You are on page 1of 96

Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Giới thiệu bệnh viện

“Lương y như từ mẫu” đó là năm chữ vàng mà Bác Hồ kính yêu dành
tặng cho cán bộ nhân viên ngành Y- Dược. Đây là lời dạy, lời nhắc nhở về lương
tâm của người thầy thuốc, là một trong hai nghề luôn được nhân dân coi trọng
và được tôn làm thầy.
Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực tiễn, thực tập tốt nghiệp
là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập để trở thành một
dược sỹ trong tương lai.
Bệnh Viện 198 Bộ Công An là một đơn vị có nhiệm vụ then chốt chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân ,đây là một vị tri thuận lợi về giao thông góp phần không nhỏ
độ đến chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
Cùng với đội ngũ cán bộ , công nhân viên giàu kinh nghiệm ,giàu nhiệt
huyết , vừa hồng vừa chuyên về hệ thống khoa , phòng ,cơ sở vật chất kiên cố
khang trang .Hàng năm bệnh viện đã khám và chữa bệnh cho hàng nghìn lượt
bệnh nhân ,đáp ứng được phần lớn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân
Bên cạnh các khoa ,phòng điều trị lâm sàng thì khoa Dược là một vị trí
quan trọng với chuyên môn nhiêm vụ hậu cần cho ngành y tế nói chung và phân
phối thuốc tân dược ,đông dược ,hóa chất , dụng cụ y tế …..
Khoa dược bệnh viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ ,đáp ứng đầy đủ mọi nhu
cầu về thuốc men ,y cụ , y tế phục vụ cho điều trị nội ngoại trú , góp phần không
nhỏ trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nội dung thực tập


1: Nắm được chức năng ,nhiệm vụ ,tổ chức cung ứng
thuốc của khoa dược và nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung
cấp pha chế hoặc cấp phát
a : Chức năng
- Căn cứ vào vị trí được xác định khoa dược có chức năng giúp
giám đốc bệnh viện
- Thực hiện công tác chuyên môn về dược nghiên cứu khoa học
tham hia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ
- Quản lý thuốc men hóa chất ,y cụ và các chế độ chuyên môn về
dược trong toàn bênh viện
-Tổng hợp nghiên cứu và đề xuất các vấn đề công tác Dược theo
phương pháp của ngành và yêu cầu điều trị
b: Nhiệm vụ
- Căn cứ và phương hướng nhiệm vụ của ngành, chỉ tiêu kế hoạch
của bênh viện và dự trì của các khoa phòng chuyên môn và lập kế hoạch phát
triển công tác dược và kế hoạch nhu cầu dự trữ thuốc men ,hóa chất y cụ để
phục vụ cho công tác phòng và điều trị nghiên cứu ,khoa học và đào tạo cán bộ
bệnh viện
► Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng khoa
- Mỗi cán bộ công nhân viên trong khoa dược đều phải hoàn thành
tốt nhiệm vụ của mình

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kiểm tra đôn đốc cán bộ nhân viên trong khoa dược thực hiện tốt
các quy định về y đức làm theo lời dạy của Bác Hồ “ Lương y như tử mẫu”

- Thực hiện an toàn tuyệt đối trong công tác cấp phát thuốc cũng
như trong pha chế
- Đòi hỏi mỗi cán bộ công nhân viên trong khoa dược đều phải
thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy chế ,chế độ của ngành
- Đối với bộ phận thống kê :phải chịu trách nhiệm trước trưởng
khoa về công tác thống kê ,sổ sách bảo cáo chính xác tình hình xuất – nhập
thuốc ,y cụ ,hóa chất ….cho toàn bệnh viện một cách chính xác và kịp thời
- Đối với bộ phận kế toán : hàng ngày phải có nhiệm vụ thống kê
báo cáo với y cụ và ban giám đốc về số lượng xuất nhập –tồn hàng tháng
,quý .Phải báo cáo rõ ràng lượng thuốc xuất nhập trong định mức cũng như
ngoài định mức của bệnh viện đa khoa
- Các thông tin y tế về hoạt động chuyên môn kỹ thuật của trung
tâm y tế phải được ghi chép đầy đủ theo đúng biểu mẫu thống kê ,mẫu số được
bảo quản và lưu trữ theo đúng quy định của nhà nước
- Tổ chức cấp phát thuốc ,hóa chất ,vật dụng tiêu hao , y cụ cho
điều trị và khám bệnh
- Kiểm tra sát sao việc thực hiện quy chế Bệnh viện ,quy định kỹ
thuật bệnh viện ,quy chế quản lý sử dụng vật tư ,thiết bị y tế,các trang bị thông
dụng và việc thực hiện vệ sinh và bảo hộ lao động
- Tổ chức pha chế thuốc cho bệnh viện theo chủ trương phương
hướng của cán bộ trên cơ sở tự lực cánh sinh ,phát triển pha chế thuốc theo
đơn thuốc đông y và thuốc chuyên khoa
- Thực hiện kiểm soát ,kiểm nghiệm thuốc chặt chẽ không nhằm
nâng cao chất lượng và đảm bảo cho người dùng
- Bảo quản thuốc men hóa chất y cụ trong khoa, phòng riêng do
mình quản lý đồng thời hướng dẫn khoa phòng khác trong bệnh viện về bảo
quản thuốc men , hóa chất , y cụ
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chuyên môn về dược trong
khoa mình đồng thời hướng dẫn và kiểm tra và thực hiện các chế độ trong toàn

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

viện góp phần xây dựng các tiêu chuẩn về chế độ chuyên môn về dược cho
ngành
- Hướng dẫn sử dụng thuốc men , thực hiện và hướn g dẫn trồng
cây thuốc nam trong bệnh viện
- Chỉ đạo kỹ thuật dược và nghiệp vụ về công tác dược đối với
tuyến trước
- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về dược theo phương hướng của
ngành và yêu cầu điều trị
- Tham gia công tác huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ
☻ Quyền hạn
- Chủ trì giao ban hàng ngày và dự giao ban bệnh viện
- Bố trí nhân lực trong khoa cho phù hợp với công việc
- Nhận xét các thành viên trong khoa kể cả học viên thực tập về
tinh thần trách nhiệm ,thái độ phục vụ khả năng chuyên môn ,báo
cáo giám đốc bệnh viện xét đề bạt ,đào tạo nâng lương ,khen
thưởng ,kỷ luật
► Chức trách trưởng khoa dược
- Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn chung của trưởng khoa có nhiệm
vụ và quyền hạn sau:
☻ Nhiệm vụ :
- Tổ chức hoạt động của khoa theo quy chế công tác dược
- Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện ,lập kế hoạch và tổ
chức thực hiện cung ứng ,bảo quản và sử dụng thuốc ,hóa chất và sinh phẩm
trong bệnh viện
- Kiểm tra việc bảo quản xuất nhập khẩu thuốc ,hóa chất sinh
phẩm ,đảm bảo theo đúng chất lượng quy chế công tác khoa dược và quy đinh
của nhà nước
- Tổ chức xuất ,nhập ,thống kê ,thanh quyết toán và theo dõi quản
lý tiêu chuẩn , quản lý sử dụng thuốc ,hóa chất và sinh phẩm đảm bảo chính xác
và theo đúng quy định hiện hành
☻ Quyền hạn
- Thực hiện quyền hạn chung của trưởng khoa

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Kiểm tra việc sử dụng an toàn hợp lý ,hóa chất sinh phẩm trong
bệnh viện
► Nhiệm vụ và quyền hạn của phó khoa
- Thay thế trưởng khoa đi vắng
- giúp đỡ trưởng khoa theo dõi ,giám sát đôn đốc cán bộ công
nhân viên trong khoa làm tốt nhiệm vụ
- Cùng trưởng khoa tổ chức lãnh đạo cấp phát y cụ cho các
phòng ,trong bệnh viện có kế hoạch sử dụng ,theo dõi thuốc men dụng cụ
- Cùng trưởng khoa theo dõi ,tổ chức lãnh đạo ,trực tiếp tham gia
công tác khoa học kỹ thuật ,tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn trong
khoa ,tham gia giảng dạy chuyên môn trong bệnh viện tuyến cơ sở và công tác
hướng dẫn sử dụng thuốc
- Cùng trưởng khoa đôn đốc việc thực hiện quy chế ,chế độ
chuyên môn ,công tác phòng hóa ,phòng chống bão lũ ,công tác bảo mật và các
trương trình y tế
- Cùng trưởng khoa thực hiện chế độ báo cáo thống kê lên cấp
trên theo đúng quy định
- Tham gia cùng trưởng khoa họp giao ban tại bệnh viện
- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê quyết toán thuốc
về mặt số lượng đúng quy định và đúng thời hạn
- Lập kế hoạch năm
- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê .Định kỳ sơ
kết ,tổng kết công tác báo cáo giám đốc ,những diễn biến bất thường ,đột xuất
phải báo cáo ngay
- Số thuốc đưa vào bệnh viện ,số liệu lịch sử của các năm trước
► Nhiệm vụ của thủ kho
- Tổ chức quản lý thuốc men ,y cụ ở kho chính cũng như kho lẻ và
kho y cụ của bệnh viện
- Hàng ngày có nhiệm vụ cấp phát thuốc cho các khu vực ,phòng
khám ,các khoa lâm sàng
- Thủ kho phải theo dõi đầy đủ số lượng thuốc nhập vào ,xuất ra
hàng tháng ,hàng quý và báo cáo gửi kế toán thống kê

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Khi cấp phát thuốc thủ kho phải nghiêm chỉnh thực hiện đúng
chế độ : 3 kiểm tra ,3 đối chiếu ,cách dùng ,liều lượng ,hàm lượng ,hạn dùng
,nồng độ thuốc
c : Tổ chức cung ứng thuốc của khoa Dược
Khoa dược gồm có :
+ Tổ kho – bảo quản cấp phát thuốc
+ Tổ tiếp liệu – dược chính
+ Pha chế thuốc dùng ngoài – kiểm nghiệm
+ Bán thuốc
+ Thống kê kế toán dược
Biên chế
- Khoa dược bệnh viện gồm 6 cán bộ công nhân viên bao gồm
+ Một dược sỹ đại học : Trưởng khoa
+ Ba dược sỹ trung học: một phó kho ,hai nhân viên
+ Hai dược tá
- Khoa Dược phải nắm được toàn bộ quy chế dược chính và cơ
sở thuốc men trong tủ thuốc
- Hàng ngày bàn giao với trưởng khoa để nắm được tình hình
trong toàn bệnh viện rồi làm phiếu xuống kho thuốc của khoa dược để lĩnh phiếu
thuốc và y cụ
- Hàng tháng khoa dược có tổ chức đi kiểm tra cơ sở các khoa
xem đã đúng chưa ,danh pháp ,nồng độ ,hàm lượng có đúng không
- Sau hàng tháng ,hàng quý khoa dược phải có tổ chức kiểm kê
- Hội đồng thống kê gồm
+ Giám đốc hay phó giám đốc bệnh viện
+ Trưởng khoa dược
+ Kế toán tài vụ
+ Thống kê
+ Thủ kho
- Khoa dược cùng y tá hướng dẫn các khoa ,phòng lập kế hoạch , thuốc men y
cụ để khoa dược tổng hợp xây dựng kế hoạch chung cho bênh viện

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Khoa dược có trách nhiệm kiểm tra ,hướng dẫn và sử dụng thuốc
- Các khoa phòng báo cáo đầy đủ đúng kỳ hạn để khoa dược nắm được tình
hình tại các khoa phòng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học
d : Nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung cấp pha chế hoăc
cấp phát
☻ Nhiệm vụ và quyền hạn của người dược sỹ pha chế thuốc
● Nhiệm vu
- Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện ,chú ý thực hiện công
tác khoa dược , quy chế sử dụng và quy chế chống nhầm lẫn
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về nhiệm vụ được phân
công
- Kiểm tra chất lượng nước cất ,nguyên phụ liệu và bán thành
phẩm để đảm bảo chất lượng thuốc theo đúng quy định
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về công việc được phân
công
- Thực hiện pha chế đúng quy trình kỹ thuật bệnh viện đảm bảo
chất lượng thuốc và an toàn cho người sử dụng
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu ,phụ liệu và bán thành phẩm
trước khi pha chế
- Pha chế kịp thời các đơn thuốc cấp cứu đặc biệt các đơn trẻ
em
- Chỉ đạo kiểm tra sản xuất nước cất rửa chai lọ ,dụng cụ pha
chế nhằm đảm bảo tuyệt đội vô khuẩn trước khi pha chế thuốc tiêm
- Tham gia nghiên cứu khoa học hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn cho các thành viên trong khoa và sự phân công của trưởng khoa
- Tham gia thường trực
 Quyền hạn
- Được pha chế các loại thuốc ,hoá chất ,thuốc độc theo quy
định danh mục thuốc được pha chế ở bệnh viện
- Phòng pha chế thuốc

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ phòng pha chế phải đảm bảo dây chuyền một chiều ,đảm
bảo quy chế vệ sinh ,vô khuẩn ,có phòng pha chế thuốc thường và thuốc vô
khuẩn
+ dược sỹ làm công tác pha chế phải đảm bảo tiêu chuẩn
sức khỏe và chuyên môn theo đúng quy định và phòng pha chế
- Pha chế thuốc thường
+ Có khu vực và phòng pha chế riêng cho các dạng thuốc
khác
+ Có trang bị tủ lạnh ,tủ đựng thuốc độc ,thuốc thường
,nguyên liệu pha chế tránh nhầm lẫn
+ Nước cất phải đạt tiêu chuẩn dược điển việt nam
+ Hóa chất phải đảm bảo chất lượng và có phiếu kiểm
ngiệm kèm theo
+ Chai ,lọ ,nút,phải đạt tiêu chuẩn của ngành y tế ,sử
dụng đúng kỹ thuật
+ Trước khi pha chế phải soát lại đơn thuốc ,công thức
chai và nhãn thuốc vào sổ pha chế theo đúng quy định ,khi thay đổi nguyên liệu
pha chế dược sỹ phải báo cáo cho bác sỹ kê đơn biết
+ Sau khi pha chế phải đối chiếu lại đơn ,kiểm tra liều
lượng ,tên hóa chất đã dùng và phải dán nhãn ngay
- Pha chế vô khuẩn
+ Ngoài những quy định của nguồn pha chế cần chú ý:
+ Trong phòng chỉ để máy móc và dụng cụ cần thiết
+ Mặt bàn phải lát gạch men chịu acid hay bằng thép
inox
+ Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật
lý hay hóa học
+ Tủ đựng nguyên liệu bàn cân thuốc bố trí ở buồng tiền
vô khuẩn
+ Người pha chế ,dụng cụ pha chế phải vô khuẩn
+ Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Nghiêm cấm khi pha chế nhiều thuốc trong cùng một
buồng pha chế
☻ Bộ phận cấp phát
Gồm có : Kho chính cấp phát nội viên
Kho cấp phát ngoại viên
Kho y cụ
Kho hóa chất
- Kho chính cấp phát nội viên: thực hiện cấp phát cho kho cấp
phát ngoại viện ,các xã cấp phát thuốc cho các trương trình phòng chống bệnh
xã hội ,chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Kho cấp phát ngoại viên: thực hiện cấp phát cho bảo hiểm y
tế ,các gia đình thương binh liệt sỹ ,các hộ nghèo
- Kho y cụ: thực hiện toàn bộ y cụ ,y tế
- Kho hóa chất: cấp phát hóa chất xét nghiệm phục vụ cho công
tác khám chữa bệnh của toàn đơn vị
☻ Nội dung phòng pha chế
- Các phòng pha chế của bệnh viện ,hiệu thuốc do cán bộ dược
sỹ trung học trở lên phụ trách
- Phải đảm bảo sức khỏe tốt ,không có bệnh truyền nhiễm ,không
bị nghi vấn chính trị ,có đạo đức tốt
- Phải có trình độ chuyên môn theo đúng quy định
- Phải có trách nhiệm về chất lượng thuốc ,bán thành phẩm thuốc
tại khâu mình phụ trách pha chế
- Phải là dược sỹ đại học pha chế lần đầu tiên ,sau đó có thể là
dược sỹ trung học phụ trách
- Thuốc pha chế lần đầu tiên : thuốc gây nghiện , thuốc hướng
tâm thần phải do dược sỹ trực tiếp pha chế theo quy định ,quy chế quản lý ,quy
chế các thuốc này
- Chỉ có nhân viên phòng pha chế mới được vào phòng pha chế
- Phải vệ sinh phòng pha chế sạch sẽ ,vô trùng bằng đèn tử ngoại
30 phút trở lên

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Người vào phòng pha chế phải làm công tác vô trùng cá nhân
- Trong quá trình pha chế không dược ra ngoài hoặc mở của , mà
phải làm xong mới được ra ,nguyên liệu dùng để pha chế thuốc tiêm phải được
dùng khi nào là chất pha tiêm
- Không được pha chế cùng một lúc , một nơi nhiều thuốc khác
nhau ,hoặc cùng 1 loại thuốc có nồng độ khác nhau
- Trong pha chế người pha chế phải im lặng ,không được nói to
- Nguyên liệu pha chế phải đạt tiêu chuẩn ,kiểm soát ,kiểm
nghiệm
- Cần có dấu chai ,lọ đựng thuốc để phân biệt các loại thuốc khác
nhau ,nồng độ khác nhau để tránh nhầm lẫn khi tiệt khuẩn
- Thuốc sau khi hấp ,xi dán nhãn ,ghi rõ tên thuốc , hạn dùng .số
lượng ,nồng độ ,ngày pha chế
☻ Sản xuẩt và bào chế thuốc y học cổ truyền
- Phải đảm bảo có đủ điều kiện và phương tiện cơ sở chế biến
,sao sản phẩm thuốc ,được bố trí khu vực riêng hợp lý ,vệ sinh vô khuẩn
- Dược liệu phải đảm bảo chất lượng không bị mối mọt ,nấm mốc
…..
- Có cơ sở sắc thuốc cho người bệnh nội trú

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Sơ đồ tổ chức khoa Dược o

KHOA DƯỢC

Tổ pha chế Tổ cấp phát Dược chính


thồng kê

Kho Kho lẻ Kho y cụ Kho hóa


chính chất

Các phòng khoa điều trị

2: Công tác cung ứng thuốc phòng ,chữa bệnh tại bệnh
viện
a :;Tủ thuốc gồm các thuốc do khoa dược tạm ứng theo cơ số đã
được vận dụng nhằm phục vụ các trường hợp cấp cứu ,lưu bệnh nhân ,do vậy
việc quản lý phải tuân theo những quy định sau :
- phải có bảng cơ số mà giám đốc bệnh viện đã duyệt số lương
thuốc trong tủ phải ứng với cơ số ,
- Trưởng khoa khám bệnh phải chịu trách nhiệm trước bệnh viện
về một số y tá phải chịu trách nhiệm trực tiếp về việc quản lý và việc sử dụng
thuốc trong tủ này

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Khi sử dụng phải vào sổ theo dõi ,ghi rõ họ tên ,tuổi bệnh
nhân ,địa chỉ ,ngày tháng ,bác sỹ khám bệnh ,người ra y lệnh và người thực
hiện để tiện cho việc kiểm tra và quản lý tủ thuốc
- Tuyệt đối không được cho thuốc ngoài trường hợp quy định
- Y tá ,quản lý hàng ngày thống kê lương thuốc sử dụng ,viết
phiếu lĩnh thuốc ,khi đi lĩnh phải mang theo sổ sách theo dõi ,được cấp phát
thuốc đúng trong những trường hợp đã quy định ,
- Thuốc thừa thiếu ,mất phẩm chất ,hết hạn dùng thì khám bệnh
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
- Khi đi lĩnh nếu có khoản đã hết phải ghi vào sổ theo dõi tủ trị và
phải có chữ ký của người cấp phát trực sau mới được lĩnh thuốc bổ sung lại
- Trưởng khoa khám bệnh có nhiệm vụ đôn đốc và định ký kiểm
tra việc quản lý của y tá và có ghi vào sổ nhận xét của khoa
- Khoa dược có nhiệm vụ kiểm tra việc quản lý và chế độ bảo
quản dược chính của tủ này có ghi nhận xét vào sổ kiểm tra của khoa
- Phòng có nhiệm vụ kiểm tra việc sử dụng thuốc trong tủ này của
các bác sỹ căn cứ vào sổ theo dõi ,sử dụng vào giấy giới thiệu và truy cứu thực
tế khi cần
- Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh
toán đến phòng tài chính ,kế toán ,trưởng khoa điều trị phải kiểm tra ,theo dõi
,bảo quản ,sử dụng thuốc ,hóa chất vật dụng tiêu hao
- Sử dụng thuốc tại tủ trực ,tủ thuốc cấp cứu ở các khoa theo
đúng quy định sử dụng thuốc
3 : Hoạt động của hội đồng thuốc bệnh viện
►Quy định chung
- Các bệnh viện phải có hội đồng thuốc
- Hội đồng thuốc và điều trị là tổ chức tư vấn cho giám đốc bệnh
viện ,đảm bảo thuốc hợp lý an toàn ,hợp lý và hiệu quả cho người bệnh ,đảm
bảo sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý và hiệu quả cho người bệnh .Thực hiện
chính sách quốc gia về thuốc
►Thành phần của hội đồng thuốc

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Hội đồng thuốc và điều trị nhiệm vụ tư vấn thường xuyên cho
giám đốc về cung ứng ,sử dụng thuốc an toàn hợp lý ,và hiệu quả cụ thể cho
phác đồ điều trị phù hợp với các điều kiện ở bệnh viện
- Hội đồng thuốc và điều trị gồm có 5 - 15 tùy theo bệnh viện
,hoạt động theo chế độ kiểm nghiệm do giám đốc bệnh viện thành lập
- Thành phần hội đồng thuốc gồm có :
+ Chủ tịch hội đồng thuốc là phó giám đốc bệnh viện :phụ trách
chuyên môn
+ Thư ký hội đồng là Dược sỹ Đại Học làm trưởng khoa dược
+ Uỷ viên gồm một số trưởng khoa điều trị chủ chốt và trưởng
phòng y tá( điều dưỡng) .Trưởng phòng tài chính ,kế toán là ủy viên không
thường xuyên ,bệnh viện hạng một và bệnh viện hạng hai có thêm dược lý
► Chức năng và nhiệm vụ của hội đồng thuốc
- Hội đồng thuốc có chức năng tư vấn cho giám đốc về cung ứng
,sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý và hiệu quả cụ thể hóa ,phác đồ điều trị phù hợp
với điều kiện bệnh viện
- Xây dựng với danh mục thuốc phù hợp với đặc thù bệnh tật ,làm
hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị ,quy chế sử dụng thuốc và quy chế công tác
dược
- Theo dõi các phản ứng có hại và rút kinh nghiệm sai sót trong
dùng thuốc
- Thông tin về thuốc ,theo dõi các ứng dụng thuốc mới trong điều trị
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ ,bác sỹ và
y tá ( điều dưỡng ) trong đó dược sỹ là tư vấn ,bác sỹ chịu tráh nhiệm về chỉ định
và y tá điều dưỡng là người thực hiện y lệnh
► Cách thức làm việc
- Hội đồng họp định kỳ mỗi tháng một lần ,họp bất thường do giám
đốc bệnh viện yêu cầu ,chủ tịch hội đồng triệu tập
- Chuẩn bị nội dung
- Phó chủ tịch kiêm ủy viên hội đồng thuốc chuẩn bị tài liệu về
thuốc cho các cuộc họp của hội đồng

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Tài liệu được đưa cho các thành viên hội đồng nghiên cứu
- Hội đồng thảo luận phân tích và đề xuất ý kiến ghi biên bản ,ủy
viên thường trực tổng hợp trình giám đốc bệnh viện phê duyệt và quy định thực
hiện
- Thực hiện sơ kết ,tổng kết ,báo cáo định kỳ tháng 3 ,tháng 6
,tháng 9 ,tháng 12

4: Kỹ thuật sắp xếp ,bảo quản thuốc , y dụng cụ tại kho


chính
► Nhiệm vụ của người thủ kho
- Bảo quản hàng hóa trong kho theo đúng quy định của nhà nước
- Kiểm soát hàng hóa trong kho theo quy định của nhà nước
- Kiểm soát hàng nhập xuất ,đúng số lượng ,chất lượng ghi trên
phiếu ,không sửa chữa tẩy xóa hàng nhập trước xuất ,phải chú y hạn dùng
- Phải có thẻ kho ,sổ sách giấy tờ theo dõi ,đối chiếu số lượng
chính xác
- Lưu giữ phiếu nhập đúng chế độ hiện hành của nhà nước
- Thường xuyên kiểm tra hàng tồn,sổ sách,cập nhập định kỳ báo
cáo tình hình tồn kho ,hư hỏng và hao hụt để kịp thời xử lý
- Có trách nhiệm phong gian ,bảo mật khi phát hiện có vấn đề nghi
vấn trong xuất nhập và an toàn hàng hóa ,phải báo cao ngay cho trưởng
phòng ,hoặc trưởng kho và giám đốc bệnh viện ,chú ý phòng chống cháy nổ
,phòng bão lũ,chống mối mọt ,chống chuột ,chống quá hạn sử dụng
- Người không có nhiệm vụ không được vào kho,các thủ kho chỉ
được vào kho ,vào giờ làm việc ,khi có việc cần thiết của thủ trưởng đơn vị yêu
cầu
- Hết giờ làm việc phải khóa cửa kho
a: Kỹ thuật sắp xếp
- Thuốc , hóa chất ,y cụ ,vật tư tiêu hao phải có kho riêng hay khu
vực riêng trong kho để đảm bảo theo yêu cầu tình chất của từng loại
- Thuốc gây nghiện ,thuốc hướng tâm thần phải sắp xếp ở kho
riêng và đươc bảo quản théo chế độ đặc biệt

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thuốc ,hóa chất yêu cầu bảo quản ở chế độ đặc biệt như hóa
chất độc ,chất dễ cháy nổ phải bảo quản ở nhiệt độ thấp ,tránh ánh sáng…
- Thuốc và hóa chất bảo quản ở nhiệt độ thông thường như nguyên
liệu dược bào chế từ động vật ,thực vật….
- Bông băng ,y cụ
- Tất cả thuốc ,hóa chất ,y cụ , vật tư y tế tiêu hao sau khi được sắp
xếp bảo quản trong kho phải đảm bảo yêu cầu sau:
+Đảm bảo chống ẩm mốc, sắp xếp trên kệ ,giá cách xa
tường 2m
+Thuận tiện cho việc kiểm tra , vận chuyển cấp phát ,đảm
bảo an toàn
+ Thuốc có thể sắp xếp theo dạng thuốc ,theo vần A,B,C…
theo chủng loại hoặc theo điều kiện bảo quản ,nguồn gốc ….
+ Phải đảm bảo cấp phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải cấp
phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải xếp một chỗ trong kho thuốc phải có sơ đồ sắp
xếp
b: Bảo quản thuốc
- Phải theo dõi nhiệt độ ,độ ẩm trong kho thuốc phải có biện pháp
phòng chống nóng ,ẩm kịp thời
- Kho thuốc phải có nhiệt kế , kế ẩm ở nhưng nơi cần thiết ghi chép
số liệu hàng ngày để có kề hoạch phòng chống nóng ẩm
- Sử dụng các chất hút ẩm khi cần thiết
- áp dụng các biện pháp thông hơi ,thông gió tự nhiên ,nhân tạo
- Từng thứ thuốc phải đựng trong lọ ,chai thích hợp hoặc bọc giấy
đen
- Thuốc,hóa chất ,y cụ phải được kiểm soát ,kiểm nghiệm khi xuất
nhập ,định kỳ kiểm tra chất lượng và theo dõi hạn dùng
- Kho thuốc phải sạch sẽ ,bố trì nơi giao nhận riêng
- Cấm mang thức ăn vào trông kho
- Có chế độ vệ sinh khu vực kho ,nơi làm việc ,các phương tiện

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Thuốc ,hóa chất phải có bao bì đóng gói đúng quy định ,ghi nhãn
đúng quy chế ,các loại thuốc có hướng dẫn sử dụng ,bảo quản phải có kèm
nhãn phụ ,không sử dụng bao bì lẫn lộn
- Thuốc ,hóa chất kém phẩm chất để riêng và có bảng ghi “hàng
kém phẩm chất ,phải chờ xử lí “ khi xử lí phải lập hội đồng xử lí đúng quy định
- Thuốc,hóa chất bảo quản ở điều kiện thường
- Phải bảo quản trong kho đúng tính chất và yêu cầu từng loại
- Tránh nấm mốc cho thuốc viên ,tránh chảy dính cho các viên
nang
- Thường xuyên theo dõi các thuốc ,hóa chất dễ biến chất đổi màu
- Dược liệu được đóng góp cẩn thận và có biện pháp bảo quản
thích hợp
- Để nơi thoáng mát ,khô ráo
- Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định có định kỳ kiểm tra
- Chống hư hỏng ,sâu ,mối ,mọt
- Định kỳ chuyển đổi dược liệu trong kho
- Thuốc hóa chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt
+Hóa chất độc dùng cho công tác vệ sinh phòng dịch và hóa
nghiệm phải bảo quản trong kho riêng và xa kho thuốc khác
+Bao bì đóng gói phải đảm bảo nút kín ,si sáp
- Thuốc hóa chất dễ cháy nổ
+ Phải bảo quản trong kho riêng được thiết kế đúng quy định
+Các bình khí phải bảo quản theo quy định riêng
+Tránh va chạm gây nổ ,hư hỏng
+ Không được tự ý sửa chữa ,tháo nắp
- Các chất ăn mòn
+ Bảo quản riêng trong các đồ bao gói ,thích hợp ,đúng quy
định
+ Phải nút kín ,tráng parafin ,đảm bảo không để các chất ăn
mòn làm hỏng
- Thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ thích hợp

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Nhiệt độ thích hợp ở 25*C


+ Vaccin ,huyết thanh dạng nước yêu cầu nhiệt độ thích hợp
+ Kháng sinh các loại bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25*C thuốc
hóa chất dễ hút ẩm ,chảy nước
+ Phải bảo quản trong đồ bạc có chứa chất hút ẩm
+ Các loại đã tiệt trùng giữ gìn tốt đồ bao gói
+Dụng cụ cao su ,chất dẻo
+ Phải bảo quản trong điều kiện khô mát ,tránh ánh sáng
+ Phải có chất chống dính
+ Chống gập gẫy các loại cao su
+ Không đổ chung với các loại acid ,hóa chất ăn mòn ,dầu
dung môi hữu cơ
- Dụng cụ kim khí
+ Phải đảm bảo trong điều kiện khô mát ,độ ẩm thích hợp
<80%
+ Dụng cụ kim khí mạ phải có biện pháp chống gỉ
+ Dụng cụ thủy tinh
+ Phải bảo quản nơi khô ráo ,tránh va chạm ,nứt vỡ
+ Nếu xếp chống phải có lớp giấy ,vải 2 lớp
- Dụng cụ tránh men
+ Bảo quản tránh va chạm ,sây sát ,làm bong hay lóc men
+ Nếu có lớp lóc men phải mạ lại ngay
c: Bảo quản thuốc có hạn dùng
- Khi nhận thuốc có hạn dùng phải kiểm tra lại phẩm chất ,hạn
dùng của thuốc ,có sổ theo dõi nhận xét và bảng theo dõi
- Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng ,hạn dùng của thuốc
trước khi hết hạn 3 tháng phải kiểm nhập xin gia hạn
- Thuốc hết hạn phải xử lý theo phương pháp sau:
+ Nếu còn hiệu lực chữa bệnh >80% và đạt các tiêu chuẩn
về độc tính ,chí nhiệt tố ,cảm quan không có nghi ngờ có thể ra hạn dùng

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Nếu có hiệu lực chữa bệnh từ 60-80% và đạt các tiêu


chuẩn khác như ở trên thì tùy loại thuốc có thể chuyển hình thức sử dụng thích
hợp với các yêu cầu chất lượng
+ Nếu hiệu lực còn thấp hơn 60% thì có thể hủy
+Trong trường hợp đã ra hạn một lần mà vẫn chưa phân
phối sử dụng thì đưa ra kiểm nghiệm lại thì phải xử lý tùy theo kết quả kiểm
nghiệm
- Chỉ quyết định xử lý cần hết sức thận trọng đảm bảo an toàn
hiệu lực phòng và chữa bệnh tạm thời tiết kiệm tài sản cho nhà nước
5: Công tác cấp phát thuốc tại kho lẻ
- Không có nhiệm vụ không được vào kho
- Phiếu lĩnh thuốc phải đúng quy chế ,đủ thủ tục sạch sẽ ,gọn
gàng ,không tẩy xóa.Nếu tẩy xóa phải có chữ ký của bác sỹ điều trị ,phiếu lĩnh
không đầy đủ ,không đúng quy chế của khoa dược thì không cấp phát ,không
chịu trách nhiệm về không có thuốc điều trị và cấp cứu
- Tuyệt đối không tự ý vay mượn thuốc kho khác .
- Phiếu lĩnh thuốc của khoa dược nhất thiết phải qua khoa dược
duyệt ,ký ,xác nhận rõ ràng
- Cấp phát cho các khoa điều trị , khoa cận lâm sàng , khoa khám
bệnh
-Tủ thuốc được sắp xếp gọn gàng ,ngăn lắp khoa học dễ thấy ,dễ
lấy ,dễ kiểm tra , chống nhầm lẫn thuốc độc A-B ,thuốc gây nghiện phải để trong
tủ riêng có khóa chắc chắn
- Thuốc độc,thuốc gây nghiện ,thuốc hướng tâm thần thực hiện
theo đúng quy chế thuốc độc
- Phiếu lĩnh theo mẫu phải ký tên sau khi giao nhận thuốc
- Trước khi giao thuốc phải thực hiện 3 kiểm tra ,3 đối chiếu
- Thuốc pha chế trong bệnh viện phải bàn giao cho khoa cấp lẻ
- Thủ kho cấp phát kho lẻ phải chịu trách nhiệm về chất lượng
thuốc ,số lượng thuốc giao cho người bệnh và phải chịu hình thức kỷ luật trước
những chất lượng ,hạn dùng

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

6: Công thức và kỹ thuật pha chế tự túc của một số


thuốc tại khoa dược
a: Công tác pha chế
- Phòng pha chế phải đảm bảo một chiều ,đảm bảo quy chế vệ
sinh , có phòng pha chế thuốc thông thường , phòng pha chế thuốc vô khuẩn
- Viên chức làm công tác pha chế phải đảm bảo sức khỏe về
chuyên môn theo quy định . Khi vào phòng pha chế vô khuẩn thì phải thực hiện
vô khuẩn tuyệt đối
- Pha chế thuốc thường
+ Có khu vực hoặc bàn pha chế riêng cho các dạng thuốc
khác
+ Có trang bị tủ lạnh ,các tủ đựng thuốc thường ,nguyên liệu
+ Hóa chất phải đảm bảo chất lượng có phiếu kiểm nghiệm
kèm theo
+ Nước cất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN ,có buồng nước cất
riêng
+Chai lọ ,nắp nút phải đạt tiêu chuẩn
+ Trước khi pha chế phải ra soát lại đơn thuốc ,công thức
nhãn thuốc và sổ sách theo đúng quy định .Khi thay đổi nguyên liệu pha chế phải
báo cáo lại cho bác sĩ kê đơn biết
+Sau khi pha chế xong phải đối chiếu lại đơn .kiểm tra liều
lượng ,tên hóa chất ,dán nhãn ngay
- Pha chế thuốc vô khuẩn : ngoài những qui định của phòng
pha chế thuốc cần chú ý:
+ Trong phòng chỉ để máy móc và dụng cụ cần thiết
+ Mạt bàn phải lát gạch men chịu acid hoặc bằng inox
+Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật lí
hay hóa học
+ Người pha chế ,dụng cụ pha chế phải đảm bảo vệ sinh vô
khuẩn

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm theo quy
định
+ Nghiêm cấm pha chế nhiều thứ thuốc trong cùng một thời
gian hoặc một thuốc nhưng nồng độ khác nhau trong cùng một buồng pha
b: Chế độ vệ sinh vô khuẩn phòng pha chế
- Phải sạch sẽ ,không có các côn trùng
- Thao tác trong phòng pha chế ,hạn chế đi lại không làm việc riêng
khi đảm sản xuất ,pha chế thuốc
- Thực hiện chế độ vệ sinh
+ Bàn ghế ,sàn lau nhà rửa sạch sẽ trước khi làm việc
+ Dụng cụ pha chế phải tiệt khuẩn đúng quy định và khi xong
phải rửa sạch lại ngay
+ Không khí trong phòng pha chế phải dùng đèn tử ngoại tiệt
khuẩn trong vòng 30 phút hoặc dụng cụ sát khuẩn
- Người pha chế khi làm việc
+ Thân thể phải sạch sẽ ,móng tay cắt ngắn ,cắt tóc gọn
gàng ,quần áo ,khẩu trang ,mũ phải được vô khuẩn đúng quy định trước khi vào
phòng pha chế
+ Khi ra ngoài phòng pha chế không được mang trang phục
trên
+ Thiết bị phòng pha chế :phải kiểm tra thực đơn phải thực
hiện đúng quy chế tối thiểu cần thiết ,dùng loại lau rửa được dễ dàng

c :Kỹ thuật pha chế


- Công thức pha chế thuốc :phải kiểm tra thực hiện đơn ,phải thực
hiện đúng quy định ,kỹ thuật đã duyệt
- Nguyên liệu ,bao bì đóng gói ,nhãn phải đạt tiêu chuẩn quy định
- Nước dùng cho pha chế
+ Nước rửa: rửa sạch bộ chai ,dụng cụ…..phải đạt vệ sinh
tiêu chuẩn vệ sinh nước uống
+ Nước pha chế thuốc :thường dùng nước cất

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Nước dùng pha chế thuốc tiêm ,thuốc tra mắt : phải dùng
nước cất mới điều chế ,được bảo quản vô khuẩn trong 24h
- Cân, đong : khi cân đong pha chế các mẻ lớn phải có cán bộ
chuyên môn kiểm soát ,tính toán trước khi pha chế ,trộn đều
- Những quy định đặc biệt
+Thuốc tiêm và thuốc pha chế bằng nguyên liệu phụ tạng
phải bố trì thời gian làm việc liên tục từ pha chế đến kết thúc
+ Các thuốc không được triệt khuẩn bằng nhiệt thì phải
thưc hiện pha chế trong điều kiện tuyệt đối vô khuẩn
- Phơi sấy
+ Đảm bảo vệ sinh nên phơi sấy trên cao đậy bằng lưới sắt
- Chống nhầm lẫn
+Trước khi pha chế phải kiểm tra triệt để
+Trong khi pha chế : cân đong ,kiểm tra kỹ .ở cơ sở sản
xuất hang loạt khi pha chế phải có cán bộ chuyên môn kiểm tra tính toán ,cân
đong đối chiếu .Không được pha chế ,đóng gói cùng lúc cùng nơi nhiều thuốc có
hình dạng giống nhau ,hoặc cũng một thứ thuốc nhưng nồng độ khác nhau
- Kiểm soát ,kiểm nghiệm :thực hiện đúng quy chế kiểm tra chất
lượng trước khi xuất xưởng
- Sổ sách :tất cả các nơi pha chế sản xuất thuốc phải có đầy đủ sổ
sách và ghi chép đầy đủ rõ ràng
d : Pha chế một số thuốc tại khoa dược
1) Cồn Iod 3%
Iod thăng hoa: 90g
Khiodua : 60g
Cồn 70* : vđ 3000ml
F.S.A.
Đóng chai : 500ml
- Tiến hành : cân chính xác 5g iod , chuyển sang cối sứ , them KI
vào nghiền kỹ ,cho them một ít cồn 70* cho đến khi tan hết ,chuyển sang ống
đong bổ sung cồn vừa đủ 100ml

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Đóng lọ ,nút kín với lượng lớn hoặc đóng lọ 20ml


- Dán nhãn ,dùng ngoài .công dụng ,sát trùng
2) Gôm boric 3%
Acid boric : 3g
Cồn 70* : vđ 100ml
- Tiến hành : cân chính xác 3g acid boric , hòa tan vào cốc chân
với cồn 70* ,chuyển sang ống đong bổ sung vừa đủ 100ml
- Dán nhãn : dùng ngoài đóng gói ,đựng trong lọ .nút kín
- Công dụng : nhỏ tai khi bị viêm tai giữa
3) Dung dịch Atropin sulfat 1g
Nước cất: vđ 100ml
- Tiến hành : cho 1g atropin sulfat hòa tan vào cốc với 1 lít nước cất
,chuyển sang ống đong thêm vừa đủ 100ml
- Đựng trong lọ sạch : dán nhãn ,dùng ngoài ,đựng trong lọ ,nút kín

- Công dụng : làm co dãn đồng tử ,nhỏ mắt khi khám bệnh về mắt
3) Mỡ salisylic 5%
Acid salicylic : 5g
Vaselin : 100g
- Tiến hành : cân 5g acid salicylic ,nghiền mịn trong cối sứ ,cho dầu
vaselin và trộn đều thành 1 khối đồng nhất
- Đóng gói : dùng ngoài
- Công dụng : tiêu sừng bong vẩy trong điều trị da liễu
4) Công thức ozesol
Glucose monohydrate: 2g
Natri hydrocacbonat : 2.5g
Natri clocid : 3.5g
Kali clocid : 1.5g
- Tiến hành: cân 2.5g NaHCO3 đóng gói riêng
- Cân chính xác từng loại riêng ,nghiền mịn riêng ,trộn theo
phương pháp thành bột kép ,đóng gói chung kèm 1 gói NaHCO3 thành một gói
thành phẩm

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Dán nhãn :thuốc uống ,ghi số kiểm soát


- Công dụng : bù nước và chất điện giải
5) Men tiêu hóa
Men pepsin : 0.1g
Bột gạo rang: 2g
Quy cách chất lượng : 1kg =2.9 +_ 86
Màu sắc :bột trắng ngà ,hơi vàng ,thơm mùi gạo rang
Độ khô mịn : bột khô tơi ,k vụn nát , không hạt đen
Độ ẩm : 5% - 8%
Đóng gói : 2g/gói . 2 gói , trong tui PH hàn kín
6) Quy trình pha chế dung dịch tiêm truyền
a : Quy trình về chai nút
- Chai ,lọ,nút,phải đạt tiêu chuẩn
+ Thủy tinh tốt ,không màu
+ Trong suốt ,trung tính
- Nút cao su tốt ,chịu nhiệt ,kín miệng chai ,không thổi nhả tạp
chất
b : Xử lý nút chai
- Xử lý chai mối
+ Cọ rửa trong ,ngoài bằng nước sạch
+ Rửa nước hợp vệ sinh
- Xử lý chai cũ
+ Ngâm nước cho bong nhãn
+ Cọ rửa trong ,ngoài bằng xà phòng
+ Rửa sạch bằng nước thường
+ Tráng lại bằng nước cất pha tiêm
+ Tiệt khuẩn :hấp ở nhiệt độ 100 – 120 độ trong 1h hoặc sấy ở
nhiệt độ 160 – 180 độ trong 20 phút
- Xử lý nút cao su
+ Rửa bằng nước ,xà phòng
+ Rửa sạch bằng nước hợp vệ sinh

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Rửa lại bằng nước cất


+ Luộc sôi trong nước cất nhiều lần đến khi nước trong suốt
không còn vấn đục
- Xử lý nút xoáy nhôm ,nút xoái nhựa
+ Cọ rửa nút bằng nước xà phòng
+ Rửa sạch nút bằng nước hợp vệ sinh
+ Tráng lại bằng nước cất ,xoáy vào chai hấp tiệt trùng với
chai
7) Cồn iod 5%
RP/
Iod thăng hoa : 15g
Khiodua : 5g
Cồn vừa đủ : 3000ml
Đóng chai: 500ml
c : Nguyên phụ liệu
- Dược chất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN quy định
- Nước cất pha tiêm phải đạt tiêu chuẩn pha thuốc tiêm (loại nước
cất mới cất trong 6h )
- Khử khuẩn phòng pha chế : phải rửa sạch sẽ rồi tráng bằng
nước cất
- Chọn dụng cụ lọc ,phễu lọc ,vật liệu lọc thích hợp rồi tiệt khuẩn
d ; Người pha chế
- Thực hiện vệ sinh vô khuẩn cá nhân trước khi vào phòng pha
chế
- Vệ sinh thân thể sạch sẽ
- Đi dép ,guốc riêng khi vào phòng pha chế
☻ Chú ý
- Không nhiệm vụ miễn vào phòng pha chế
- Không cười đùa ,nói to,ăn uống trong phòng pha chế
- Không làm việc riêng trong phòng pha chế
- Phòng pha chế phải sạch sẽ không có ruồi ,muỗi ,dán…

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7: Cơ số thuốc dự trù phòng dịch ,bão lũt

STT Tên thuốc – hàm lượng Đơn vị Số lượng Hạn dùng

1 Atropin sulfat 0.25mg/1ml ống 10 10.2011

2 Diphenhydramin ống 10 01.1012

3 Digoxin 0.5mg ống 05 09.2011

4 Dầu gió Lọ 10 12.2011

5 Furoxemide 20mg ống 10 01.2015

6 Lidocain 2% ống 05 04.2012

7 Mazipredone 30mg ống 10 06.2011

8 Paracetamol 500mg Viên 100 05.2013


9 Salbutamol 2mg Viên 100 01.2011

10 Vitamin B1 100mg ống 10 03.2013

11 Glucose 5% 500ml Chai 02 03.2013

12 Natri chloride 9% 500ml Chai 02 03.2013


13 Ringer lactate 500ml Chai 02 KS 02/06/10
14 Oxy già 12TT 100ml Lọ 01 KS 02/06/10
15 Cồn 70 độ 500ml Chai 02
16 Bơm kim tiêm các loại Cái 10
17 ống nghe Cái 01
18 Huyết áp đồng hồ Cái 01
19 Nhiệt kế 42* Cái 01
20 Băng vải Cuộn 20
21 Băng dính Cuộn 10
22 Dây garo Cái 05
23 Nẹp( tay ,chân) Bộ 02

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

24 Nẹp thẳng có mấu 16cm Cái 02


25 Kéo thẳng 16cm Cái 02
26 Bong thấm nước Gói 10
27 Dây truyền dịch Bộ 06
28 Khẩu trang Cái 10
29 Găng tay Đôi 10

8 : Cơ số thuốc cấp cứu tại các khoa điều trị

STT Tên thuốc – hàm lượng Qui cách - Biệt dược Ghi chú
dạng dùng

1 Adenosine triphotphat 20mg Viên , ống A.T.P


2 Adenosine triphotphat 20mg ống , tiêm A.T.P
3 Atripin sulfat 0,25 mg/ml ống ,tiêm
4 Atipin sulfat 1ml/ml ống,tiêm
5 DL- methionin 250mg Viên,ống Hepathi
6 Ephedrine 10mg ống,tiêm
7 Glutathione 300mg Lọ Saluta
8 Natri hydrocacbonnat Chai,truyền
4.2%;250ml ,1,4%;500ml tĩnh mạch
9 Nimodipin 30mg Viên ,uồng Bredin
10 Nimodipin 10mg /50mg Lọ ,tiêm truyền nimotop
12 Nor – epinephrine 1mg/ml ồng ,tiêm levonor
13 Daralidoxin iodide (2 –DAM) Lọ,tiêm PAM
14 Than hoạt Gói, ống
15 Xanh methylin 1% Lọ ,tiêm

9: Sử dụng thuốc tại khoa điều trị


- Khoa dược phải phụ trách trước giám đốc về toàn bộ quy chế dược
chính trong bệnh viện

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Phải nắm được toàn bộ cơ chế thuốc trong bệnh tủ trực của 2 khoa nội
nhi và khoa sản
- Trưởng khoa dược làm công tác dược lâm sàng ,giám sát kiểm tra sử
dụng thuốc an toàn hợp lý ,kinh nghiệm hiệu quả
- Phó khoa theo dõi ,quản lý trang thiết bị ,vật tư y tế hóa chất sử dụng
trong toàn viện
- Bộ phận thống kê quyết toán bộ phận nhập xuất tồn trong bệnh viện
,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng có liên quan và báo cáo lên
trưởng khoa trực tiếp quản lý
- Bộ phận thồng kê ,quyết toán toàn bộ thuốc nhập tồn trong bệnh viện
,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng ,có liên quan và báo cáo lên
trưởng khoa trực tiếp quản lý
- Dược sỹ phụ trách khoa dược là dược sỹ đại học giữ ,nhập ,xuất ,bảo
quản thuốc đúng quy chế kho ,( thực hiện nguyên tắc 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu……) hàng tháng báo cáo hạn dùng thuốc cho khoa dược
- Giữ cấp phát thuốc độc A – B ,thuốc gây nghiện theo sự ủy quyền của
thủ trưởng
- Dược tá cấp phát thuốc lẻ theo quy chế sử dụng thuốc cấp phát theo
đơn ,phiếu lĩnh thuốc theo quy định
- Bộ phận pha chế thuốc dùng ngoài ( một số thuốc cho bệnh viện : xanh
methylen ,than hoạt ,cồn iod 1% ,3% ,5% )
- Hàng ngày khoa dược giao ban với trưởng khoa để nắm được tình
hình sử dụng thuốc của bệnh viện
- Hàng tháng khoa dược bàn giáo với trưởng khoa để nắm tình hình sử
dụng thuốc tại bệnh viện
- Hàng tháng khoa dược tổ chức đi kiểm tra về cơ sở thuốc độc tại các
tủ trực ,kiểm tra quy chế dược chính và việc cấp phát đến tay người bệnh
- Cuối tháng ,hàng tháng vào 25 tổ chức kiểm kê trong tháng về số
lượng sử dụng
- Kiểm kê sử dụng thuốc hàng ngày ,hàng tháng hoặc kiểm kê đột xuất
( nếu có )

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Hội đồng kiểm kê gồm:


+ giám đốc
+ trưởng khoa
+ kế toán ,thống kê
+ thủ kho
- Khoa dược bệnh viện cùng y vụ hướng dẫn các khoa lập kế hoạch ,dự
trù thuốc men ,y cụ khoa dược tổng hợp ,xây dựng tổng hợp ,xây dựng kế
hoạch chung chi bệnh viện
- Thông báo cho các khoa thực hiện quy chế ,nội quy
+ phiếu lĩnh thuốc ,y cụ phải thông qua trưởng phòng điều
trị ,phiếu lĩnh thuốc phải hợp lý ,phải là y tá trở lên đi lĩnh thuốc
+ lĩnh y cụ ,dụng cụ phải có tang vật tiêu hao ,
+ lĩnh máy móc phải được viện trưởng quyết định
+ thuốc quý hiếm phải do hội đồng thuốc quyết định
- Khoa dược kết hợp với khoa các phòng khác trong bệnh viện để thự
hiện chế độ dự trù ,kiểm nhập ,chế độ kiểm kê tài sản kỹ thuật chuyên môn chế
độ thanh toán ,thống kê báo cáo ,bàn giao chế độ cấp phát ,nhập ,xuất……trên
cơ sở khoa học
*** nguyên tắc phòng ngừa phản ứng có hại tác dụng phụ của
thuốc
- Theo quy định của giám sát thuốc của WTO thì phản ứng có hại của
thuốc (ADR) là : một phản ứng độc hại không những không được định trước và
xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh chuẩn đoán hay chữa
bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý . định nghĩa này không bao gồm
những phản ứng do dùng sai thuốc ,sai liều ,dùng thuốc liều cao có chủ định
hoặc vô tình
- Có thể ngăn ngừa phản ứng có hại của thuốc ,tương tác thuốc nếu
tuân thủ theo nghuyên tắc sau :
+ Không bao giờ kê đơn bất kỳ thuốc nào mà không có chỉ
định rõ ràng biện minh cho việc kê đơn thuốc đó
+ Nếu người bệnh mang thai ,rất hạn chế dùng thuốc

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Hỏi người bệnh về dị ứng : dị ứng mắc trước đó là một


yếu tố
+ Hỏi người bệnh trước đó đã dùng thuốc như thế nào
chưa kể cả thuốc tự dùng .sử dụng thuốc trước đó cũng có thể gây tương tác
thuốc nghiêm trọng bất ngờ
+ Tránh những phối hợp thuốc không cần thiết ,hãy dùng
càng ít thuốc càng tốt nếu có thể
+ Tuổi tác ,các bệnh gan ,có ảnh hưởng đến chuyển hóa
và khả năng đào thải thuốc ở những người này cần dùng liều thấp hơn bình
thường
+ Cung cấp những chỉ dẫn thật rõ ràng và giáo dục bệnh
nhân ,cả về bệnh và về cách sử dụng thuốc đã kê đơn
+ Khi có nguy cơ là các thuốc được kê đơn có thể gây
phản ứng có hại ,phải giáo dục người bệnh và cách nhận biết các triệu chứng
sớm như vậy vấn đề phản ứng có hại có thể điều trị sớm ở mức có thể
10: Công tác hợp lý ,an toàn Dược tại các khoa
a : Tiêu chuẩn hợp lý về thuốc trong bệnh viện
- Thành phần hội đồng hoạt động sử dụng thuốc để chỉ đạo dùng
thuốc cho đúng và hợp lý
- Chủ tịch hội đồng là thủ trưởng có chuyên môn ,ủy viên nằm
trong ban chỉ đạo hợp lý an toàn về thuốc
- Phải có phác đồ điều trị cho các khoa phòng ,cho các bệnh phổ
biến
- Công tác khám bệnh ,kê đơn được dựa trên các xét nghiệm cận
lâm sàng để điều trị
- Thường xuyên tổ chức học tập quy chế ,chế độ chuyên môn về
dược tại khoa phòng cho y-bác sĩ
- Nghiêm cấm các hiện tượng móc ngoặc giữa người kê đơn ,viết
phiếu với người cấp phát về chữa bệnh theo thị hiếu của người bệnh hoặc lợi
dụng đưa thuốc ra ngoài thị trường tự do

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

- Xây dựng phác đồ điều trị cho các bệnh phổ biến phù hợp với
tính năng của thuốc được phân phối
- Không được ra mệnh lệnh điều trị bằng miệng
- Viết tên thuốc rõ ràng ,đúng danh pháp ,đúng quy chế ngành
- Chỉ định dùng thuốc phải phù hợp với chuẩn đoán bệnh
- Thuốc kê đơn chữa bệnh phải nằm trong danh mục thuốc mà bộ
y tế ban hành
- Nghiêm chỉnh chấp hành trong pha chế : cân , đo ,đong ….quản
lý chặt chẽ thực hiện nghiêm chỉnh quy chế thuốc độc
- Chỉ định phải rõ ràng ,cụ thể không chỉ định theo cảm tính của
bệnh nhân và lợi dụng tham ô lãng phí
- Hợp lý an toàn trong việc thực hiện mệnh lệnh chung
+ Thường xuyên đối chiếu thực hiện đối chiếu tay 3: người ra
lệnh ,người lãnh nhận ,người trực tiếp điều trị cho bệnh nhân
+ Đảm bảo đủ thuốc cho người bệnh ,không bị nhầm lẫn thuốc
+ Khi tiêm hay cho bệnh nhân uống thuốc phải thực hiện 3
đúng
- Khi lãnh và cấp phát thuốc phải thực hiện tốt 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu
- Thường xuyên thực hiện công khai thuốc cho bệnh nhân hàng
ngày . Tuyệt đối không được thay thuốc hay bớt thuốc của bệnh nhân
- Có phương pháp bảo quản ,xử lý thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu ở
các khoa phòng về cơ sở thuốc tủ trực , hàng ngày phải theo dõi ,bàn giao giữa
các khoa về cơ sở thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu
b : Về khâu dược
- An toàn hợp lý trong bảo quản
+ Chấp hành 5 chống trong bảo quản ,người sử dụng nắm
vững cách vận hành về chế độ bảo dưỡng thường kỳ của máy móc ,thiết bị
+ Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài sản ,thuốc men
trong kho ,chống thừa thiết mất mát ,thống kê thừa thiếu kịp thời
- An toàn hợp lý trong cấp phát

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Nắm vững tác dụng ,cách dùng của các loại thuốc ,có kế
hoạch thống kê báo cáo đến đơn vị .đặc biệt thuốc mới chấp hành nghiêm chỉnh
chế độ cấp phát ,lĩnh thuốc
+ Kiểm tra đối chiếu thuốc phát ra đảm bảo đúng chất lượng
đóng gói đúng quy chế
+ Nắm vững lượng thuốc men để xuất ,có biện pháo đối
chiếu kịp thời ,hợp lý giữa các khâu nhằm đảm bảo thuốc cho chuyên khoa mức
cao nhất ,cố gắng hạn chế ứ đọng
- Góp phần xây dựng đơn vị an toàn
+ Làm tốt vai trò tham mưu cho lãnh đạo
+ Thực hiện chế độ tự kiểm tra ,có ghi chép ,theo dõi sai sót
nhầm lẫn trong nội bộ
+ Thường xuyên rút kinh nghiệm và bổ xung những biện
pháp an toàn
+ Tiêu chuẩn trong cấp phát
- Tủ thuốc khoa Dược
+ Người trực phải đến đúng giờ quy định ,không bỏ phòng
trực đi nơi khác ,không tiếp khách trong phòng trực
+ Trong phòng trực phải mặc quần áo công tác
+ Khi nhận bàn giao phải trực tiếp kiểm tra thuốc theo danh
mục cơ số thuốc đã quy định ,kiểm tra cả về số lượng ,chất lượng thuốc ,sắp
xếp theo đúng quy chế các tài sản phòng trực
+ Khi cấp phát thuốc phải thực hiện đúng 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu .Với thuốc tiêm truyền và một số thuốc quý hiếm phải thực hiện đầy
đủ ,đúng thủ tục duyệt qua các cấp mà trung tâm y tế quy định
11 : Thống kê các loại nguyên liệu thành phẩm

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

M-PHÉ IMMUNEK-C
ANTIFAT
Thuốc có nguồn gốc Thảo dược... Thực phẩm chức năng
Thực phẩm chức năng

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Metabosol
Vindermen Adus Soft Capsule
Thuốc có nguồn gốc Thảo dược...
Khoáng chất và Vitamin Thuốc đường tiêu hóa

QPLUS SUPER

Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Nhà sản xuất:

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: VN-9074-09

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ANTIFAT

Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng

Dạng bào chế: Viên nang

Nhà sản xuất:

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:


Công ty TNHH DP NGUYÊN TÂM - VIỆT NAM

Số Đăng ký: 3887/2010/YT-CNTC

Dầu cá biển sâu-ALASK Omega 3-6-9

Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Nhà sản xuất: J & J Pharmaceutical Inc., USA - MỸ

Nhà đăng ký: J & J Pharmaceutical Inc., USA - MỸ

Công ty TNHH Dược phẩm và Thương mại Việt Áo -


Nhà phân phối:
VIỆT NAM

Số Đăng ký: 1564/2008/YT/-CNTC

Trĩ Linh Đơn – NT

Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng

Dạng bào chế: viên nang

Nhà sản xuất:

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối: Công ty TNHH DP NGUYÊN TÂM - VIỆT NAM

Số Đăng ký: 7366/2009/YT-CNTC

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

TIÊU KHIẾT THANH

Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng

Dạng bào chế:

Nhà sản xuất:

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Á Âu - VIỆT NAM

Số Đăng ký: 9232/2009/YT-CNTC

Envit Q10

Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch

Dạng bào chế: Viên nén 30mg

Pharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint -


Nhà sản xuất:
Stock Co. - BA LAN

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM

Số Đăng ký: 8366/QLDKD

Hộ Tạng Đường

Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng

Dạng bào chế: viên nén bao phim

Nhà sản xuất:

Nhà đăng ký:

Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Đông Tây -


Nhà phân phối:
VIỆT NAM

Số Đăng ký: Hotangduong

Trà LADO ACTISÔ

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhóm dược lý: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược và Động vật

Dạng bào chế: Túi lọc 2gam

Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar -


Nhà sản xuất:
VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: TCCS

Viacalci-Vit

Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM

Số Đăng ký: VD-5435-08

Viasarginin - 200mg

Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT


Nhà sản xuất:
NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM

Số Đăng ký: VD-5440-08

An Trĩ Vương

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhóm dược lý: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược và Động vật

Dạng bào chế:

Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại Hồng


Nhà sản xuất:
Bàng - VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Vinh Gia - VIỆT NAM

Số Đăng ký:

Cao lỏng - PHỤ LẠC CAO

Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng

Dạng bào chế: Cao lỏng, màu nâu đen

Nhà sản xuất:

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Á Âu - VIỆT NAM

Số Đăng ký: 1279/2010/YT-CNTC

A.D.O

Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: VNB-3242-05

Acetylcystein 200mg

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

Dạng bào chế: Thuốc cốm

Nhà sản xuất:


Công ty cổ phần dược phẩm TW25 - VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: VD-1622-06

Acyclovir 200mg

Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Dạng bào chế: Viên nén

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco -


Nhà sản xuất:
VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: VNB-0925-03

Albendazol

Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA - VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: VNA-3968-05

Albendazol 400mg

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Dạng bào chế: Viên quả núi

Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT


Nhà sản xuất:
NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: VNA-3710-00

Albendazol 400mg

Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA - VIỆT NAM

Nhà đăng ký:

Nhà phân phối:

Số Đăng ký: VNA-3396-00

12: Ghi chép các loại biểu mẫu ,sổ sách ,thẻ xuất nhập
kho thuốc
- Để đảm bảo tốt việc cấp phát thuốc và lĩnh thuốc được thuân lợi
và trành nhầm lẫn .Trung tâm y tế quy định cách viết lần lượt các thuốc có trong
sổ thuốc,cũng như trong phiếu lĩnh thuốc,các loại sổ ,phiếu…..
 Sổ trong điều trị ngoại trú
- Viết thành phẩm gây nghiện ,hướng thần trước (có mẫu)
- Nếu là thuốc thường phải viết theo lần lượt
+ Thuốc kháng sinh
+ Thuốc sinh tố
+ Thuốc hạ nhiệt giảm đau ,chống viêm

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

+ Thuốc tiêm truyền


+ Các loại thuốc khác
- Phiếu lĩnh thuốc phải riêng từng quyển
+ Phiếu lĩnh thuốc thường
+ Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện
+ Phiếu lĩnh thuốc hướng thần
+ Phiếu lĩnh thuốc dùng ngoài
+ Phiếu lĩnh vật dụng y tế tiêu hao
+ Phiếu lĩnh thuốc phụ để bổ sung cho bệnh nhân bổ xung
(thuốc bổ xung)
+ Phiếu lĩnh máy móc ,y dụng cụ
+ Phiếu trả thuốc thừa
- Phiếu lĩnh thuốc phải đủ yêu cầu sau:
+ Số thứ tự cho từng phiếu
+ Tên khoa ,phòng lĩnh thuốc
+ Tên thuốc nồng độ hàm lượng phải ghi rõ ràng ,không chồng
chéo ,tẩy xóa ,số viết sai phải viết lại rõ ràng trang bên cạnh
- Phiếu lĩnh y cụ phải ký tên giao nhận rõ ràng
a : Một số biểu mẫu

1 ): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:

Phiếu Lĩnh Thuốc Hướng Tâm Thần

STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổng số Khoa

Ngày…..tháng…..năm…

Trưởng khoa dược Người phát Người lĩnh Trưởng khoa

2): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa :
Số:

Phiếu Lĩnh Thuốc Thường

Ngày…..tháng……
năm……..

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

STT Tên thuốc- Nồng độ -Hàm lượng Đơn vị Ghi chú

Cộng khoản:

Ngày….tháng…..năm……

Người phát Người lĩnh Trưởng khoa

3): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:

Phiếu Lĩnh Dụng Cụ Y Tế

Ngày…..tháng……năm………

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

STT Tên thuốc- Nồng độ - Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú

Cộng: Khoản:

Ngày……tháng…..năm…..

Khoa dược ký duyệt Người cấp phát Người lĩnh Trưởng khoa

4): Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Số:

Phiếu Lĩnh Thuốc Gây Nghiện

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú

Tổng cộng:

Ngày…..tháng….năm…..

Trưởng khoa dược Người phát Người lĩnh Trưởng khoa

5 : Phiếu Cấp Phát Thuốc


(Dùng cho phòng khám)

Số phiếu KSC:

Họ và tên bệnh nhân:


Địa chỉ:
Căn bệnh :

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

(Lưu thánh toán bảo hiểm y tế)

STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền

Ngày…..tháng…..năm……

Tên bệnh nhân Người bán thuốc Giám định viên Bác sĩ

6): Dự Trù Thuốc Tháng

Kính gửi: - Công ty cổ phần dược phẩm tỉnh


- Phòng kế hoạch dược phẩm
- Bệnh viện bộ công an 198 xin dự trù các loại thuốc sau:

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú

Tổng cộng:

Ngày…..tháng……năm…..

Thủ trưởng đơn vị Trưởng khoa dược Ngày lập dự trù

7): Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:

Biên Bản Kiểm Kê Thuốc

MS 11/BV-99
Số:
Ngày……tháng……năm……
Tổ kiểm kê gồm có:
1:………………………………………..chức danh………………………….
2:………………………………………..chức danh………………………….

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3:………………………………………..chức danh………………………….
4:………………………………………...chức danh…………………………

Đã kiểm kê tại………từ………giờ………..ngày……..
Đến………giờ………ngày…….

Kết quả như sau:


STT Tên thuốc- Đơn Hạn Nước Đơn Số Thành Số Lượng Hỏng
hàm lượng vị dùng sản giá lượng tiền thừa thiếu vỡ
xuất
1

8): Mẫu biên bản hủy thuốc


Sở y tế Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Bệnh viện: Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Khoa
Ngày……tháng……năm…….

Biên Bản Hủy Thuốc

Hôm nay ,ngày……tháng…..năm……tại kho……khoa Dược bệnh viện bộ


công an 198 ,hôi đồng thuốc gồm
1:……………………………chức danh……………………………………………….
2:……………………………chức danh………………………………………………

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3:…………………………....chức danh………………………………………………
4:…………………………….chức danh……………………………………………..

Đã chứng kiến và hủy các thuốc sau:


STT Tên thuốc-nồng độ Đơn vị Số lô Nhà sản Số lượng Ghi chú
-hàm lượng xuất thực hủy
1

Tổng cộng:
Phương pháp hủy:
Biên bản thành lập…………bản,mỗi bên giữa………bản
Gửi báo cáo…………………bản

Các thành viên tham gia hủy thuốc chủ tịch hôi đồng hủy
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)

9): Sổ Pha Chế Thuốc Gây Nghiện

Tên thuốc – nồng độ - hàm lượng


Đơn vị tính:

Ngày Lý do Số Số Số Số Còn lại Ghi chú


tháng xuất chứng lượng lượng lượng
từ nhập xuất hư hao
1

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

10): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa: Số:

Phiếu Lĩnh Y Cụ Và Bông Băng Gạc

STT Tên dụng cụ và quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú


1
2
3
4
5

11:) Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:

Bảng Kê Cấp Thuốc Bảo Hiểm Y Tế


Ngày……tháng……
năm…..

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổng số chứng
từ……

STT Tên thuốc –hàm lượng- chủng Đơn vị Số lượng Tổng cộng
loại
1

12:) Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:

Bảng Kê Cấp Phát Thuốc Đông Y Hàng Ngày

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngày…….tháng……năm…...

(tính theo ngày viết phiếu lĩnh thuốc)

STT Tên vị thuốc đông y Số lượng cấp phát hàng ngày Tổng số

b :Thẻ kho xuất nhập khẩu


1): Sở y tế:
Bệnh viện:

Phiếu Xuất Kho


Số:
Ngày…..tháng……năm…….
Địa chỉ:
Theo hóa đơn số………………………………..Ngày……tháng……năm…….

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Của:………………………………………………………………………………….
Xuất tại kho:…………………………………………………………………………

STT Tên thuốc-Nồng độ -Hàm Đơn vị Số Đơn giá Thành tiền


lượng lượng
1
2
3
4
5
Cộng:

Bằng chữ:
Ngày……tháng……năm…..

Thủ kho Người giao Kế toán Thủ trưởng đơn vị

2): Sở y tế:
Bệnh viện:

Thẻ kho
(Mẫu số:432-H,ban hành theo QĐ số 999/TCQĐ/CĐKT ngày
2/11/1996 – BCT)
Tên vật liệu dụng cụ:
Đơn vị:
Quy cách phẩm chất:

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sổ này có: Trong đã đánh số từ 01 đến…………….


Ngày mở sổ:
Ngày…….tháng……..năm…….

Thủ kho Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị


Ký tên đóng dấu

Tìm hiểu và ghi chép một số thuốc được sử dụng


tại bệnh viện

STT Tên thuốc – nồng độ - hàm Đơn Công dụng


lượng vị
Thuốc gây nghiện
1 Morphin HCL 0.01g ống Giảm đau thể thực
2 Dolargan HCL 0.10g Nt Giảm đau thể thực
3 Fentanyl 0.5g Nt Giảm đau thể thực

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4 Pethidim Nt Giảm đau thể thực


Thuốc hướng thần
1 Seduxen 10mg ống An thần ,gây ngủ
2 Seduxen 5mg Viên An thần ,gây ngủ
3 Mekoluxen 5mg ống An thần ,gây ngủ
4 Phenolbarbital 0.20g ống An thần ,gây ngủ
5 Luminal 0.20g ống An thần ,gât ngủ
6 Gardenal 0.01g Viên An thần ,gây ngủ
7 Gardenal 0.10g Viên An thần ,gây ngủ
8 Thiopentom 1g Lọ Gây mê với phẫu thuật ngắn
9 Ergometri 0,2g ống Điều trị đau nửa đầu
Thuốc chữa bệnh thần kinh
– tim mạch
1 Propranolon 40mg Viên Chống rối loạn nhịp tim
2 Adrenocin 10m Viên Cầm máu
3 Cavinton 5mg Viên Chữa rối loạn tuần hoàn
4 Cerebrolysin 10mg ống Suy tuần hoàn
5 Cloramin glucose Viên Chữa suy nhược –ngất
6 Captopril 25mg - Chữa cao huyết áp
7 Duxil 30mg - Chữa tai biến mạch máu não
8 Ednyl - Chữa cao huyết áp
9 Cyclo 3 - Suy tuần hoàn-trụy mạch
10 Arcalion 0,2mg - Chữa chứng nhược cơ năng
11 Fraciparin 0,3ml ống Phòng bệnh huyết khối ,nghẽn mạch
12 Heptamin 0,1878 Viên Trợ tim tăng sức co bóp cơ tim làm
sao huyết áp
13 Heptamin 313mg ống Nt
14 Indue Viên Phòng ngừa cơn đau thắt ngực
15 Nifedipin 10mg Viên Chữa cơn đau thắt ngực
16 Lypanthyl 300mg Viên Giảm mỡ trong máu
17 Nimotop - Phòng ngừa các triệu chứng xung
huyết
18 Nootropin 1g ống Nhũ não cấp và suy giảm trí nhớ
19 Nootropin 1g ,3g - Tăng cường tuần hoàn não đột quỵ
20 Rutin C Viên Làm bền vững thành mạch
21 Tanokon 50mg - Chữa suy tuần hoàn não
22 Tronsamin 5% ống Cầm máu
23 Ucetom 400mg Viên Chữa đau đầu,trầm cảm
24 Tomganyl - Chữa các cơn chóng mặt
25 Stugeron 25mg - Rối loạn tuần hoàn não
26 Ciracirin - Rối loạn tuần hoàn não
27 Rutanda - Chữa mất ngủ nhẹ ,đau đầu
28 Pledil 5mg - Chống cao HP ở tất cả các giai đoạn

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

29 Novoglyburid - Chữa đái tháo đường


30 Lipid - Chữa rối loạn lipid máu
Thuốc kháng sinh
1 Ampicillin 1g Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
2 Ampicillin 0.5g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
3 Ampicillin 0,25g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
4 Amocycillin 0.5g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
5 Amocycinllin 0.25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
6 Erythromycin 0,25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
7 Clomoxyl 0,25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
8 Erybartrim Gói Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
9 Cefalecin 0.5g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
10 Cefalecin 0.25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
11 Ceclo 125mg Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
12 Hycalcil 0.5g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
13 Cefaclin 1g Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
14 Ceclor 125mg Gói Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
15 Zinnat 0,25g Viên Chữa viêm màng tin,nhiễm trùng
16 Cloramphenicol 1g Lọ Chữa kiết lỵ ,thương hàn
17 Cloramphenicol 0.25g Viên Chữa kiết lỵ thương hàn
18 Doxycullin 100mg - Viêm phế quản mãn
19 Ciprobay 750mg - Nhiễm khuẩn đường hô hấp – TMH
20 Grentamycin 80mg ống Nhiễm khuẩn phế quản phổi
21 Grentamycin 40mg - Nhiễm khuẩn phế quản phổi
22 Lincomycin 600mg - Nhiễm khuẩn do lậu cầu,tụ cầu ,phế
cầu
23 Lincomycin 500mg Viên Nhiễm khuẩn do lậu cầu,tụ cầu ,phế
cầu
24 Norocin 400mg - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
25 Ospen 100.000UI - Đặc hiệu với các bệnh do lậu cầu
26 Penicillin 100.000 đơn vị Lọ Nhiễm khuẩn do trực khuẩn
27 Penicillin 400.000 đơn vị Viên Gram (+ -) và tụ cầu
28 U.nasin 500mg - Chữa các bệnh nhiễm
29 U.nasin 1,5mg ống Khuẩn đường hô hấp
30 Ciprofloxacin 0,5g Viên Khuẩn đường hô hấp
31 Opus 200mg - Khuẩn đường hô hấp
32 Ciplox - Khuẩn đường hô hấp
Thuốc chữa bệnh hô hấp
1 Bạc hà Viên Chữa cảm sốt ,nhức đầu ,sổ mũi
2 Bổ phế Chai Chữa ho gà,tiêu đờm
3 Bổ phế viên Viên Chữa ho gà ,tiêu đờm
4 Diaphylin 240mg ống Phòng và chữa cơn hen phế quản
5 Mucomys Gói Chữa rối loạn chất tiết phế quản
6 Sirofenacgan Chai Hen xuyễn,dị ứng

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7 Thiophylin 100mg Viên Hen phế quản ,đau thắt


8 Siro bạch thủy Chai Chữa ho ,tiêu đờm,mát phổi
9 Bạch long Chai Chữa ho,tiên đờm,mát phổi
Thuốc hạ nhiệt giảm đau
1 Alaxan Viên Hạ nhiệt ,giảm đau
2 Paracetamol 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
3 Paracetamol 0.10g - Hạ nhiệt ,giảm đau
4 Anangin 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
5 Pamin 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
6 Paradol 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau
7 Mofen 400g - Hạ nhiêt ,giảm đau
8 Decolgen - Hạ nhiệt,giảm đau
9 Tippy - Hạ nhiệt ,giảm đau
10 Rhumenol 500mg - Hạ nhiệt ,giảm đau
11 Amitase 10mg - Chống viêm,chống phù nề
12 Chimotripcin - Chống viêm ,chống phù nề
13 Chimotripcin ống Chống viêm,chống phù nề
14 Cảm xuyên hương Viên Chữa cảm cúm,đau đầu
15 Dehalogen - Chữa cảm cúm ,đau đầu
16 Coldamin - Chữa cảm cúm,đau đầu
17 Danzen - Chữa viêm sau mổ ,viêm xoang
18 Fotex - Chữa viêm gan do virut
19 Siganex - Chữa viêm gan do virut
20 Chophytol 200mg - Chữa viêm gan do virut
21 Actiso Trà Chữa viêm gan do virut
22 Efferalgan codein Viên Tác dụng giảm đau nhanh
23 Efferalgan C - Tác dụng giảm đau nhanh
24 Visceralgin 2g ống Giảm đau sau phẫu thuật
25 Visceralgin - Giảm đau sau phẫu thuật
26 Pelden 10mg - Chữa đa khớp,viêm khớp
27 Pelden 20mg - Chữa đa khớp ,viêm khớp
28 Mỡ pelden Tuýt Viêm cứng cột song,thoái hóa khớp
29 Voltaren 25mg Viên Viên cứng cột sống ,thoái hóa khớp
30 Voltaren 75mg ống Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp
31 Mỡ voltaren Tuýt Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp
32 Mỡ dicloral - Viêm cứng cột sống,thoái hóa khớp
33 Diclofenac Viên Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp
34 M.cam 7,5mg - Viêm khớp cột sống,thoái hóa khớp
35 Nospa 40mg ống Giảm đau ,chống co thắt dạ dày
36 Mospa 40mg Viên Giảm đau ,chống co thắt dạ dày
37 Aspirin PHx 500mg - Hạ nhiệt ,giảm đau ,chống -viêm
38 Dafagan 80mg - Hạ nhiệt ,chống sốt cao
39 Dafagan 150mg - Hạ nhiệt ,chống sốt cao
40 Algotropin 80mg Đặt Hạ nhiệt ,chống sốt cao
41 tilcotin viên Trị thấp khớp ,giảm đau ,chống viêm

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thuốc tiêu hóa


1 Actapulgit Gói Chữa viêm đại tràng cấp,mãn
2 Tiềm long Viên Chữa viêm đại tràng cấp ,mãn
3 Almaka - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
4 Kavet - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
5 Lomax 140mg - Viêm loét da dày,ta tràng
6 Omepraron - Viêm loét dạ dày,tá tràng
7 Fadin 40mg - Viêm loét dạ dày,tá tràng
8 Cimetidin 200mg - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
9 Cimetidin 300mg - Viêm loét dạ dày,tá tràng
10 Cimetidin 100mg - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
11 Gartrotat - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
12 Pylokit - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
13 Helipac - Viêm loét dạ dày,tá tràng
14 Famotidin - Viêm loét dạ dày,tá tràng
15 Antibio Gói Chữa rối loạn tiêu hóa
16 Biseftol 0.48g Viên Chữa rối loạn tiên hóa
17 Debridat - Viêm tụy ,viêm đại tràng
18 Metronidazon 250mg - Viêm tụy ,viêm đại tràng
19 Klion 250mg - Viêm tụy ,viêm đại tràng
20 Berberin - Chữa lỵ amid,ỉa chảy
21 Ganidan - Chữa lỵ amid,ỉa chảy
22 Hidrid - Bù nước và chất điện giải
23 Oresol 27.9g Gói Bù nước và chất điện giải
24 Maalox 80mg Viên Viêm loét dạ dày ,tá tràng
25 Nabica Gói Trung hòa dịch vị da dày
26 Opizoic Viên Chữa tiêu chảy
27 Fantherol – F - Triệu chứng đầy bụng ,khó tiêu
28 Kremil-S - Triệu chứng đầy bụng ,khó tiêu
29 Sorbitol Gói Lợi tiểu nhuận tràng
30 Sparfon Viên Cầm máu
31 Zenten 200mg - Tẩy các loại giun
32 Fugacar - Tẩy các loại giun
33 Mebendazol 500mg - Tẩy các loại giun
34 Kẹo giun quả núi - Tẩy các loại giun
35 Piperazin - Tẩy các loại giun
36 Panaten 125mg - Tẩy giun tóc,giun lươn
37 Ten 400mg - Tẩy giun tóc ,giun lươn
Thuốc bổ tây y
1 Hydrorol 60ml Lọ Chữa suy nhược cơ thể
2 Nutrolex 60ml - Mỏi ,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể
3 Vatasol 60ml - Mỏi,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể
4 Astymin Viên Mỏi ,kém ăn,bổ sung dd cho cơ thể
5 Astymin Chai Mỏi ,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể
6 Calcinol Viên Chữa còi xương ,loãng xương

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

7 Calvi C - Chữa còi xương ,loãng xương


8 A.D.Vit - Nhức mỏi mắt ,quáng gà
9 Dầu cá - Nhức mỏi mắt,quáng gà
10 Vitamin A - Nhức mỏi mắt ,quáng gà
11 Fotex - Chữa suy gan ,viêm gan
12 Eganin - Chữa viêm gan,viêm gam
13 Homtamin - Suy nhược cơ thể, mệt mỏi
14 Selamex - Suy nhược cơ thể,mệt mỏi
15 Homtamin ginseng - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi
16 Kogin - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi
17 Aronanin - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi
18 Fitovit - Suy nhược cơ thể,mệt mỏi
19 Pluss C - Bổ xung sinh tố cho cơ thể
20 Upsa C - Bổ xung sinh tố cho cơ thể
21 Vitamin 3B - Suy nhược cơ thể.kém ăn
22 Vitamin B1 10mg - Tề phù ,đau dây thần kinh
23 Vitamin B6 25mg - Đau đầu,đau dây thần kinh
24 Vitamin B2 0.02g - Viêm miệng,viêm ruột
Thuốc chữa tai – mũi –
họng
1 Argyrol 1% Lọ Đau mắt đỏ có mủ
2 Dung dịch cloramfenical 4% - Viêm kết mạc ,giác mạc
3 Mỡ Clorocid H Tuýt Viêm mí mắt ,kết mac
4 Nafazolinh Lọ Chữa viêm mũi ,viêm xoang
5 Coldi - Chữa viêm mũi ,viêm xoang
6 Mỡ Tetrcilin 1% Tuýt Trị mắt hột ,viêm kêt mạc nặng
7 Sulfarin Lọ Viêm xoang, viêm mũi
Thuốc dùng ngoài
1 Dung dịch A.S.A 20ml Lọ Tri nấm ,lang ben
2 Mỡ Betadin Tuýt Sát khuẩn VT ,trị nấm do sơ nhiễm
3 Mỡ Betadin 10% - Sát khẩn VT,tri nấm do sơ nhiễm
4 Benzoraly - Chữa bạt xong
5 Mỡ Ecodax G - Trị nấm các loại ,hắc lào
6 Mỡ gentrison - Trị nấm các loại,hắc lào
7 Mỡ Cidemex - Trị nấm các loại,hắc lào,eczema
8 Mỡ Flucil - Tri nấm ,tram
9 Mỡ Glicerin - Trị nấm móng ,nấm kẽ
10 Mỡ Cortibios - Trị ngứa,trứng cá,nổi mẩn
11 Mỡ Trangana - Trị ngứa ,trứng cá,nổi mẩn
12 Mỡ Rifampicil - Trị nấm bôi ngoài da
13 Mỡ Ciplox - Trị đau mắt
14 Mỡ D.E.P - Trị ghẻ ,chống muỗi ,vắt
15 Tomax - Trị nấm móng,nấm kẽ
16 Polcysan - Trị bang

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

DD thuốc tiêm truyền


1 Alvesin 250ml Chai Cung cấp protein cho cơ thể
2 Alvesin 500ml - Cung cấp protein cho cơ thể
3 Moriamin 500ml - Cung cấp protein cho cơ thể
4 Moriamin 20ml ống Cung cấp protein cho cơ thể
5 Glucose 20% 500ml Chai Cung cấp năng lượng cho cơ thể
6 Glucose 30% 500ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể
7 Dextrose 5%,30%,500ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể
8 Natriclocid 9% ,500ml - Cung cấp natri cho cơ thể
9 Mannitol 20% 500ml - Chống phù não
10 Rinzerlactat 500ml - Cung cấp chất điện giải
11 Metromidazol 100ml . 0,5g - Chống nhiễm khuẩn vùng
bụng,yếm khí
12 H.A.Es –steril 6% - Thay thế máu tạm thời
13 Vitamin H500 ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể
Thuốc bổ đông y
1 Atiso Gói Nhuận gan ,lơị mật
2 Bổ xung ích khí - Tỳ suy,trĩ
3 Chè thanh nhiệt - Giải nhiệt ,thông tiểu
4 Cốm calci - Cung cấp calci cho cơ thể
5 Bột cóc - Cung cấp calci cho cơ thể
6 Điều kinh hoàn - Kinh nghuyệt không đều
7 Mật ong Chai Bổ dưỡng cơ thể
8 Nhân sâm tam thất Viên Bổ dưỡng cơ thể
9 Chè nhuận gan ,lợi mật Gói Vàng da ,hoa mắt
10 Trà tiêu thực - Kém ăn ,kho tiêu
11 Thập toàn đại bổ Chai Suy nhược cơ thể
12 Thập toàn đại bổ viên Suy nhược cơ thể
13 Sâm nhung kiện lực Chai Suy nhược cơ thể
14 Sâm nhung linh dược - Suy nhược cơ thể
15 Sâm quy tinh - Suy nhược cơ thể
16 Trà gong Gói Chữa cảm lạnh, chống nôn
17 Nhân sâm linh chi - Tăng cường sinh lực
18 Bổ thận âm - Bổ thận,tráng dương
19 Sâm triều tiên - Thuốc bổ dưỡng
20 Tam thất bột Lọ Bổ dưỡng cơ thể
21 Sáng mắt Viên Chữa nhức mỏi mắt
22 Tăng sức Viên Bổ dưỡng cơ thể
23 Poly vitamin Lọ Bổ dưỡng cơ thể
24 Hoàng phong phấp Viên Phong tê thấp
25 Bổ sung ích khí -

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

26 Dầu gió trường sơn Lọ Chữa cảm lạnh,ho,đau bụng


27 Dầu phật linh - Chữa cảm lạnh ,ho,đau bụng
28 Dầu nóng mặt trời - Chữa cảm lạnh,ho,đau bụng
29 Dầu khuynh diệp - Đau bụng, cảm lạnh
30 Dầu thiên thảo - Đau bụng,cảm lạnh
31 Dầu cù là rồng vàng - Cảm lạnh,đau bụng,ho
32 Dầu bạch hổ - Đau bụng ,cảm lạnh

Một số thuốc khác

STT Tên thuốc –hàm lượng Quy cách Biệt dược


Thuốc gây mề và tiền mê
I:) thuốc gây mê và oxy gen
1 Etomidat 20mg/10ml ống ,tiêm
2 Halothan 250ml Lọ ,tiêm
3 Isoflurane 100mg Lọ ,tiêm
4 Ketamin 500mg/10ml Lọ ,tiêm
5 Oxy gen dược dụng Bình,đường
hô hấp
6 Propofol 20mg ống ,tiêm Fresofol ;plofed
7 Thiopental 1g Lọ ,tiêm
II:) thuốc gây tê tại chỗ
8 Bupivacain 0,5%,20ml ống ,tiêm Marcain
0,5%,4ml
9 Lidocain 1%,2% ống,tiêm
10% /65ml chai xịt Lidocam
10 Lidocain+epinephin ống ,tiêm Lidocatus
(2%+1%;2%+0,01%) ,medocain
11 Procain hydrocjorid 1% ống ,tiêm
2%; 3%; 5%-1ml ;2ml
III:) thuốc tiền mê
12 Atripin sulfat 0,25mg/ml ;1mg/ml ống ,tiêm
13 Diazepam 10mg/2ml - Seduxen
14 Fentanyl 0,1mg/ml ; 0,5mg/ml -
15 Midazolam 5mg Lọ ,tiêm
16 Morphin 10mg ống ,tiêm
17 Pethidine 100mg ống,tiêm Docontran
Thuốc chống dị ứng và dùng trong các

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trường hợp quá mẫn cảm


1 Chlopheniramin 4mg Viên ,uống
2 Almemazine 2,5mg/5ml Chai 60ml,
uống
3 Cinarizin 25mg Uống,viên Devomir
4 Diphenyl hydramin 10mg/ml ống,tiêm Dimedrol
5 Epinephrine 1mg - Adrenalin
6 Loratadin Viên ,uống Clanoz
7 Mazipredon 30mg ống ,tiêm Depersolon
Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm
khuẩn
I:) Thuốc trị giun sán
1 Albendazol 400mg Viên ,uống Ubenzole
2 Mebendazol 50mg - Fubenzole
II:) Thuốc chống nhiễm khuẩn
a) nhóm B-lactam
1 Amoxycilin 500mg Viên ,uống Hagimox
125mg Viên ,uống Hagimox
2 Amoxycilin + acid clamlanic (1g+ 0,2g) Lọ ,tiêm Vigenta
(500mg+62.5mg; 1g+125mg)
3 Ampicilin 500mg,1g Lọ ,tiêm
Ampicilin + sulbactam (1g+0,5g) Lọ ,tiêm Sentram
4 Benzul penicillin 1M.U.I Lọ ,tiêm

5 Cefadroxil 500mg Viên ,uống Aticy


6 Cephalexin 500mg Viên
200mg Gói
7 Cephazolin 1g Lọ ,tiêm Biofzolin
8 Cefamandol 1g Lọ ,tiêm Biofazolin
9 Cefoperazone 1g - Cefezon
10 Cefoperazone + sulbactam (0,5g+0,5g) - Uniozon
12 Cefotaxim 1g - Unitaxim
13 Ceftriaxone 1g - Powercef
14 Ceftazidin 1g - Uixan
15 Cefuroxim 750mg Yoroxim
250mg Viên Haginat
125mg Gói Haginat
16 Phenoxy methyl penicillin 400000UI Viên Penicillin
17 Cefixim 200mg Viên Hafixim
18 Cefexim Lọ Mabuxim
19 Imipenem + cilastatin (500mg+500mg) - Prepennem

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

b ) nhóm amino glycosin


1 Amikacin 500mg Lọ Akicin
2 Gentamycin 40mg ống
80mg ống
0,3% lọ nhỏ mắt Oftagram
0,3% mỡ tra mắt
3 Neomycin+polymycin + dexamethason Lọ nhỏ ,mắt Maxitrol
5ml;10ml ,tai ,dexatrol
c) nhóm cloramphenicol
1 Cloramphenicol 0,4% Nhỏ
1g Mắt
250mg Viên
2 Choloramphenicol + dexamethason Lọ nhỏ tai Dexaclor
(400mg+100mg)
d) nhóm nitroinidazol
1 Metronidazol 500mg/100ml Chai truyền Metrogul
tĩnh mạch ;metronidazol
Metronidazol 250mg viên
2 Tinidazol 500mg Viên NDC-tinidazol
e )nhóm lincosamid
1 Clindamycin 150mg Viên ,,uống Fabalin C
f) nhóm macrolid
1 Clorithromycin 500mg Viên ,uống Clathrimax
2 Azithromycin 500mg Viên ,uống Macrazyt-500
250mg - NDC-
100mg Gói azithromycin
Izio
3 Roxythromycin 150mg Viên Haeroxin
4 Spiramycin +metronidazol (750,000UI+125mg) Viên Rogen
Spiramycin 1,5M.U.I - Rovas
3M.U.I -gói Rovas
750,00UI Rovas
g : nhóm quinolon
1 Ciprofloxacin 100mg Chai truyền Ciprotil
tĩnh mạch
500mg Viên Cifga
0,3% Tuýt nhỏ mắt Cifmedic

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

0,3% Lọ nhỏ mắt

2 Levofloxacin 500mg Viên Lotor ,volequin


3 Norfloxacin 5g Tuýt nhỏ mắt Noflox
4 Nalidixic acid 500mg Viên Negradixid
5 Pegloxacin 400mg/5ml ống ,tiêm
400mg viên ,uống
h ) nhóm tetracylin
1 Doxycilin 100mg Viên
2 Tetracylin 1% Tuýt tra mắt
i) thuốc khác
1 Voncomycin 500mg Lọ .tiêm Beenvasmin
2 Fosfomycin 1g;2g - Fosmisin
3 Rifampicin Viên Rimpacin 300
III:) thuốc chống virut
1 Acyclovir 5% dùng ngoài Mediclovir
200mg viên
800mg -
IV:) thuốc chống nấm
1 Griceofulvin 500mg Viên
5% Tuýt
2 Fuconazole tiêm truyền 100mg ;200mg Chai
Fluconazole 50mg;150mg Viên
3 Ketoconazol 200mg Viên Ketarin
2%;-5g Tuýt
4 Nystatin 500.000UI Viên
V:) Thuốc điều trị chống lao
1 Isoniazid 50mg Viên
2 Dyrazinamide 500mg Viên
VI:) thuốc điều trị sốt rét
1 Astemisinin 50mg Lọ
60mg Viên
2 Mefloquin 250mg Viên
3 Primaquin -
4 Chloroquin -
Thuốc tác dụng đối với máu
I:) tác dụng lên quá trình đông máu
1 Acenocoumarol 4mg Viên Simtrom
2 Carbazocrome 25mg -
3 Heparin 25000UI Lọ
4 Protamin 1% ống
5 Tranexamic acid 250mg Viên Transamin

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

250mg ống Transamin


II:) máu ,chế phẩm máu,dung dịch cao phân tử
1 Alubumin 20%;50ml Chai
2 Huyết tương đông lạnh
3 Khối bạch cầu
4 Khối tiểu cầu
5 Khối hồng cầu
6 Máu toàn phần
7 Yếu tổ VIII tủa lạnh
8 Dextran 70 ,6%; 500ml Chai
9 Tinh bột este hóa 6% ,500ml Chai
Thuốc tim mạch
I:) thuốc chống đau thắt ngực
1 Atenol 50mg Viên
2 Glycerin trinitrat 2,5mg - Nitrostad
6,5mg - Sustomid
10mg ống
3 Isosorbid 30mg ;60mg ; Viên
1% ống
4 Trimetazidim 20mg Viên Metazydina
II:) thuốc chống loạn tim
1 Amiodaron 200mg Viên Aldaron
150mg/3ml ống Seracodon
2 Isoprenalin 0,2mg ống
10mg viên
3 Lidocain 1% ống
4 Propranolol 40mg Viên
5 Orciprenalin 10mg ;40mg -
III:) thuốc điều trị tăng huyết áp
1 Amlodipin Viên Axpitin
2 Carvedilol 6,25mg - Cardivas 6.25
3 Carvedilol 12,5mg Viên Cardivas 12,5
25mg -
4 Enalaprin 5mg -
5 Lisinoprib 5mg ,20mg - Enarenal
6 Hydralazin tiêm truyền 20mg ống
7 Irbesartan 150mg Viên Irovel 150
300mg - Irovel 300
8 Metydopa 250mg - Aldomet
9 Nicardipin 5mg;10mg ống
10 Nifedipin 10mg Viên đặt dưới Adalat

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

lưỡi
20mg Viên t/d chậm Cordflex
;nifedipin- hasan
10mg viên Teafedin
11 Perindopril 4mg Viên Cuversyl
12 Telmisartan 40mg ;80mg -
IV:) Thuốc điều trị hạ huyết áp
1 Heptaminol 150mg ống
62,5mg/ml viên
V:) thuốc điều trị suy tim
1 Carvedilol 6,25mg ;12,5mg; 25mg Viên
2 Digoxin 0,5mg ống
0.25mg tiêm
3 Dobutamin 250mg Lọ Zacutex
,dobutamin
4 Acetylsalicylic 100mg gói
VI:) Thuốc chống huyết khối

1 Acenocoumazol 4mg Viên


2 Acetylsalicylic 100mg Gói
VII:) thuốc hạ lipit máu
1 Atorastain 20mg Viên Atorlip
2 Ciprofibrat 100mg -
3 Fenofibrat 200mg - Lypanthyl
4 Fenofibrat 300mg - Hemfibrat
5 Simvastatin 5mg ;10mg ;20mg -
VIII:) Thuốc tăng cường tuần hoàn não
1 Buflomedil 150mg Viên Poldil
50mg ống Flomed
2 Piracetam 1g ống p-cetan
3 Vinpoetin 5mg Viên
4 Pentoxifilin - Trentox
Thuốc lợi tiểu
1 Furosemid 20mg ống Soupichuon
2 Furosemid 40mg Viên
3 Hypothiazid 25mg -
4 Spironolacton 25mg - Verospion
Khoáng chất và vitamin
1 Calci gluconolac tate 500mg Viên sủi
2 Vitamin A 5000UI Viên
3 Vitamin A+D (5000UI+500UI) - AD
4 Vitamin B1 10mg;50mh ;100mg -

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5 Vitamin B1 100mg ống


6 Vitamin B2 5mg Viên
7 Vitamin B6 25mg -
8 Vitamin B6 0,1mg ống
9 Vitamin B12 100mcg ống
10 Vitamin C 50mg ;100mg ;500mg Viên
11 Vitamin D2 ;500UI ;1000UI Viên
12 Vitamin E 100UI ;400UI -
13 Vitamin K1 10mg/ml ống
14 Vitamin PP 50mg ;500mg Viên
15 Vitamin hỗn hợp 500ml Chai Vitaplex
Hormon – nội tiết tố
I:) hormone thượng thận và những chất tổng
hợp thay thế
1 Dexamethason 4mg ống
2 Hydrocortisone 125mg Lọ
3 Fluocinolon acetonid 10mg Tuýt
4 Hydrocortisone + cloramphenicol Tuýt Mediclorocid –H
5 Methyl prednisolon 125mg Lọ Medexa
6 Prednosolon Viên
7 Testoseron
8 Isulin chậm 400UI Lọ
9 Isulin nhanh 400UI Lọ
10 Metformin 500mg ;850mg Viên Glumefol
11 Pioglitazone 15mg - Piororon
II:) hormone tuyến giáp và thuốc kháng giáp
trong tổng hợp
1 Calci tonin 100UI,50UI ống Rocalci
2 Levothyroxine 0,1mg Viên Berlthyrox
3 Propythiouracil 50mg Viên PTU
4 Thiamazol 5mg Viên Methizol
;thyrozol
Thuốc tác dụng trên đường hô hấp
I:) chữa hen và phổi tắc nghẽn mạn tính
1 Aminophyline 25mg/ml ống Diaphylin
2 Salbutamol 2mg Viên Hasolbu
3 Salbutamol 0.5mg ống
4 Salbutamol 0,25mg/2ml Nang Ventolin
5 Salbutamol + Ipratropium Nang Combivent
6 Theophylin 100mg Viên
II:) thuốc chữa ho
1 Dextromethorphan 15mg Viên
2 Eprazinone 50mg - Mucitux

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

3 N-Acetylcystrin 200mg Gói Mitux


4 Terpin +codein (0,1+0,015g) Viên Copitab
Thuốc chống ung thư và ức chế miễn
dịch
1 Cyclophosphamid 50mg Lọ Enobxan
2 Fluorouracil (5-F.U) Lọ 5-F.U
I:) thuốc tăng cường miễn dịch
1 Cycloferon 0,15g Viên
Cycloferon 12,5% ống
II:) thuốc chống parkinson
1 Levodopa 100,200,500mg Viên
Thuốc điều trị gut,chống viêm phù nề
1 Allopurinol 40,300mg Viên,ống
2 Colchicine 1mg Viên ,uống NDC-colducin
3 Serratiopeptiduse 10mg Viên,uống
4 Glucosamin 250mg Viên ,uống

Một số loại thuốc và công dụng của chúng

STT Tên thuốc- Tên biệt Công dụng Cách dùng-liều Chống chỉ định
nồng độ-hàm dược dùng
lượng
Thuốc gây
nghiện
1 Morphin Giảm đau do ung -NL: tiêm dưới Suy hô hấp hội
thư,cơn đau do sỏi da mỗi lần một chứng đau bụng
mật ,sỏi thận ống ,tối đa 2 cấp chưa rõ
ống/ngày nguyên
-TE:3-15 tuổi nhân,suy gan
,tiêm1 ống/ngày nặng,chấn
thương sọ não
2 Pethidin Dolargan Giảm đau do ung Tiêm bắp thịt : Tương tự như
2ml/100mg thư,trong phẫu 100-200mg/24h morphin
thuật ,cơn đau
sỏi,trong sản khoa

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thuốc
hướng thần
1 Phenobarbital Gardenal An thần ,gây Tiêm dưới da Mẫn cảm
2ml/200mg ngủ,chống co ,hay tiêm bắp thuốc ,suy hô
giật ,chứng động -NL: 200- hấp nặng
kinh nặng 400mg/ ngày
-TE/; 100-
200mg/ngày
2 Diazepam Sedusen An thần chấn -NL:uống 5- Nhược cơ ,suy
2ml/10mg viên tĩnh,giảm lo âu 20mg/24h hô hấp ,phụ nữ
nén 2-5g -TE:từ 1-6 có thai 3 tháng
tuổi ,uống 1-
6mg/24h
Tiêm tĩnh mạch
5-10mg
Thuốc
kháng sinh
1 Amoxicillin Hicolcil Điều trị nhiễm -NL: 2-4 viên , Các trường
250mg,500mg (pháp) khuẩn đường hô 500mg /ngày/2 hợp mẫn cảm
,1g Hagimox hấp,tai ,mũi ,họng lần với penicillin và
(h. giang) ,tiết niệu,sinh dục -TE: uống 25- cephalosphorin ,
Klamentin ,tiêu hóa ,nhiễm 50mg/kg/24h 2 tăng mạch cầu
(h.giang) trùng máu,viêm lần đơn nhân
màng não….
2 Ampicillin Ampicin Điều trị nhiễm -NL: trung bình Mẫn cảm với
125,250,500m Ampicina khuẩn đường hô 2-4g/4 lần trong các penicillin và
g, & 1g hấp ,dẫn mật ,tiêu ngày cephalosphorin
hóa ,tiết niệu ,viêm -TE: uống 50-
bì có mủ áp xe,đầu 150mg/24h
đinh ,viêm tủy
xương…..
3 Erythromycin Dùng trong các -TE: 30- Dị ứng
250,500 mg trường hợp nhiễm 50mg/kg/ngày erthyromycin tác

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

trùng:tai,mũi nhiễm trùng dụng ngoài y


,họng ,phế nặng có thể muốn :buồn nôn
quản,phổi,da, dùng liều gấp ,ói ,mửa,đau dạ
răng ,miệng ,tiết đôi dày ,tiêu chảy
niệu,sinh dục….. -NL: 1-
2g/ngày/2-4 lần
4 Lincomycin Lincosa Dùng trong các Liều thông Mẫn cảm với
500mg ,ống (hà lan) trường hợp nhiễm thường cho lincomycin
tiêm Linco (thái khuẩn ,đường hô ngườ lớn 1 ,clindamycin
300&600mg lan) hấp ,da,mô viên/lần ,3-4 Phụ nữ có thai
mềm,mụn nhọt lần/ngày Người có bệnh
,chốc lở,viêm vú…. TE:30- viên ruột kết
60mg/kg/ngày
5 Spiramycin Novomycin Nhiễm trùng -NL: 3M.IU/1 Mẫn cảm với
1,5 .3M.IU Rovamycin da,xương, đường lần/2-3 lần/ngày spiramycin
hô hấp ,sinh dục -TE:trên 10kg Phụ nữ đang
,dự phòng viêm uống cho con bú
nàng não….. 1,5M.IU/ngày/2-
3 lần
6 Azithromycin Doramax Nhiễm khuẩn NL:liều khởi đầu Mẫn cảm với
250mg đường hô hấp 500mg,các ngày azithromycin
trên,dưới như viêm sau 250mg hoặc với bất kỳ
xoang,viêm họng TE:uống theo kháng sinh nào
,phổi phế quản, chỉ dẫn của bác nhóm Marcolid
sinh dục,…. sĩ
7 Ofoxacin Dùng trong nhiễm Liều thông Tiền sử động
200mg trùng đường tiết thường 200- kinh ,thai kỳ,cho
niệu ,sinh dục ,hô 400mg/lần con bú,trẻ em
hấp, tiêu hóa, mô ,ngày 2 lần dưới 18 tháng
mềm…… tuổi, tăng nhạy
cảm với
quinolon
8 Cefaclor Mekocefacl Dùng trong viêm TE:20mg/kg/ Mẫn cảm với

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

o họng ,phế ngày chia 3 lần kháng sinh


quản,amidan,viêm NL: 500mg/lần/ thuộc nhóm
phổi,xoang,viêm ngày 3 lần cephalosporin
niệu đạo do lậu ,penicillin
,nhiễm trúng da mô
mềm
9 Gentamicin Gentamival Nhiễm khuẩ ở NL: 3mg/kg/2 Mẫn cảm với
40-80 mg topico (tây phổi ,phế quản lần thuốc ,phụ nữ
ban nha) ,đường tiết niệu TE: 1,2- có thai và trẻ sơ
xương,khớp, mô 1,4mg/kg/24h sinh
mềm ,ngoài da
10 Ciprofloxacin Nhiễm trùng đường NL: 250- Mẫn cảm với
500mg tiết niệu ,đường 750mg/lần ,2 quinolon ,phụ
ruột ,da .xương lần/ngày nữ có thai,cho
,khớp ,đường hô TE: không nên con bú ,trẻ em
hấp ,các bệnh do dùng thường dưới 18 tuổi
quan hệ tình dục xuyên nếu cần
7,5-15mg/kg/
ngày
11 Rodogyl Vidogyl Nhiễm khuẩn răng NL:4-6 Dị ứng với
(spiramycin miệng ,điều trị dự viên/ngày chia macrolid và
750.000IU + phòng nhiễm khuẩn 2-3 lần (uống amidazole ,trẻ
metronidazole tại chỗ sau phẫu trong bữa ăn) em dưới 6 tuổi
125mg) thuật răng miệng
12 Cefuroxine Cezinrnate Nhiễm khuẩn Uống 250mg/lần Dị ứng
250-500 mg đường hô hấp ,2 lần/ngày cephalosparil
trên ,dưới ,tiết Đợt dùng từ 5-
niệu ,da ,mô mền 10 ngày
,bệnh lậu
13 Pefloxacin Peflacine Viêm bang Uống 2 Dị ứng thuốc và
400mg quang ,niệu dạo viên/ngày /2 lần nhóm
,nhiễm trùng màng quinolon ,phụ
não,tai ,mũi nữ có thai và

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

,họng ,ổ bụng và cho con bú


gan mật ,xương
khớp ,da
14 Cloramphenic Ciorocid Nhiễm khuẩn NL: 1g- Suy tủy trẻ em
ol 250mg đường tiêu hóa 1,5g/ngày/ 2-4 dưới 6 tháng
,thương hàn, nhiễm lần tuổi ,phụ nữ có
trùng đường hô TE: 25- thai ,cho con
hấp ,đường sinh 50mg/kg/24h bú ,dị ứng
dục ,ho gà cloramphenicol
15 Biseptol Chống nhiễm NL&TE trên 12 Trẻ em dưới 3
480mg khuẩn tiết niệu tháng tuổi 2 tháng tuổi ,phụ
.sinh dục ,điều trị viên/lần ,ngày nữ có thai và
đường hô hấp uống 2 lần cho con bú ,các
trên&dưới ,tác trường hợp mẫn
dụng tốt trong điều cảm với
tri đường tiêu hóa sulfamid hoặc
trimethoprim
16 Metronidazol Klion Nhiễm amip ,bệnh NL:từ 250mg-2g Phụ nữ có thai 3
250 mg loét miệng ,phòng /ngày tùy theo tháng đầu,cho
ngừa nhiễm bệnh con bú ,dị ứng
khuẩn ,nhiễm TE:tùy theo tuổi klion
khuẩn kỵ khí ,dùng có thể dùng từ
để cai rượu ¼- ½ người lớn
17 Cefotaxime 1g Ucetaxime Nhiễm khuẩn TE: 50- Mẫn cảm với
đường hô hấp 100mg/kg/ngày thuốc ,hoặc
trên ,dưới,tiết NL: 1-2g nhóm
niệu ,da ,mô mềm, /ngày/2 lần cepholosroril
bệnh lậu ,dùng thay
thế penicillin ,viêm
nôi tâm mạc và
viêm màng não
18 Spectinomycin Trobicin Bệnh lậu ở nam Nam :Liều dùng Mẫn cảm với
2g duy nhất 2g thuốc

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

.tiên bắp sâu


Nữ: liều dùng
duy nhất 4g chia
làm 2 chỗ tiêm
19 Mycogynax Viêm đặt âm đạo Nhúng viên vào Mẫn cảm với
(viêm đặt âm do nấm nước trước khi một trong
đạo) trichomonas ,nấm đặt ,đặt trước những thành
candida ,nấm lúc đi ngủ 1 viên phần của thuốc
men ,viêm do , đợt điều trị 10
nhiễm mần bệnh ngày
sinh mủ thông
thường
20 Neo-tergynan Được chỉ định trong Nhúng viên vào Mẫn cảm với
(viêm đặt âm điều trị tại chỗ ,một nước trước khi một trong
đạo) số nhiễm khuẩn âm đặt ,đặt trước những thành
đạo lúc đi ngủ 1 viên phần của thuốc
, đợt điều trị 10
ngày
21 Aphaneten Viêm âm đạo do Đặt 1 viên mỗi Mẫn cảm với
(viêm đặt âm nấm trichomonas tối trước khi đi một trong
đạo) ,nấm candida và ngủ ,đợt dùng 7 những thành
các loại nấm khác ngày phần của thuốc
22 Sporal 100mg Các loại nấm da Thường dùng từ Không dùng cho
như:lang ben ,nấm 100- bệnh nhân quá
móng,viêm giác 200mg/ngày mẫn cảm ,phụ
mạc do nấm,nhiễm ,đợt điều trị từ nữ có thai
nấm candida ở 1-15 ngày tùy
miệng ,âm đạo….. theo bệnh
23 Nystatin Dự phòng và điều 1-2 viên/lần Mẫn cảm với
500,000IU trị nấm candida ở ngày 3-4 lần thuốc
da và niêm mạc
24 Griseofulvin Các bệnh nấm da NL: 500- Người bị rối
500mg chân ,da đùi ,nấm 1000mg/ngày/ loạn chuyển hóa

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

tóc ,nấm râu ,nấm 2-4 lần porphyrin ,suy


móng……. TE: 10mg/ngày/ tế bào gan và
2 lần tiền sử mẫn
cảm với
griseofulvin
25 Polygynax Điều trị huyết trắng Đặt sâu vào âm Dị ứng với
như:vị trùng thông đạo trước khi đi thành phần của
thường ,nấm ngủ 1 viên vào thuốc
cadidan buổi tối
,dungf12 ngày
26 Augmentin Nhiễm trùng tai NL&TE trên 12 Mẫn cảm với
625mg ,mũi,họng ,viêm tháng tuổi uống các thành phần
phế quản ,phổi 1 viên /lần mỗi của thuốc ,rối
viêm xương khớp ngày 2 lần loạn chức năng
gan
27 Norfloxacin Nhiễm khuẩn NL:uống Mẫn cảm với
đường tiết niệu 400mg/lần ,2 thuốc ,phụ nữ
,sinh dục, bệnh ngày mỗi lần có thai và cho
lậu ,loét dạ dày – tá TE:trên 13 con bú
tràng tháng tuổi uống
200mg/lần ,2
lần một ngày
28 Doxycylin Doxyclin Các nhiễm khuẩn NL:uống Mẫn cảm với
100mg đường hô hấp ,sinh 100mg/lần ,2 các thành phần
dục ,giang mai, lần/ngày của thuốc ,trẻ
trứng cá TE: trên 8 tuổi em dưới 8 tuổi
uống 4-5mg/kg/ phụ nữ có thai
2 lần mỗi ngày và cho con bú
,suy gan nặng..
29 Ketoconnazol Nizoral Điều trị nấm ngoài Uống 1-2 Mẫn cảm với
da ,viêm da viên/lần , 2 lần các thành phần
mỗi ngày của thuốc
30 Tetracycline Chống dịch tả dịch NL:uống 1-2g Phụ nữ có thai

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

0,25-0,5mg hạch ,đau mắt hột chia làm 2-4 lần hoặc cho con bú
,loét dạ dày tá tràng TE:từ 7-15 tuổi ,trẻ em dưới 7
10-25mg/kg/ tuổi
ngày
Thuốc viên
1 Loratadin Lorastad Điều trị những triệu NL&TE trên 12 Bệnh nhân quá
10mg chứng liên quan tuổi uống 1 mẫn cảm hoặc
đến viêm dị ứng viên /ngày dị ứng với các
.các rối loạn dị ứng Từ 2-12 tuổi thành phần của
ngoài da như mề trên 30kg ,1 thuốc ,trẻ em
đay……. viên/ngày ,dưới dưới 2 tuổi
30kg , ½
viên/ngày
2 Cetirizine Cézil Điều trị các tình NL&TE trên 12 Quá mẫn cảm
10mg trạng dị ứng :hô tuổi uống 1 viên với các thành
hấp ,viêm mũi dị duy nhất mỗi phần của
ứng theo mùa ,dị ngày ,trẻ em từ thuốc ,trẻ em
ứng phấn hoa ,dị 6-12 tuổi 5- dưới 2 tuổi phụ
ứng da mẩn 10mg mỗi ngày nữ có thai và
ngứa ,mề đay mãn cho con bú
tính ,viêm kết mạc
dị ứng ,phù quinke
3 Peritol 4mg Các tình trạng dị Liều thông Dị ứng với bất
ứng ,nhất là các thường cho cứ thành phần
trường hợp có người lớn nào của
ngứa ,viêm da có 12mg/ngày/3 thuốc,có cơn
eczema ,viêm da lần hen cấp tính ,có
thần kinh ,viêm mũi TE: trên 2 tuổi thai ,muốn có
dị ứng ,côn trùng tùy theo cân thai ,cho con
cắn nặng thường bú ,loét dạ
0,25mg/kg/ngày dày ,phì đại
tuyến tiền liệt
4 Alphachymotr Chymotryp Chống phù nền và Uống 2 viên/lần

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

ypsine sin kháng viêm dạng 3-4 lần trong


men :điều trị các ngày
trường hợp phù nề
sau chấn thương
hay sau phẫu thuật
5 Diphenhydram Nautamin Thuốc kháng NL&TE trên 12 Có tiềm xử dị
ine histamine dùng cho tuổi ,uoongs1- ứng với
NL$TE trên 2 tuổi 1,5 viên trước histamine ,khó
để phòng ngừa và khi khởi hành tiểu do tuyến
điều tri say tàu xe 30 phút ,có thể tiền liệt ,trẻ em
lặp lại sau 6h dưới 2 tuổi ,tăng
áp lực trong mắt
6 Cavinton Cải thiện tuần hoàn Liều thông Khi mang thai
bên trong chấn thường 15- cấm dùng
thương ,rối loạn trí 30mg/24h chia đường tiêm
nhớ ,mất ngôn làm 3 lần .hoặc trong thiếu máu
ngữ ,mất tác dùng theo chỉ cơ tim ,cục bộ
động ,suy thính dẫn của bác sĩ nặng ,loạn nhịp
giác ……. tim
7 Fexoenadine Telfast Viêm mũi dị ứng Liều thông Các bệnh nhân
60mg các triệu chứng thường có tiền sử dị
điều trị hữu hiệu là 60mg/lần ,2 ứng với các
hắt hơi,chảy mũi lần/ngày thành phần của
,ngứa vòm mũi hầu thuốc
họng ,mề đay vô
căn mạn tính
8 decolgen Giảm đau ,hạ sốt NL: 2-3 Bệnh nhân bị
,giảm xung huyết viên/ngày/ 2-3 cao HA nặng ở
mũi ,kháng lần động mạch
histamine ,điều trị TE: tùy theo tuổi vành,mẫn cảm
hiệu quả các ½ -1 viên/ngày với các thành
trường hợp cảm phần của thuốc
cúm thông thường

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

9 Rhumenol D Các triệu chứng NL: 2-3 Trẻ em dưới 12


500mg cảm cúm :sốt ,nhức viên/ngày/ 2-3 tuổi ,nuôi con
đầu , đau nhức cơ lần .Không uống bằng sữa mẹ
bắp thịt ,xương quá 4 viên ,bệnh gan
khớp ,kết hợp ho TE: tùy theo tuổi nặng ,HA cao ở
nghẹt mũi ,chảy ½ -1 viên/ngày động mạch
nước mũi ,viêm vành
xoang,sổ mũi mùa,
mẩm ngứa….
10 Alaxan Giảm đau các cơn NL:1-2 viên ,3 Bệnh nhân viêm
đau có gốc cơ lần/ngày uống loét dạ dày tiến
sương từ nhẹ đến sau bữa ăn triển suy gan
trung bình như trẹo ,thận nặng ,suy
cổ ,đau lưng ,viêm tim sung
bao hoạt dịch ,nhức huyết ,hen
đầu….. suyễn ,có thai 3
tháng cuối ,dị
ứng với thuốc
11 coldacmin Các triệu chứng NL: mỗi lần 1-2 Glaucoma góc
cảm cúm như sốt viên ,ngày 2-3 hẹp, suy gan
,nhức đầu ,đau lần thận nặng ,hen
nhức cơ bắp thịt TE: trên 6 tuổi cấp ,có thai 3
,xương khớp kết uống ½ liều tháng cuối,trẻ
hợp ho ,nghẹt người lớn sơ sinh ,dị ứng
mũi ,chảy nước mũi với thuốc
,viêm xoang ,sổ
mũi mùa ,mẩn
ngứa,viêm da….
12 Aspirin PH8 Hạ nhiệt giảm đau , Hạ nhiệt giảm Dị ứng với các
500mg kháng viêm với liều đau NL 1-2 viên dẫn xuất
cao thấp khớp cấp ,ngày 2-3 lần salicylat .loét dạ
và mạn tính Thấp khớp uống dày tá tràng

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4-6 viên/2-3 lần ,nguy cơ xuất


huyết
13 Trimebutine Debridat Điều trị các triệu Liều thông
maleate chứng đau có liên thường 1
100mg quan đến các chức viên/lần ngày 3
năng đường tiêu lần .Có thể tăng
hóa của ống mật lên tối da 6
,rối loạn vận viên/ngày 3 lần
chuyển và khó chịu
đường ruột ,liên
quan đến các chức
năng của ruột
14 No –spa 40mg Co thắt dạ dày NL:1-2 viên Suy gan ,thận
ruột ,hội chứng ruột ,ngày 2-3 lần tim nặng .blốc
bị kích thích ,cơn TE:dưới 6 tuổi nhĩ thất độ II-III
đau quạn mật và ½ -1 viên ngày
các co thắt đường 2-5 lần
mật ,thống kinh
,dọa sẩy thai,co
cứng tử cung
15 Serratiopeptid Medotase Dùng làm chất Mỗi ngày 3-6 Bệnh nhân rối
ase 10mg Amitase kháng viêm khi viên /3 lần trước loạn đông máu
phẫu thuật ,dùng bữa ăn từ 30-60 và bệnh nhân
làm lonh đàm ,phụ phút suy gan hoặc
trị điều trị với kháng thận
sinh (tăng tác dụng
của kháng sinh)
16 Bromhexin Điều trị rối loạn dịch NL&TE trên 12 Phụ nữ có thai
8mg tiết của phế quản tuổi uống 3 và cho con bú
(long đàm) viên/lần . ,nhạy cảm với
Trẻ em từ 2-6 bromhexin
tuổi ½ viên/lần
ngày 2 lần

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

17 Rotundin Rotunda Dùng trong trường Để an thần gây Không dùng cho
30mg hợp lo âu căng ngủ uống 2-3 người đang vận
thẳng,do các lần mỗi lần 1 hành máy móc
nguyên nhân khác viên tầu xe ,người
nhau dẫn đến mất TE: 2mg/kg/ 2-3 mẫn cảm với
ngủ ,dùng thay thế lần trong ngày tetrahydropalma
diazepam còn Dùng để giảm tin
được dùng làm đau tăng liều
thuốc đau đầu ,đau gấp đôi
dây thần kinh ….
18 Mimosa Dùng cho trường NL: uống 1 Không dùng cho
hợp mất ngủ ,suy viên /lần trước người đang vận
nhược thần kinh khi đi ngủ 30-60 hành máy
,dùng thay thế phút móc ,tầu xe
diazepam khi bệnh TE: 5-15 tuổi
nhân nhờn thuốc uống ½ liều
người lớn
19 Omprazole Prumens Điều trị loét dạ dày Liều thông Bệnh nhân mẫn
Lomac tá tràng và các thường 20- cảm với
trứng tráo ngược 40mg/ngày omeprazole
dạ dày thực
quản ,hội chứng
tăng tiết acid
20 Lansoprazole Loét dạ dày tá Uống 1 viên Bệnh nhân mẫn
30mg tràng ,viêm thực trước bữa ăn cảm với
quản hồi lưu sáng ,đợt dùng lansoprazole
từ 2-4 tuần
21 Pylokit H.Pylori kit Có tác dụng ức chế Vỉ đóng gói kiểu Bệnh nhân mẫn
bơm proton giảm đặc biệt ,uống 3 cảm với
tiết dịch acid dịch vị viên vào buổi lansoprazole
dạ dày sáng ,3 viên vào hoặc tinidazole
buổi tối,đợt điều
trị 7 ngày

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

22 Famotidine Modofadin Loét dạ dày,tá tràng Liều thông Không dùng cho
40mg ,xuất huyết phần thường cho phụ nữ có thai
ống tiêu hóa trên người lớn và cho con bú
,viêm dạ dày chảy 40mg/lần/ngày
máu ,viêm thực uống vào buổi
quản hối lưu tối trước khi đi
ngủ ,trong suất
4 tuần
23 Diosmectile Smeta Điều trị các chứng TE dưới 1 tuổi , Không có
3g đau của bệnh thực 1 gói/ngày .từ 1-
quản ,da dày ruột 2 tuổi ngày 1-2
,tiêu chảy cấp và gói
mạn tính nhất là ở Trên 2 tuổi ngày
trẻ em uống 2-3 gói
Uống sau ăn với
bệnh viêm thực
quản,xa bữa ăn
với các bệnh
khác
24 Motillium- M Các triệu chứng ăn NL: 1-3 Không dùng khi
không tiêu mà viên/ngày trước việc kích thích
thường liên quan bữa ăn vận động dạ
đến sự chậm là rỗ TE: 5-12 tuổi dày ruột có thể
dạ dày ,trào ngược uống ½ viên nguy hiểm như
dạ dày thực quản ngày 3 lần trước đang xung
và viêm thực quản bữa ăn huyết tiêu hóa
…..
25 Kavet Kavet A Điều trị viêm loét dạ Nhai nhỏ nhiều Suy chức năng
(TƯ II) dày tá tràng ợ với nước ,ngày thận nặng ,trẻ
hơi ,đầy hơi 2-3 lần mỗi lần nhỏ dị ứng
2-4 viên thành phần của
thuốc
26 Methionin Trị các chứng vàng Uống trước bữa Tổn thương gan

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

250mg da ,viêm gan do ăn nặng ,bệnh


virus hoặc nhiễm NL: 4-8 viên nhân mẫn cảm
độc /ngày với các thành
phần của thuốc
27 Thymomodulli Antibox Hỗ trợ điều trị trong NL: 2 viên/ngày/ Bệnh nhân mẫn
n 80mg các bệnh suy giảm 2 lần cảm với các
miễn dịch ,trường TE: thành phần của
hợp hệ miễn dịch 4mg/kg/ngày thuốc
hoạt động qua mức thời gian dùng
.Phòng và điều trị tối thiểu 7-10
suy giảm miễn dịch ngày
khi sử dụng hóa
chất ,tia xạ trong
điều trị ung thư
28 Arginintidiacic Eganin Suy gan ,rối loạn Uống sau bữa Bệnh nhân mẫn
at 200mg Fortec –A chức năng gan ,do ăn 1 viên ,ngày cảm với các
nhiễm độc ,tiền sơ uống 2 lần thành phần của
gan ,điều trị viêm thuốc
gan và viêm gan
siêu vi B

Thực tập tại phòng cấp thuốc đông dược


1:) Vài nét về đông dược
Phòng đông dược là nơi nhập các vị thuốc đã được sao tẩm chín và là nơi
bảo quản các vị dược liệu, thuốc trong phòng đông dược, để phát cho kho Đông
y. Hiện tại phòng đông dược của bệnh viện gồm 2 người phụ trách
Nói chung phòng khá rộng và mát ,các vị dược liệu thuốc được sắp xếp
đúng nơi quy định và được bảo quản khá tốt
2:) Một số trang thiết bị
1; Tủ đựng thuốc 5; Hộp nhựa
2; Xô nhựa 6; Dao thái
3; Khay 7; Cân

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

4; Quạt 8; Hệ thống ánh sáng

THUỐC BỔ

STT TÊN THUỐC ĐƠN VỊ NỒNG ĐỘ


1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Sâm lam Gam 15
4 Hoàng kỳ Gam 15
5 Bạch truột Gam 15
6 Bạch trược Gam 10
7 Bạch linh Gam 10
8 Phòng đẳng sâm Gam 15
9 Hoài sơn Gam 15
10 Mạch môn Gam 10
11 Mộc hương Gam 8
12 Viễn chí Gam 10
13 Cam thảo Gam 10
14 Thổ phục lịnh Gam 15
15 Hà thủ ô Gam 15
16 Đỗ trọng Gam 10
17 Xuyên khung Gam 15
18 Thục địa Gam 15
19 Táo tàu Gam 15
20 Hạt sen Gam 15

THANG ĐAU LƯNG

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

1 Ý dỹ Gam 15

2 Táo nhân Gam 10


3 Cam thảo Gam 10
4 Cẩu tích Gam 15
5 Cốt toái bổ Gam 15
6 Tục đoạn Gam 15

7 Ba kích Gam 10

8 Xuyên khung Gam 10

9 Ngưu tất Gam 15

10 Hạt sen Gam 15

11 Phòng đẳng sâm Gam 15


12 Bạch truật Gam 15

13 Thiên niên kiện Gam 10

14 Hoàng kỳ Gam 10

15 Hoài sơn Gam 15


16 Xuyên khung Gam 15

17 Đỗ trọng Gam 10
18 Táo tàu Gam 15

19 Thục địa Gam 15


20 Kỳ tử Gam 10

THANG KHỚP

1 Ý dỹ Gam 10
2 Táo nhân Gam 15
3 Độc hoạt Gam 10
4 Phòng phong Gam 10

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

5 Hoàng kỳ Gam 15
6 Ngưu tất Gam 15
7 Cẩu tích Ggam 15
8 Cốt toái bổ Gam 15
9 Ngũ gia bì Gam 15
10 Xuyên khung Gam 10
11 Tục đoạn Gam 10
12 Ba kích Gam 15
13 Phòng đẳng sâm Gam 15
14 Bạch truật Gam 15
15 Thục địa Gam 15
16 Đại táo Gam 15
17 Hạt sen Gam 15
18 Cam thảo Gam 8
19 Kỳ tử Gam 10
20 Xuyên khung Gam 10
21 Đỗ trọng Gam 8

THANG TIỀN ĐÌNH

1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Cúc hoa Gam 5
4 Hèo hoa Gam 10
5 Mạn kinh tử Gam 5
6 Sâm lam Gam 15
7 Hoàng kỳ Gam 15
8 Bạch truật Gam 15
9 Bạch thược Gam 10
10 Thổ phục linh Gam 15
11 Mạch môn Gam 15
12 Tục đoạn Gam 10
13 Phòng đẳng sâm Gam 15

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

14 Cam thảo Gam 10


15 Ngưu tất Gam 15
16 Xuyên khung Gam 10
17 Bạch chỉ Gam 10
18 Xuyên quy Gam 10
19 Đỗ trọng Gam 10
20 Hạt sen Gam 15
21 Kỳ tử Gam 8
22 Đại táo Gam 15
23 Thục địa Gam 15

THANG CÁNH TAY

1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Khương hoạt Gam 8
4 Phòng phong Gam 10
5 Tế tân Gam 5
6 Ngưu tất Gam 15
7 Tỳ giải Gam 15
8 Xuyên khương Gam 10
9 Tục đoạn Gam 15
10 Phòng đẳng sâm Gam 15
11 Bạch truật Gam 15
12 Cam thảo Gam 10
13 Bạch thược Gam 15
14 Cẩu tích Gam 15
15 Cốt toái bổ Gam 15
16 Xuyên quy Gam 10
17 Hạt sen Gam 10
18 Đại táo Gam 15
19 Thục địa Gam 15
20 Kỳ tử Gam 10
21 Đỗ trọng Gam 8

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Danh mục các vị thuốc đông dược có tại bệnh viện

STT Tên vị thuốc Công dụng chính


1 Liên tâm Chữa tâm phiền,mất ngủ
2 Liên nhục Cơ thể suy nhược ,tỳ vị hư
3 Lạc tiên Chữa suy nhược thần kinh
4 Táo nhân Tác dụng an thần,chữa mất ngủ
5 Bình vôi An thần,gây ngủ
6 Câu đằng Chữa rối loạn tiền đình
7 Thuyền toái Chữa tâm phiền,phát sốt
8 Xuyên khung Bổ huyết,chữa cảm sốt,nhức đầu
9 Bạch hổ Chữa cảm sốt,đau răng
10 Cát căn Chữa cảm sốt,hạ nhiệt
11 Cúc hoa vàng Chữa hoa mắt ,chóng mặt
12 Thiên hoa phấn Chữa sốt nóng,mụn nhọt
13 Sài hồ Chữa cảm sốt( ngoại cảm)
14 Đan bì Chữa nhức đầu,đau lưng
15 Hắc phụ Giảm đau ,chữa thấp khớp
16 Ngưu tất Chữa đau lưng ,thấp khớp
17 Đỗ trọng Đau lưng,di mộng tinh
18 Thiên niên kiện Chữa phong hàn,tê thấp
19 Hy thiêm Chữa phong thấp tê bại,mụn nhọt
20 Tục đoạn Chữa bong gân,di mộng tinh
21 Thổ phục linh Chữa thấp khớp,ung thư,lở ngứa
22 Cẩu tích Chữa phong thấp,chân tay tê nhức
23 Bách bộ Ho long đờm,trị giun đũa, giun kim
24 Cam thảo Ho mất tiếng ,viêm họng ,ngộ độc
25 Dâu tằm Nhức đầu,bí tiểu tiện ,lở loét miệng
26 Thiên môn Ho long đờm ,bí tiểu tiện ,viêm miệng
27 Viễn trí Ho long đờm,bệnh hay quên
28 Mạch môn Ho long đờm ,tâm phiền,viêm họng
29 Cát cánh Ho có đờm hôi tanh,viêm họng
30 Bạch giới tử Ho tức ngực,suyễn nhiều đờm
31 Trần bì Dày da bụng ,ăn không tiêu,ho
32 Hoa hòe Cao huyết áp ,cầm máu,viêm ruột
33 Cà phê Kích thích thần kinh trung ương,giúp tiêu hóa,lợi
tiểu
34 Thảo quyết minh Can sinh nhiệt ,nhức đầu,nhuận tràng

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

35 Đại hoàng Đầy bụng ăn không tiêu,nhuận tẩy


36 Muồng trâu Táo bón,phù thũng ,vàng da
37 Bí ngô Diệt giun sán
38 Thổ hoàng liên Viêm ruột ,lỵ trực khuẩn,viêm họng
39 Hoàng đằng Chữa lỵ ,ỉa chảy ,đau mắt
40 Hoàng bá Lỵ trực khuẩn,viêm ruột
41 Hà thủ ô Chữa suy thận ,tóc bạc sớm
42 Tỏi Ho gà ,phòng cúm
43 Tô mộc Chữa lỵ ỉa chảy,bế kinh,hậu sản
44 Quế Đau bụng tả ,chân tay lạnh
45 Đại hồi Đau bụng kinh,bụng đầy trướng
46 Sa nhân Kích thích tiêu hóa,ăn không tiêu,nôn ẹo
47 Sơn tra Kích thích tiêu hóa,ăn không tiêu,đầy bụng
48 Thảo quả Bụng đầy trướng,ăn không tiêu
49 Nhân sâm Suy nhược thần kinh,cơ thể hao tổn
50 Mã tiền Chữa thấp khớp,nhức mỏi chân tay
51 Đẳng sâm Tùy vị suy kém ,thiếu máu
52 Củ mài Di mộng tinh ,suy nhược cơ thể
53 Địa hoàng Âm hư phát hiện ,cơ thể háo
54 Tam thất Cầm máu,chữa thổ huyết
55 Đương quy Bổ máu,kinh nghuyệt không đều,đau bụng kinh
56 Kim anh Chữa di tinh ,hoạt tinh
57 Gấc Khô mắt,quáng gà,trẻ em chậm lớn
58 Nhãn Chữa trí nhớ suy giảm,bệnh hay quên
59 Câu kỷ Liệt dương,di mộng tinh
60 Ba kích Chữa liệt dương,di mộng tinh
61 Vỏ sứa Thiếu máu,kinh nghuyệt không đều,sốt rét
62 Nhũ vị tử Chữa phế hư,ho tức ngực,hen
63 Bạch biển đậu Chữa tỳ vị hư nhược,nôn mửa
64 Ý dĩ Viêm ruột ,trẻ em còi xương
65 Bạch truật Đầy bụng nôn mửa,có thai
67 Bạch thược Đau vùng bụng ,đau sườn,đổ mồ hôi
68 Đại táo Tỳ vị hư nhức,ho lâu ngày
69 Sa sâm Chưa âm hư,phế nhiệt,ho hen
70 Huyền sâm Chữa âm phiền khát,sốt nóng ,mụn
71 Kim ngân Chữa mụn nhọt ,ban sởi,lở ngứa
72 Sài đất Chữa mụn nhọt ,chốc lở,đinh độc
73 Ké đầu ngựa Chữa mụn nhọt ,mày đay,bệnh thiếu iod
74 Bồ công anh Chũa tràng nhạc ,tắc tia sữa
75 Hoàng kỳ Nguyên khí hư tổn,tự ra mồ hôi
76 Múc nác Dị ứng,chốc lở,vàng da,trẻ em lên sởi
77 Ích mẫu Kinh nghuyệt không đều,bế kinh ,đau bụng kinh
78 Cỏ gấu Kinh nghuyệt ko đều ,đau bụng kinh ,viêm cổ tử
cung
79 Ngải cứu Kinh nghuyệt không đều ,băng huyết,bạch đới

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

80 Hạ khô thảo Sưng vú ,viêm tử cung ,viêm da


81 Bông mã đề Bí tiểu tiện ,tiểu tiện ra máu
82 Trạch tả Chữa bí tiểu tiện ,viêm thận,đái buốt
83 Cỏ tranh Chữa bí tiểu tiện ,đái buốt ,đái rắt
84 Râu ngô Chữa phù thũng ,đái rắt,vàng da ,túi mật
85 Tỳ ngải Chữa nước tiểu đục,đái rắt ,mụn nhọt
86 Mộc thông Bí tiểu tiện ,thủy thong,tắc tia sữa
87 Nghệ Chữa viêm gan ,loét dạ dày ,nhuận gan
88 Nhân trần Chữa hoàng đảm ,giúp tiêu hóa,nhuận gan
89 Dành dành Chữa gan mật .vàng da lợi tiểu
90 Astiso Nhuận gan ,lợi mật
91 Vàng đắng Chữa lỵ trực khuẩn ,ỉa chảy
92 Mức hoa trắng Viêm ruột ,lỵ trực khuẩn ,viêm họng
93 Thạch xương bồ Long đờm,kích thích tiêu hóa
94 Đinh hương Cảm mạo ,trúng nắng ,nhức đầu
95 Thần khúc Cảm mạo 4 mùa,hành khí ,kiện tì
96 Nhục đậu khấu Bụng đầy trướng,ăn không tiêu ,nôn mửa
97 Ô dược Đầy bụng ,ăn không tiêu,nôn mửa
98 Quy bản Bổ thận âm ,chữa di mộng tinh ,bạch đới
99 Hoa hang Điều kinh ,chữa bế kinh ,ử huyết,tiêu hóa
100 Rễ gai Làm thuốc an thai,chữa động thai ,đầy bụng

Công Dụng Của Một Số Vị Thuốc


Ý dỹ: có công dụng giúp cho sự tiêu hóa ,chữa viêm ruột ,bổ dưỡng cơ thể ,trẻ
còi xương chậm lớn
Táo nhân: táo nhân( sao đen) dùng làm thuốc an thần ,chữa mất ngủ suy
nhược thần kinh ,giảm trí nhớ
Hoàng kỳ: chữa các chứng bệnh do nguyên khí hư tổn ,biểu hư,tự ra mồ
hôi ,ung nhọt
Bạch truật: chữa bụng đầy chướng ,nôn mửa ,ăn không tiêu ,có thai,đau bụng
dương hư
Bạch thược: chữa đau vùng ngực ,đau sườn ,âm hư phát sốt ,đổ mồ hôi
trộm
Phòng đẳng sâm: chữa tỳ vị suy kém ,cơ thể mết mỏi ,thiếu máu ,vàng da
,tiểu tiện ít

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Hoài sơn: bổ thận cố tinh ,chữa di mộng tinh ,suy nhược cơ thể,bệnh đường
ruột ,bệnh tiêu khát ,đổ mồ hôi trộm ,đái đường
Mạch môn: chữa ho ,long đờm ,tâm phiền ,sốt cao ,khát nước ,khái huyết
,chảy máu cam
Viễn chí : chữa ho ,long đờm ,bệnh hay quên ,sợ hãi
Cam thảo : chích chữa tỳ vị hư nhược ,thân thể mệt mỏi ,kém ăn ,mất ngủ
Thổ phục linh : chống viêm ,chống dị ứng ,lợi tiểu ,chữa thấp khớp ,tràng
nhạc ,ung thũng ,mụn nhọt ,lở ngứa
Cẩu tích: chống viêm ,dịu đau ,chữa phong thấp ,chân tay tê nhức ,đau
nhức ,đau dây thần kinh hông ,người gia đi tiểu nhiều ,bạch đới
Hà thủ ô: bổ huyết ,chống viêm ,chữa suy thận ,gan yếu ,tóc bạc sớm, thần
kinh suy nhược ,kém ăn mất ngủ ,đau lưng mỏi gối
Thục địa : là thuốc bổ dưỡng ,chữa âm hư huyết suy ,cơ thể yếu mệt ,kém ăn
,mất ngủ ,mắt mờ ,tai kém
Táo tàu: chữa tỳ vị ,khí huyết không điều hòa ,ho lâu ngày ,ăn ngủ kém
Hạt sen : bổ tỳ ,thận ,dùng chữa kém ăn ,mất ngủ ,cơ thể suy nhược ,trẻ em
chậm lớn
Cốt toái bổ: chữa thận hư ,đau lưng ,dịu đâu ,chữa chấn thương ,bong gân
,tụ huyết ,chảy máu chân răng
Tục đoạn : thuốc bổ .chống viêm ,dịu đau chữa chấn thương ,bong gân ,đau
khớp ,thận yếu ,di mộng tinh ,đau lưng ,mỏi gối ,thấp khớp
Ba kích : tác dụng bổ ,chữa liệt dương ,di mộng tinh ,bế kinh ,phong tê thấp ,
Xuyên khung : bổ huyết ,điều kinh,chữa nhức đầu ,hoa mắt ,cảm sốt ngực bụng
đầy trướng
Ngưu tất : chống viêm ,hạ cholesterol máu ,hạ huyết áp ,chữa thấp khớp
,chân tay tê ,đau lưng ,mỏi gối ,cao huyết áp
Thiên niên kiện : chữa phong hàn tê thấp ,đau nhức xương ,chân tay tê dại
,co bắp ,giảm đau ,mạch gân cốt ,kích thích tiêu hóa

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Ngũ gia bì : tác dụng bổ ,chống viêm ,chữa tê thấp ,đau nhức xương ,đau
lưng mỏi gối ,co quắp chân tay do phong hàn
Hòe hoa: chưa cao huyết áp ,làm bền vững thành mạch ,cầm máu trong các
trường hợp ho ra máu ,tiểu tiện ra máu ,chảy máu cam và thanh nhiệt
Cúc hoa : chữa cảm nắng ,sốt nóng ,cảm cúm ,nhức đầu ,đau bụng ,cước khí
chữa hôi miệng

Một số bài thuốc hay được sử dụng tại bệnh viện

Bài 1:) Đẳng sâm: 20g Đương quy: 20g


Bạch linh: , 20g Hoàng kì: 20g
Bạch truật: 20g Kê huyết đằng: 20g
Cam thảo: 10g Đại táo: 20g
Sinh địa: 20g Phong phòng: 15g
Bạch thược 20g Tang ký sinh: 20g
Thổ phục linh: 20g Táo nhân: 20g
Trần bì: 10g Liên nhục: 30g
Công dụng: tác dụng bổ dưỡng ,suy nhược thần kinh,cơ thể yếu mệt ,kém
ăn
Bài 2:) Hoàng liên: 10g Cát căn: 20g
Hoàng bá: 10g Đại hoàng: 5g
Hậu phác : 15g Đẳng sâm; 25g
Sa nhân: 10g Đương quy: 15g
Mộc hương : 10g Mẫu lệ: 20g
Hoài sơn: 15g Thạch xương bồ : 10g
Ý dĩ: 15g Liên nhục : 15
Kim ngân: 15g Xuyên khung: 10g
Bạch linh: 15g Cam thảo: 10g
Bạch thược: 10g Thiên niên kiện: 10g

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Công dụng:chữa viêm đại tràng


13:) Sưu tầm các loại nhãn thuốc

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Tổng Kết Sau Đợt Thực Tập


Nhận xét của học sinh trong thời gian thực tế tại khoa dược Bệnh Viện 198 Bộ
Công An

Trong thời gian thực tập tại khoa dược Bệnh Viện 198 Bộ Công An được
sự đồng ý của nhà trường ,sự giúp đỡ của ban giám đốc ,trưởng khoa dược
bệnh viện cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ trong khoa dược .Theo yêu
cầu từ ngày 25/42011 đến ngày 14/7/2011
Qua thời gian thực tập em đã nắm được những vấn đề : Mô hình tổ
chức ,chức năng ,nhiệm vụ của khoa dược ,chế độ quản lý chuyên môn ,quản lý
kinh tế về dược .Được tìm hiểu thực tế ,được hướng dẫn sâu sát về hoạt động
cụ thể của khoa dược trong từng bộ phận ,việc sắp xếp bảo quản thuốc trong
kho thường xuyên được quan tâm ,đảm bảo chất lượng thuốc cho người
bệnh .Về công tác pha chế ,do cơ chế thị trường sản xuất đồng bộ ,giá thành
rẻ ,đảm bảo chất lượng ,do đó việc pha chế tại khoa dược được thu nhỏ ,chỉ sản
xuất một số thuốc thông thường như : cồn Iốt 5% ; cồn Iốt 3% ; thuốc đỏ ,xanh
metylen 2% ;thuốc thử kháng sinh……..
Công tác thống kê ,kế toán được thực hiện đầy đủ theo quy chế hiện
hành ,hệ thồng sổ sách đồng bộ ,khoa dược theo dõi chặt chẽ việc xuất nhập
thuốc hàng ngày ,tháng trong kho ,quản lý tốt chất lượng ,số lượng thuốc trong
kho không có thuốc hư hỏng ,không có thuốc hết hạn sử dụng
Sổ sách ghi chép ,chi tiết ,đầy đủ lên việc báo cáo thồng kê ,kế toán nhanh
,chính xác
Qua thời gian thực tập tại khoa dược với những kiến thực đã được học tại
trường em đã hoàn thành tốt đợt thực tập tại khoa dược Bệnh Viện 198 Bộ Công
An .Qua đợt thực tập này em đã học thêm được nhiều kinh nghiệm bổ ích về
quản lí ,về chuyên môn ngành dược ,để sau này sau khi ra trường em sẽ vận
dụng kiến thức đã học đưa vào thực tế ,em sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ của một
dược sỹ

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Em xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô trên lớp,sự giúp
đỡ của các bác ,các anh,chị trong bệnh viện đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt
thực tập này

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

LỤC MỤC

STT NỘI DUNG Trang

1 Giới thiệu về bệnh viện 1

2 Nắm được chức năng nhiệm vụ ,tổ chức cung


ứng thuốc của khoa dược và nhiệm vụ cụ thể của
người dược sỹ trung cấp pha chế hoặc cấp phát
3 Công tác cung ứng thuốc phòng ,chữa bệnh tại
bệnh viện
4 Hoạt động của hội đồng thuốc bệnh viện

5 Kỹ thuật sắp xếp ,bảo quản thuốc ,y dụng cụ tại


kho chính
6 Công tác cấp phát thuốc tại kho lẻ

7 Công thức và kỹ thuật pha chế tự túc của một số


thuốc tại khoa Dược
8 Cơ số thuốc dự trữ phòng chống dịch ,bão lũ

9 Cơ số thuốc cấp cứu tại các khoa điều trị

10 Sử dụng thuốc tại các khoa điều trị

11 Công tác hợp lý ,an toàn Dược tại các khoa

12 Thống kê các loại nguyên liệu ,thành phẩm

13 Ghi chép các loại biểu mẫu ,sổ sách ,thẻ kho xuất
nhập thuốc
14 Sưu tầm các loại nhãn thuốc 99

15 Tổng kết đợt thực tập

16 Nhận xét của khoa dược

17 Lục mục

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4


Trường TCKT-KT Dược Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4

You might also like