You are on page 1of 7

Khóa: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)– GV: VŨ MAI PHƢƠNG Facebook: Vũ Mai Phƣơng

Khóa học: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)


MÔN TIẾNG ANH – TIẾT 1

VIDEO và LỜI GIẢI CHI TIẾT chỉ có tại website MOON.VN


[Truy cập tab: moon.vn – Khoá: Luyện đề THPT Quốc Gia]

I/ - SENTENCE BUILDINGS (CÁC CẤU TRÚC CÂU HAY THI)

S + BE + ADJ + TO_INF...............
I am happy to see you here.

S + BE + ADJ + CLAUSE.
I’m sorry (that) you can’t come. (Tôi rất tiếc là bạn không thể đến được.)

S + BE/V + TOO + ADJ/ADV + (FOR + O) + TO_INF...........


(...quá ...nên không thể...)

S + BE/V + ADJ/ADV + ENOUGH + (FOR + O) + TO_INF.........


(...đủ......để làm gì...)

Tom is old enough to go to school. (Tom đủ tuổi để đi học)

IT + BE + ADJ + (FOR + O) + TO_INF...........


It is important for everybody to know English.

(Mọi người biết Tiếng Anh thì rất quan trọng)

IT + BE + ADJ + THAT _ CLAUSE.


It is splendid that you passed the exam.

IT + BE + ADJ + OF + O + TO_INF...........
It’s kind of you to help me. (Bạn thật tử tế khi đã giúp tôi)

IT + BE + ADJ + THAT + S + (SHOULD) + BARE INF..........


It’s necessary that we (should) study English regularly.

(Thật là cần thiết khi chúng ta học tiếng Anh thường xuyên)

IT WAS NOT UNTIL..............THAT..... (Mãi cho đến.......mới.....)


It was not until midnight that the noise next door stopped.

(Mãi đến nửa đêm tiếng ồn trước nhà mới hết)

S + BE/GET + USED TO + N/V_ing (Quen với)


I am used to staying up late.

I am used to the heat because I have been living here for a long time.

Moon.vn - Học để khẳng định mình 1 Hotline: 0432 99 98 98


Khóa: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)– GV: VŨ MAI PHƢƠNG Facebook: Vũ Mai Phƣơng

S + USED TO + BARE INF (...đã từng...)


He used to have a long hair. (Anh ấy từng để tóc dài)

IT + TAKES/TOOK/WILL TAKE/ HAS TAKEN + (O) + TIME + TO_INF


(Ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì)

It takes him thirty minutes to write a letter.

It took me two hours to repair the computer last night.

S + HAVE/GET + O(st) + PP........... (Nhờ ai đó làm việc gì)


S + HAVE + O(so) + BARE INF..... = S + GET + O(so) + TO_INF

We are going to have/get our car repaired next week.

(Chúng tôi sẽ nhờ người sửa xe cho chúng tôi)

I have my brother repair my bike/ I get my brother to repair my bike.

(Tôi nhờ anh tôi sửa xe đạp cho tôi)

....SO + ADJ/ADV + THAT......... = ....SUCH + (A/AN) + ADJ + N + THAT.........


(.....quá .......đến nỗi....)

The film was so good that I saw it three times. (bộ phim hay đến nỗi tôi đã xem nó 3 lần)

It was such a hard cake that he couldn’t eat it.

(Đó là một cái bánh rắn đến nỗi anh ấy không thể ăn được)

AFTER + S1 + PAST PERFECT + S2 + SIMPLE PAST


After I had entered the house, it began to rain. (Sau khi tôi vào nhà thì trời bắt đầu mưa)

S1 + V + THAT + S2 + (SHOULD) + BARE INF.....


We insist that a meeting (should) be held as soon as possible.

(Chúng tôi nài nỉ một cuộc họp sẽ được tổ chức càng sớm càng tốt)

S1 + WISH + (THAT) + S2 + PAST/PAST PERFECT/WOULD INF....


I wish I knew English well. (Câu ước ở hiện tại)

I wish hat I had gone to the party last Sunday. (câu ước ở quá khứ)

I wish I could go to England some day. (câu ước ở hiện tại, tương lai)

S1 + PRESENT PERFECT + SINCE + S2 + SIMPLE PAST...


He has worked as a pilot since he left university.

(Anh ấy đã làm phi công từ khi anh ấy học xong đại học)

IT IS + TIME + SINCE + S + SIMPLE PAST (Đã....kể từ khi......)


It is over six months since John last had his hair cut. (Đã 6 tháng kể từ khi John cắt tóc)

Moon.vn - Học để khẳng định mình 2 Hotline: 0432 99 98 98


Khóa: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)– GV: VŨ MAI PHƢƠNG Facebook: Vũ Mai Phƣơng

IT + BE + PHRASE + THAT CLAUSE (chính là...)


It is the manager, not his assistant, that I want to see.

(Chính ông quản lí, chứ không phải người phụ tá của ông ấy, là người tôi muốn gặp)

NEITHER + S1 + NOR + S2 + V........ (cả...lẫn....đều không...)


(động từ chia theo chủ ngữ đứng sau “nor”)

Neither my brother nor I am good at French. /Neither I nor my brother is good at French

(Cả anh của tôi và tôi đều không giỏi tiếng Pháp)

...NOT ONLY....BUT ALSO.../ BUT....AS WELL. (Không những......mà còn....)


He not only spent all his money but also borrowed some from me.

(Không những anh ấy tiêu hết tiền mà còn mượn một ít của tôi)

NOT ONLY + AUX + S1 + V + BUT + S2 + ALSO.../....AS WELL.


(Không những......mà còn.... - đảo ngữ của mẫu câu trên)

Not only did he refuse to take the medicine but he also hit the nurse.

S1 + HAD + NO SOONER + PP + THAN + S2 + SIMPLE PAST


S1 + HAD + HARDLY/SCARELY + PP + WHEN + S2 + SIMPLE PAST

(...vừa mới...thì...)

I had no sooner opened the door than the telephone rang.

(Tôi vừa mở cửa vào thì điện thoại reo)

I had scarely closed the door when somebody started to knock.

(Tôi vừa đóng cửa thì có ai đó gõ cửa)

NO SOONER + HAD + S + PP + THAN + S + SIMPLE PAST


HARDLY/SCARELY + HAD + S + PP + WHEN + S + SIMPLE PAST

No sooner had he arrived than he was asked to leave again.

NO MATER HOW + ADJ/ADV + S + V...., (Dù...........thế nào đi nữa......)


No matter how intelligent you may be, you should be careful about this.

(Dù bạn thông minh thế nào đi nữa thì bạn cũng nên cẩn thận về điều này)

PREFER + V_ing/N + TO + V_ing/N


= PREFER + TO_INF + RATHER THAN + BARE INF

= WOULD RATHER + BARE INF + THAN + BARE INF

= WOULD RATHER + BARE INF + O1 + THAN + O2

Moon.vn - Học để khẳng định mình 3 Hotline: 0432 99 98 98


Khóa: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)– GV: VŨ MAI PHƢƠNG Facebook: Vũ Mai Phƣơng

= LIKE + V_ing/N + BETTER THAN + V_ing/N

(cả 5 mẫu câu này đều có nghĩa là “thích hơn”)

Tom prefers reading to talking. (Tom thích đọc hơn nói)

Tom would rather read than talk. (Tom thích đọc hơn nói)

Tom likes reading better than talking. (Tom thích đọc hơn nói)

II/ SENTENCE TRANSFORMATION

TO_INF + BE + ADJ... → IT + BE + ADJ + TO_INF

IT + BE + ADJ + G

HOW + ADJ + (IT + BE) + TO_INF

To sit here with you is so nice. → It’s so nice to sit here with you.

→ It’s so nice sitting here with you. → How nice (it is) to sit here with you.

(Ngồi đây với bạn thật tuyệt)

TO_INF ...+ BE + ADJ/N → S + V + IT + ADJ/N + TO_INF

To be there on time is important. → I find it important to be there on time.

(Tôi nhận thấy có mặt ở đó đúng giờ thì rất quan trọng)

Living on my salary must be hard

--> I find it hard to live on my salary

(Tôi thấy khó sống dựa trên lương của mình)

THAT CLAUSE + BE + ADJ → S + V + IT + ADJ + THAT CLAUSE

That we should keep calm is important → I think it important that we should keep calm.

(Quan trọng là chúng ta phải giữ bình tĩnh)

TOO + ADJ + FOR...+ TO_INF → ...SO + ADJ + THAT

...SUCH + (A + ADJ) + N + THAT

The tea was too hot for me to drink. (Trà nóng quá tôi không thể uống)

→ The tea was so hot that I couldn’t drink it. (Trà nóng đến nỗi tôi không thể uống được)

→ It was such hot tea that I couldn’t drink it. (Đõ là một tách trà nóng đến nỗi tôi k thể uống đc)

Moon.vn - Học để khẳng định mình 4 Hotline: 0432 99 98 98


Khóa: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)– GV: VŨ MAI PHƢƠNG Facebook: Vũ Mai Phƣơng

It is time for S.b to do S.th = it's time that S.b did smth

eg: It's very high time for you to go now.

--> It's very high time that you went now.

(Lƣu ý đôi khi nếu gặp IT WAS TIME thì vế đằng sau các em phải chia thành had done – lùi
1 thì phải ko nào?)

ADJ + ENOUGH + FOR ...TO_INF → ...SO + ADJ + THAT

...SUCH + (A + ADJ) + N + THAT

This song is simple enough for all of us to sing. (Bài hát này đủ đơn giản để tất cả chúng ta hát)

→ This song is so simple that all of us can sing it.

(Bài hát này đơn giản đến nỗi tất cả chúng ta đều hát được)

→ It is such a simple song that all of us can sing it.

...SO + ADJ + THAT → TOO + ADJ + FOR...+ TO_INF

...SUCH + (A + ADJ) + N + THAT ADJ + ENOUGH + FOR ...TO_INF

The jacket is so small that I can’t wear it. → The jacket is too small for me to wear.

So + adj + that (clause)

Such + (a/an adj) noun + that (clause)

eg: The box was so heavy that the children couldn’t carry it

--> It was such a heavy box that the children couldn’t carry it

TOO + ADJ + FOR...+ TO_INF ↔ ADJ + ENOUGH + FOR ...TO_INF

The tea was too hot for her to drink. ↔ The tea was not cold enough for her to drink.

...SO + ADJ + THAT ↔ ...SUCH + (A + ADJ) + N + THAT

It is such lovely weather that we spend the whole day in the garden.

→ The weather is so lovely that we spend the whole day in the garden.

Lưu ý đôi khi còn có thể gặp đảo ngữ:

 So lovely is the weather that we spend the whole day in the garden.

ALTHOUGH/THOUGH + CLAUSE ... (Mặc dù.....nhƣng....)

↔ DESPITE/ IN SPITE OF + N/V_ing/THE FACT THAT + CLAUSE

Moon.vn - Học để khẳng định mình 5 Hotline: 0432 99 98 98


Khóa: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)– GV: VŨ MAI PHƢƠNG Facebook: Vũ Mai Phƣơng

Although his leg was broken, he managed to get out of his car.
→ In spite of/ Despite his broken leg/ his leg being broken, he managed to get out of his car.

→ In spite of/ Despite the fact that his leg was broken, he managed to get out of his car.

(Dù chân gãy nhưng anh ấy vẫn ra được khỏi xe)

In spite of being tired, they stayed until they found out what happened

--> Although they were very tired, they ……

BECAUSE + CLAUSE ↔ BECAUSE OF + (ADJ) + N (Bởi vì....)

Because she behaves well, everybody loves her.

↔ Because of her good behaviour, everybody loves her.

IF..................NOT.......... = UNLESS................. (Nếu không.....thì/ Trừ phi.........)

He’ll die if nobody brings him to hospital. ↔ Unless somebody brings him to hosital, he’ll die.

(Anh ấy sẽ chết nếu không có ai đưa tới bệnh viện/ Trừ phi có người đưa anh ấy đến bệnh viện, anh
ấy sẽ chết)

REAL PAST SITUATION ↔ IF + PAST PERFECT

(điều kiện có thật ở quá khứ) (câu điều kiện loại 3)

We didn’t go on holiday because we didn’t have enough money.

↔ If we had had enough money, we would/could have gone on holiday.

Mẹo: Tình huống được đưa ra ở hiện tại, kết quả ở hiện tại/tương lai thì chuyển sang ĐIỀU KIỆN
LOẠI 2. Tình huống đưa ra ở quá khứ, kết quả ở quá khứ thì chuyển sang ĐIỀU KIỆN LOẠI 3.
Cũng có thể gặp dạng CÂU ĐIỀU KIỆN TRỘN nếu tình huống đưa ra ở quá khứ và kết quả ở hiện
tại.

a) I can't see the play because it is solded out

--> If the play weren’t solded out, I could see it.

(nếu vở kịch ko bị bán hết vé (hiện tại), tôi có thể xem nó.

(IF ONLY/I WISH the play weren’t sold out) b) We didn’t go on holiday because we didn’t have
enough money

-> If we had had enough money, we would have gone on holiday

(Nếu chúng tôi đã có đủ tiền, chúng tôi đã có thể đi nghỉ mát)

Moon.vn - Học để khẳng định mình 6 Hotline: 0432 99 98 98


Khóa: LUYỆN THI THPT QG 2016 - (Pro-S)– GV: VŨ MAI PHƢƠNG Facebook: Vũ Mai Phƣơng

PAST SITUATION ↔ WISH + HAD + PP

FUTURE WOULD + INF

(Điều kiện có thật ở hiện tại/quá khứ/ tương lai ---> ước..........)

I am sorry that I didn’t go to the library last Sunday.

(Tôi tiếc không đi tới thư viện chủ nhật trước)

↔ I wish that I had gone to the party last Sunday. (Tôi ước chủ nhật trước đã không đi tới thư viện)

Moon.vn - Học để khẳng định mình 7 Hotline: 0432 99 98 98

You might also like