Professional Documents
Culture Documents
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ Thời gian làm bài 180 phút
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ THÁNH TÔNG (Đáp án gồm có 17 trang, 10 câu)
QUẢNG NAM
Câu 1: (2,0 điểm) Cấu tạo nguyên tử, phân tử. HTTH và định luật tuần hoàn.
1. Khi nguyên tử Be bi ̣mấ t 3 electron sẽ trở thành ion Be3+.
̣ đô ̣ dài bước sóng đố i với va ̣ch phổ đầ u tiên của daỹ Ban – me.
a) Haỹ xác đinh
b) Haỹ tính năng lươ ̣ng cầ n thiế t tố i thiể u (theo eV) để tách electron còn la ̣i ra khỏi
Z2
ion Be3+. Cho: En 13, 6 2
(eV) ; h = 6,626.10-34 J.s ; c = 3.108
n
m/s.
2. Viết công thức Lewis, dự đoán dạng hình học và trạng thái lai hóa của nguyên tử
trung tâm của các phân tử và ion sau: SO3; SO42- ; SF4; SCN-
18 42 42 18
0,25
Nên: E32= E3 – E2 = 2,18.10 2 2 4,836.10 J
3 2
hc 6, 626.1034.3, 00.108
E 4,836.1018 J
0,5
= 4,11.10 m = 41,1 nm
-8
b) I4 = En – E1 = – E1 = – (– 13,6.42/12) = 217,6 eV
0,25
2. Công thức Lewis Dạng lai hóa Dạng hình học của phân tử
O
S
O O sp2 Tam giác đều
2- 0,25
O O
S
O O
sp3 Tứ diện
F S F
F F sp3d Cái bập bênh
0,25
S C N sp Đường thẳng
0,25
0,25
Câu 2
1. Titan đioxit (TiO2) được sử dụng rộng rãi trong các loại kem chống nắng bởi khả
năng chống lại tia UV có hại cho da. Titan đioxit có cấu trúc tinh thể hệ bốn
phương (hình hộp đứng đáy vuông), các ion Ti4+ và ion O2- được phân bố trong
một ô mạng cơ sở như sau:
a) Xác định số ion O2-, Ti4+ trong một ô mạng cơ sở và cho biết số phối trí của ion
O2- và của ion Ti4+.
b) Xác định khối lượng riêng (g/cm3) của TiO2. Ti = 47,88; O=15,999.
c) Biết góc liên kết trong TiO2 là 90o. Tìm độ dài liên kết Ti-O.
2. Trong mạng tinh thể của CeO2, ion Ce4+ kết tinh ở mạng tinh thể lập phương tâm
mặt và trong đó tất cả các hốc tứ diện đã bị chiếm bởi ion O2–. Thêm mô ̣t lươ ̣ng
nhỏ Y2O3 vào CeO2 và nung nóng thì ta ̣o thành dung dich
̣ rắ n Ce1-xYxO2-y, mà
trong đó Ce4+ và Y3+ đồ ng thời chiế m vi ̣trí cation và chỗ tróng oxi hình thành ở vi ̣
trí anion.
o
a) Tiń h khố i lươ ̣ng riêng của tinh thể CeO2. Biế t a = 5,143 A
̣ rắ n tổ ng hơ ̣p đươ ̣c
b) Tính tỉ lê ̣ % chỗ trố ng oxi chiế m vi ̣trí anion trong dung dich
với tỉ lê ̣ CeO2:Y2O3 = 0,8:0,1.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. 1.
a) a) Số ion O2- trong một ô mạng = 4.1/2 + 2.1 = 4 0,25
Số ion Ti4+ trong một ô mạng = 8.1/8 + 1.1 = 2 0,25
Số ion O2- bao quanh ion Ti4+ là 6 → số phối trí của Ti4+ là 6.
Số ion Ti4+ bao quanh ion O2- là 3 → số phối trí của O2- là 3. 0,25
b) b) V ô ma ̣ng = 2,96.10-8. (4,59.10-8)2 = 6,236.10-23 cm3
[2.47,88 4.15,999]g / mol 0,25
Khối lượng riêng, D = ≈ 4,25 g/cm3
6,236.1023 cm3.6,022.1023
c) c) Ion Ti4+ là tâm của bát diện đều tạo bởi 6 ion O2-.
Độ dài liên kết Ti-O là x → 2x2 = (2,96)2 → x = 2,1A0.
2. d) a) Số ion O2- trong một ô mạng = 8.1 = 8 0,25
Số ion Ce4+ trong một ô mạng = 8.1/8 + 6.1/2 = 4
e) Thể tích ô mạng cơ sở, V = 1,36.10-22 cm3 0,5
(4.140,12 8.16)
Khối lượng riêng, D = ≈ 8,4g/cm3
22
1,36.10 .6,022.10 23
0,25
b) Công thức hơ ̣p chấ t: Ce0,8Y0,2O1,9
% chỗ trố ng oxi: 0,1:2.100 = 5%
Câu 3
1. Có một họ phóng xạ bắt đầu từ 221Fr và kết thúc bằng 209Bi.
0,25
b) Hạt nhân bền vững nhất trong dãy trên là 209
Bi. Bởi nguyên tố kết
thúc một họ phóng xạ là một đồng vị bền.
2. a) 226
88 Ra 222 4
86 Rn + 2 He
0,25
Câu 4
Chuyển 1 mol nước đá từ -10oC lên 110oC ở điều kiện đẳng áp 1atm. Tính
biến thiên ΔU, ΔH, ΔS của quá trình. Biết dnước đá = 0,917g/cm3; dnước lỏng =
1,00g/cm3; dhơi nước = 0,7 kg/m3; ΔHhóa hơi = 40,68 kJ/mol; ΔHhóa lỏng = 6,01 kJ/mol;
Cp, nước đá = 37,84 J/mol.K; Cp, nước lỏng = 75,3 J/mol.K; Cp, hơi nước = 36,4 J/mol.K.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. Quá trình 1: Chuyển 1 mol nước đá từ -10oC thành 1 mol nước đá 0oC
ΔH1 = n.Cp.ΔT = 1.37,84.10 = 378,4 J
ΔH1 = ΔU1 ( do thế tích không đổi) 0,25
ΔS1 = n.Cp.ln(T2/T1) = 1,412 J/K
Quá trình 2: Chuyển 1 mol nước đá từ 0oC thành 1 mol nước lỏng 0oC
ΔH2 = n.ΔHhóa lỏng = 6010 J
ΔU2 = ΔH2 - PΔV = 6010 – 1.(18/0,917 – 18/1).10-3.101,325 = 6009,8 J 0,25
ΔS1 = ΔH2/T = 22,014 J/K
Quá trình 3: Chuyển 1 mol nước lỏng từ 0oC thành 1 mol nước lỏng
100oC
ΔH3 = n.Cp.ΔT = 1.75,3.100 = 7530 J
ΔH3 = ΔU3 ( do thế tích không đổi) 0,25
ΔS3 = n.Cp.ln(T2/T1) = 23,502 J/K
Quá trình 4: Chuyển 1 mol nước lỏng từ 100oC thành 1 mol hơi nước
100oC
ΔH4 = n.ΔHhóa lỏng = 40680 J 0,25
ΔU4 = ΔH4 - PΔV = 40680 – 1.(18/0,7 – 18.10-3/0,917).101,325 =
38076,5 J
ΔS4 = ΔH4/T = 109,062 J/K
Quá trình 5: Chuyển 1 mol hơi nước từ 100oC thành 1 mol hơi nước
110oC
ΔH5 = n.Cp.ΔT = 1.36,4.10 = 364 J 0,25
ΔH5 = ΔU5 (do thế tích không đổi)
ΔS5 = n.Cp.ln(T2/T1) = 0,963 J/K
Tóm lại: ΔH = 54962,4 J ; ΔU = 52358,7 J và ΔS = 156,953 J/K 0,75
Câu 5
1. Ngày nay, để sản xuất clo từ hiđro clorua, người ta sử dụng cân bằng:
O2 (k) + 4 HCl (k) 2 Cl2 (k) + 2 H2O (k)
a) Cho vào bình phản ứng 2,2 mol oxi và 2,5 mol hiđro clorua ở áp suất cố định là
0,5 atm và nhiệt độ T. Khi hệ đạt cân bằng thì bình phản ứng chứa lượng oxi gấp
đôi hiđro clorua. Tìm giá trị T (oC).
b) Ở 520oC, nạp vào bình phản ứng một lượng hỗn hợp khí oxi và hiđro clorua. Ở
trạng thái cân bằng thì hiệu suất chuyển hóa của hiđro clorua bằng 80%. Tìm áp
suất riêng phần của oxi tại trạng thái cân bằng.
Cho: Bảng số liệu nhiệt động (giả sử không phụ thuộc vào nhiệt độ)
Chất O2 (k) HCl (k) Cl2 (k) H2O (k)
ΔHos (kJ/mol) -92,3 -241,8
So (J/mol.K) 205 186,8 223 188,7
2NO2 (khí) với độ
2. Ở 270C, 1atm N2O4 phân huỷ theo phản ứng : N2O4 (khí)
phân huỷ là 20%
a) Tính hằng số cân bằng Kp.
b) Độ phân huỷ một mẫu N2O4 (khí) có khối lượng 69 gam, chứa trong một bình
có thể tích 20 (lít) ở 270C
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. a)
O2 (k) + 4 HCl (k) 2Cl2 (k) + 2H2O (k)
Ban đầu (mol) 2,2 2,5
Cân bằng (mol) 2,2-x 2,5-4x 2x 2x
Theo đề: 2,2 - x = 2(2,5 – 4x)
x = 0,4 mol 0,25
(2x)2 (2x)2 (4,7 − x) 1
Kp = × = 2,98
(2,2 − x)(2,5 − 4x)4 Ptổng
ΔHo = -114,4 kJ/mol và ΔSo = -128,8 J/mol.K
ΔGo = -RTlnK = ΔHo - TΔSo → -9,078T = -114400 + 128,8T → T = 0,25
829,7 K = 556,7oC
b) Ở 520oC thì lnK = -ΔHo/RT + ΔSo/R = 1,86 → K = 6,42
O2 (k) + 4HCl (k) 2Cl2 (k) + 2H2O (k)
Ban đầu (mol) a b 0,25
Phản ứng:
2NO2 (k)
N2O4 (k)
Ban đầu: n 0
Phân ly: n 2n
Nên áp suất riêng phần của các khí trong hỗn hợp lúc cân bằng:
= [4 2/(1- 2)]P
KP = 1/6 atm
’ 0,19
0,25
Câu 6
̣ sau:
1. Tiń h pH của các dung dich
̣ X gồ m Na2S 0,01M; KI 0,06M; Na2SO4 0,05M
a) Dung dich
Cho: H2S có pK1= 7,00; pK2= 12,90; HSO4- có pK= 2,00
̣ hỗn hơ ̣p NaH2AsO4 0,5M và Na2HAsO4 0,5M
b) Dung dich
Cho: Axit asenic H3AsO4 có pK1 = 2,2 ; pK2 = 6,9 ; pK3 = 11,5.
̣ X gồ m Ba(NO3)2 0,06M và AgNO3 0,012M
2. Dung dich
a) Thêm từng gio ̣t K2CrO4 vào dung dich
̣ X đế n dư. Có hiêṇ tươ ̣ng gì xảy ra? Bằ ng
tiń h toán, haỹ giải thích điề u đó.
̣ X. Tính nồ ng đô ̣
̣ K2CrO4 0,27M vào 100 ml dung dich
b) Thêm 50 ml dung dich
cân bằ ng các ion trong hỗn hơ ̣p thu đươ ̣c.
Ba2+ + HCrO4– + OH–
Cho: BaCrO4 + H2O
K1=10–17,43
2Ag+ + HCrO4– + OH–
Ag2CrO4 + H2O
K2=10–19,50
CrO42– + H+
HCrO4–
K=10–6,50
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. 3. a)
S2-
+ H2O
HS + OH- Kb(1) 10-1,1 (1)
H SO4
SO42- + H2O
+ OH- Kb(2) 10-12 (2
Kb(1) C1>> Kb(2).C2 nªn c©n b»ng (1) quyÕt ®Þnh pH
cña dung dÞch:
S2- + H2O
HS- + OH-
10-1,1
C 0,01
[ ] (0,01 -x) x x
x2
101,1 0,25
0,01 x
HCrO4–
CrO42– + H+
(Ka)-1
H+ + OH–
H2O
KW
2Ag+ + HCrO4– + OH–
Ag2CrO4 + H2O
K1=10–19,50
K1 = TAg2CrO4.(Ka)-1.KW 10–17,43 =TAg2CrO4.106,50.10–14
TAg2CrO4= 10–12 0,25
109,93
TBaCrO
Để có kế t tủa BaCrO4: CrO 4
2-
2+
= =1,96.10-9M
4
[Ba ] 0,06
TAg 2CrO1012
Để có kế t tủa Ag2CrO4: CrO 4
2-
+ 2
= 4
2
=6,94.10-9M
[Ag ] (0, 012)
Kế t tủa BaCrO4 xuấ t hiêṇ trước, sau đó đế n kế t tủa Ag2CrO4. 0,25
b) [Ba2+]=0,04M; [Ag+]=0,008M; [CrO42–]=0,09M
BaCrO4
Ba2+ + CrO42–
0,04 0,04 M
Ag2CrO4
2Ag+ + CrO42–
0,008 0,004 M
Thành phầ n giới ha ̣n: BaCrO4; Ag2CrO4; CrO42– (0,046M) 0,25
HCrO4– + OH–
CrO42– + H2O
K=10–7,5
C 0,046
[] 0,046–x x x
x2
=10-7,5 x=3,81.10–5 << 0,046
0, 046 x
[CrO42–]=0,046M
Ba2+ + CrO42–
BaCrO4
TBaCrO4=10–9,93
2Ag+ + CrO42– TAg2CrO4=10–12
Ag2CrO4
0,25
Vì nồ ng đô ̣ CrO42– lớn nên xem nồ ng đô ̣ CrO42– do kế t tủa điêṇ li
không đáng kể .
[Ba2+]= 2,55.10–9M; [Ag+]=4,66.10–6M; [CrO42–]=0,046M
[OH–]=3,81.10–5M; [H+]=2,62.10-10M
Câu 7
1. Cho sơ đồ pin: (–)Ag|AgNO3 0,001M; Na2S2O3 0,1M || HCl 0,05M|AgCl, Ag (+)
với Epin= 0,345 V
a) Viế t phương trình phản ứng xảy ra khi pin hoa ̣t đô ̣ng.
b) Tiń h Eo của că ̣p [Ag(S2O3)2]3–/Ag.
c) Tính tić h số tan của AgCl (TAgCl).
2. Pin 1 được ghép bởi điện cực hiđro nhúng trong dung dịch CH3COONH4
0,1M và điện cực hiđro nhúng trong dung dịch NH4HSO4 0,1M.
Pin 2 được ghép bởi điện cực Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp A thu được
khi trộn 10ml dung dịch AgNO3 0,01M và 10ml dung dịch NH3 0,12M với điện
cực Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp B thu được khi trộn 10ml dung dịch
AgNO3 0,02M và 10ml dung dịch K2CrO4 0,22M. Mắc xung đối pin 1với pin 2.
Tính suất điện động và viết các quá trình xảy ra trong mỗi pin.
Cho pK 2; pKa(CH COOH) 4,76; pK ) 9,24
a(HSO
4) 3 a(NH4
Catot (+):
Ag + Cl–
AgCl + 1e
0,25
[Ag(S2O3)2]3– + Cl–
Phản ứng xảy ra: AgCl + 2S2O32–
0,8
0,0592
b)
Ag
Ag+ + 1e
K1= 10
Ag++2S2O32– –1= 10–13,46
[Ag(S2O3)2]3– +1e
Eo
0,0592
Ag++2S2O32– K= 10
[Ag(S2O3)2]3– +1e
K= K1. –1
Eo= Eo ([Ag(S2O3)2]3–/Ag)= 0,8-0,0592.13,46= 3,168.10–3 V 0,25
c)
[Ag(S2O3)2]3–
Ag+ + 2S2O32–
= 1013,46
[đầ u] 0,001 0,1
[cb] - 0,098 0,001 M
Vì >> nên xem Ag+ chuyể n hế t vào phức [Ag(S2O3)2]3–
0, 001
E ([Ag(S2O3)2]3–/Ag)= E(-)=3,168.10–3 + 0,0592lg = -0,055 V
0, 0982
NH 4 NH 3 2H + K a 109,24 (2)
K 'a K a Tính [H ]
+
Nhận xét: theo (1)
x2
102 x 0,027 H
(0,1 x)
Pin 2. 0,25
*Dung dịch hỗn hợp A
Ag 2NH3 [Ag(NH3 ) 2 ] β 2 107,24
0,005 0,06
0,05 0,005
[Ag(NH3 ) 2 + ] 0,005
[Ag + ] 2
7,24 2
1,15.107 (M)
lgβ[Ag(NH ) ]+ .[NH3 ] 10 .0, 05
3 2
E Ag Ag
E oAg+ Ag
0, 0592 lg [Ag + ] 0, 389(V)
0,01 0,11
0,105
K S(Ag 2CrO4 )
[Ag + ] 3, 46.106 (M)
[CrO 24 ]
E 'Ag+ Ag
E oAg+ Ag
0, 0592 lg [Ag + ] 0, 477(V) E Ag Ag
điện cực Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp A là anot, điện cực
Ag nhúng trong dung dịch hỗn hợp B là catot.
E pin2 E c E a 0, 477 0, 389 0, 088(V) < E pin1
Câu 8
Trong số các cacbonyl halogenua COX2 người ta chỉ điều chế được 3 chất:
cacbonyl florua COF2, cacbonyl clorua COCl2 và cacbonyl bromua COBr2.
1. Vì sao không có hợp chất cacbonyl iođua COI2?
2. So sánh góc liên kết ở các phân tử cacbonyl halogenua đã biết.
3. So sánh nhiệt tạo thành tiêu chuẩn H 0tth của COF2 (khí) và COCl2 (khí).
4. Sục khí COCl2 từ từ qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. Viết phương trình
phản ứng xảy ra (nếu có).
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. ë ph©n tö COX2, sù t¨ng kÝch th-íc vµ gi¶m ®é ©m
®iÖn cña X lµm gi¶m ®é bÒn cña liªn kÕt C–X vµ 0,55
lµm t¨ng lùc ®Èy néi ph©n tö. V× lÝ do nµy mµ
ph©n tö COI2 rÊt kh«ng bÒn v÷ng vµ kh«ng tån t¹i
®-îc.
2. Ph©n tö COX2 ph¼ng, nguyªn tö trung t©m C ë 0,5
tr¹ng th¸i lai ho¸ sp2.
Gãc OCX > 120o cßn gãc XCX < 120o v× liªn kÕt C=O
lµ liªn kÕt ®«i, cßn liªn kÕt C-X lµ liªn kÕt
®¬n. Khi ®é ©m ®iÖn cña X t¨ng th× cÆp electron
liªn kÕt bÞ hót m¹nh vÒ phÝa X. Do ®ã gãc XCX
gi¶m, gãc OCX t¨ng.
0
3. H COX2
C (tc) 1/2 O2 X
X2 O C
(k) (k) X (k) 0,75
H0 - 1/2 EO=O -EX-X
C (tc)
E (C=O) + 2E (C-X)
C (k) O (k) 2X (k)
Câu 9
1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: ( viết phương trình phân tử)
2. Cho m gam muối halogenua của một kim lọai kiềm phản ứng với 50ml dung
dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A có
mùi đặc biệt và hỗn hợp sản phẩm B. Trung hòa bằng 200ml dung dịch NaOH 2M
rồi làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm B thu được 199,6 gam hỗn hợp D
(khối lượng khô). Nung D đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp muối E có
khối lượng 98 gam. Nếu cho dung dịch BaCl2 lấy dư vào B thì thu được kết tủa F
có khối lượng gấp 1,4265 lần khối lượng muối E. Dẫn khí A qua dung dịch
Pb(NO3)2 dư thu được 23,9 gam kết tủa màu đen.
a) Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 (D = 1,715g/ml) và m.
b) Xác định kim lọai kiềm trên.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
0 0 1 2
1. H 2 + S
t
H2 S
0
2H2S + O2 2H2O + 2S
0
S + O2 t
SO2
SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
0,5
SO2+Br2+2H2O2HBr+ H2SO4
Cu+2H2SO4CuSO4+SO2+2H2O
H2S + 4Cl2+4H2O8HCl+ H2SO4
H2S + 3/2O2 H2O + SO2
4Mg+5H2SO44MgSO4+ H2S +4H2O
2. a) Gọi công thức muối là MX
Theo đề: A là sản phẩm của phản ứng giữa MX và H2SO4 đặc, có mùi
đặc biệt tạo kết tủa đen với dung dịch Pb(NO3)2 vậy A là H2S 0,25
(1) H2S + Pb(NO3)2
PbS + 2HNO3
Cho dung dịch BaCl2 vào thấy xuất hiện kết tủa do
(4) Ba2+ + SO 24
BaSO4 0,25
Từ (3), ta có: Số mol Na2SO4 = 1/2số mol NaOH = 0,2 mol
Khối lượng M2SO4 = 98 - 0,2 x 142 = 69,6 g
Số mol của Na2SO4 + số mol của M2SO4 = số mol SO 24 = số mol BaSO4
= 0,6 mol
Số mol của M2SO4 = 0,6 - 0,2 = 0,4 mol
Theo định luật bảo toàn số nguyên tử thì
Số mol H2SO4bđ = số mol BaSO4 + số mol H2S = 0,6 + 0,1 = 0,7 mol
Vậy C% (H2SO4) = 80% 0,25
Câu 10
Cho phản ứng sau diễn ra tại 250C: S2O82- + 3I- → 2SO42- + I3-. Để nghiên
cứu động học của phản ứng, người ta tiến hành đo tốc độ đầu của phản ứng ở các
nồng độ đầu khác nhau:
Thí Nồng độ ban đầu Nồng độ ban đầu Tốc độ ban đầu của phản
nghiệm của của ứng
I- (mol/L ) S2O82- ( mol/L) vo×10-3 (mol/L.s)
1 0,1 0,1 0,6
2 0,2 0,2 2,4
3 0,3 0,2 3,6
1. Xác định bậc riêng phần của các chất phản ứng, bậc toàn phần và hằng số tốc độ
của phản ứng. Chỉ rõ đơn vị của hằng số tốc độ của phản ứng.
2. Nếu ban đầu người ta cho vào hỗn hợp đầu ở thí nghiệm 3 một hỗn hợp chứa
S2O32- và hồ tinh bột sao cho nồng độ ban đầu của S2O32- bằng 0,2 M. Tính thời
gian để dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh. Biết phản ứng: 2S2O32- + I3- →
S4O62- + 3I- có tốc độ xảy ra rất nhanh và để có màu xanh xuất hiện thì nồng độ I3-
phải vượt quá 10-3 mol/L.
Ý ĐÁP ÁN Điểm
1. Phương trình tốc độ của phản ứng có dạng: vpư = kpư.[S2O82-]n[I-]m
n m
v 0, 2 0,3 3,6
1,5 1,5 m 1
m
Ta có: 3
v2 0, 2 0, 2 2, 4 0,5
n
v2 0, 2 0, 2 2, 4
2n 2 n 1
v1 0,1 0,1 0,6
dy 1 1
vpư = = kpư(0,1- y)(0,3-3y) => 3kpưt2 =
dt 0,1 y 0,1
0,25
Với y = 10-3M =>t2 = 0,56 giây.
Thời gian tối thiểu để xuất hiện màu xanh là 38,5 + 0,56 = 39,06 giây.
0,25