Professional Documents
Culture Documents
dịch vị)
- Amoxicillin được sử dụng điều trị đại trà các bệnh nhiễm khuẩn. Đây là
thuốc kháng sinh nhóm Penicillin. Amoxicillin hoạt động bằng cách ngăn
chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.
- Thuốc kháng sinh này chỉ điều trị chứng nhiễm khuẩn. Thuốc sẽ không hiệu
quả để điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh thông thường, cúm). Việc sử dụng
không cần thiết hoặc lạm dụng kháng sinh có thể làm giảm hiệu quả của
thuốc. Amoxicillin cũng được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác để
điều trị chứng loét dạ dày/đường ruột gây ra bởi vi khuẩn H. pylori và để
ngăn ngừa lở loét tái phát.
- Nếu bạn mắc các bệnh về tim (như bệnh van tim), bạn cũng có thể dùng
thuốc này trước khi thực hiện quá trình điều trị y tế/nha khoa (chẳng hạn như
làm răng /chữa nướu) để ngăn ngừa nhiễm trùng tim.
- Lưu ý: ko dùng chung với ks cùng nhóm, gây giảm hiệu quả thuốc tránh
thai, thuốc có thể truyền qua sữa mẹ
- liều dùng thông thường của thuốc là 250mg; 500mg; 125 mg/5 mL; 50
mg/mL; 250 mg/5 mL; 125 mg; 200 mg; 400 mg; 875 mg; 200 mg/5 mL;
400 mg/5 mL; 600 mg; 775 mg
- Người lớn và trẻ em trên 40 kg:
- 750 mg – 3 g / ngày, chia làm 3-4 lần
-
- – Trẻ em dưới 40 kg:
- 25 – 50 mg / kg thể trọng / 24 giờ.
-
- – Đối với người suy thận, phải giảm liều theo hệ số thanh thải creatinin:
- * Cl creatinin < 10 ml / phút: 500 mg / 24 giờ.
- * Cl creatinin > 10 ml / phút: 500 mg / 12 giờ.
- Tương tác thuốc:
- – Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
– Khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát
ban của Amoxicillin.
– Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicillin và các chất kìm
khuẩn như Chloramphenicol, Tetracyclin.
- Tác dụng phụ:
- Nổi mày đay, tăng bạch cầu ưa acid, phù Quincke, khó thở, hiếm khi gặp
sốc phản vệ. Buồn nôn, mửa, tiêu chảy, nhiễm nấm Candida.
- Chú ý đề phòng:
- – Phải định kỳ kiểm tra chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài
ngày.
– Tránh dùng thuốc khi nghi ngờ có bệnh tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm
khuẩn.
– Nên điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
– Phụ nữ mang thai: Độ an toàn khi sử dụng Amoxicillin trong thời kỳ
mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật
cần thiết.
– Phụ nữ cho con bú: Vì Amoxicillin bài tiết vào sữa mẹ, nên phải thận
trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
- Chỉ định
-
-
- Liều dùng:
Ampicillin
Chỉ Định
Các loại nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với Ampicillin như:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, dẫn mật, tiêu hóa, tiết niệu– sinh dục.
– Bệnh ngoài da, viêm xương tủy, viêm màng não do Haemophilus, viêm màng trong tim.
Đóng gói
– Vỉ 10 viên nang. Hộp 10 vỉ.
– Vỉ 10 viên nang. Hộp 100 vỉ.
– Chai 100 viên nang.
– Chai 500 viên nang
Thành phần
Ampicillin trihydrate tương đương Ampicillin …………………500mg
Tá dược vừa đủ.………………………………….......................………...........1 viên.
Thận trọng
– Kiểm tra định kỳ chức năng gan thận khi điều trị lâu dài.
– Đề kháng chéo với Cephalosporin.
– Bệnh nhân suy thận cần giảm liều.
– Phụ nữ có thai – cho con bú:
Ampicillin khuếch tán qua nhau thai nhưng không có bằng chứng về phản ứng có hại cho thai nhi.
Ampicillin bài tiết một ít qua sữa mẹ nhưng không gây những phản ứng có hại cho trẻ bú mẹ nếu sử
dụng liều điều trị bình thường.
Tương tác
– Làm giảm hiệu lực của Oestrogen trong thuốc ngừa thai.
– Tránh phối hợp với Allopurinol vì tăng nguy cơ gây phản ứng ở da.
– Các kháng sinh kìm khuẩn như Cloramphenicol, các Tetracyline, Erythromycin làm giảm khả năng diệt
khuẩn của Ampicillin.
XỬ TRÍ QUÁ LIỀU:
– Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ b – lactam cao trong dịch não tủy,
nhất là ở bệnh nhân suy thận.
– Xử trí: Ampicillin có thể được loại ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể
làm gia tăng sự thải trừ thuốc trong trường hợp quá liều ở những người suy thận.
Hạn dùng
– 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%) , nhiệt độ không quá 25oC, tránh ánh sáng.
EPHALEXIN 500 MG
Mô tả sản phẩm
CÔNG THỨC:
Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 500 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nang cứng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vỉ x 10 viên, chai 200 viên, chai 500 viên.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các
nhiễm khuẩn nặng:
– Viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản nhiễm khuẩn.
– Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan hốc và viêm họng.
– Viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn sản và phụ khoa, bệnh lậu.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và răng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
– Trẻ em trên 15 tuổi và người lớn: Dùng đường uống. Liều thường dùng: 1 viên, cách 6
giờ/ lần. Liều có thể lên tới 4 g/ ngày đối với nhiễm khuẩn nặng hoặc do nhiễm vi khuẩn
kém nhạy cảm.
– Viêm họng và viêm amiđan: 1 viên, cách 12 giờ/ lần, dùng thuốc ít nhất 10 ngày.
– Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 viên, cách 12 giờ/ lần.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Để điều trị viêm bàng quang không biến chứng, thường
dùng 1 viên, cách 12 giờ/ lần, trong 7 – 14 ngày.
– Điều chỉnh liều ở người suy thận:
Nếu suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút), liều đầu tiên bằng liều thông thường,
sau đó điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin: