 

0,008 0,004 M
Thành phầ n giới ha ̣n: BaCrO4; Ag2CrO4; CrO42– (0,046M) 0,25


 HCrO4– + OH–
CrO42– + H2O 
 K=10–7,5
C 0,046
[] 0,046–x x x
x2
=10-7,5  x=3,81.10–5 << 0,046
0, 046  x

[CrO42–]=0,046M

 Ba2+ + CrO42–
BaCrO4 
 TBaCrO4=10–9,93

 2Ag+ + CrO42– TAg2CrO4=10–12
Ag2CrO4 
 0,25

Vì nồ ng đô ̣ CrO42– lớn nên xem nồ ng đô ̣ CrO42– do kế t tủa điêṇ li
không đáng kể .
[Ba2+]= 2,55.10–9M; [Ag+]=4,66.10–6M; [CrO42–]=0,046M
[OH–]=3,81.10–5M; [H+]=2,62.10-10M

Câu 7
1. Cho sơ đồ pin: (–)Ag|AgNO3 0,001M; Na2S2O3 0,1M || HCl 0,05M|AgCl, Ag (+)
với Epin= 0,345 V
a) Viế t phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoa ̣t đô ̣ng.
b) Tiń h Eo của că ̣p [Ag(S2O3)2]3–/Ag.
c) Tính tić h số tan của AgCl (TAgCl).
2. Pin 1 được ghép bởi điện cực hiđro nhúng trong dung dịch CH3COONH4
0,1M và điện cực hiđro nhúng trong dung dịch NH4HSO4 0,1M.
Pin 2 được ghép bởi điện cực Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp A thu được
khi trộn 10ml dung dịch AgNO3 0,01M và 10ml dung dịch NH3 0,12M với điện
cực Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp B thu được khi trộn 10ml dung dịch
AgNO3 0,02M và 10ml dung dịch K2CrO4 0,22M. Mắc xung đối pin 1với pin 2.
Tính suất điện động và viết các quá trình xảy ra trong mỗi pin.
Cho pK  2; pKa(CH COOH)  4,76; pK  ) 9,24
a(HSO
4) 3 a(NH4

Eo + 0,800V; pKS(Ag CrO ) 11,9; lgβ 7,24


Ag Ag 2 4 [Ag(NH3 )2 ]+

Ý ĐÁP ÁN Điểm


1. a)
Khi pin hoa ̣t đô ̣ng:
Anot (-): 
 [Ag(S2O3)2]3– + 1e
Ag + 2S2O32– 

Catot (+): 
 Ag + Cl–
AgCl + 1e 

0,25

 [Ag(S2O3)2]3– + Cl–
Phản ứng xảy ra: AgCl + 2S2O32– 

0,8
0,0592
b) 
 Ag
Ag+ + 1e 
 K1= 10

 Ag++2S2O32– –1= 10–13,46
[Ag(S2O3)2]3– +1e 

Eo
0,0592

 Ag++2S2O32– K= 10
[Ag(S2O3)2]3– +1e 

K= K1. –1
 Eo= Eo ([Ag(S2O3)2]3–/Ag)= 0,8-0,0592.13,46= 3,168.10–3 V 0,25
c) 
 [Ag(S2O3)2]3–
Ag+ + 2S2O32– 
 = 1013,46
[đầ u] 0,001 0,1
[cb] - 0,098 0,001 M
Vì  >> nên xem Ag+ chuyể n hế t vào phức [Ag(S2O3)2]3–
0, 001
E ([Ag(S2O3)2]3–/Ag)= E(-)=3,168.10–3 + 0,0592lg = -0,055 V
0, 0982

 E(+)= 0,29 V= E Ag+/Ag= 0,8 + 0,0592lg[Ag+]


 [Ag+]= 10–8,615 M
 TAgCl= 10–8,615.0,05= 1,213. 10–10
0,25
2. Pin 1.
* CH3COONH 4  CH3COO  NH4
0,1 0,1
NH 4 NH3  2H + K a  109,24

CH3COO  + H 2 O CH 3COOH  OH  K b  10  9,24

 pH = 7 => [H+] = 10-7M


E 2H+ H2
 0, 0592 lg [H + ]  0, 414V 0,25

* HSO4 H  + SO 42 K a'  102 (1)

NH 4 NH 3  2H + K a  109,24 (2)

K 'a K a  Tính [H ]
+
Nhận xét: theo (1)
x2
 102  x  0,027   H  
(0,1  x)

 E 2H+ H  0, 0592.log(0, 027)  0, 09V > E 2H+ H


'
2 2

 điện cực hiđro nhúng trong dung dịch CH3COONH4 là anot,


điện cực hiđro nhúng trong dung dịch NH4HSO4 là catot.
 E pin1  E c  E a  0, 09  ( 0, 414)  0, 324(V)

Pin 2. 0,25
*Dung dịch hỗn hợp A
Ag   2NH3 [Ag(NH3 ) 2 ] β 2  107,24

0,005 0,06
0,05 0,005
[Ag(NH3 ) 2 + ] 0,005
[Ag + ]  2
 7,24 2
 1,15.107 (M)
lgβ[Ag(NH ) ]+ .[NH3 ] 10 .0, 05
3 2

E Ag Ag
 E oAg+ Ag
 0, 0592 lg [Ag + ]  0, 389(V)

*Dung dịch hỗn hợp B


2Ag  CrO24 Ag 2CrO4 1
KS(Ag  10
11,9 0,25
2CrO4 )

0,01 0,11
0,105
K S(Ag 2CrO4 )
[Ag + ]   3, 46.106 (M)
[CrO 24 ]
E 'Ag+ Ag
 E oAg+ Ag
 0, 0592 lg [Ag + ]  0, 477(V)  E Ag Ag

 điện cực Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp A là anot, điện cực
Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp B là catot.
 E pin2  E c  E a  0, 477  0, 389  0, 088(V) < E pin1

 pin 1 sẽ chuyển điện cho pin 2


*Trong pin 1 xảy ra quá trình phóng điện
0,25
Catot: 2HSO 4  2e  H 2 + 2SO 24

Anot: H 2 + 2CH 3COO   2CH3COOH + 2e

HSO 4 + CH3COO   CH3COOH + SO 42

*Trong pin 2 xảy ra quá trình nạp điện


Catod: [Ag(NH3 ) 2 ]  e  Ag + 2NH3 |x2

Anod: 2Ag + CrO24  Ag 2 CrO 4 + 2e

2[Ag(NH3 ) 2 ]  CrO 42  Ag 2 CrO 4 + 2NH3


0,25

Câu 8
Trong số các cacbonyl halogenua COX2 người ta chỉ điều chế được 3 chất:
cacbonyl florua COF2, cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2.
1. Vì sao không có hợp chất cacbonyl iođua COI2?
2. So sánh góc liên kết ở các phân tử cacbonyl halogenua đã biết.
3. So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn H 0tth của COF2 (khí) và COCl2 (khí).
4. Sục khí COCl2 từ từ qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Viết phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có).
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. ë ph©n tö COX2, sù t¨ng kÝch th-íc vµ gi¶m ®é ©m
®iÖn cña X lµm gi¶m ®é bÒn cña liªn kÕt C–X vµ 0,55
lµm t¨ng lùc ®Èy néi ph©n tö. V× lÝ do nµy mµ
ph©n tö COI2 rÊt kh«ng bÒn v÷ng vµ kh«ng tån t¹i
®-îc.
2. Ph©n tö COX2 ph¼ng, nguyªn tö trung t©m C ë 0,5
tr¹ng th¸i lai ho¸ sp2.
Gãc OCX > 120o cßn gãc XCX < 120o v× liªn kÕt C=O
lµ liªn kÕt ®«i, cßn liªn kÕt C-X lµ liªn kÕt
®¬n. Khi ®é ©m ®iÖn cña X t¨ng th× cÆp electron
liªn kÕt bÞ hót m¹nh vÒ phÝa X. Do ®ã gãc XCX
gi¶m, gãc OCX t¨ng.
0
3. H COX2
C (tc) 1/2 O2 X
X2 O C
(k) (k) X (k) 0,75
H0 - 1/2 EO=O -EX-X
C (tc)
E (C=O) + 2E (C-X)
C (k) O (k) 2X (k)

H 0tth (COX2)k = H 0tth (C)tc - 1/2 E (O=O) - E


(X-X) + E (C=O) + 2E (C-X)
H 0tth (COF2)k - H 0tth (COCl2)k = E (ClCl) - E
(FF) + 2E (C-F) - 2E (C-Cl)
liªn kÕt Cl-Cl bÒn h¬n liªn kÕt F-F 
 E (Cl-
Cl) - E (F-F) < 0
liªn kÕt C-F bÒn h¬n liªn kÕt C-Cl 
 2E (C-
F) - 2E (C-Cl) < 0.
VËy: H 0tth (COF2)k – H 0tth (COCl2)k < 0
H 0tth (COF2)k < H 0tth (COCl2)k
4. COCl2 + 4 NaOH 
 Na2CO3 + 2 NaCl + 0,25
2 H2O

Câu 9
1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: ( viết phương trình phân tử)

S-2 S0 S+4 S+6

2. Cho m gam muối halogenua của một kim lọai kiềm phản ứng với 50ml dung
dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A có
mùi đặc biệt và hỗn hợp sản phẩm B. Trung hòa bằng 200ml dung dịch NaOH 2M
rồi làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm B thu được 199,6 gam hỗn hợp D
(khối lượng khô). Nung D đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp muối E có
khối lượng 98 gam. Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào B thì thu được kết tủa F
có khối lượng gấp 1,4265 lần khối lượng muối E. Dẫn khí A qua dung dịch
Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 (D = 1,715g/ml) và m.
b) Xác định kim lọai kiềm trên.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
0 0 1 2
1. H 2 + S 
t
 H2 S
0

2H2S + O2  2H2O + 2S
 
0
S + O2 t
SO2
SO2 + 2H2S  3S + 2H2O
0,5
SO2+Br2+2H2O2HBr+ H2SO4
Cu+2H2SO4CuSO4+SO2+2H2O
H2S + 4Cl2+4H2O8HCl+ H2SO4
H2S + 3/2O2  H2O + SO2
4Mg+5H2SO44MgSO4+ H2S +4H2O
2. a) Gọi công thức muối là MX
Theo đề: A là sản phẩm của phản ứng giữa MX và H2SO4 đặc, có mùi
đặc biệt tạo kết tủa đen với dung dịch Pb(NO3)2 vậy A là H2S 0,25
(1) H2S + Pb(NO3)2 
 PbS + 2HNO3

Từ (1) số mol H2S = số mol PbS = = 0,1 mol


Phản ứng giữa MX và H2SO4 đặc tạo ra H2S, chứng tỏ đây là phản ứng
oxi hóa khử. Phương trình có thể viết:
(2) 8MX + 5H2SO4,đ 
 4M2SO4 + H2S + 4X2 + 4H2O

Phản ứng trung hòa H2SO4,dư:


(3) 2NaOH + H2SO4 
 Na2SO4 + H2O

Cho dung dịch BaCl2 vào thấy xuất hiện kết tủa do
(4) Ba2+ + SO 24  
 BaSO4 0,25
Từ (3), ta có: Số mol Na2SO4 = 1/2số mol NaOH = 0,2 mol
Khối lượng M2SO4 = 98 - 0,2 x 142 = 69,6 g
Số mol của Na2SO4 + số mol của M2SO4 = số mol SO 24  = số mol BaSO4
= 0,6 mol
Số mol của M2SO4 = 0,6 - 0,2 = 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn số nguyên tử thì
Số mol H2SO4bđ = số mol BaSO4 + số mol H2S = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
Vậy C% (H2SO4) = 80% 0,25

Số mol H2SO4 tham gia ở (2) = Số mol M2SO4 + số mol H2S


= 0,4 + 0,1 = 0,5 mol
Suy ra số mol H2O sinh ra do (2) = số mol H2SO4 - số mol H2S= 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng D giảm khi nung
nóng chính là khối lượng X’ = 199,6 - 98 = 101,6 g
m + 0,5 x 98 = 69,6 + 101,6 + 0,1 x 34 + 0,4 x 18  m = 132,8 g 0,5
b) Khối lượng M2SO4 = 98 - 0,2 x 142 = 69,6 g
Vậy M = 39 là Kali. 0,25

Câu 10
Cho phản ứng sau diễn ra tại 250C: S2O82- + 3I- → 2SO42- + I3-. Để nghiên
cứu động học của phản ứng, người ta tiến hành đo tốc độ đầu của phản ứng ở các
nồng độ đầu khác nhau:
Thí Nồng độ ban đầu Nồng độ ban đầu Tốc độ ban đầu của phản
nghiệm của của ứng
I- (mol/L ) S2O82- ( mol/L) vo×10-3 (mol/L.s)
1 0,1 0,1 0,6
2 0,2 0,2 2,4
3 0,3 0,2 3,6

1. Xác định bậc riêng phần của các chất phản ứng, bậc toàn phần và hằng số tốc độ
của phản ứng. Chỉ rõ đơn vị của hằng số tốc độ của phản ứng.
2. Nếu ban đầu người ta cho vào hỗn hợp đầu ở thí nghiệm 3 một hỗn hợp chứa
S2O32- và hồ tinh bột sao cho nồng độ ban đầu của S2O32- bằng 0,2 M. Tính thời
gian để dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh. Biết phản ứng: 2S2O32- + I3- →
S4O62- + 3I- có tốc độ xảy ra rất nhanh và để có màu xanh xuất hiện thì nồng độ I3-
phải vượt quá 10-3 mol/L.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. Phương trình tốc độ của phản ứng có dạng: vpư = kpư.[S2O82-]n[I-]m
n m
v  0, 2   0,3  3,6
 1,5   1,5  m  1
m
Ta có: 3      
v2  0, 2   0, 2  2, 4 0,5
n
v2  0, 2   0, 2  2, 4
      2n  2  n  1
v1  0,1   0,1  0,6

Bậc chung của phản ứng = 2. 0,25


k = 6.10-2 (mol-1.l.s-1)
2. b. Khi cho S2O32- vào và xảy ra phản ứng rất nhanh với I3-
2S2O32- + I3- → S4O62- + 3I- (2)
Khi đó nồng độ I- không đổi trong giai đoạn phản ứng (2) diễn ra, do đó
bậc của phản ứng (1) sẽ bị suy biến thành bậc 1. 0,25
vpư = 0,06 .[S2O82-]0,3 = 1,8.10-2 [S2O82-]
Khi đó có thể coi như xảy ra phản ứng:
S2O82- + 2S2O32- → 2SO42- + S4O62-
Thời gian để lượng S2O32- vừa hết là t1. Điều này đồng nghĩa với lượng 0,25
S2O82- đã phản ứng = 0,1M.
0,2
Khi đó: t1. 1,8.10-2 = ln =>t = 38,5 giây
0,2  0,1
0,25
Để có lượng I3 đạt đến 10 M thì thời gian thêm là t2
- -3

dy 1 1
vpư = = kpư(0,1- y)(0,3-3y) => 3kpưt2 = 
dt 0,1  y 0,1
0,25
Với y = 10-3M =>t2 = 0,56 giây.
Thời gian tối thiểu để xuất hiện màu xanh là 38,5 + 0,56 = 39,06 giây.
0,25

You might also like