Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm:
Kết cấu bến tường cừ là kết cấu dạng tường mỏng, được đóng sâu vào trong đất, tạo
nên thế ổn định. Điều kiện đảm bảo thế ổn định cho tường cừ là cân bằng lực tác động
lên cừ theo phương ngang và phương đứng.
∑H=0
∑V=0
Phân loại:
Tường cừ gỗ áp dụng cho các cảng nhỏ, khi gỗ là vật liệu dễ kiếm và môi trường
nước ít xâm thực đến vật liệu gỗ.
4
-20.00
-23.26
Ở nước ta, cừ thép vẫn phải nhập và tương đối đắt; cừ thép cần được bảo vệ chống
ăn mòn bằng các phương pháp phù hợp.
LIÊN KẾT THANH NEO VỚI TƯỜNG NEO
LIÊN KẾT THANH NEO VỚI TƯỜNG MẶT
CẤU TẠO HỆ NEO
MẶT CẮT NGANG MỘT SỐ LOẠI CỪ THÉP
KẾT CẤU BẾN TƯỜNG CỪ BTCT CHỮ T
KẾT CẤU BẾN TƯỜNG CỪ
BTCT CHỮ T HỖN HỢP
BẾN TƯỜNG CỪ BTCT CÓ CỌC NEO CHÉO
BẾN TƯỜNG CỪ CỌC CHỮ NHẬT BTCT 1 TẦNG NEO
BẾN TƯỜNG CỪ CỌC ỐNG BTCT
MCN CỪ BTCT CHỮ T VÀ CHỮ NHẬT
MCN CỪ BTCT (TIẾP)
QUÂN CẢNG LIÊN XÔ CŨ SỬ DỤNG
STT Ký hiệu Dài (m) Rộng Cao Dày SL cáp Đường Mô men Khối lượng
(mm) (mm) (mm) kính cáp kháng (T)
(mm) nứt (Tm)
1 SW 350A 9m - 18m 996 350 120 14 12,7 ≥ 16,31 3,5 - 6,92
3 SW 400A 10m - 20m 996 400 120 16 12,7 ≥ 20,39 4,18 - 8,37
4 SW 400B 11m - 20m 996 400 120 18 12,7 ≥ 23,45 4,61 - 8,37
5 SW 450A 11m - 20m 996 450 120 18 12,7 ≥ 27,52 5,26 - 9,56
6 SW 450B 12m - 20m 996 450 120 16 15,24 ≥ 31,6 5,74 - 9,56
7 SW 500A 12m - 22m 996 500 120 16 15,24 ≥ 35,68 5,74- 10,52
8 SW 500B 13m - 24m 996 500 120 20 15,24 ≥ 40,77 6,22- 10,52
9 SW 600A 14m - 28m 996 600 120 20 15,24 ≥ 50,97 7,65- 16,39
10 SW 600B 15m - 30m 996 600 120 24 15,24 ≥ 60,14 8,19- 16,39
11 SW 740 16m - 32m 996 740 160 20 15,24 ≥ 60,4 11,09- 22,17
12 SW 840 17m - 34m 996 840 160 22 15,24 ≥ 77,1 12,63 - 25,27
13 SW 940 17m - 36m 996 940 160 24 15,24 ≥ 93,3 13,53 - 28,66
14 SW 1100 17m - 40m 1246 1100 200 28 15,24 ≥ 136 18,28 - 43,0
15 SW 1200 17m - 40m 1246 1200 200 30 15,24 ≥ 158 19,55 - 46,0
CỪ BẢN NHỰA
CÁC CHUYỂN VỊ CƠ BẢN CỦA TƯỜNG CỪ VÀ
BIỂU ĐỒ ÁP LỰC LÊN TƯỜNG CHẮN
Tùy theo độ cứng chịu uốn EJ của cừ, dạng lực tác dụng, chiều sâu chôn cừ và tình
trạng của đất nền mà cừ tự do hoặc cừ không neo có 3 sơ đồ biến dạng sau:
- Sơ đồ a: Cừ có độ cứng tương đối lớn, độ sâu chôn cừ đủ, lực ngang H tương đối lớn,
mô men M nhỏ, cừ chỉ xoay quanh 1 điểm D nằm sâu trong đất.
- Sơ đồ b: Cừ tương đối mềm, mô men M khá lớn, ngoài chuyển vị xoay quanh điểm D,
cừ có thêm biến dạng cong.
- Sơ đồ c: Đối với cừ không neo, do có thêm áp lực E của đất, cừ mềm và chôn sâu hơn
so với 2 trường hợp trên, cừ có biến dạng cong ở trên và dưới điểm D.
Trường hợp cừ có neo tại điểm B, vai trò của neo ảnh hưởng khá rõ đến biến dạng
của cừ:
- Sơ đồ a’: Điểm neo B không chuyển dịch, nền đất tốt, độ sâu chôn cừ đủ, độ cứng EJ
của cừ không lớn, cừ bị uốn như dầm có hai gối B và D.
- Sơ đồ b’: Nền đất tương đối yếu, độ sâu chôn cừ nhỏ, điểm neo B có chuyển vị ra
phía ngoài, cừ cũng dịch chuyển ra ngoài kèm theo biến dạng cong.
- Sơ đồ c’: Điểm neo B nằm ngay tại đỉnh cừ, nền đất tương đối tốt, biến dạng cừ gần
như sơ đồ a’.
SỰ LÀM VIỆC CỦA CỪ 1 NEO THEO ĐỘ SÂU CHÔN CỪ
Tường cừ 1 neo chiếm 1 tỷ lệ lớn trong bến tường cừ nên mục này tập trung phân
tích quan hệ giữa chiều sâu chôn cừ với biểu đồ áp lực đất, biến dạng cừ và biểu đồ
mô men uốn trong cừ. Giả thiết cao độ điểm neo trùng với cao độ mặt bến.
Vì chiều sâu chôn cừ nông, đỉnh cừ được điểm neo giữ chặt, nên cừ có xu hướng dịch
chuyển chân cừ ra phía ngoài, đồng thời xoay quanh điểm neo. Cừ làm việc như 1 dầm
trên 2 gối tựa, một gối tại điểm neo, và một gối tại gần chân cừ. Mô men uốn trong cừ
có 1 dấu, cừ biến dạng như trên hình a.
- Trường hợp chiều sâu chôn cừ tmin≤ t <tmax
Nếu tăng tiếp chiều sâu chôn cừ, chuyển vị tại chân cừ giảm dần tới “0”, làm cho biểu
đồ áp lực đất tổng cộng cũng giảm dần tới “0”. Cừ vẫn làm việc như 1 dầm trên 2 gối
tựa. Mô men giảm nhỏ so với trường hợp chiều sâu chôn cừ nông.
Trường hợp này tường coi ngàm chặt trong đất, trục đàn hồi của cừ có điểm uốn, biểu
đồ mô men lúc này đổi dấu, mô men uốn ở nhịp nhỏ nhất trong 3 trường hợp.
Nếu tăng tiếp chiều sâu chôn cừ có thể làm tăng mô men uốn ở bụng cừ.
GIỚI THIỆU MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ÁP LỰC ĐẤT LÊN TƯỜNG CỪ
2. Phương pháp dựa trên xây dựng thực nghiệm biểu đồ áp lực đất;
3. Phương pháp theo xu hướng tăng mạnh sức chống của đất ở gần đáy bến;
5. Phương pháp dựa trên đặc trưng biến dạng của cừ có neo;
Tổng quát, cường độ ALĐ chủ động và bị động theo phương ngang xác định như sau:
𝜎𝑝ℎ = 𝜆𝑝 𝛾𝑖 ℎ𝑖 + 𝑐𝜆𝑝𝑐
PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN XÂY DỰNG THỰC NGHIỆM BIỂU ĐỒ ÁP LỰC ĐẤT CỦA
GONCHAROV
σ1 = σ2 = σc2
σ3 = (0,3-0,4)σc3
ở đây, σc2 và σc3 là cường độ ALĐ chủ động tương ứng tính theo Coulomb.
PHƯƠNG PHÁP THEO XU HƯỚNG TĂNG MẠNH SỨC CHỐNG CỦA ĐẤT Ở GẦN ĐÁY
BẾN THEP THEO TSCHEBOTARIOFF
PHƯƠNG PHÁP XÉT ĐẾN TÍNH ĐÀN HỒI CỦA ĐẤT
Các tác giả theo phương pháp này coi cừ như dầm đặt trên nền đàn hồi và đưa hệ số
nền vào các công thức xác định ALĐ chủ động và bị động lên tường cừ.
PHƯƠNG PHÁP DỰA TRÊN ĐẶC TRƯNG BIẾN DẠNG CỦA CỪ CÓ NEO THEO
DUBROVA
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ÁP LỰC ĐẤT THEO TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
PHƯƠNG PHÁP PHÂN PHỐI LẠI ĐƠN GIẢN HÓA CỦA GUREVICH
σA=q.λa
σB=(q+∑γihi).Ca.tg(0,7φ)
σC=(q+∑γihi).kC. λa
σD=(q+∑γihi).kD. λa
σE=(q+∑γihi).kE. λa
Với: Ca=1-α(1-λa)
α - Hệ số phụ thuộc tỷ số hc/H; hc là khoảng cách từ mặt bến đến điểm neo, H là
chiều cao trước bến;
Ea - Tổng áp lực chủ động trên phạm vi 1,15H tính theo Coulomb
θ - Hệ số xét đến tính dẻo và tính từ biến của bê tông, phụ thuộc tính chất
cấu kiện BTCT (căng trước hay không căng trước, có chống nứt hay không chống
nứt) và dạng tải trọng.
𝐸𝑃′
tmin = t0 + Δt = 𝑡0 + ≈(1,1 - 1,2).t0
2 (𝜎𝑝 −𝜎𝑎 )
TÍNH TOÁN CỪ KHÔNG NEO
GIẢI CỪ KHÔNG NEO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍCH XEM MỤC 5.11.1 - GIÁO TRÌNH
CÔNG TRÌNH BẾN CẢNG
t to y
ɳ
Mmax=η.ymax
𝐸𝑃′
tmin = t0 + Δt = 𝑡0 + ≈(1,1 - 1,2).t0
2 (𝜎𝑝 −𝜎𝑎 )
TÍNH TOÁN CỪ MỘT NEO
GIẢI CỪ MỘT NEO BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ GIẢI
45+
h1
A1 A1
Ø/2
B B B
2 B1 B1
h2
C 1
MNTT C
h3
C1 C1
D D
D
3
D1 D1
h4
D2 D2
E E
E1 E1
h5
F
F
ALĐ bị động ALĐ chủ động AL do AL do đất
hoạt tải nằm trên
Thông số các lớp đất: lăng thể
. Lớp số 1: cát lấp có γ1, φ1; đá
. Lớp số 2: đá hộc sau bến có γ2, φ2;
. Lớp số 3: sét có γ3, φ3, c3;
. Lớp số 4: cát có γ4, φ4.
1. Áp lực đất chủ động do bản thân đất gây ra:
σaA=0
σaB1=γ1h1λa1
σaB2=γ1h1λa2
σaC=(γ1h1+γ2h2)λa2
σaD1=(γ1h1+γ2h2+ γd2h3)λa2
σaD2=(γ1h1+γ2h2+ γd2h3)λa3-c3λac3
σaE1=(γ1h1+γ2h2+ γd2h3+ γd3h4)λa3-c3λac3
σaE2=(γ1h1+γ2h2+ γd2h3+ γd3h4)λa4
σaF=(γ1h1+γ2h2+ γd2h3+ γd3h4 + γd4h5)λa4
Ghi chú:
- Chỉ số a biểu thị sự liên quan đến ALĐ chủ động;
- Chỉ số 1,2, ví dụ σaD1 và σaD2, biểu thị vị trí tính toán cường độ ALĐ chủ động ở trên
và dưới ngay tại điểm D đang xét;
- Chỉ số d biểu thị trọng lượng riêng đẩy nổi.
3. Áp lực do đất nằm trên mái dốc lăng thể đá (nếu có) gây ra:
Đọc kỹ mục 13.31 của 22TCN 207-92
4. Áp lực đất bị động do bản thân đất gây ra:
σpD=0
σpE1=γd3h4λp3+c3λpc3
σpE2=γd3h4λp4
σpF=(γd3h4+γd4h5)λp4
Ghi chú:
- Chỉ số p biểu thị sự liên quan đến ALĐ bị động;
- Chỉ số 1,2, ví dụ σpE1 và σpE2, biểu thị vị trí tính toán cường độ ALĐ bị động ở trên
và dưới ngay tại điểm E đang xét;
- Chỉ số d biểu thị trọng lượng riêng đẩy nổi.
GIẢI CỪ MỘT NEO BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỒ GIẢI
y
y
to
to y
t
ɳ
ɳ
1. Đối với tường cừ thép được coi là tường cừ mềm:
- Mô men bụng cừ:
Mmax=η.ymax
Lưu ý: đường khép kín là đường A’C (xem hình trên)
- Chiều sâu chôn cừ thiết kế:
𝐸𝑃′
tmin = t0 + Δt = 𝑡0 + ≈(1,1 - 1,2).t0
2 (𝜎𝑝 −𝜎𝑎 )
Ở đây: J là mô men quán tính của tiết diện một cấu kiện cừ; b là
kích thước một cấu kiện cừ theo phương dọc bến; Δ là khoảng hở
thiết kế giữa các cấu kiện cừ; n là hệ số lấy bằng tỷ số giữa mô
đun đàn hồi ban đầu của BT mác cao hơn 300 với mô đun đàn
hồi của BT mác 300.
Xét tỷ số δ/t0, trong đó t0 là độ sâu chôn cừ khi coi cừ là ngàm
hoàn toàn.
- Nếu δ/t00,06 thì cừ được xem là mềm. Khi đó mô men uốn,
lực căng thanh neo và chiều sâu chôn cừ xác định như mục 1
ở trên.
- Nếu δ/t0>0,06 thì cừ được xem là cứng. Khi đó:
. Mô men bụng cừ:
Mmax=η.y’max
Lưu ý: đường khép kín lúc này là đường A’D (xem hình trên)
. Chiều sâu chôn cừ lúc này xác định theo điều kiện quay của
tường quanh điểm gắn thanh neo:
kn.nc.n.md.Mq ≤ m.Mg
Mq - Mô men của các lực chủ động làm quay tường mặt quanh
điểm gắn thanh neo
Mg - Mô men của các lực bị động và lực chủ động phía trên thanh
neo giữ cho tường khỏi bị quay quanh điểm neo
Nếu điều kiện này không thỏa mãn thì cần gia tăng chiều sâu chôn
cừ t:
𝑘𝑛 . 𝑛𝑐 . 𝑛. 𝑚𝑑
𝑀𝑞 − 𝑀𝑔
Δ𝑡 = 𝑚
𝜎𝑝 − 𝜎𝑎 ℎ𝑡
σp & σa - Tương ứng là cường độ ALĐ bị động và chủ động lấy
tại cao độ tiếp điểm của đường khép kín với đa giác dây
ht - Khoảng cách từ điểm gắn thanh neo đến cao độ tiếp điểm của
đường khép kín với đa giác dây
. Lực căng thanh neo theo đồ giải R’A:
Độ lớn của R’A được xác định từ gốc của lực số 1 đến điểm giao
cắt A’ (xem hình trên). Đoạn 0A’ lấy song song với đường khép
kín A’D.
Đối với tường cừ có độ cứng cao, khi tỷ số ttk/t0≥1,3 thì giá trị
mô men uốn Mmax và lực neo Ra phải nhân với hệ số tính đổi cho
trong bảng sau:
Tỷ số ttk/t0
Nội lực
< 1,3 1,4 1,8 2,0
mc
Loại đất
δ/l ≤ 0,04 0,04 ≤ δ/l≤0,1 δ/l≥0,1
Tính toán cừ
Theo nhóm I trạng thái giới hạn, mô men tính toán của cấu kiện
cừ:
MI=kn.nc.n.md.M
Điều kiện cừ đảm bảo an toàn theo ứng suất:
𝑀𝐼
≤ 𝑚. 𝜎
𝑊
Trong đó: W là mô men kháng của tiết diện cấu kiện cừ, m là hệ
số điều kiện làm việc, [σ] là ứng suất kéo cho phép của vật liệu
cừ.
Theo nhóm II trạng thái giới hạn, mô men tính toán của cấu
kiện cừ:
MII=M
Dùng MII nhằm tính toán bố trí cốt thép cho cấu kiện cừ bằng
BTCT theo độ mở rộng vết nứt cho phép.
Tính toán thanh neo
tn
hn
Ln
Ln=hn.tg(450-0,5φ)+tn.tg(450+0,5φ)
Trong đó:
hn - Khoảng cách từ mép bến đến cao độ tiếp điểm của đường
khép kín với đa giác dây
tn - Khoảng cách từ mặt bến đến chân bản neo hay đối với tường
neo là điểm nằm cao hơn chân tường neo 1 khoảng bằng 2Δt
Tính toán bộ phận giữ neo
σa
σp
Ep
Ea
γD2λp (q+γD2)λa
Thường lấy chiều sâu chôn đỉnh bản neo bằng chiều cao bản neo và
kiểm tra theo điều kiện sau:
kn.nc.n.md.Ra≤m(Ep-Ea)
Trong đó: Ep là hợp lực của áp lực bị động trong phạm vi từ mặt bãi
đến chân bản neo; Ea là hợp lực của áp lực chủ động trong phạm vi
từ mặt bãi đến chân bản neo có kể đến ảnh hưởng của hoạt tải trên
mặt bãi.
Tính toán cọc neo chụm đôi
Lực nén dọc trục Nc và lực kéo dọc trục Np của các cọc trong chụm cọc:
V
R’att
Nc Np
𝑠𝑖𝑛𝛼𝑝 ′
𝑐𝑜𝑠𝛼𝑝
𝑁𝑐 = 𝑉 + 𝑅𝑎𝑡𝑡 + 𝑊𝑝
sin 𝛼𝑐 + 𝛼𝑝 sin 𝛼𝑐 + 𝛼𝑝
𝑠𝑖𝑛𝛼𝑐 ′
𝑐𝑜𝑠𝛼𝑐
𝑁𝑝 = 𝑉 − 𝑅𝑎𝑡𝑡 + 𝑊𝑝
sin 𝛼𝑐 + 𝛼𝑝 sin 𝛼𝑐 + 𝛼𝑝
Trong đó:
V - Tải trọng thẳng đứng, lấy trên chiều dài bằng khoảng cách giữa các trụ neo
gồm trọng lượng dầm mũ, trọng lượng đất trên dầm mũ. Đối với cọc chịu nén còn tính
thêm cả hoạt tải khai thác trên bãi.
R’att - Lực căng thanh neo thực tế tính đến khoảng cách giữa các trụ neo
αc, αp - Góc nghiêng so với phương đứng của cọc chịu nén và chịu kéo
hc=t1+tc+Δt
Trong đó:
t1 - Đoạn chiều cao tường neo bên trên điểm gắn thanh neo
tc - Độ chôn sâu của tường neo theo tính toán đồ giải, tính từ thanh neo đến
giao điểm của đường khép kín với đa giác dây khi tường chịu tác động của lực căng
thanh neo bằng:
𝑘𝑛 𝑛𝑐 𝑚𝑑 𝑚𝑏
𝑅𝑎
𝑚
Δt - Gia số độ chôn sâu cho tường đủ ngàm
𝐸𝑝′
Δ𝑡 =
2. 𝑛[(𝑞 + σ 𝛾𝑖 ℎ𝑖 )𝜆𝑝 + 𝑐𝜆𝑝𝑐 − 𝜆𝑎 σ 𝛾𝑖 ℎ𝑖 + 𝑐𝜆𝑎𝑐 ]
mb - Hệ số, lấy bằng 0,95 trong tính toán có xét đến lực sóng, và bằng 1,0
trong tính toán không xét đến lực sóng
n - Hệ số an toàn, n=0,8
Tính toán dầm mũ
Tính toán như dầm conson chịu tải trọng ngang gồm: Áp lực đất chủ động (có xét
đến hoạt tải) và lực neo tàu.
Tính toán dầm ốp
Dầm ốp được tính toán theo sơ đồ dầm liên tục nhiều nhịp. Chiều dài dầm và số lượng
nhịp căn cứ vào phương án cắt dầm ốp thành từng đoạn rời nhau.
Tải trọng truyền lên dầm qua các bu lông liên kết dưới dạng các lực tập trung bằng
nhau hoặc truyền qua toàn bộ mặt phẳng cọc ván dưới dạng tải trọng phân bố đều.
- Theo sơ đồ hình a:
P=0,5.ma.Ra.la
M=0,08.ma. Ra.l2a
QI=0,33. kn.nc.n.md.ma.Ra.la
- Theo sơ đồ hình b:
P=0,33.ma.Ra.la
M=0,094.ma. Ra.l2a
QI=0,427. kn.nc.n.md.ma.Ra.la
- Theo sơ đồ hình c:
q=ma.Ra
M=0,105.ma. Ra.l2a
QI=0,6. kn.nc.n.md.ma.Ra.la
m - hệ số điều kiện làm việc, để xét đến sự phân bổ lại áp lực lên tường và sự căng
không đều của các thanh neo, lấy theo điều 20.18 của 22TCN 207-92;
Ra - Lực căng thanh neo lấy từ đồ giải;
la - nhịp tính toán của dầm nhiều nhịp; bằng bước thanh neo.