You are on page 1of 11

Quy trình kiểm tra và bảo trì hệ thống

FPT-ATM-GUARD

Rev 0.1 12 – 03 – 2012 Application Note


FIS SERVICES HCMC Application Note

Revision History
Revision Date Description Author
Rev 0.1 12-03-2012 Preliminary RDP Department

RDP - Department 2013-01-03 Trang 2


FIS SERVICES HCMC Application Note

1. Quy trình kiểm tra thiết bị


1.1. Kiểm tra môi trường xung quanh
Bước đầu tiên khi kiểm tra thiết bị là kiểm tra nhiệt độ môi trường bên trong ATM,
nơi đặt hộp điều khiển trung tâm và khối cảm biến.
Ngưỡng nhiệt độ hoạt động của hệ thống là 80°C, nếu nhiệt độ hộp điều khiển
trung tâm hoặc khối cảm biến cao quá ngưỡng cần lưu ý với khách hàng về độ ổn
định, tuổi thọ cũng như độ bền của hệ thống.
1.2. Kiểm tra LCD
Kiểm tra LCD còn hiển thị, còn thay đổi thông tin khi có tín hiệu điều khiển.

Hình 1. LCD hiển thị bình thường.


1.3. Kiểm tra nguồn AC & DC
Rút dây cắm nguồn AC, hệ thống tự chuyển mạch sang sử dụng nguồn DC của
battery đồng thời báo 2 tiếng còi và trong menu 1.5 AC POWER báo LOST.

Hình 2. LCD báo mất nguồn.

Cắm nguồn AC vào lại, tương tự hệ thống sẽ chuyển mạch sang sử dụng nguồn
AC đồng thời báo 2 tiếng còi và trong menu 1.5 AC POWER báo OK.

RDP - Department 2013-01-03 Trang 3


FIS SERVICES HCMC Application Note

Hình 3. LCD báo có nguồn bình thường.


1.4. Kiểm tra mainboard
Mainboard khi xuất xưởng đã kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng. Nếu hệ thống khởi
động bình thường thì mainboard hoạt động tốt.
Nhìn qua trên mainboard có vật lạ rơi vào hay bị bẩn, có thể vệ sinh nếu cần.
1.5. Kiểm tra bộ thu RF
Anten bộ thu phải đảm bảo không bị đứt kết nối với board.
Anten thu phải được kéo dài và xỏ ra khỏi box.
Đảm bảo bộ thu RF phải kết nối chắc chắn với mainboard.
Dùng remote điều khiển phải đảm bảo hệ thống nhận phím nhấn tốt, không chập
chờn.

Hình 4. Dây anten kết nối với bộ thu RF


1.6. Kiểm tra khối sim số
Đảm bảo anten khối sim đã được gắn, nguồn pin dự phòng cho khối sim được
cấp và sim đã gắn vào.
Kiểm tra tình trạng khối sim trong mục 1.7 trong theo thứ tự:
 1.7.1 OPERATION: READY.
 1.7.2 POWER: ON.
 1.7.3 BOOT: OK.

RDP - Department 2013-01-03 Trang 4


FIS SERVICES HCMC Application Note

 1.7.4 SIM CARD: OK.


 1.7.5 SIGNAL: Điều chỉnh anten sao cho mức sóng cao nhất. Mức sóng
phải đảm bảo >10.
 1.7.6 OPERATOR: REGISTERED.
 1.7.7 CONFIG: OK.
 1.7.8 BATTERY: Trên 90% là ok.
Lưu lại số điện thoại cũ đã cài đặt của khách hàng (nếu có), cài đặt số điện thoại
của CBKT vào mục 5. ACCESS, tiến hành kiểm tra bằng cách nhắn tin REPORT cho
hệ thống. Nếu hệ thống nhận được và trả lời tin nhắn thì khối sim số hoạt động tốt.
1.7. Kiểm tra module khói nhiệt
Khi module khói nhiệt hoạt động sẽ có đèn led màu xanh sáng báo hiệu có
nguồn. Kiểm tra đèn led này có sáng bình thường không.

Hình 5. Đèn báo hiệu module khói nhiệt.


Dùng quẹt gas hơ gần đầu dò nhiệt (đầu màu đen nhô lên), đèn đỏ sáng báo quá
nhiệt là hệ thống nhiệt của module hoạt động tốt.
Đợi khi đèn đỏ tắt (hết tình trạng báo động) tiếp tục dùng quẹt xịt gas nhẹ vào
đầu dò khói bằng lưới kim loại, đèn đỏ sáng báo mật độ khói cao là khối đo nồng độ
khói hoạt động tốt.
Khi đèn đỏ sáng (khối khói nhiệt báo động) nếu cửa đang mở thì thông tin trạng
thái của khối trong mục 1.3 TEMP/SMOKE sẽ là ERROR, nếu đóng cửa thì hệ thống
sẽ cảnh báo hoặc báo động. Nếu không kiểm tra được thông tin trạng thái từ hộp
điều khiển trung tâm thì việc kết nối từ hộp điều khiển trung tâm và module khói nhiệt
có vấn đề. Lần lượt kiểm tra từ dây nối, module khói nhiệt, hộp điều khiển trung tâm.
Kiểm tra dây nối, đầu cắm, nếu có hiện tượng bất thường phải kiểm tra kỹ để loại
bỏ rủi ro.

RDP - Department 2013-01-03 Trang 5


FIS SERVICES HCMC Application Note

Hình 6. Module khói nhiệt báo động.

Hình 7. Thông tin tình trạng module khói nhiệt trên LCD.

1.8. Kiểm tra module dòng rò


Khi module dòng rò hoạt động, tương tự như module khói nhiệt sẽ có đèn led
màu xanh sáng báo hiệu có nguồn. Kiểm tra đèn led này có sáng bình thường
không.

Hình 8. Đèn báo hiệu module dòng rò.

RDP - Department 2013-01-03 Trang 6


FIS SERVICES HCMC Application Note

Hình 9. Thông tin tình trạng module dòng rò trên LCD.


Kiểm tra dây nối, đầu cắm, nếu có hiện tượng bất thường phải kiểm tra kỹ để loại
bỏ rủi ro.
Kiểm tra dây nguồn, dây tiếp đất xỏ qua lỗ module dòng rò, kiểm tra mối nối (nếu
có).
1.9. Kiểm tra backup chính (backup hộp điều khiển trung tâm)
Có thể đóng mở cửa để kiểm tra tình trạng hoạt động của 3 công tắc từ của khối
backup chính hoặc có thể dùng nam châm ngoài để kiểm tra. Nếu hệ thống hoạt
động tốt, hệ thống sẽ báo còi khi kín mạch.
Kiểm tra role nhiệt có bị lỏng lẻo, rơi rớt không. Kiểm tra dây và đầu nối tất cả
các linh kiện trong khối backup.
1.10. Kiểm tra khối sensor chính
Các cảm biến trên khối sensor chính chỉ hoạt động khi đóng cửa. Dùng nam
châm giả lập đóng cửa cho hệ thống và chuyển hệ thống sang chế độ hoạt động
bình thường.
Lưu ý: sau khi hệ thống bật thì 1 phút sau, cảm biến phát hiện chuyển động hồng
ngoại mới hoạt động. Còn cảm biến khói thì 2 phút sau khi hệ thống chuyển sang
hoạt động bình thường thì cảm biến khói mới hoạt động.
Để kiểm tra các cảm biến thành phần thì cần che cảm biến phát hiện chuyển
động hồng ngoại lại trước.
Dùng quẹt gas hơ gần cảm biến nhiệt áp thành (khối cảm biến có dây nối), cảm
biến nhiệt môi trường (nằm ngay vỏ khối sensor chính) hệ thống báo động hay cảnh
báo bằng còi nhỏ là ok.
Khi hệ thống ở chế độ hoạt động bình thường sau 2 phút tiến hành dùng quẹt
gas xịt nhẹ gas vào cảm biến khói, hệ thống báo động hay cảnh báo bằng còi nhỏ là
ok.
Lắc nhẹ cửa có gắn sensor chính để kiểm tra cảm biến gia tốc, hệ thống báo
động hay cảnh báo bằng còi nhỏ là ok.
Mở đồ che cảm biến phát hiện chuyển động hồng ngoại, khi hệ thống ở chế độ
hoạt động bình thường, dùng tay đưa qua lại xung quanh cảm biến, hệ thống phát
hiện và báo động hay cảnh báo bằng còi nhỏ là ok.

RDP - Department 2013-01-03 Trang 7


FIS SERVICES HCMC Application Note

1.11. Kiểm tra backup phụ (backup trên sensor chính)


Tương tự kiểm tra backup chính trên hộp điều khiển trung tâm.
1.12. Kiểm tra còi hụ
Khi hệ thống báo động, còi hụ báo to, rõ, không lẫn tạp âm hoặc mất tiếng.
1.13. Kiểm tra tín hiệu RF
Đóng hết toàn bộ cửa máy ATM. Dùng remote điều khiển hệ thống ở khoảng
cách xa nhất có thể, ghi lại khoảng cách này. Tối thiểu phải đạt khoảng 2 – 3m.

2. Quy trình bảo dưỡng định kỳ


2.1. Vệ sinh, set lại thông số khối dòng rò
Khối dòng rò thường hay đặt ở thấp nên dễ bị ẩm, bẩn gây nhiễu và giảm tuổi
thọ linh kiện. Vệ sinh kỹ xung quanh khối dòng rò, đảm bảo khối luôn trong tình trạng
khô ráo thoáng mát.
Khi khối dòng rò xuất xưởng mặc định sẽ cài đặt thông số 35mA, nếu không thật
sự cần thiết thì không nên can thiệp cài đặt lại thông số. Quá trình hoạt động an toàn
có thể hạ ngưỡng xuống 20mA. Hoặc nếu quá trình hoạt động có đôi lúc báo động
giả có thể xem xét nâng ngưỡng lên 50mA.
Các CBKT phụ trách quyết định việc nâng hạ ngưỡng dòng rò này.
2.2. Vệ sinh, set lại thông số khối khói nhiệt
Khối khói nhiệt thường hay đặt ở cao nên dễ bị bẩn, mạng nhện bám gây giảm
độ nhạy. Vệ sinh kỹ xung quanh khối khói nhiệt, đảm bảo khối luôn trong tình trạng
thông thoáng và sạch sẽ.
Khi khối khói nhiệt khi xuất xưởng mặc định sẽ cài đặt thông số nhiệt là 65°C và
độ nhạy khói là Lo, nếu không thật sự cần thiết thì không nên can thiệp cài đặt lại
thông số. Quá trình hoạt động an toàn có thể hạ ngưỡng khói hoặc nhiệt xuống.
Hoặc nếu quá trình hoạt động có đôi lúc báo động giả có thể xem xét nâng ngưỡng
lên.
Các CBKT phụ trách quyết định việc nâng hạ ngưỡng này.
2.3. Vệ sinh hộp điều khiển trung tâm
Khối điều khiển trung tâm có quạt tản nhiệt nên sau thời gian hoạt động lâu ngày
sẽ bám bụi vào quạt cũng như những khe thông gió. Vệ sinh sạch sẽ toàn bộ bên
trong hộp điều khiển trung tâm bằng cọ, bàn chải. Không được dùng các dung dịch
tẩy rửa như xà phòng, cồn, xăng…
Sau khi vệ sinh xong phải kiểm tra lại các dây kết nối và các khối liên quan bên
trong. Tránh tình trạng làm sứt, lỏng các linh kiện, phụ kiện bên trong gây hư hỏng
hoặc chập chờn thiết bị.

RDP - Department 2013-01-03 Trang 8


FIS SERVICES HCMC Application Note

2.4. Vệ sinh và lên thông số khối sensor chính


Khối sensor chính tiếp xúc trực tiếp với bên ngoài rất nhiều do ở gần cửa và có
tần suất mở ra mở vào nhiều dẫn đến tiếp xúc với bụi bẩn nhiều gây giảm độ nhạy
cảm biến và độ bền linh kiện. Cần vệ sinh kỹ lưỡng bằng cọ và bàn chải, vệ sinh cả
các kết nối đến khối này. Không được sử dụng các dung dịch tẩy rửa như xà phòng,
cồn, xăng…
Thông số khối sensor chính hiện tại chưa có chức năng lên thông số, chỉ có cài
đặt tắt mở các cảm biến thành phần của khối trên menu SERVICE của hộp điều
khiển trung tâm.
2.5. Reset hộp điều khiển trung tâm
Hệ thống hoạt động với thời gian dài cần được khởi động lại để tránh rủi ro tích
lũy theo thời gian.
Nhấn nút reset lại hộp điều khiển trung tâm và đợi hệ thống khởi động lại bình
thường.
2.6. Kiểm tra định kỳ
Sau khi đã hoàn tất các bước trên, tiến hành kiểm tra các bước theo trình tự ở
phần 1.

RDP - Department 2013-01-03 Trang 9


FIS SERVICES HCMC Application Note

Mục lục
1. Quy trình kiểm tra thiết bị ........................................................................................................... 3
1.1. Kiểm tra môi trường xung quanh ......................................................................................... 3
1.2. Kiểm tra LCD ....................................................................................................................... 3
1.3. Kiểm tra nguồn AC & DC ..................................................................................................... 3
1.4. Kiểm tra mainboard ............................................................................................................. 4
1.5. Kiểm tra bộ thu RF ............................................................................................................... 4
1.6. Kiểm tra khối sim số............................................................................................................. 4
1.7. Kiểm tra module khói nhiệt .................................................................................................. 5
1.8. Kiểm tra module dòng rò...................................................................................................... 6
1.9. Kiểm tra backup chính (backup hộp điều khiển trung tâm) .................................................. 7
1.10. Kiểm tra khối sensor chính ............................................................................................... 7
1.11. Kiểm tra backup phụ (backup trên sensor chính) ............................................................. 8
1.12. Kiểm tra còi hụ.................................................................................................................. 8
1.13. Kiểm tra tín hiệu RF .......................................................................................................... 8
2. Quy trình bảo dưỡng định kỳ...................................................................................................... 8
2.1. Vệ sinh, set lại thông số khối dòng rò .................................................................................. 8
2.2. Vệ sinh, set lại thông số khối khói nhiệt ............................................................................... 8
2.3. Vệ sinh hộp điều khiển trung tâm ........................................................................................ 8
2.4. Vệ sinh và lên thông số khối sensor chính........................................................................... 9
2.5. Reset hộp điều khiển trung tâm ........................................................................................... 9
2.6. Kiểm tra định kỳ ................................................................................................................... 9

RDP - Department 2013-01-03 Trang 10


FIS SERVICES HCMC Application Note

Phụ lục

RDP - Department 2013-01-03 Trang 11

You might also like