Professional Documents
Culture Documents
79752460 Thực Tập Tại Khoa Dược Bệnh Viện
79752460 Thực Tập Tại Khoa Dược Bệnh Viện
“Lương y như từ mẫu” đó là năm chữ vàng mà Bác Hồ kính yêu dành
tặng cho cán bộ nhân viên ngành Y- Dược. Đây là lời dạy, lời nhắc nhở về lương
tâm của người thầy thuốc, là một trong hai nghề luôn được nhân dân coi trọng
và được tôn làm thầy.
Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực tiễn, thực tập tốt nghiệp
là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập để trở thành một
dược sỹ trong tương lai.
Bệnh Viện 198 Bộ Công An là một đơn vị có nhiệm vụ then chốt chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân ,đây là một vị tri thuận lợi về giao thông góp phần không nhỏ
độ đến chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
Cùng với đội ngũ cán bộ , công nhân viên giàu kinh nghiệm ,giàu nhiệt
huyết , vừa hồng vừa chuyên về hệ thống khoa , phòng ,cơ sở vật chất kiên cố
khang trang .Hàng năm bệnh viện đã khám và chữa bệnh cho hàng nghìn lượt
bệnh nhân ,đáp ứng được phần lớn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân
Bên cạnh các khoa ,phòng điều trị lâm sàng thì khoa Dược là một vị trí
quan trọng với chuyên môn nhiêm vụ hậu cần cho ngành y tế nói chung và phân
phối thuốc tân dược ,đông dược ,hóa chất , dụng cụ y tế …..
Khoa dược bệnh viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ ,đáp ứng đầy đủ mọi nhu
cầu về thuốc men ,y cụ , y tế phục vụ cho điều trị nội ngoại trú , góp phần không
nhỏ trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân
- Kiểm tra đôn đốc cán bộ nhân viên trong khoa dược thực hiện tốt
các quy định về y đức làm theo lời dạy của Bác Hồ “ Lương y như tử mẫu”
- Thực hiện an toàn tuyệt đối trong công tác cấp phát thuốc cũng
như trong pha chế
- Đòi hỏi mỗi cán bộ công nhân viên trong khoa dược đều phải
thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy chế ,chế độ của ngành
- Đối với bộ phận thống kê :phải chịu trách nhiệm trước trưởng
khoa về công tác thống kê ,sổ sách bảo cáo chính xác tình hình xuất – nhập
thuốc ,y cụ ,hóa chất ….cho toàn bệnh viện một cách chính xác và kịp thời
- Đối với bộ phận kế toán : hàng ngày phải có nhiệm vụ thống kê
báo cáo với y cụ và ban giám đốc về số lượng xuất nhập –tồn hàng tháng
,quý .Phải báo cáo rõ ràng lượng thuốc xuất nhập trong định mức cũng như
ngoài định mức của bệnh viện đa khoa
- Các thông tin y tế về hoạt động chuyên môn kỹ thuật của trung
tâm y tế phải được ghi chép đầy đủ theo đúng biểu mẫu thống kê ,mẫu số được
bảo quản và lưu trữ theo đúng quy định của nhà nước
- Tổ chức cấp phát thuốc ,hóa chất ,vật dụng tiêu hao , y cụ cho
điều trị và khám bệnh
- Kiểm tra sát sao việc thực hiện quy chế Bệnh viện ,quy định kỹ
thuật bệnh viện ,quy chế quản lý sử dụng vật tư ,thiết bị y tế,các trang bị thông
dụng và việc thực hiện vệ sinh và bảo hộ lao động
- Tổ chức pha chế thuốc cho bệnh viện theo chủ trương phương
hướng của cán bộ trên cơ sở tự lực cánh sinh ,phát triển pha chế thuốc theo
đơn thuốc đông y và thuốc chuyên khoa
- Thực hiện kiểm soát ,kiểm nghiệm thuốc chặt chẽ không nhằm
nâng cao chất lượng và đảm bảo cho người dùng
- Bảo quản thuốc men hóa chất y cụ trong khoa, phòng riêng do
mình quản lý đồng thời hướng dẫn khoa phòng khác trong bệnh viện về bảo
quản thuốc men , hóa chất , y cụ
- Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chuyên môn về dược trong
khoa mình đồng thời hướng dẫn và kiểm tra và thực hiện các chế độ trong toàn
viện góp phần xây dựng các tiêu chuẩn về chế độ chuyên môn về dược cho
ngành
- Hướng dẫn sử dụng thuốc men , thực hiện và hướn g dẫn trồng
cây thuốc nam trong bệnh viện
- Chỉ đạo kỹ thuật dược và nghiệp vụ về công tác dược đối với
tuyến trước
- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về dược theo phương hướng của
ngành và yêu cầu điều trị
- Tham gia công tác huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ
☻ Quyền hạn
- Chủ trì giao ban hàng ngày và dự giao ban bệnh viện
- Bố trí nhân lực trong khoa cho phù hợp với công việc
- Nhận xét các thành viên trong khoa kể cả học viên thực tập về
tinh thần trách nhiệm ,thái độ phục vụ khả năng chuyên môn ,báo
cáo giám đốc bệnh viện xét đề bạt ,đào tạo nâng lương ,khen
thưởng ,kỷ luật
► Chức trách trưởng khoa dược
- Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn chung của trưởng khoa có nhiệm
vụ và quyền hạn sau:
☻ Nhiệm vụ :
- Tổ chức hoạt động của khoa theo quy chế công tác dược
- Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện ,lập kế hoạch và tổ
chức thực hiện cung ứng ,bảo quản và sử dụng thuốc ,hóa chất và sinh phẩm
trong bệnh viện
- Kiểm tra việc bảo quản xuất nhập khẩu thuốc ,hóa chất sinh
phẩm ,đảm bảo theo đúng chất lượng quy chế công tác khoa dược và quy đinh
của nhà nước
- Tổ chức xuất ,nhập ,thống kê ,thanh quyết toán và theo dõi quản
lý tiêu chuẩn , quản lý sử dụng thuốc ,hóa chất và sinh phẩm đảm bảo chính xác
và theo đúng quy định hiện hành
☻ Quyền hạn
- Thực hiện quyền hạn chung của trưởng khoa
- Kiểm tra việc sử dụng an toàn hợp lý ,hóa chất sinh phẩm trong
bệnh viện
► Nhiệm vụ và quyền hạn của phó khoa
- Thay thế trưởng khoa đi vắng
- giúp đỡ trưởng khoa theo dõi ,giám sát đôn đốc cán bộ công
nhân viên trong khoa làm tốt nhiệm vụ
- Cùng trưởng khoa tổ chức lãnh đạo cấp phát y cụ cho các
phòng ,trong bệnh viện có kế hoạch sử dụng ,theo dõi thuốc men dụng cụ
- Cùng trưởng khoa theo dõi ,tổ chức lãnh đạo ,trực tiếp tham gia
công tác khoa học kỹ thuật ,tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn trong
khoa ,tham gia giảng dạy chuyên môn trong bệnh viện tuyến cơ sở và công tác
hướng dẫn sử dụng thuốc
- Cùng trưởng khoa đôn đốc việc thực hiện quy chế ,chế độ
chuyên môn ,công tác phòng hóa ,phòng chống bão lũ ,công tác bảo mật và các
trương trình y tế
- Cùng trưởng khoa thực hiện chế độ báo cáo thống kê lên cấp
trên theo đúng quy định
- Tham gia cùng trưởng khoa họp giao ban tại bệnh viện
- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê quyết toán thuốc
về mặt số lượng đúng quy định và đúng thời hạn
- Lập kế hoạch năm
- Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê .Định kỳ sơ
kết ,tổng kết công tác báo cáo giám đốc ,những diễn biến bất thường ,đột xuất
phải báo cáo ngay
- Số thuốc đưa vào bệnh viện ,số liệu lịch sử của các năm trước
► Nhiệm vụ của thủ kho
- Tổ chức quản lý thuốc men ,y cụ ở kho chính cũng như kho lẻ và
kho y cụ của bệnh viện
- Hàng ngày có nhiệm vụ cấp phát thuốc cho các khu vực ,phòng
khám ,các khoa lâm sàng
- Thủ kho phải theo dõi đầy đủ số lượng thuốc nhập vào ,xuất ra
hàng tháng ,hàng quý và báo cáo gửi kế toán thống kê
- Khi cấp phát thuốc thủ kho phải nghiêm chỉnh thực hiện đúng
chế độ : 3 kiểm tra ,3 đối chiếu ,cách dùng ,liều lượng ,hàm lượng ,hạn dùng
,nồng độ thuốc
c : Tổ chức cung ứng thuốc của khoa Dược
Khoa dược gồm có :
+ Tổ kho – bảo quản cấp phát thuốc
+ Tổ tiếp liệu – dược chính
+ Pha chế thuốc dùng ngoài – kiểm nghiệm
+ Bán thuốc
+ Thống kê kế toán dược
Biên chế
- Khoa dược bệnh viện gồm 6 cán bộ công nhân viên bao gồm
+ Một dược sỹ đại học : Trưởng khoa
+ Ba dược sỹ trung học: một phó kho ,hai nhân viên
+ Hai dược tá
- Khoa Dược phải nắm được toàn bộ quy chế dược chính và cơ
sở thuốc men trong tủ thuốc
- Hàng ngày bàn giao với trưởng khoa để nắm được tình hình
trong toàn bệnh viện rồi làm phiếu xuống kho thuốc của khoa dược để lĩnh phiếu
thuốc và y cụ
- Hàng tháng khoa dược có tổ chức đi kiểm tra cơ sở các khoa
xem đã đúng chưa ,danh pháp ,nồng độ ,hàm lượng có đúng không
- Sau hàng tháng ,hàng quý khoa dược phải có tổ chức kiểm kê
- Hội đồng thống kê gồm
+ Giám đốc hay phó giám đốc bệnh viện
+ Trưởng khoa dược
+ Kế toán tài vụ
+ Thống kê
+ Thủ kho
- Khoa dược cùng y tá hướng dẫn các khoa ,phòng lập kế hoạch , thuốc men y
cụ để khoa dược tổng hợp xây dựng kế hoạch chung cho bênh viện
- Khoa dược có trách nhiệm kiểm tra ,hướng dẫn và sử dụng thuốc
- Các khoa phòng báo cáo đầy đủ đúng kỳ hạn để khoa dược nắm được tình
hình tại các khoa phòng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học
d : Nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung cấp pha chế hoăc
cấp phát
☻ Nhiệm vụ và quyền hạn của người dược sỹ pha chế thuốc
● Nhiệm vu
- Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện ,chú ý thực hiện công
tác khoa dược , quy chế sử dụng và quy chế chống nhầm lẫn
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về nhiệm vụ được phân
công
- Kiểm tra chất lượng nước cất ,nguyên phụ liệu và bán thành
phẩm để đảm bảo chất lượng thuốc theo đúng quy định
- Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về công việc được phân
công
- Thực hiện pha chế đúng quy trình kỹ thuật bệnh viện đảm bảo
chất lượng thuốc và an toàn cho người sử dụng
- Kiểm tra chất lượng nguyên liệu ,phụ liệu và bán thành phẩm
trước khi pha chế
- Pha chế kịp thời các đơn thuốc cấp cứu đặc biệt các đơn trẻ
em
- Chỉ đạo kiểm tra sản xuất nước cất rửa chai lọ ,dụng cụ pha
chế nhằm đảm bảo tuyệt đội vô khuẩn trước khi pha chế thuốc tiêm
- Tham gia nghiên cứu khoa học hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn cho các thành viên trong khoa và sự phân công của trưởng khoa
- Tham gia thường trực
Quyền hạn
- Được pha chế các loại thuốc ,hoá chất ,thuốc độc theo quy
định danh mục thuốc được pha chế ở bệnh viện
- Phòng pha chế thuốc
+ phòng pha chế phải đảm bảo dây chuyền một chiều ,đảm
bảo quy chế vệ sinh ,vô khuẩn ,có phòng pha chế thuốc thường và thuốc vô
khuẩn
+ dược sỹ làm công tác pha chế phải đảm bảo tiêu chuẩn
sức khỏe và chuyên môn theo đúng quy định và phòng pha chế
- Pha chế thuốc thường
+ Có khu vực và phòng pha chế riêng cho các dạng thuốc
khác
+ Có trang bị tủ lạnh ,tủ đựng thuốc độc ,thuốc thường
,nguyên liệu pha chế tránh nhầm lẫn
+ Nước cất phải đạt tiêu chuẩn dược điển việt nam
+ Hóa chất phải đảm bảo chất lượng và có phiếu kiểm
ngiệm kèm theo
+ Chai ,lọ ,nút,phải đạt tiêu chuẩn của ngành y tế ,sử
dụng đúng kỹ thuật
+ Trước khi pha chế phải soát lại đơn thuốc ,công thức
chai và nhãn thuốc vào sổ pha chế theo đúng quy định ,khi thay đổi nguyên liệu
pha chế dược sỹ phải báo cáo cho bác sỹ kê đơn biết
+ Sau khi pha chế phải đối chiếu lại đơn ,kiểm tra liều
lượng ,tên hóa chất đã dùng và phải dán nhãn ngay
- Pha chế vô khuẩn
+ Ngoài những quy định của nguồn pha chế cần chú ý:
+ Trong phòng chỉ để máy móc và dụng cụ cần thiết
+ Mặt bàn phải lát gạch men chịu acid hay bằng thép
inox
+ Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật
lý hay hóa học
+ Tủ đựng nguyên liệu bàn cân thuốc bố trí ở buồng tiền
vô khuẩn
+ Người pha chế ,dụng cụ pha chế phải vô khuẩn
+ Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm
+ Nghiêm cấm khi pha chế nhiều thuốc trong cùng một
buồng pha chế
☻ Bộ phận cấp phát
Gồm có : Kho chính cấp phát nội viên
Kho cấp phát ngoại viên
Kho y cụ
Kho hóa chất
- Kho chính cấp phát nội viên: thực hiện cấp phát cho kho cấp
phát ngoại viện ,các xã cấp phát thuốc cho các trương trình phòng chống bệnh
xã hội ,chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản
- Kho cấp phát ngoại viên: thực hiện cấp phát cho bảo hiểm y
tế ,các gia đình thương binh liệt sỹ ,các hộ nghèo
- Kho y cụ: thực hiện toàn bộ y cụ ,y tế
- Kho hóa chất: cấp phát hóa chất xét nghiệm phục vụ cho công
tác khám chữa bệnh của toàn đơn vị
☻ Nội dung phòng pha chế
- Các phòng pha chế của bệnh viện ,hiệu thuốc do cán bộ dược
sỹ trung học trở lên phụ trách
- Phải đảm bảo sức khỏe tốt ,không có bệnh truyền nhiễm ,không
bị nghi vấn chính trị ,có đạo đức tốt
- Phải có trình độ chuyên môn theo đúng quy định
- Phải có trách nhiệm về chất lượng thuốc ,bán thành phẩm thuốc
tại khâu mình phụ trách pha chế
- Phải là dược sỹ đại học pha chế lần đầu tiên ,sau đó có thể là
dược sỹ trung học phụ trách
- Thuốc pha chế lần đầu tiên : thuốc gây nghiện , thuốc hướng
tâm thần phải do dược sỹ trực tiếp pha chế theo quy định ,quy chế quản lý ,quy
chế các thuốc này
- Chỉ có nhân viên phòng pha chế mới được vào phòng pha chế
- Phải vệ sinh phòng pha chế sạch sẽ ,vô trùng bằng đèn tử ngoại
30 phút trở lên
- Người vào phòng pha chế phải làm công tác vô trùng cá nhân
- Trong quá trình pha chế không dược ra ngoài hoặc mở của , mà
phải làm xong mới được ra ,nguyên liệu dùng để pha chế thuốc tiêm phải được
dùng khi nào là chất pha tiêm
- Không được pha chế cùng một lúc , một nơi nhiều thuốc khác
nhau ,hoặc cùng 1 loại thuốc có nồng độ khác nhau
- Trong pha chế người pha chế phải im lặng ,không được nói to
- Nguyên liệu pha chế phải đạt tiêu chuẩn ,kiểm soát ,kiểm
nghiệm
- Cần có dấu chai ,lọ đựng thuốc để phân biệt các loại thuốc khác
nhau ,nồng độ khác nhau để tránh nhầm lẫn khi tiệt khuẩn
- Thuốc sau khi hấp ,xi dán nhãn ,ghi rõ tên thuốc , hạn dùng .số
lượng ,nồng độ ,ngày pha chế
☻ Sản xuẩt và bào chế thuốc y học cổ truyền
- Phải đảm bảo có đủ điều kiện và phương tiện cơ sở chế biến
,sao sản phẩm thuốc ,được bố trí khu vực riêng hợp lý ,vệ sinh vô khuẩn
- Dược liệu phải đảm bảo chất lượng không bị mối mọt ,nấm mốc
…..
- Có cơ sở sắc thuốc cho người bệnh nội trú
KHOA DƯỢC
2: Công tác cung ứng thuốc phòng ,chữa bệnh tại bệnh
viện
a :;Tủ thuốc gồm các thuốc do khoa dược tạm ứng theo cơ số đã
được vận dụng nhằm phục vụ các trường hợp cấp cứu ,lưu bệnh nhân ,do vậy
việc quản lý phải tuân theo những quy định sau :
- phải có bảng cơ số mà giám đốc bệnh viện đã duyệt số lương
thuốc trong tủ phải ứng với cơ số ,
- Trưởng khoa khám bệnh phải chịu trách nhiệm trước bệnh viện
về một số y tá phải chịu trách nhiệm trực tiếp về việc quản lý và việc sử dụng
thuốc trong tủ này
- Khi sử dụng phải vào sổ theo dõi ,ghi rõ họ tên ,tuổi bệnh
nhân ,địa chỉ ,ngày tháng ,bác sỹ khám bệnh ,người ra y lệnh và người thực
hiện để tiện cho việc kiểm tra và quản lý tủ thuốc
- Tuyệt đối không được cho thuốc ngoài trường hợp quy định
- Y tá ,quản lý hàng ngày thống kê lương thuốc sử dụng ,viết
phiếu lĩnh thuốc ,khi đi lĩnh phải mang theo sổ sách theo dõi ,được cấp phát
thuốc đúng trong những trường hợp đã quy định ,
- Thuốc thừa thiếu ,mất phẩm chất ,hết hạn dùng thì khám bệnh
phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
- Khi đi lĩnh nếu có khoản đã hết phải ghi vào sổ theo dõi tủ trị và
phải có chữ ký của người cấp phát trực sau mới được lĩnh thuốc bổ sung lại
- Trưởng khoa khám bệnh có nhiệm vụ đôn đốc và định ký kiểm
tra việc quản lý của y tá và có ghi vào sổ nhận xét của khoa
- Khoa dược có nhiệm vụ kiểm tra việc quản lý và chế độ bảo
quản dược chính của tủ này có ghi nhận xét vào sổ kiểm tra của khoa
- Phòng có nhiệm vụ kiểm tra việc sử dụng thuốc trong tủ này của
các bác sỹ căn cứ vào sổ theo dõi ,sử dụng vào giấy giới thiệu và truy cứu thực
tế khi cần
- Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh
toán đến phòng tài chính ,kế toán ,trưởng khoa điều trị phải kiểm tra ,theo dõi
,bảo quản ,sử dụng thuốc ,hóa chất vật dụng tiêu hao
- Sử dụng thuốc tại tủ trực ,tủ thuốc cấp cứu ở các khoa theo
đúng quy định sử dụng thuốc
3 : Hoạt động của hội đồng thuốc bệnh viện
►Quy định chung
- Các bệnh viện phải có hội đồng thuốc
- Hội đồng thuốc và điều trị là tổ chức tư vấn cho giám đốc bệnh
viện ,đảm bảo thuốc hợp lý an toàn ,hợp lý và hiệu quả cho người bệnh ,đảm
bảo sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý và hiệu quả cho người bệnh .Thực hiện
chính sách quốc gia về thuốc
►Thành phần của hội đồng thuốc
- Hội đồng thuốc và điều trị nhiệm vụ tư vấn thường xuyên cho
giám đốc về cung ứng ,sử dụng thuốc an toàn hợp lý ,và hiệu quả cụ thể cho
phác đồ điều trị phù hợp với các điều kiện ở bệnh viện
- Hội đồng thuốc và điều trị gồm có 5 - 15 tùy theo bệnh viện
,hoạt động theo chế độ kiểm nghiệm do giám đốc bệnh viện thành lập
- Thành phần hội đồng thuốc gồm có :
+ Chủ tịch hội đồng thuốc là phó giám đốc bệnh viện :phụ trách
chuyên môn
+ Thư ký hội đồng là Dược sỹ Đại Học làm trưởng khoa dược
+ Uỷ viên gồm một số trưởng khoa điều trị chủ chốt và trưởng
phòng y tá( điều dưỡng) .Trưởng phòng tài chính ,kế toán là ủy viên không
thường xuyên ,bệnh viện hạng một và bệnh viện hạng hai có thêm dược lý
► Chức năng và nhiệm vụ của hội đồng thuốc
- Hội đồng thuốc có chức năng tư vấn cho giám đốc về cung ứng
,sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý và hiệu quả cụ thể hóa ,phác đồ điều trị phù hợp
với điều kiện bệnh viện
- Xây dựng với danh mục thuốc phù hợp với đặc thù bệnh tật ,làm
hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị ,quy chế sử dụng thuốc và quy chế công tác
dược
- Theo dõi các phản ứng có hại và rút kinh nghiệm sai sót trong
dùng thuốc
- Thông tin về thuốc ,theo dõi các ứng dụng thuốc mới trong điều trị
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ ,bác sỹ và
y tá ( điều dưỡng ) trong đó dược sỹ là tư vấn ,bác sỹ chịu tráh nhiệm về chỉ định
và y tá điều dưỡng là người thực hiện y lệnh
► Cách thức làm việc
- Hội đồng họp định kỳ mỗi tháng một lần ,họp bất thường do giám
đốc bệnh viện yêu cầu ,chủ tịch hội đồng triệu tập
- Chuẩn bị nội dung
- Phó chủ tịch kiêm ủy viên hội đồng thuốc chuẩn bị tài liệu về
thuốc cho các cuộc họp của hội đồng
- Tài liệu được đưa cho các thành viên hội đồng nghiên cứu
- Hội đồng thảo luận phân tích và đề xuất ý kiến ghi biên bản ,ủy
viên thường trực tổng hợp trình giám đốc bệnh viện phê duyệt và quy định thực
hiện
- Thực hiện sơ kết ,tổng kết ,báo cáo định kỳ tháng 3 ,tháng 6
,tháng 9 ,tháng 12
- Thuốc ,hóa chất yêu cầu bảo quản ở chế độ đặc biệt như hóa
chất độc ,chất dễ cháy nổ phải bảo quản ở nhiệt độ thấp ,tránh ánh sáng…
- Thuốc và hóa chất bảo quản ở nhiệt độ thông thường như nguyên
liệu dược bào chế từ động vật ,thực vật….
- Bông băng ,y cụ
- Tất cả thuốc ,hóa chất ,y cụ , vật tư y tế tiêu hao sau khi được sắp
xếp bảo quản trong kho phải đảm bảo yêu cầu sau:
+Đảm bảo chống ẩm mốc, sắp xếp trên kệ ,giá cách xa
tường 2m
+Thuận tiện cho việc kiểm tra , vận chuyển cấp phát ,đảm
bảo an toàn
+ Thuốc có thể sắp xếp theo dạng thuốc ,theo vần A,B,C…
theo chủng loại hoặc theo điều kiện bảo quản ,nguồn gốc ….
+ Phải đảm bảo cấp phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải cấp
phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải xếp một chỗ trong kho thuốc phải có sơ đồ sắp
xếp
b: Bảo quản thuốc
- Phải theo dõi nhiệt độ ,độ ẩm trong kho thuốc phải có biện pháp
phòng chống nóng ,ẩm kịp thời
- Kho thuốc phải có nhiệt kế , kế ẩm ở nhưng nơi cần thiết ghi chép
số liệu hàng ngày để có kề hoạch phòng chống nóng ẩm
- Sử dụng các chất hút ẩm khi cần thiết
- áp dụng các biện pháp thông hơi ,thông gió tự nhiên ,nhân tạo
- Từng thứ thuốc phải đựng trong lọ ,chai thích hợp hoặc bọc giấy
đen
- Thuốc,hóa chất ,y cụ phải được kiểm soát ,kiểm nghiệm khi xuất
nhập ,định kỳ kiểm tra chất lượng và theo dõi hạn dùng
- Kho thuốc phải sạch sẽ ,bố trì nơi giao nhận riêng
- Cấm mang thức ăn vào trông kho
- Có chế độ vệ sinh khu vực kho ,nơi làm việc ,các phương tiện
- Thuốc ,hóa chất phải có bao bì đóng gói đúng quy định ,ghi nhãn
đúng quy chế ,các loại thuốc có hướng dẫn sử dụng ,bảo quản phải có kèm
nhãn phụ ,không sử dụng bao bì lẫn lộn
- Thuốc ,hóa chất kém phẩm chất để riêng và có bảng ghi “hàng
kém phẩm chất ,phải chờ xử lí “ khi xử lí phải lập hội đồng xử lí đúng quy định
- Thuốc,hóa chất bảo quản ở điều kiện thường
- Phải bảo quản trong kho đúng tính chất và yêu cầu từng loại
- Tránh nấm mốc cho thuốc viên ,tránh chảy dính cho các viên
nang
- Thường xuyên theo dõi các thuốc ,hóa chất dễ biến chất đổi màu
- Dược liệu được đóng góp cẩn thận và có biện pháp bảo quản
thích hợp
- Để nơi thoáng mát ,khô ráo
- Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định có định kỳ kiểm tra
- Chống hư hỏng ,sâu ,mối ,mọt
- Định kỳ chuyển đổi dược liệu trong kho
- Thuốc hóa chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt
+Hóa chất độc dùng cho công tác vệ sinh phòng dịch và hóa
nghiệm phải bảo quản trong kho riêng và xa kho thuốc khác
+Bao bì đóng gói phải đảm bảo nút kín ,si sáp
- Thuốc hóa chất dễ cháy nổ
+ Phải bảo quản trong kho riêng được thiết kế đúng quy định
+Các bình khí phải bảo quản theo quy định riêng
+Tránh va chạm gây nổ ,hư hỏng
+ Không được tự ý sửa chữa ,tháo nắp
- Các chất ăn mòn
+ Bảo quản riêng trong các đồ bao gói ,thích hợp ,đúng quy
định
+ Phải nút kín ,tráng parafin ,đảm bảo không để các chất ăn
mòn làm hỏng
- Thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ thích hợp
+ Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm theo quy
định
+ Nghiêm cấm pha chế nhiều thứ thuốc trong cùng một thời
gian hoặc một thuốc nhưng nồng độ khác nhau trong cùng một buồng pha
b: Chế độ vệ sinh vô khuẩn phòng pha chế
- Phải sạch sẽ ,không có các côn trùng
- Thao tác trong phòng pha chế ,hạn chế đi lại không làm việc riêng
khi đảm sản xuất ,pha chế thuốc
- Thực hiện chế độ vệ sinh
+ Bàn ghế ,sàn lau nhà rửa sạch sẽ trước khi làm việc
+ Dụng cụ pha chế phải tiệt khuẩn đúng quy định và khi xong
phải rửa sạch lại ngay
+ Không khí trong phòng pha chế phải dùng đèn tử ngoại tiệt
khuẩn trong vòng 30 phút hoặc dụng cụ sát khuẩn
- Người pha chế khi làm việc
+ Thân thể phải sạch sẽ ,móng tay cắt ngắn ,cắt tóc gọn
gàng ,quần áo ,khẩu trang ,mũ phải được vô khuẩn đúng quy định trước khi vào
phòng pha chế
+ Khi ra ngoài phòng pha chế không được mang trang phục
trên
+ Thiết bị phòng pha chế :phải kiểm tra thực đơn phải thực
hiện đúng quy chế tối thiểu cần thiết ,dùng loại lau rửa được dễ dàng
+ Nước dùng pha chế thuốc tiêm ,thuốc tra mắt : phải dùng
nước cất mới điều chế ,được bảo quản vô khuẩn trong 24h
- Cân, đong : khi cân đong pha chế các mẻ lớn phải có cán bộ
chuyên môn kiểm soát ,tính toán trước khi pha chế ,trộn đều
- Những quy định đặc biệt
+Thuốc tiêm và thuốc pha chế bằng nguyên liệu phụ tạng
phải bố trì thời gian làm việc liên tục từ pha chế đến kết thúc
+ Các thuốc không được triệt khuẩn bằng nhiệt thì phải
thưc hiện pha chế trong điều kiện tuyệt đối vô khuẩn
- Phơi sấy
+ Đảm bảo vệ sinh nên phơi sấy trên cao đậy bằng lưới sắt
- Chống nhầm lẫn
+Trước khi pha chế phải kiểm tra triệt để
+Trong khi pha chế : cân đong ,kiểm tra kỹ .ở cơ sở sản
xuất hang loạt khi pha chế phải có cán bộ chuyên môn kiểm tra tính toán ,cân
đong đối chiếu .Không được pha chế ,đóng gói cùng lúc cùng nơi nhiều thuốc có
hình dạng giống nhau ,hoặc cũng một thứ thuốc nhưng nồng độ khác nhau
- Kiểm soát ,kiểm nghiệm :thực hiện đúng quy chế kiểm tra chất
lượng trước khi xuất xưởng
- Sổ sách :tất cả các nơi pha chế sản xuất thuốc phải có đầy đủ sổ
sách và ghi chép đầy đủ rõ ràng
d : Pha chế một số thuốc tại khoa dược
1) Cồn Iod 3%
Iod thăng hoa: 90g
Khiodua : 60g
Cồn 70* : vđ 3000ml
F.S.A.
Đóng chai : 500ml
- Tiến hành : cân chính xác 5g iod , chuyển sang cối sứ , them KI
vào nghiền kỹ ,cho them một ít cồn 70* cho đến khi tan hết ,chuyển sang ống
đong bổ sung cồn vừa đủ 100ml
- Công dụng : làm co dãn đồng tử ,nhỏ mắt khi khám bệnh về mắt
3) Mỡ salisylic 5%
Acid salicylic : 5g
Vaselin : 100g
- Tiến hành : cân 5g acid salicylic ,nghiền mịn trong cối sứ ,cho dầu
vaselin và trộn đều thành 1 khối đồng nhất
- Đóng gói : dùng ngoài
- Công dụng : tiêu sừng bong vẩy trong điều trị da liễu
4) Công thức ozesol
Glucose monohydrate: 2g
Natri hydrocacbonat : 2.5g
Natri clocid : 3.5g
Kali clocid : 1.5g
- Tiến hành: cân 2.5g NaHCO3 đóng gói riêng
- Cân chính xác từng loại riêng ,nghiền mịn riêng ,trộn theo
phương pháp thành bột kép ,đóng gói chung kèm 1 gói NaHCO3 thành một gói
thành phẩm
STT Tên thuốc – hàm lượng Qui cách - Biệt dược Ghi chú
dạng dùng
- Phải nắm được toàn bộ cơ chế thuốc trong bệnh tủ trực của 2 khoa nội
nhi và khoa sản
- Trưởng khoa dược làm công tác dược lâm sàng ,giám sát kiểm tra sử
dụng thuốc an toàn hợp lý ,kinh nghiệm hiệu quả
- Phó khoa theo dõi ,quản lý trang thiết bị ,vật tư y tế hóa chất sử dụng
trong toàn viện
- Bộ phận thống kê quyết toán bộ phận nhập xuất tồn trong bệnh viện
,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng có liên quan và báo cáo lên
trưởng khoa trực tiếp quản lý
- Bộ phận thồng kê ,quyết toán toàn bộ thuốc nhập tồn trong bệnh viện
,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng ,có liên quan và báo cáo lên
trưởng khoa trực tiếp quản lý
- Dược sỹ phụ trách khoa dược là dược sỹ đại học giữ ,nhập ,xuất ,bảo
quản thuốc đúng quy chế kho ,( thực hiện nguyên tắc 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu……) hàng tháng báo cáo hạn dùng thuốc cho khoa dược
- Giữ cấp phát thuốc độc A – B ,thuốc gây nghiện theo sự ủy quyền của
thủ trưởng
- Dược tá cấp phát thuốc lẻ theo quy chế sử dụng thuốc cấp phát theo
đơn ,phiếu lĩnh thuốc theo quy định
- Bộ phận pha chế thuốc dùng ngoài ( một số thuốc cho bệnh viện : xanh
methylen ,than hoạt ,cồn iod 1% ,3% ,5% )
- Hàng ngày khoa dược giao ban với trưởng khoa để nắm được tình
hình sử dụng thuốc của bệnh viện
- Hàng tháng khoa dược bàn giáo với trưởng khoa để nắm tình hình sử
dụng thuốc tại bệnh viện
- Hàng tháng khoa dược tổ chức đi kiểm tra về cơ sở thuốc độc tại các
tủ trực ,kiểm tra quy chế dược chính và việc cấp phát đến tay người bệnh
- Cuối tháng ,hàng tháng vào 25 tổ chức kiểm kê trong tháng về số
lượng sử dụng
- Kiểm kê sử dụng thuốc hàng ngày ,hàng tháng hoặc kiểm kê đột xuất
( nếu có )
- Xây dựng phác đồ điều trị cho các bệnh phổ biến phù hợp với
tính năng của thuốc được phân phối
- Không được ra mệnh lệnh điều trị bằng miệng
- Viết tên thuốc rõ ràng ,đúng danh pháp ,đúng quy chế ngành
- Chỉ định dùng thuốc phải phù hợp với chuẩn đoán bệnh
- Thuốc kê đơn chữa bệnh phải nằm trong danh mục thuốc mà bộ
y tế ban hành
- Nghiêm chỉnh chấp hành trong pha chế : cân , đo ,đong ….quản
lý chặt chẽ thực hiện nghiêm chỉnh quy chế thuốc độc
- Chỉ định phải rõ ràng ,cụ thể không chỉ định theo cảm tính của
bệnh nhân và lợi dụng tham ô lãng phí
- Hợp lý an toàn trong việc thực hiện mệnh lệnh chung
+ Thường xuyên đối chiếu thực hiện đối chiếu tay 3: người ra
lệnh ,người lãnh nhận ,người trực tiếp điều trị cho bệnh nhân
+ Đảm bảo đủ thuốc cho người bệnh ,không bị nhầm lẫn thuốc
+ Khi tiêm hay cho bệnh nhân uống thuốc phải thực hiện 3
đúng
- Khi lãnh và cấp phát thuốc phải thực hiện tốt 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu
- Thường xuyên thực hiện công khai thuốc cho bệnh nhân hàng
ngày . Tuyệt đối không được thay thuốc hay bớt thuốc của bệnh nhân
- Có phương pháp bảo quản ,xử lý thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu ở
các khoa phòng về cơ sở thuốc tủ trực , hàng ngày phải theo dõi ,bàn giao giữa
các khoa về cơ sở thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu
b : Về khâu dược
- An toàn hợp lý trong bảo quản
+ Chấp hành 5 chống trong bảo quản ,người sử dụng nắm
vững cách vận hành về chế độ bảo dưỡng thường kỳ của máy móc ,thiết bị
+ Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài sản ,thuốc men
trong kho ,chống thừa thiết mất mát ,thống kê thừa thiếu kịp thời
- An toàn hợp lý trong cấp phát
+ Nắm vững tác dụng ,cách dùng của các loại thuốc ,có kế
hoạch thống kê báo cáo đến đơn vị .đặc biệt thuốc mới chấp hành nghiêm chỉnh
chế độ cấp phát ,lĩnh thuốc
+ Kiểm tra đối chiếu thuốc phát ra đảm bảo đúng chất lượng
đóng gói đúng quy chế
+ Nắm vững lượng thuốc men để xuất ,có biện pháo đối
chiếu kịp thời ,hợp lý giữa các khâu nhằm đảm bảo thuốc cho chuyên khoa mức
cao nhất ,cố gắng hạn chế ứ đọng
- Góp phần xây dựng đơn vị an toàn
+ Làm tốt vai trò tham mưu cho lãnh đạo
+ Thực hiện chế độ tự kiểm tra ,có ghi chép ,theo dõi sai sót
nhầm lẫn trong nội bộ
+ Thường xuyên rút kinh nghiệm và bổ xung những biện
pháp an toàn
+ Tiêu chuẩn trong cấp phát
- Tủ thuốc khoa Dược
+ Người trực phải đến đúng giờ quy định ,không bỏ phòng
trực đi nơi khác ,không tiếp khách trong phòng trực
+ Trong phòng trực phải mặc quần áo công tác
+ Khi nhận bàn giao phải trực tiếp kiểm tra thuốc theo danh
mục cơ số thuốc đã quy định ,kiểm tra cả về số lượng ,chất lượng thuốc ,sắp
xếp theo đúng quy chế các tài sản phòng trực
+ Khi cấp phát thuốc phải thực hiện đúng 3 kiểm tra ,3 đối
chiếu .Với thuốc tiêm truyền và một số thuốc quý hiếm phải thực hiện đầy
đủ ,đúng thủ tục duyệt qua các cấp mà trung tâm y tế quy định
11 : Thống kê các loại nguyên liệu thành phẩm
M-PHÉ IMMUNEK-C
ANTIFAT
Thuốc có nguồn gốc Thảo dược... Thực phẩm chức năng
Thực phẩm chức năng
Metabosol
Vindermen Adus Soft Capsule
Thuốc có nguồn gốc Thảo dược...
Khoáng chất và Vitamin Thuốc đường tiêu hóa
QPLUS SUPER
ANTIFAT
Envit Q10
Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM
Hộ Tạng Đường
Nhóm dược lý: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược và Động vật
Viacalci-Vit
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM
Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM
Viasarginin - 200mg
Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM
An Trĩ Vương
Nhóm dược lý: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược và Động vật
Nhà phân phối: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Vinh Gia - VIỆT NAM
Số Đăng ký:
A.D.O
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - VIỆT NAM
Acetylcystein 200mg
Acyclovir 200mg
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Albendazol
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Albendazol 400mg
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
Albendazol 400mg
Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
12: Ghi chép các loại biểu mẫu ,sổ sách ,thẻ xuất nhập
kho thuốc
- Để đảm bảo tốt việc cấp phát thuốc và lĩnh thuốc được thuân lợi
và trành nhầm lẫn .Trung tâm y tế quy định cách viết lần lượt các thuốc có trong
sổ thuốc,cũng như trong phiếu lĩnh thuốc,các loại sổ ,phiếu…..
Sổ trong điều trị ngoại trú
- Viết thành phẩm gây nghiện ,hướng thần trước (có mẫu)
- Nếu là thuốc thường phải viết theo lần lượt
+ Thuốc kháng sinh
+ Thuốc sinh tố
+ Thuốc hạ nhiệt giảm đau ,chống viêm
1 ): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:
Tổng số Khoa
Ngày…..tháng…..năm…
2): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa :
Số:
Ngày…..tháng……
năm……..
Cộng khoản:
Ngày….tháng…..năm……
3): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Số:
Ngày…..tháng……năm………
STT Tên thuốc- Nồng độ - Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú
Cộng: Khoản:
Ngày……tháng…..năm…..
Khoa dược ký duyệt Người cấp phát Người lĩnh Trưởng khoa
4): Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Số:
Tổng cộng:
Ngày…..tháng….năm…..
Số phiếu KSC:
STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Ngày…..tháng…..năm……
Tên bệnh nhân Người bán thuốc Giám định viên Bác sĩ
Tổng cộng:
Ngày…..tháng……năm…..
7): Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
MS 11/BV-99
Số:
Ngày……tháng……năm……
Tổ kiểm kê gồm có:
1:………………………………………..chức danh………………………….
2:………………………………………..chức danh………………………….
3:………………………………………..chức danh………………………….
4:………………………………………...chức danh…………………………
Đã kiểm kê tại………từ………giờ………..ngày……..
Đến………giờ………ngày…….
3:…………………………....chức danh………………………………………………
4:…………………………….chức danh……………………………………………..
Tổng cộng:
Phương pháp hủy:
Biên bản thành lập…………bản,mỗi bên giữa………bản
Gửi báo cáo…………………bản
Các thành viên tham gia hủy thuốc chủ tịch hôi đồng hủy
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
10): Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa: Số:
11:) Sở y tế:
Bệnh viện :
Khoa:
Tổng số chứng
từ……
STT Tên thuốc –hàm lượng- chủng Đơn vị Số lượng Tổng cộng
loại
1
12:) Sở y tế:
Bệnh viện:
Khoa:
Ngày…….tháng……năm…...
STT Tên vị thuốc đông y Số lượng cấp phát hàng ngày Tổng số
Của:………………………………………………………………………………….
Xuất tại kho:…………………………………………………………………………
Bằng chữ:
Ngày……tháng……năm…..
2): Sở y tế:
Bệnh viện:
Thẻ kho
(Mẫu số:432-H,ban hành theo QĐ số 999/TCQĐ/CĐKT ngày
2/11/1996 – BCT)
Tên vật liệu dụng cụ:
Đơn vị:
Quy cách phẩm chất:
lưỡi
20mg Viên t/d chậm Cordflex
;nifedipin- hasan
10mg viên Teafedin
11 Perindopril 4mg Viên Cuversyl
12 Telmisartan 40mg ;80mg -
IV:) Thuốc điều trị hạ huyết áp
1 Heptaminol 150mg ống
62,5mg/ml viên
V:) thuốc điều trị suy tim
1 Carvedilol 6,25mg ;12,5mg; 25mg Viên
2 Digoxin 0,5mg ống
0.25mg tiêm
3 Dobutamin 250mg Lọ Zacutex
,dobutamin
4 Acetylsalicylic 100mg gói
VI:) Thuốc chống huyết khối
STT Tên thuốc- Tên biệt Công dụng Cách dùng-liều Chống chỉ định
nồng độ-hàm dược dùng
lượng
Thuốc gây
nghiện
1 Morphin Giảm đau do ung -NL: tiêm dưới Suy hô hấp hội
thư,cơn đau do sỏi da mỗi lần một chứng đau bụng
mật ,sỏi thận ống ,tối đa 2 cấp chưa rõ
ống/ngày nguyên
-TE:3-15 tuổi nhân,suy gan
,tiêm1 ống/ngày nặng,chấn
thương sọ não
2 Pethidin Dolargan Giảm đau do ung Tiêm bắp thịt : Tương tự như
2ml/100mg thư,trong phẫu 100-200mg/24h morphin
thuật ,cơn đau
sỏi,trong sản khoa
Thuốc
hướng thần
1 Phenobarbital Gardenal An thần ,gây Tiêm dưới da Mẫn cảm
2ml/200mg ngủ,chống co ,hay tiêm bắp thuốc ,suy hô
giật ,chứng động -NL: 200- hấp nặng
kinh nặng 400mg/ ngày
-TE/; 100-
200mg/ngày
2 Diazepam Sedusen An thần chấn -NL:uống 5- Nhược cơ ,suy
2ml/10mg viên tĩnh,giảm lo âu 20mg/24h hô hấp ,phụ nữ
nén 2-5g -TE:từ 1-6 có thai 3 tháng
tuổi ,uống 1-
6mg/24h
Tiêm tĩnh mạch
5-10mg
Thuốc
kháng sinh
1 Amoxicillin Hicolcil Điều trị nhiễm -NL: 2-4 viên , Các trường
250mg,500mg (pháp) khuẩn đường hô 500mg /ngày/2 hợp mẫn cảm
,1g Hagimox hấp,tai ,mũi ,họng lần với penicillin và
(h. giang) ,tiết niệu,sinh dục -TE: uống 25- cephalosphorin ,
Klamentin ,tiêu hóa ,nhiễm 50mg/kg/24h 2 tăng mạch cầu
(h.giang) trùng máu,viêm lần đơn nhân
màng não….
2 Ampicillin Ampicin Điều trị nhiễm -NL: trung bình Mẫn cảm với
125,250,500m Ampicina khuẩn đường hô 2-4g/4 lần trong các penicillin và
g, & 1g hấp ,dẫn mật ,tiêu ngày cephalosphorin
hóa ,tiết niệu ,viêm -TE: uống 50-
bì có mủ áp xe,đầu 150mg/24h
đinh ,viêm tủy
xương…..
3 Erythromycin Dùng trong các -TE: 30- Dị ứng
250,500 mg trường hợp nhiễm 50mg/kg/ngày erthyromycin tác
0,25-0,5mg hạch ,đau mắt hột chia làm 2-4 lần hoặc cho con bú
,loét dạ dày tá tràng TE:từ 7-15 tuổi ,trẻ em dưới 7
10-25mg/kg/ tuổi
ngày
Thuốc viên
1 Loratadin Lorastad Điều trị những triệu NL&TE trên 12 Bệnh nhân quá
10mg chứng liên quan tuổi uống 1 mẫn cảm hoặc
đến viêm dị ứng viên /ngày dị ứng với các
.các rối loạn dị ứng Từ 2-12 tuổi thành phần của
ngoài da như mề trên 30kg ,1 thuốc ,trẻ em
đay……. viên/ngày ,dưới dưới 2 tuổi
30kg , ½
viên/ngày
2 Cetirizine Cézil Điều trị các tình NL&TE trên 12 Quá mẫn cảm
10mg trạng dị ứng :hô tuổi uống 1 viên với các thành
hấp ,viêm mũi dị duy nhất mỗi phần của
ứng theo mùa ,dị ngày ,trẻ em từ thuốc ,trẻ em
ứng phấn hoa ,dị 6-12 tuổi 5- dưới 2 tuổi phụ
ứng da mẩn 10mg mỗi ngày nữ có thai và
ngứa ,mề đay mãn cho con bú
tính ,viêm kết mạc
dị ứng ,phù quinke
3 Peritol 4mg Các tình trạng dị Liều thông Dị ứng với bất
ứng ,nhất là các thường cho cứ thành phần
trường hợp có người lớn nào của
ngứa ,viêm da có 12mg/ngày/3 thuốc,có cơn
eczema ,viêm da lần hen cấp tính ,có
thần kinh ,viêm mũi TE: trên 2 tuổi thai ,muốn có
dị ứng ,côn trùng tùy theo cân thai ,cho con
cắn nặng thường bú ,loét dạ
0,25mg/kg/ngày dày ,phì đại
tuyến tiền liệt
4 Alphachymotr Chymotryp Chống phù nền và Uống 2 viên/lần
17 Rotundin Rotunda Dùng trong trường Để an thần gây Không dùng cho
30mg hợp lo âu căng ngủ uống 2-3 người đang vận
thẳng,do các lần mỗi lần 1 hành máy móc
nguyên nhân khác viên tầu xe ,người
nhau dẫn đến mất TE: 2mg/kg/ 2-3 mẫn cảm với
ngủ ,dùng thay thế lần trong ngày tetrahydropalma
diazepam còn Dùng để giảm tin
được dùng làm đau tăng liều
thuốc đau đầu ,đau gấp đôi
dây thần kinh ….
18 Mimosa Dùng cho trường NL: uống 1 Không dùng cho
hợp mất ngủ ,suy viên /lần trước người đang vận
nhược thần kinh khi đi ngủ 30-60 hành máy
,dùng thay thế phút móc ,tầu xe
diazepam khi bệnh TE: 5-15 tuổi
nhân nhờn thuốc uống ½ liều
người lớn
19 Omprazole Prumens Điều trị loét dạ dày Liều thông Bệnh nhân mẫn
Lomac tá tràng và các thường 20- cảm với
trứng tráo ngược 40mg/ngày omeprazole
dạ dày thực
quản ,hội chứng
tăng tiết acid
20 Lansoprazole Loét dạ dày tá Uống 1 viên Bệnh nhân mẫn
30mg tràng ,viêm thực trước bữa ăn cảm với
quản hồi lưu sáng ,đợt dùng lansoprazole
từ 2-4 tuần
21 Pylokit H.Pylori kit Có tác dụng ức chế Vỉ đóng gói kiểu Bệnh nhân mẫn
bơm proton giảm đặc biệt ,uống 3 cảm với
tiết dịch acid dịch vị viên vào buổi lansoprazole
dạ dày sáng ,3 viên vào hoặc tinidazole
buổi tối,đợt điều
trị 7 ngày
22 Famotidine Modofadin Loét dạ dày,tá tràng Liều thông Không dùng cho
40mg ,xuất huyết phần thường cho phụ nữ có thai
ống tiêu hóa trên người lớn và cho con bú
,viêm dạ dày chảy 40mg/lần/ngày
máu ,viêm thực uống vào buổi
quản hối lưu tối trước khi đi
ngủ ,trong suất
4 tuần
23 Diosmectile Smeta Điều trị các chứng TE dưới 1 tuổi , Không có
3g đau của bệnh thực 1 gói/ngày .từ 1-
quản ,da dày ruột 2 tuổi ngày 1-2
,tiêu chảy cấp và gói
mạn tính nhất là ở Trên 2 tuổi ngày
trẻ em uống 2-3 gói
Uống sau ăn với
bệnh viêm thực
quản,xa bữa ăn
với các bệnh
khác
24 Motillium- M Các triệu chứng ăn NL: 1-3 Không dùng khi
không tiêu mà viên/ngày trước việc kích thích
thường liên quan bữa ăn vận động dạ
đến sự chậm là rỗ TE: 5-12 tuổi dày ruột có thể
dạ dày ,trào ngược uống ½ viên nguy hiểm như
dạ dày thực quản ngày 3 lần trước đang xung
và viêm thực quản bữa ăn huyết tiêu hóa
…..
25 Kavet Kavet A Điều trị viêm loét dạ Nhai nhỏ nhiều Suy chức năng
(TƯ II) dày tá tràng ợ với nước ,ngày thận nặng ,trẻ
hơi ,đầy hơi 2-3 lần mỗi lần nhỏ dị ứng
2-4 viên thành phần của
thuốc
26 Methionin Trị các chứng vàng Uống trước bữa Tổn thương gan
THUỐC BỔ
1 Ý dỹ Gam 15
7 Ba kích Gam 10
14 Hoàng kỳ Gam 10
17 Đỗ trọng Gam 10
18 Táo tàu Gam 15
THANG KHỚP
1 Ý dỹ Gam 10
2 Táo nhân Gam 15
3 Độc hoạt Gam 10
4 Phòng phong Gam 10
5 Hoàng kỳ Gam 15
6 Ngưu tất Gam 15
7 Cẩu tích Ggam 15
8 Cốt toái bổ Gam 15
9 Ngũ gia bì Gam 15
10 Xuyên khung Gam 10
11 Tục đoạn Gam 10
12 Ba kích Gam 15
13 Phòng đẳng sâm Gam 15
14 Bạch truật Gam 15
15 Thục địa Gam 15
16 Đại táo Gam 15
17 Hạt sen Gam 15
18 Cam thảo Gam 8
19 Kỳ tử Gam 10
20 Xuyên khung Gam 10
21 Đỗ trọng Gam 8
1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Cúc hoa Gam 5
4 Hèo hoa Gam 10
5 Mạn kinh tử Gam 5
6 Sâm lam Gam 15
7 Hoàng kỳ Gam 15
8 Bạch truật Gam 15
9 Bạch thược Gam 10
10 Thổ phục linh Gam 15
11 Mạch môn Gam 15
12 Tục đoạn Gam 10
13 Phòng đẳng sâm Gam 15
1 Ý dỹ Gam 15
2 Táo nhân Gam 10
3 Khương hoạt Gam 8
4 Phòng phong Gam 10
5 Tế tân Gam 5
6 Ngưu tất Gam 15
7 Tỳ giải Gam 15
8 Xuyên khương Gam 10
9 Tục đoạn Gam 15
10 Phòng đẳng sâm Gam 15
11 Bạch truật Gam 15
12 Cam thảo Gam 10
13 Bạch thược Gam 15
14 Cẩu tích Gam 15
15 Cốt toái bổ Gam 15
16 Xuyên quy Gam 10
17 Hạt sen Gam 10
18 Đại táo Gam 15
19 Thục địa Gam 15
20 Kỳ tử Gam 10
21 Đỗ trọng Gam 8
Hoài sơn: bổ thận cố tinh ,chữa di mộng tinh ,suy nhược cơ thể,bệnh đường
ruột ,bệnh tiêu khát ,đổ mồ hôi trộm ,đái đường
Mạch môn: chữa ho ,long đờm ,tâm phiền ,sốt cao ,khát nước ,khái huyết
,chảy máu cam
Viễn chí : chữa ho ,long đờm ,bệnh hay quên ,sợ hãi
Cam thảo : chích chữa tỳ vị hư nhược ,thân thể mệt mỏi ,kém ăn ,mất ngủ
Thổ phục linh : chống viêm ,chống dị ứng ,lợi tiểu ,chữa thấp khớp ,tràng
nhạc ,ung thũng ,mụn nhọt ,lở ngứa
Cẩu tích: chống viêm ,dịu đau ,chữa phong thấp ,chân tay tê nhức ,đau
nhức ,đau dây thần kinh hông ,người gia đi tiểu nhiều ,bạch đới
Hà thủ ô: bổ huyết ,chống viêm ,chữa suy thận ,gan yếu ,tóc bạc sớm, thần
kinh suy nhược ,kém ăn mất ngủ ,đau lưng mỏi gối
Thục địa : là thuốc bổ dưỡng ,chữa âm hư huyết suy ,cơ thể yếu mệt ,kém ăn
,mất ngủ ,mắt mờ ,tai kém
Táo tàu: chữa tỳ vị ,khí huyết không điều hòa ,ho lâu ngày ,ăn ngủ kém
Hạt sen : bổ tỳ ,thận ,dùng chữa kém ăn ,mất ngủ ,cơ thể suy nhược ,trẻ em
chậm lớn
Cốt toái bổ: chữa thận hư ,đau lưng ,dịu đâu ,chữa chấn thương ,bong gân
,tụ huyết ,chảy máu chân răng
Tục đoạn : thuốc bổ .chống viêm ,dịu đau chữa chấn thương ,bong gân ,đau
khớp ,thận yếu ,di mộng tinh ,đau lưng ,mỏi gối ,thấp khớp
Ba kích : tác dụng bổ ,chữa liệt dương ,di mộng tinh ,bế kinh ,phong tê thấp ,
Xuyên khung : bổ huyết ,điều kinh,chữa nhức đầu ,hoa mắt ,cảm sốt ngực bụng
đầy trướng
Ngưu tất : chống viêm ,hạ cholesterol máu ,hạ huyết áp ,chữa thấp khớp
,chân tay tê ,đau lưng ,mỏi gối ,cao huyết áp
Thiên niên kiện : chữa phong hàn tê thấp ,đau nhức xương ,chân tay tê dại
,co bắp ,giảm đau ,mạch gân cốt ,kích thích tiêu hóa
Ngũ gia bì : tác dụng bổ ,chống viêm ,chữa tê thấp ,đau nhức xương ,đau
lưng mỏi gối ,co quắp chân tay do phong hàn
Hòe hoa: chưa cao huyết áp ,làm bền vững thành mạch ,cầm máu trong các
trường hợp ho ra máu ,tiểu tiện ra máu ,chảy máu cam và thanh nhiệt
Cúc hoa : chữa cảm nắng ,sốt nóng ,cảm cúm ,nhức đầu ,đau bụng ,cước khí
chữa hôi miệng
Trong thời gian thực tập tại khoa dược Bệnh Viện 198 Bộ Công An được
sự đồng ý của nhà trường ,sự giúp đỡ của ban giám đốc ,trưởng khoa dược
bệnh viện cùng với sự giúp đỡ tận tình của cán bộ trong khoa dược .Theo yêu
cầu từ ngày 25/42011 đến ngày 14/7/2011
Qua thời gian thực tập em đã nắm được những vấn đề : Mô hình tổ
chức ,chức năng ,nhiệm vụ của khoa dược ,chế độ quản lý chuyên môn ,quản lý
kinh tế về dược .Được tìm hiểu thực tế ,được hướng dẫn sâu sát về hoạt động
cụ thể của khoa dược trong từng bộ phận ,việc sắp xếp bảo quản thuốc trong
kho thường xuyên được quan tâm ,đảm bảo chất lượng thuốc cho người
bệnh .Về công tác pha chế ,do cơ chế thị trường sản xuất đồng bộ ,giá thành
rẻ ,đảm bảo chất lượng ,do đó việc pha chế tại khoa dược được thu nhỏ ,chỉ sản
xuất một số thuốc thông thường như : cồn Iốt 5% ; cồn Iốt 3% ; thuốc đỏ ,xanh
metylen 2% ;thuốc thử kháng sinh……..
Công tác thống kê ,kế toán được thực hiện đầy đủ theo quy chế hiện
hành ,hệ thồng sổ sách đồng bộ ,khoa dược theo dõi chặt chẽ việc xuất nhập
thuốc hàng ngày ,tháng trong kho ,quản lý tốt chất lượng ,số lượng thuốc trong
kho không có thuốc hư hỏng ,không có thuốc hết hạn sử dụng
Sổ sách ghi chép ,chi tiết ,đầy đủ lên việc báo cáo thồng kê ,kế toán nhanh
,chính xác
Qua thời gian thực tập tại khoa dược với những kiến thực đã được học tại
trường em đã hoàn thành tốt đợt thực tập tại khoa dược Bệnh Viện 198 Bộ Công
An .Qua đợt thực tập này em đã học thêm được nhiều kinh nghiệm bổ ích về
quản lí ,về chuyên môn ngành dược ,để sau này sau khi ra trường em sẽ vận
dụng kiến thức đã học đưa vào thực tế ,em sẽ hoàn thành tốt nhiệm vụ của một
dược sỹ
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô trên lớp,sự giúp
đỡ của các bác ,các anh,chị trong bệnh viện đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt
thực tập này
LỤC MỤC
13 Ghi chép các loại biểu mẫu ,sổ sách ,thẻ kho xuất
nhập thuốc
14 Sưu tầm các loại nhãn thuốc 99
17 Lục mục