You are on page 1of 3

CHƯƠNG 1: Tính toán lý thuyết được yêu cầu thiết kế

1.1. Tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ


Tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu âm thanh đưa vào (tín

hiệu từ điện thoại, máy tính) thành tín hiệu điện áp có biên độ đủ lớn để đặt vào

tầng khuếch đại công suất, do tầng khuếch đại công suất không khuếch đại điện áp.

Ta chọn transistor khuếch đại là transistor 2N2222A. Tại 25C, giá trị =100.

Ta cũng chọn giá trị bất kì, giả sử R 4 = 150 Ω . Biên độ tín hiệu ra từ điện thoại có

giá trị khoảng 80mV, biên độ tín hiệu vào cho tầng khuếch đại công suất mà ta cần

là 4V.
Giả sử dòng Ic = 0.5 mA thì dông IE cũng xấp xỉ bằng 0.5 mA va re 2 = 52 Ω
Ta có : VE = IE .R4 = 0,5.150 = 75 mV
Mặt khác : VB - VE = VBE = 0,7 V = 0,7+ 0,075 = 0,775 V
R2 R2
VB = v = 24 = 0.775 V
R 1+ R 2 CC R 2+ R 1
Từ đó ta chọn ra được R1 = 30K và R2 = 1K.
Để tầng khuếch đại nhỏ hoạt động tốt nhất thì điểm làm việc tinh Q phải ở giữa

đường tải . Vì vậy VCEQ = Vcc/2 = 24/2 = 12V.


Tính được R3 = 20k .
1.2. Tầng phối hợp trở kháng
Tầng khuếch đại tín hiệu nhỏ sẽ có tải là trở kháng vào của tầng sau và khá

lớn. Như vậy nếu nối trực tiếp 2 tầng này với nhau, các giá trị trở kháng

không phù hợp sẽ làm sai lệch các thông số đã tính toán. Vì vậy, phải có 1

tầng có nhiệm vụ phối hợp trở kháng giữa 2 tầng này, đồng thời không được

khuếch đại giá trị điện áp, chỉ được phép khuếch đại dòng điện để đưa vào

tầng công suất. Tầng phối hợp trở kháng được chọn mắc theo cách chung C

để không khuếch đại điện áp .


Ta chọn transistor cho tầng này là transistor 2N2222A. Tại 25C, giá trị =100.
Chọn lấy dòng Ic = 30mA , và lấy trở R5 = 40k từ đó ta tính tóan được R6 = 400 Ω
Từ đó ta tinh được re2 = 26/30 Ω
1.3. Tầng khuếch đại công suất
Chọn tầng khuếch đại được mặc theo class AB để tín hiệu ra ít trễ và ít méo.
Transistor dùng cho tầng này là TIP 41 và TIP42 có hệ số khuếch đại là 100 ở nhiệt
độ 25o C.
Điểm làm việc tĩnh VCEQ = VCC/2 = 24/2= 12 V
VB(Q3)= VCEQ +0,7V = 12,7V
IB(Q3) = VCEQ / R7||R8 = 1,27 mA
 IE(Q3) = 100.1,27= 127 mA
 re(Q3) = 26/127 Ω
Hai con trở được sử dụng ở tầng này có giá trị là 20k.
1.4. Tính toán hệ số khuếch đại của toàn mạch
Khối khuếch đại tín hiệu nhỏ:

Zi1 = R1||R2||( β re1+(1+ β )R2) = 30k||1k||(100.52+101.150) ≈ 1k

Zo1 = R3= 20k

Av1(NL) = -R3/R4 = -20.103/150 ≈ 133,33

zi
Av1(L) = Av21(NL)
2

zi + zo 1
2

Tầng phối hợp trở kháng

Zi2 = R5||( β re2+(1+ β )R6 = 40k||(100.26/30 + 101.400) ≈ 20k

Zo2 = R6||re2 ≈ re2 = 26/30 Ω

Av2 (NL) = R6/(R6+ re2) ≈ 1

zi
Av2(L) = Av2 (NL)
3

zi + zo 2
3

Tầng khuếch đại công suất

26
Z B=β ℜ+ ( 1+ β ) R L=100 ( 127 +2 ) ≈22 3 Ω

Z i 3=R 7 /¿ R 8 /¿ Z B ≈ 21 8 Ω

Tổng khuếch đại toàn mạch

zi zi
AvT= Av1(L) . Av2(L) = Av21(NL) . Av2 (NL)
2 3

zi + zo 1
2
zi + zo 2
3

20 k 218
= 133,33 . . 1. ≈ 64 (lần)
20 k +20 k 218+ 26/30

You might also like