You are on page 1of 3

A CLOSER LOOK 2

Bài 1
Grammar (Ngữ pháp)
Conditional sentences type 2: review 
Task 1a.  Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do
you remember when we use conditional sentences type 2?
b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. 

Hướng dẫn giải:


1. No  

2. Yes  

3. No

4. No
5. No

Task 2 Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. 
1. If my English were/was good, I would feel confident at interviews.
2. If Minh had time, she would read many English books.
3. If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.
4. If Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't
5. If you could speak English, we would offer you the job.
Bài 3
Relative Clause ( Mệnh đề quan hệ)
Task 3a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention
to underlined part.
Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by
most people in the world?

b.  When do we use relative clauses? Can you think of any rules?

Đại từ quan hệ Ví dụ

cái mà (đối với vật và động vật) Cuốn sách mà tôi thích là truyện trinh thám.

người (đối với con người) Cô gái người mà mặc áo sơ mi xanh là Mai.

người (đối với người như tân ngữ trong mệnh đề) Đó là cậu bé người mà chúng ta đã nhìn thấy ở
trường hôm qua.

khi nào (cho thời gian) Em có nhớ ngày khi mà chúng ta gặp nhau lần đầu
tiên không, em yêu?

ở đâu (cho địa điểm) Đây là địa điểm nơi mà họ quay bộ phim Chiến
Tranh của các Vì Sao.

vì sao (vì lý do) Đó là lý do tại sao anh ấy thất bại.

của (cho sở hữu) Đó là người đàn ông con chó của anh ấy mà chúng
tôi tìm thấy.

cái (đối với con người, vật, động vật và thời gian) Lá thư cái mà đến ngày hôm qua ở đâu?

Những người người mà tôi đã nói chuyện rất tốt.

Chúng tôi chuyển đến đây năm mà chú tôi qua đời.

Bài 4
Task 4 Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.
WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ
(subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
WHOM:  Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ
(object) cho động từ đứng sau nó.  
WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ
(Subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay
cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) 
WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc
vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
WHEN: When  là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và
thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in
which, then.
WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi
chốn. Where  được dùng thay cho at/ in/ to which, there. 
WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay
cho for which.
Hướng dẫn giải:
1. who/that
2. where
3. whose
4. when/that
5. whom/who
6. why
Bài 5
Task 5. Write true sentences about yourself. Then share them with your
partner. How many things do you have in common?
I would like to:

have a friend who is sympathetic and humorous.

go to a country where there is snow in the winter.

buy a book which is among the best-sellers.

meet a person whose a lot of ideas are amazing.

do something that I never did before.

Bài 6
Task 6  Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause. 
1. Bạn của tôi chơi ghita. Anh ấy vừa mới phát hành 1 CD.
2. Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.
3. English has borrowed many words which/that come from other languages.
4. I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.
5. There are several reasons why I don't like English.
6. The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

You might also like