You are on page 1of 29

Công nghệ mạng viễn thông thế

hệ mới

Kiến trúc mạng thế hệ mới

TS. Nguyễn Chiến Trinh


Khoa Viễn thông 1
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Nội dung
 Xu thế phát triển mạng Internet và viễn
thông trong tương lai;
 Kiến trúc mạng NwGN;
 Các hướng phát triển NwGN;
 Một số giải pháp xây dựng mạng NwGN
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG MẠNG THẾ HỆ
MỚI

 Tiến tới xã hội thông tin và xã hội mạng;


 Mạng IP hiện thời không được thiết kế cho các
mục tiêu đó;
 Hạn chế của mạng IP: quản lý, chất lượng QoS,
an toàn, tính tin cậy, …
 Cần thiết xây dựng mạng thế hệ mới trước khi
mạng IP tiến tới giới hạn của nó.
Dịch vụ gia tăng, phát triển đa dạng
Quá trình gia tăng lưu lượng mạng
Hội tụ dịch vụ và hạ tầng mạng
Tích hợp mạng trên nền tảng chung
Quá trình phát triển lên mạng tương lai
Hội tụ dịch vụ trên nền mạng quang tiên tiến
Đa dịch vụ trên các nền mạng khác nhau
Một số dự án nghiên cứu NwGN
Mục tiêu mạng tương lai (1)
 Mạng trục Peta-bps, FTTH 10Gbps;
 100 tỉ thiết bị, 1 triệu trạm broadscast;
 Đáp ứng các yêu cầu người sử dụng;
 Các dịch vụ thiết yếu (y tế, sức khỏe, giao
thông, khẩn cấp, …) đạt độ tin cậy;
 An toàn (tính riêng tư, dịch vụ tài chính và
giao dịch, dịch vụ cứu hộ, …);
Mục tiêu mạng tương lai (2)
 Ứng dụng rộng rãi cho tất cả mọi người;
 Thân thiện môi trường toàn cầu và xã hội;
 Tích hợp truyền thông và quảng bá;
 Đòn bẩy kinh tế (mô hình business-cost);
 Phát huy khả năng con người, truyền thông
tổng hợp;
Các yêu cầu mạng tương lai (1)
 Dung lượng lớn: Dung lượng và tốc độ được yêu cầu
nhằm thỏa mãn các nhu cầu lưu lượng trong tương lai.
 Tính quy mô: Các thiết bị được kết nối tới mạng sẽ
hết sức phong phú, từ những server chất lượng cao đến
các cảm biến đơn chức năng.
 Tính mở: Mạng phải mở và có khả năng hỗ trợ các
nguyên lý cạnh tranh phù hợp.
 Tính bền vững: Tính khả dụng cao, tin cậy đối với
các dịch vụ quan trọng.
Các yêu cầu mạng tương lai (2)
 Tính an toàn: Kiến trúc phải nhận thực được tất cả các
kết nối, đảm bảo sự an toàn và bền vững.
 Tính phân tập: Mạng phải được thiết kế và được đánh
giá dựa trên các yêu cầu truyền thông đa dạng, không xem
xét các ứng dụng cụ thể hoặc các khuynh hướng sử dụng.
 Tính khả dụng mọi lúc mọi nơi: Để phát triển rộng rãi,
cần xây dựng mạng đáp ứng các yêu cầu xã hội.
 Sự tích hợp và tính đơn giản: Việc thiết kế phải đơn giản
hóa bằng cách tích hợp các thành phần chung, tăng độ tin
cậy và thuận lợi cho việc mở rộng.
Các yêu cầu mạng tương lai (3)
 Mô hình mạng kinh doanh: Kiến trúc mạng phải có
thiết kế bao gồm mô hình kinh doanh, phù hợp cho các
nhà cung cấp dịch vụ và các công ty kinh doanh trong
nền công nghiệp truyền thông.
 Tiết kiệm năng lượng: Xã hội dựa trên mạng thông tin
trong tương lai phải trở nên thân thiện hơn.
 Khả năng phát triển: Mạng phải có khả năng duy trì,
đủ linh hoạt để có thể mở rộng khi nhu cầu xã hội phát
triển.
So sánh mạng NGN và NwGN (1)
Thuộc tính NGN NewGN

Dự đoán thời gian thực hiện 2010 2015 trở đi


Phương pháp thiết lập Thêm QoS và xác thực cho IP Tạo mạng mới mà không cần kết
hiện tại nối IP
Dòng chuyển đổi công suất Công suất O-E-O: dung lượng Cáp quang: dung lượng lớn hơn
ít hơn peta-bps petabps
Giả định thiết bị đầu cuối và Tich hợp và tạo ra các phiên Chưa rõ nhưng sẽ rất đa dạng với
các ứng dụng bản tốt hơn cho các thiết bị phạm vi từ các thiết bị hoạt động
đầu cuối hiện tại và các ứng trong chức năng quy mô lớn về
dụng như dịch vụ đa chiều thông tin máy chủ đến các thông
triple-play hoặc quadruple- tin liên lạc nhỏ như bộ cảm biến.
play
Công suất tiêu thụ Công suất tiêu thụ với một vài Bảo tồn năng lượng bởi một yếu tố
MW ( quy mô trạm biến áp) khoảng 1/100 theo chuyển đổi sóng
quang
An toàn Phạm vi nguyên tắc như tường Kiểm soát thư rác hoặc những tấn
lửa, Ipsec và IP traceback công DoS từ những địa chỉ dò tìm
và đầu – cuối và bảo mật liên mạng
So sánh mạng NGN và NwGN (2)
Thuộc tính NGN NewGN
Tính chắc chắn Hỗ trợ tăng cường chức năng Tính chắc chắn được cung cấp
quản lý theo kinh tế bởi chính mạng
Điều khiển định tuyến Kiểm soát tập trung phân phối IP, Giới thiệu điều khiển phân tán
MPLS cần thiết cho định tuyến toàn bộ, giảm lỗi và khả năng
tốc độ cao, thời gian phát hiện lỗi thích ứng của cảm biến
dài
Mối liên hệ giữa người Mặc dù có một vài hạn chế khi Cung cấp khả năng mở rộng từ
sử dụng và mạng mở rộng UNI, ANI và NNI; độ tin một điểm trung gian, và người sử
cậy tăng dụng có thể tạo dịch vụ mới
Đảm bảo chất lượng Ưu tiên kiểm soát cho mỗi phân Đảm bảo chất lượng bao gồm
lớp sử dụng IP băng thông cho mỗi luồng sử
dụng chuyển mạch gói tin hoặc
đường truyền thông
Cấu hình lớp Cấu trúc lớp dày Kiểm soát phân lớp tập trung
quanh một phân lớp chung mỏng.
So sánh mạng NGN và NwGN (3)

Thuộc tính NGN NewGN


Mô hình tích hợp Định hướng tích hợp dọc Có thể tích hợp dọc hoặc
ngang
Nguyên tắc cơ bản Thiết lập từ quan điểm kinh Thiết lập từ một nền tảng
doanh khi sử dụng IP trắng để phù hợp với yêu cầu
tương lai

Quá trình biến đổi bền vững Có những giới hạn theo IP Có khả năng biến đổi bền
vững có thể thích nghi với sự
thay đổi yêu cầu

Truy cập Lên tới 1Gbps cho từng Vượt quá 10Gbps cho từng
người sử dụng người sử dụng
Hội tụ có dây và không dây IMS Nhận thức nội dung
Di động theo dò tìm Định vị ID riêng biệt
Số thiết bị đầu cuối Lên tới 10 tỷ Vượt quá 100 tỷ
Phương pháp nghiên cứu kiến trúc mạng
Các
yêu
cầu
thiêt
kế
mạng
Giải pháp xây dựng kiến trúc mạng
 Giải pháp phát triển: Thay đổi kiến trúc Internet
bằng cách bổ sung các chức năng và các giao
thức vào kiến trúc hiện thời.
 Giải pháp xóa bỏ - thiết kế mới (clean-slate):
Thiết kế lại kiến trúc Internet bằng cách phát
triển các giải pháp thông minh hơn và thích
nghi hơn, sử dụng tài nguyên tốt hơn, tiết kiệm
hơn và loại bỏ các hạn chế của mạng hiện thời.
Cấu hình tham chiếu mạng tương lai (ví dụ)
Thiết kế lớp (ví dụ)

 Lớp mạng chung: IPng


 Các lớp khác mỏng, đặc biệt các lớp thấp
 Các lớp độc lập
 Liên kết lớp
Địa chỉ: identifier (ID) và locator
Cấu hình mạng (ví dụ)
Địa chỉ lớp mạng
 Địa chỉ dài
 Loại bỏ các tùy chọn, phân đoạn
 Lớp mạng kết nối vô hướng (connectionless)
 Phân cấp địa chỉ cho mức ISP
 Hỗ trợ đa địa chỉ
 Cho phép viết lại Locator nguồn
 Hỗ trợ các datalink layers khác nhau, link broadcasting
 Tiêu chuẩn hỗ trợ tính di động
Các yêu cầu khác
 Định tuyến QoS: phân chia cơ cấu xác định tuyến và
chuyển tiếp; Người dùng chọn định tuyến theo yêu cầu,

 An toàn: xác thực hai chiều, AAA.
 Đảm bảo tính riêng tư.
 Tính cước: cơ cấu cho người sử dụng lựa chọn và định
giá dịch vụ.
 Mô hình mạng cho các nhà cung cấp: mối quan hệ giữa
các nhà khai thác, cung cấp dịch vụ, người sử dụng, …
Thách thức công nghệ
 Kết nối thiết bị: Kết nối không dây có vị trí chiếm ưu
thế. Yêu cầu các loại kết nối khác nhau, đa kết nối và số
lượng lớn các thiết bị được kết nối.
 Tính di động: Đa dạng các nhu cầu, tăng băng thông,
giảm giá thành, truyền thông hai chiều và liên tục.
 Phát triển ứng dụng: Thông tin xử lý lớn, nhiều nguồn,
yêu cầu sử dụng các tiêu chí khác nhau.
 Cung cấp an toàn: Yêu cầu phương thức đơn giản và
động, mức cao về tính riêng tư, dễ dàng chia sẻ thông
tin/tài nguyên.

You might also like