You are on page 1of 3

1.1.

Bảng thống kê các tác phẩm thơ


STT Tên bài thơ Tác giả Năm Thể thơ Tóm tắt nội dung Đặc sắc nghệ thuật
sáng
tác

1 Đồng chí Chính 1948 Tự do Tình đồng chí của những người lính dựa trên cơ Chi tiết, hình ảnh, ngôn
Hữu sở cùng chung cảnh ngộ và lí tưởng chiến đấu, ngữ giản dị, chân thực, cô
được thể hiện thật tự nhiên, bình dị mà sâu sắc đọng, giàu sức biểu cảm.
trong mọi hoàn cảnh, nó góp phần quan trọng tạo
nên sức mạnh và vẻ đẹp tinh thần của người lính
cách mạng.

2 Bài thơ tiểu Phạm 1969 Tự do Qua hình ảnh độc đáo – những chiếc xe không Chất liệu hiện thực sinh
đội xe Tiến kính, khắc họa nổi bật hình ảnh những người lính động, hình ảnh độ đáo ;
không kính Duật lái xe trên tuyến đường Trường Sơn trong thời kì giọng điệu tự nhiên, khỏe
kháng chiến chống Mĩ với tư thế hiên ngang, tinh khoắn, giàu tính khẩu
thần dũng cảm và ý chí chiến đấu giải phóng ngữ.
miền Nam.

3 Đoàn thuyền Huy Cận 1958 Bảy chữ Những bức tranh đẹp, rộng lớn, tráng lệ về thiên Nhiều hình ảnh đẹp, rộng
đánh cá nhiên, vũ trụ và người lao động trên biển cả theo lớn, được sáng tạo bằng
hành trình chuyến ra khơi đánh cá của đoàn liên tưởng và tưởng tượng
thuyền. Qua đó thể hiện cảm xúc về thiên nhiên ; âm hưởng khỏe khoắn,
và lao động, niềm vui trong cuộc sống mới. lạc quan.

4 Bếp lửa Bằng 1963 Kết hợp Những kỉ niệm đầy xúc động về bà và tình bà Kết hợp giữa biểu cảm
Việt bảy chữ cháu, thể hiện lòng kính yêu trân trọng của cháu với miêu tả và bình luận ;
và tám đối với bà và cũng là đối với gia đình, quê sáng tạo hình ảnh bếp lửa
chữ hương, đất nước. gắn liền với hình ảnh
người bà.

5 Khúc hát ru Nguyễn 1971 Chủ yếu Thể hiện tình yêu thương con của người mẹ dân Khai thác điệu ru ngọt
những em Khoa là tám tộc Tà-ôi gắn liền với lòng yêu nước, tinh thần ngào, trìu mến.
bé lớn trên Điềm chữ chiến đấu và khát vọng về tương lai.
lưng mẹ

6 Ánh trăng Nguyễn 1978 Năm Từ hình ảnh ánh trăng trong thành phố, gợi lại Hình ảnh bình dị mà giàu
Duy chữ những năm tháng đã qua của cuộc đời người lính ý nghĩa biểu tượng ;
gắn bó với thiên nhiên, đất nước bình dị, nhắc giọng điệu chân thành,
nhở thái độ sống tình nghĩa, thủy chung. nhỏ nhẹ mà thấm sâu.

7 Con cò Chế Lan 1962 Tự do Từ hình tượng con còn trong những lời hát ru, Vận dụng sáng tạo hình
Viên ngợi co tình mẹ và ý nghĩa của lời ru đối với đời ảnh và giọng điệu lời ru
sống của mỗi con người. của ca dao

8 Mùa xuân Thanh 1980 Năm Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên và đất Thể thơ năm chữ có nhạc
nho nhỏ Hải chữ nước, thể hiện ước nguyện chân thành góp mùa điệu trong sáng, tha thiết,
xuân nhỏ của đời mình vào cuộc đời chung. gần với dân ca, hình ảnh
đẹp giản dị, những so
sánh, ẩn dụ sáng tạo.

9 Viếng lăng Viên 1967 Năm Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc của Giọng điệu trang trọng và
Bác Phương chữ nhà thơ đối với Bác Hồ trong một lần từ miền tha thiết ; nhiều hình ảnh
Nam ra viếng lăng Bác ẩn dụ đẹp và gợi cảm,
ngôn ngữ bình dị, cô đúc.

10 Sang thu  Hữu Sau Năm Biến chuyển của thiên nhiên lúc giao mùa từ hạ Hình ảnh thiên nhiên
Thỉnh 1975 chữ sang thu qua sự cảm nhận tinh tế của nhà thơ. được gợi tả bằng nhiều
cảm giác tính nhạy, ngôn
ngữ chính xác, gợi cảm.

11 Nói với con Y Sau Tự do Bằng lời trò chuyện với con, bài thơ thể hiện sự Cách nói giàu hình ảnh,
Phương 1975 gắn bó, niềm tự hào về quê hương và đạo lí sống vừa cụ thể, gợi cảm, vừa
của dân tộc. gợi ý nghĩa sâu xa.

12 Mây và sóng Ta-go 1909 Tự do Qua lời trò chuyện của em bé với người mẹ, bài Lời thơ mang giọng điệu
thơ thể hiện tình yêu vô hạn với mẹ và ngợi ca và ngôn ngữ hồn nhiên
tình mẹ con. của trẻ thơ, nhiều hình
ảnh đẹp, giàu sức tưởng
tượng và gợi cảm.

1.2. Các tác phẩm thơ Việt Nam đã học theo từng giai đoạn lịch sử
a. Các giai đoạn văn học
 1945 - 1954: Đồng chí. 
 1955 - 1964: Đoàn thuyền đánh cá, bếp lửa, con cò.
 1965 - 1975: Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Khúc hát ru những em bé lớn
trên lưng mẹ. 
 Sau 1975: Ánh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.
b. Nội dung chủ đạo
 Cuộc sống của đất nước
o Gian khổ, hi sinh nhưng rất anh hùng trong hai cuộc kháng chiến.
o Công cuộc lao động, xây dựng đất nước và những quan hệ tốt đẹp của con
người.
 Tư tưởng, tình cảm của con người
o Tình yêu quê hương, đất nước.
o Tình đồng chí, sự gắn bó với cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ.
o Những tình cảm gần gũi và bền chặt của con người: tình mẹ con, bà cháu
trong sự thống nhất với tình cảm chung rộng lớn.
1.3. Tình mẫu tử
a. Nét chung
 Ngợi ca tình mẹ con thắm thiết, thiêng liêng.
 Dùng điệu ru, lời ru của người mẹ hoặc lời của bé nói với mẹ.
b. Nét riêng
 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: thống nhất tình yêu con với lòng yêu
nước, gắn bó với cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà Ôi thời chống
Mĩ.
 Con cò: phát biểu hình tượng con cò trong ca dao để ngợi ca tình mẹ và ý nghĩa
lời hát ru.
 Mây và Sóng: hóa thân vào lời trò chuyện hồn nhiên, ngay thơ của em bé với mẹ
để thể hiện tình yêu mẹ thắm thiết của trẻ thơ. Mẹ đối với bé là vẻ đẹp, niềm vui, sự
hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận, hơn những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ.
1.4. Hình ảnh người lính và tình đồng đội 
a. Nét chung
 Ba bài "Đồng chí", "Bài thơ tiểu đội xe không kính", và "Ánh trăng" đều viết về
người lính cách mạng với vẻ đẹp trong tính cách và tâm hồn, nhưng mỗi bài lại kết
thúc những nét riêng và đặt trong những hoàn cảnh khác nhau.
b. Nét riêng
 Đồng chí
o Viết về người lính ở thời kì đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.
o Xuất thân từ nông dân ở những làng quê nghèo khó, tình nguyện và hăng
hái ra đi chiến đấu, lạc quan nhưng ít sôi nổi.
o Tình đồng chí dựa trên cơ sở cùng cảnh ngộ, cùng chia sẻ những gian lao,
thiếu thốn và cùng lí tưởng chiến đấu.
 Bài thơ về tiểu đội xe không kính
o Khắc họa hình ảnh các chiến sĩ lái xe ở tuyến đường Trường Sơn thời
chống Mĩ.
o Thể hiện tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn nguy hiểm, hiên ngang,
lạc quan và ý chí chiến đấu giải phóng miền Nam của người chiến sĩ lái xe, là hình ảnh
tiêu biểu cho thế hệ trẻ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ.
 Ánh trăng
o Nói về những suy ngẫm của người lính đã đi qua cuộc chiến tranh, nay
sống giữa thành phố, trong hòa bình.
o Bài thơ gợi lại những kỉ niệm gắn bó của người lính với đất nước, với đồng
đội trong những năm tháng gian lao của thời chiến tranh, để từ đó nhắc nhở về đạo lí
nghĩa tình, thủy chung.
1.5. Bút pháp xây dựng hình ảnh thơ
 Đoàn thuyền đánh cá: bút pháp tượng trưng, phóng đại với nhiều liên tưởng,
tưởng tượng, so sánh mới mẻ, độc đáo.
 Ánh trăng: bút pháp gợi tả, không đi vào chi tiết mà hướng tới ý nghĩa khái quát
và biểu tượng của hình ảnh.
 Mùa xuân nho nhỏ: chỉ bằng vài nét chấm phá bình dị đã gợi tả được khung
cảnh rộng lớn, tươi đẹp, rộn rã.
 Con cò: hình ảnh ẩn dụ, có nhiều ý nghĩa biểu tượng.

You might also like