Professional Documents
Culture Documents
Đề 13.
Cho mạng điện dự án X như hình A1 với các số liệu như trong bảng Đ1, Đ2, Đ3. Các thông số
chung của mạng điện như sau:
- Điện áp định mức phía thứ cấp MBA T1: Uđm = 400V
- MBA hạ áp T7: 𝟒𝟎𝟎/𝟐𝟑𝟎𝑽
- Các phụ tải bình thường (ví dụ tủ điện phân phối) ký hiệu L: 𝐜𝐨𝐬𝝋=𝟎.8, η =4
- Các phụ tải động cơ ký hiệu M: 𝐜𝐨𝐬𝝋, η tra theo hướng dẫn của IEC
- Trạm máy biến áp phân phối đặt trong nhà, điện áp lưới trung thế 𝟐𝟐𝒌𝑽, trung tính nối đất trực
tiếp, công suất ngắn mạch phía sơ cấp máy biến áp phân phối T1: 𝑷=𝟓𝟎𝟎𝑴𝑽𝑨
- Tính toán lựa chọn và tính toán kiểm tra các thiết bị điện: trạm máy biến áp, dây dẫn điện, khí cụ
điện đóng cắt, bảo vệ mạng điện và tải theo IEC 60364 hoặc TCVN.
- Trình bày và chứng minh các công thức tính toán.
- Tính toán cho mọi trường hợp và trình bày trong bản thuyết minh.
- Điền các kết quả tính toán vào các bảng cho sẵn, phân tích kết quả và nêu nhận xét.
Dây dẫn C1 C15 C7 C8 C9 C10 C11 C16 C17 C18 C19 C20 C21
Mã số I II III IV IX X VI III XII V XI VIII XIII
4. Lựa chọn bộ bảo vệ động cơ
Lựa chọn bộ bảo vệ động cơ:
Mạch cấp nguồn cho động cơ chịu các ràng buộc đặc thù so với các mạch phân phối
khác, do đặc tính đặc biệt của động cơ :
Dòng khởi động lớn và về thực chất là dòng kháng và do đó có gây sụt áp
đáng kể.
Số lần và tần số khởi động lớn.
Dòng khởi động lớn nghĩa là các thiết bị bảo vệ quá tải động cơ phải có đặc
tuyến làm việc tránh tác động khi khởi động.
Bộ bảo vệ động cơ được lựa chọn theo kiểu kết hợp Type 2, bao gồm thành phần bảo vệ là CB
tích hợp relay nhiệt, thành phần điều khiển là Contactor. Sự kết hợp này mang lại hiệu quả và độ
tin cậy cao với chi phí vừa phải. Phương pháp khởi động sử dụng là khởi động trực tiếp (Direct on
line – DOL), trừ đối với động cơ M9 là khởi động sao – tam giác (Star – delta) do động cơ này có
công suất lớn, dòng khởi động lớn.
Tra bảng trang A6/11 Tài liệu Tesys Catalouge 2018 cho M16 M17 M18 và A6/23 Cho động
cơ M9 tra bảng A6/23
Động cơ Công suất Kiểu kết Phương pháp khởi CB Relay nhiệt Contactor
(kW) hợp động
M16 5.5 Type 2 Trực tiếp (DOL) GV2P16 LC1D25
M17 55 Type 2 Trực tiếp (DOL) GV7RS150 LC1D150
M18 11 Type 2 Trực tiếp (DOL) GV2P22 LC1D25
NSX630H +
M9 257 Type 2 Sao – Tam giác Micrologic LR9F7379 3×LC1F500
1.3M
Trước hết cần xác định hệ số cosφ của hệ thống bằng cách tính tổng công suất phản kháng và
công suất tác dụng tiêu thụ (bỏ qua tổn hao trên đường dây cáp).
Sau khi xem xét lại phần I thì các hệ số này không còn ảnh hưởng đến việc tính công suât phản
kháng nên ta sẽ lấy giá trị công suât đinh mức Pđm để tính toán.
Vì bù tụ là bù ở đầu vào nên P và Q ta cũng sẽ tính ở đầu vào.
P √ 1−cos φ2
Q= ×
η cosφ
PΣ 502.88
cos φ= 2 2
= =0.87
√P Σ +Q Σ √ 502.882 +281.542
Để bù sao cho hệ số cosφ tăng lên 0.9, lượng công suất phản kháng cần bù được tính như sau:
ΔQ comp=Q old −Q new =PΣ ( tan φold −tan φnew )=502.88 × [ tan ( arccos 0.87 )−tan ( arccos 0.9 ) ] =41.44 KVAR
Các tải động cơ thông thường không phải lúc nào cũng hoạt động đầy tải. Khi không hoạt động
đài tải hệ số cosφ của động cơ sẽ giảm xuống thấp
Bù nhóm cho các động cơ M16, M17 và M18 trên thanh cái 12;
Bù đơn cho động cơ M9 do động cơ này có công suất lớn tương đối so với cả hệ thống
(≈30%);
Công suất phản kháng cần bù để cosφ tăng lên 0.9 là:
ΔQ comp12=39.49 × [ tan ( arccos 0.73 )−tan ( arccos0.9 ) ]=17.85 KVAR
Trong trường hợp cả 3 hoạt động đầy tải với lượng công suất đã bù thì hệ số cosφ mới khi đó
là
0.5 ×273.40
cos φM 9 new = =0.79
2 2
√ ( 0.5 ×273.40 ) + [ 0.5 ×273.40 × tan ( arccos 0.73 )−20 ]
273.4
cos φM 9 new = 2 2
=0.91
√ 273.4 +( 147.57−24 )
Sau khi bù, cường độ dòng chạy qua thành phần bảo vệ quá dòng động cơ M9 sẽ giảm lại. Do đó
cần giảm lại giá trị bảo vệ quá dòng của bộ bảo vệ cho phù hợp
c) Bù tập trung trên thanh cái 6
Lượng bù còn lại được đặt trên thanh cái 6: ΔQ 6 =41.44−17.85−20=3.59 KVAR
Công suất bù
Vị trí bù
(KVAR)
Động cơ đầy Động cơ Động cơ đầy Động cơ 50%
tải 50% tải tải tải
Bảo vệ chọn lọc là sự kết hợp của các thiết bị đóng cắt tự động, mà khi sự cố xuất hiện trong
mạng điện được bảo vệ bởi một thiết bị đóng cắt duy nhất không ảnh hưởng tới các CB khác.
Bảo vệ toàn phần:giá trị lớn nhất của
dòngngắn mạch ở CB B không vượt quá
dòng ngắn mạch thiết lập để cắt của CB A.
Ở trường hợp này, chỉ CB B cắt.
Giá trị
tăng
Phía nguồn cường
lớn
Kiểm tra bảo vệ tăng cường nhất
cascading Q1 Q10 Q11
Q8
NS1250N NSX250F NSX400F
NSX160B
Micrologi Micrologi Micrologi
TM160D
c 5.0A c 1.3M c 2.2
Phía Q7 NS1000H TM63D K K
tải Q8 NSX160B TM160D 50 50
Q9 NSX630H
K K
Micrologic 1.3
Q10 NSX250F 70 70
Micrologic 1.3M
Q11 NSX400F
70 70
Micrologic 2.2
Q15 NSX100N
70 50
Micrologic 2.2
Q16 GV2P16 K K K
Q17 GV7RS150 K K K
Q18 GV2P22 K K K
Q19 NSX100N TM100D 70 K 70
Q20 NSX100N TM63D 70 K 70
Q21 NSX100N TM50D 70 36 70
Bảo vệ chống điện giật gián tiếp có thể được thực hiện bằng cách tự động cắt nguồn nếu vỏ kim
loại của thiết bị được nối đất đúng cách.
Nguyên tắc:
_Việc nối đất của tất cả vỏ kim loại của thiết bị trên mạng và kết cấu lưới đẳng thế.
_Tự động cắt phần mang điện có liên quan, sao cho các yêu cầu về an toàn điện áp tiếp
xúc/ thời gian an toàn tương ứng với mức điện áp tiếp xúc U c (tồn tại giữa vỏ thiết bị và bất kì
vật dẫn khác mang điện thế khác ttong tầm với của người khi có hư hỏng cách điện) được tuân
thủ.
Nguyên tắc: đảm bảo dòng chạm đất đủ để các thiết bị bảo vệ quá dòng tác động:
U U
I d= 0 hay I a ≤( 0.8 0 )
ZS Zc
Trong đó: U0: điện áp pha – trung tính định mức.
Zs: tổng trở mạch vòng chạm đất mà dòng chạm đất chạy qua và bằng tổng
của các tổng trở sau: nguồn, dây pha tới chỗ xảy ra sự cố, dây bảo vệ từ điểm xảy ra sự cố tới
nguồn.
Zc: tổng trở vòng sự cố theo phương pháp quy ước.
Id: dòng sự cố.
Ia: dòng chỉnh định đối với các thiết bị bảo vệ tương ứng thời gian tác
động định sẵn.
Phương pháp quy ước: dựa trên việc tính dòng ngắn mạch với giả thiết điện áp tại điểm
ngắn mạch duy trì ở 80% U0 (đã xem xét điện áp rơi từ nguồn tới điểm đặ thiết bị bảo vệ).
Với cáp có tiết diện ≤ 120 mm2, điện cảm cũng như hỗ cảm là bé nên có thể bỏ
qua so với điện trở của chúng do hiệu ứng gần và hiệu ứng bề mặt.
Với cáp có tiết diện > 120 mm2, R cần được điều chỉnh như sau:
R’d = Rd * 1.2
Tính R’d cho C1: do S = 120*5 mm2 nên giá trị R cần lấy thêm 25%, khi đó:
R’d = Rd * 1.25
Kết quả chọn dây PE
Vật liệu dây pha và Tiết diện dây pha Tiết diện dây PE
Mạch
dây PE (mm2 × số mạch) (mm2× số mạch)
C1 Cu 120*5 300
C7 Cu 70 35
C8 Cu 50 25
C9 Cu 70*3 120
C10 Al 185 95
C11 Al 240 120
C15 Cu 95 50
C16 Al 10 10
C17 Cu 16*3 16*2
C18 Cu 2.5 2.50
C19 Cu 35 25
C20 Cu 16 16
C21 Cu 16 16
Phương pháp tính dòng sự cố chạm vỏ tương tự như phương pháp tính dòng ngắn mạch
trong phần trước, khác ở chỗ tổng kháng trở sự cố tính thêm điện kháng đường dây PE. Cụ thể,
dòng sự cố được tính bởi
U0 U
If = = 2 0 2
Z T √ RT + X T
trong đó U0 là điện áp pha sự cố định mức bằng 400 / √ 3=230 V , ZT là tổng kháng trở sự cố
(RT, XT lần lượt là thành phần điện trở và thành phần điện kháng).
Tính dòng sự cố tải M9 Điện trở (mΩ) Điện kháng (mΩ)
Mạng điện cung cấp 0.035 0.351
MBA T1 2.6 16.4
Cáp C1 Pha 2.10 4.48
Cáp C1 PE 4.20 4.48
Cáp C9 pha 5.89 4.40
Cáp C9 PE 4.20 4.48
19.025 34.591
Tổng trở kháng
39.478
Dòng sự cố (kA) 5.85
Ta thấy tỉ số Id(A)/In(A) là lớn nên CB sẽ cắt ngay khi có sự cố sau một thời gian rất nhỏ theo
dạng ngắn mạch khi có chạm vỏ xảy ra. Riêng L19 và L21 đôi khi có thể sẽ cắt theo dạng quá tải
do tỉ số không quá lớn.
Tải ∑ R'(mΩ) Zc(mΩ) 0.8U0/Zc CB Trip unit Hệ số Ia(A)
L15 152.36 160.77 4976.07 NSX400F Micrologic 2.2 1.5 – 10 x Ir 1500
M16 252.61 254.60 3142.15 NSX100-N Micrologic 2.2 1.5 – 10 x Ir 1200
M17 111.66 116.75 6852.22 NSX160-N Micrologic 2.2 1.5 – 10 x Ir 975
M18 755.01 755.76 1058.53 NSX100-N Micrologic 2.2 1.5 – 10 x Ir 640
M9 31.72 46.93 3936.76 NSX630H Micrologic 1.3 1.5 – 10 x Ir 3250
L19 268.09 270.10 2961.82 NSX100-N TM100D fixed 640
L20 208.57 213.87 3740.60 NSX100-N TM63D fixed 640
L21 545.81 549.11 1456.90 NSX100-N TM50D fixed 340
Ta chọn Ia < 0.8U0/Zc để CB hoạt động khi có sự cố xảy ra. Với tải động cơ ta cần
chọn sao cho Ia lớn nhất có thể còn tải khác lấy tuỳ ý, ở đây lấy giá trị trung bình
VD: với CB loại NSX, trip unit Micrologic 2 ta mở trang A-19 catalogue Scheider
để tra hệ số nhân với Ir (với Micrologic 2 là từ 1.5-10). Với trip unit TM-D là fixed,
chỉ chỉnh được theo những số có sẵn trang A-17