You are on page 1of 2

Các quy tắc cơ bản : phiên âm theo tiếng Việt

- A+ I = đọc là «e» ( mais /me/, balais /ba-le/, délais, jamais)


- A+U/ E+A+U= đọc là «ô» ( seau / xô/ , oiseau / oa zô/, eau /ô/)
- E + I = đọc là «ây» ( meilleur / mây ơ/, enseignant)
- U+ R+ E = đọc là «uya» ( candidature, ouverture)
- O + U = đọc là «u» ( mouton /mu – tông/, choufleur)
- O + N = đọc là «ông» ( âm mũi) ( mon blouson / bờ lu zông/, carton
- E+ U = đọc là «ơ» ( monsieur, dangereux)
- E + M/N = oong ( âm mũi) : temple, lentement)
- G+ N = đọc là «nh» ( mignon / mi-nhon/:P , agneau)
- TION = đọc là «xiông» ( âm mũi), tránh nhầm thành đuôi trong tiếng anh)
- S được đọc là «s» khi đứng đầu từ hoặc sau một phụ âm, hai chữ «s»kẹp giữa bởi hai nguyên
âm:
Ex : ressources , signature / si – nha – tuya/ , mission
- S được đọc là «z» / zờ/ khi kẹp giữa hai nguyên âm ( một chữ s)
Ex : position / pô – zi – xiông/ , analyse ( a-na-ly- zờ ) chữ e đọc nhẹ
*Remarque
- Các từ trong tiếng Pháp kết thúc bằng phụ âm thì KHÔNG BAO GIỜ ta đọc phụ âm đó => âm
câm. ( ils vendent : voong- đờ , chỉ đọc «e», không đọc «t»)
Rất hiếm trường hợp ta đọc nó, ex như : Lotus / lô tuýs / …Hoặc chữ « plus » trong so sánh hơn,
ta không đọc chữ «s » phía cuối ( il est plus / pờ luy/ grand que moi), nhưng trong «plus» với
nghĩa thêm nữa/ cộng/ thì ta đọc nó ( Deux plus / pờ luýs/ deux font quatre).
Chữ «r» ở cuối từ, đôi khi ta đọc rất nhẹ đằng sau : pour
- Chữ H có hai trường hợp : H aspiré ( được đọc lên) và H câm ( đa phần các trường hợp)
Ex : Héro ( hê – rô) , hôpital ( ô – pi - tal)

Cách phát âm trong tiếng pháp - l'emploi de prononciation du francais


Cách phát âm chữ C :
1. ce, ci, cy : đọc là « x » (xe, xi, xy)
2. ca, co, cu : đọc là « c » giống tiếng Việt.
3. ça, ço, çu : đọc là « x » (xa, xo, xu)
4. cue : đọc là « k » ;
Cách phát âm chữ G :
1. ge, gi, gy : đọc là « gi »
2. ga, go, gu : đọc là « gh » giống TV.
3. gea, geo : đọc là « gi »
4. gue, gui, guy : đọc là « gh »
Cách phát âm chữ S :
1. Giữa hai nguyên âm: đọc là « gi ».
2. Đọc nối : cũng phát âm là « gi » Ex : les amis, nous avons
3. Trường hợp khác ghép vần như những phụ âm khác
-tion : đọc là « xion »
Cách phát âm chữ R: bạn tưởng tượng bạn đang ngậm 1 ngụm nước và ngửa cổ "khò" nước, thì
chữ R cũng phát âm tương tự.
Các nguyên âm
1. o, ô, au, eau : đọc là « ô » VD: Beau(bô), mauvais(mô-ve)
2. è, ê, ai, ei, ess, ett, ell, er : đọc là « e » VD: aimer(e-mê), mais(me)
3. é, et, ez, er (ở cuối từ) : đọc là « ê ». VD: blé(bờ-lê), écouter(ê-cu-tê), chez(sê)
4. eu, œu : đọc gần như chữ « ơ » VD: bleu(bờ-lơ), me(mơ)
5. eur, oeur : đọc gần như chữ « ơ-r » chữ r phát âm nhẹ VD: beur (bơ-r)
6. in, im, ain, aim, ein, eim: đọc gần như chữ “anh” VD: vingt(vanh), plein(pờ-lanh)
7. an, am, en, em : đọc gần như chữ “ăng” VD: ans(ăng), dans(đăng), membre(măng-bờ-gờ).
8. on, om : đọc gần như chữ « ông » VD: sont(sông), mon(mông)
9. un, um : đọc gần như chữ « âng »
10. aï, oï: đọc tách ra hai phần VD: héroïque (ê ro ích cờ)
11. oi : đọc gần như chữ « oa ». VD: toi(toa)
12. ou: đọc như chữ "u" VD: fou(phu)
12. u : đọc gần như chữ « uy »

You might also like