Professional Documents
Culture Documents
1
07/02/2017
1.2. Các khái niệm cơ bản về môi trƣờng 1.2.2 Cấu trúc Cấu trúc MÔI TRƢỜNG
Theo định nghĩa Của UNESSCO (1981): “Môi trường là toàn Thạch quyển Thủy quyển Khí quyển Sinh quyển
bộ các hệ thống tự nhiên và hệ thống xã hội do con người
tạo ra xung quanh mình, trong đó con người sinh sống và
bằng lao động của mình khai thác các tài nguyên thiên nhiên a. Thạch quyển Lớp vỏ trái đất: dày 60-70 km (lục địa) và 2-8 km (đáy
đại dương).
và nhân tạo nhằm thoả mãn nhu cầu của con người”.
Tương đối ổn định về mặt trạng thái.
Theo Luật bảo vệ MT (12/1993-2005): “Môi trường bao gồm
các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật Thành phần ảnh hưởng cơ bản đến sự tồn tại và phát
triển của toàn bộ sinh vật sống trên bề mặt trái đất.
thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời
sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và
thiên nhiên.” Bất cứ 1 vật thể, một sự kiện vào cũng tồn tại b. Thủy quyển Là toàn bộ lượng nước có trên trái đất (đại dương,
sông, hồ, suối, nước ngầm, băng tuyết, hơi nước trong
và diễn biến trong môi trường. đất và trong không khí),…
Vận động và thay đổi trạng thái theo các vòng tuần
Theo luật BMT 2014: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật hoàn.
chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và Rất quan trọng đối với sự sống con người, nó giúp ổn
phát triển của con người và sinh vật. định và điều hòa các yếu tố về khí hậu.
1.2.2 Cấu trúc (tt) Cấu trúc MÔI TRƢỜNG 1.2.3. Các chức năng cơ bản của MT
Là không gian sống của con người (habitat)
Là nơi cung cấp tài nguyên
Thạch quyển Thủy quyển Khí quyển Sinh quyển Là nơi chứa đựng phế thải
c. Khí quyển Là lớp không khí bao quanh trái đất. Là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con
người
Khí quyển đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc
duy trì sự sống và quyết định tính chất khí hậu, thời 1.2.4. Phân loại môi trƣờng
tiết trên trái đất. Theo mục đích và nội dung nghiên cứu, môi trường được phân thành:
Bao gồm các nhân tố thiên nhiên: vật lý, hóa học
d. Sinh quyển Bao gồm các cơ thể sống, thạch quyển, thủy và sinh học, tồn tại khách quan ngoài ý muốn của
Môi trường thiên nhiên
quyển và khí quyển tạo nên môi trường sống của con người, ít chịu sự chi phối của con người.
sinh vật.
Gồm các thành phần hữu sinh và vô sinh có quan Những nhân tố vật lý, sinh học, xã hội do con
MT Môi trường nhân tạo
hệ chặt chẽ, tương tác phức tạp với nhau. người tạo nên và chịu sự chi phối của con người.
Chứa các thông tin sinh học có tác dụng duy trì
Là tổng thể các quan hệ giữa người và người tạo
cấu trúc, cơ chế tồn tại và phát triển của các vật
Môi trường xã hội nên sự thuận lợi hoặc trở ngại cho sự tồn tại và
sống.
phát triển của các cá nhân và cộng đồng.
“Trí quyển”
2
07/02/2017
3
07/02/2017
4
07/02/2017
- Ý nghĩa
- Thực trạng
- Nguyên nhân
- Giải Pháp
1.4. Tác động của con ngƣời đến môi trƣờng 1.4. Tác động của con ngƣời đến môi trƣờng
Các hoạt động Các hoạt động
Khai thác Sử dụng Đốt Đô thị Công nghệ Khai thác Sử dụng Đốt Đô thị Công nghệ
TNTN hoá chất nhiên liệu hoá nhân tạo TNTN hoá chất nhiên liệu hoá nhân tạo
5
07/02/2017
1.4. Tác động của con ngƣời đến môi trƣờng 1.4. Tác động của con ngƣời đến môi trƣờng
Các hoạt động Các hoạt động
Khai thác Sử dụng Đốt Đô thị Công nghệ Khai thác Sử dụng Đốt Đô thị Công nghệ
TNTN hoá chất nhiên liệu hoá nhân tạo TNTN hoá chất nhiên liệu hoá nhân tạo
Khai thác cạn kiệt tài nguyên, Thay đổi chế độ dòng chảy, chế
độ thấm của đất gây ngập lụt,….
- Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật tạo cho con người có khả năng
khai thác thiên nhiên với tốc độ lớn. Con người ứng dụng những
thành tựu khoa học của mình trong trồng trọt, chăn nuôi... làm
tăng nhanh chu trình vật chất dẫn đến việc phá hủy cấu trúc tự
nhiên của chu trình đó.
Vd: Việc sử dụng giống mới, cây trồng mới ảnh hưởng đến thành
phần sinh vật, thay đổi chủng loại sinh vật và cấu trúc thảm thực
vật. Việc xả Freon (trên 1 triệu tấn/năm) từ công nghệ nhiệt lạnh
gây ra lỗ thủng tầng ôzôn.
HẾT CHƢƠNG 1