Professional Documents
Culture Documents
KTSCT - Chuong 2 PDF
KTSCT - Chuong 2 PDF
1. Giới thiệu
2. Đồ thị vòng tròn
3. Đồ thị Smith
1
1. Giới thiệu
Được phát triển năm 1939 bởi Phillip Smith tại phòng Lab
Bell, là phương pháp đồ thị được dùng rộng rãi nhất cho các
bài toán về trở kháng và các hiện tượng trên đường dây truyền
sóng.
Giúp đơn giản trong việc tính toán, thiết kế một số bài toán
thuộc lĩnh vực siêu cao tần hạn chế về mặt chính xác.
Thường được sử dụng với đường truyền không tổn hao.
Được xây dựng dựa trên mối quan hệ 1-1 giữa trở kháng đường
dây và hệ số phản xạ tại một điểm bất kỳ trên đường dây.
Trở kháng chuẩn hóa:
Z R X
z j r jx
R0 R0 R0
r: điện trở chuẩn hóa, z: điện kháng chuẩn hóa
2
1. Giới thiệu (tt)
1 ( x ) z( x ) 1
z( x ) , ( x )
1 ( x ) z( x ) 1
3
2. Đồ thị vòng tròn
1 r2 i2
r
(1 ) 2
2
r i
x 2i
(1 r ) 2
i
2
4
2. Đồ thị vòng tròn (tt)
2.2. Đường đẳng r:
6
2. Đồ thị vòng tròn (tt)
2.3. Đường đẳng x:
8
2. Đồ thị vòng tròn (tt)
z r jx
z 1 r 1 jx
| | arg
z 1 r 1 jx
9
3. Đồ thị Smith
3.1. Mô tả:
Trở kháng đều là chuẩn hóa
Đồ thị nằm trong đường tròn
có bán kính 1 ( là số phức,
|| 1)
Các đường đẳng x, r
x dương: cảm kháng, x âm:
dung kháng
(x) (l) e2 d
1
S rmax
rmin
10
3. Đồ thị Smith (tt)
3.2. Cách đọc đồ thị Smith:
11
3. Đồ thị Smith (tt)
3.2. Cách đọc đồ thị Smith (tt):
12
3. Đồ thị Smith (tt)
3.2. Cách đọc đồ thị Smith (tt):
13
3. Đồ thị Smith (tt)
3.2. Cách đọc đồ thị Smith (tt):
14
3. Đồ thị Smith (tt)
3.2. Cách đọc đồ thị Smith (tt):
15
3. Đồ thị Smith (tt)
3.2. Cách đọc đồ thị Smith (tt):
16
3. Đồ thị Smith (tt)
3.2. Cách đọc đồ thị Smith (tt):
17
3. Đồ thị Smith (tt)
18
3. Đồ thị Smith (tt)
3.3. Ứng dụng của đồ thị Smith (tt): i
3.3.2.Tính hệ số sóng đứng, hệ số phản xạ và trở kháng đường dây
Ví dụ: Cho đường truyền sóng không tổn hao có Ro=50, tải
ZL = 50 + j50
a. Tính L
b. Tính SWR.
c. Tính trở kháng đường dây cách tải 1 đoạn 0,2.
20
3. Đồ thị Smith (tt)
jX1 jX1
jX2 jX2
PHTK nh PHTK nh 21
3. Đồ thị Smith (tt)
Ví dụ 1: Tìm mạch PHTK hình để phối hợp giữa tải ZL = 10 – j40 (). Với
R0 = 50 , = 109 rad/s
jX1
jX2 ZL
Zin = R0
(Yin = G0 )
Y// Znt
22
3. Đồ thị Smith (tt)
Giải ví dụ 1:
2
r = 0. ynt1
0
0.2 0 yin = 1
ynt2
znt1 0.2 – j 0.4 1–j2
đối xứng với
đường g=1 zL 0.2 – j 0.8 đường g=1
qua gốc tọa độ
0.8
23
3. Đồ thị Smith (tt)
Giải ví dụ 1 (tt):
ZL
Chuẩn hóa trở kháng tải: z L 0.2 j 0.8
R0
điểm zL
rnt 0.2
Trở kháng nối tiếp: znt z L jx1 0.2 j ( x1 0.8)
xnt x1 0.8
znt phải thuộc vào đường tròn đẳng r = 0.2 (1)
Điện dẫn song song: y// ynt jb2
Điều kiện để PHTK: y// yin 1 , (Yin G0 )
ynt + jb2 = gnt + j(bnt + b2) = 1 g nt 1
bnt b2 0
ynt thuộc đường tròn đẳng g = 1 znt thuộc đường tròn đối
xứng với đường đẳng g = 1 qua gốc tọa độ (2)
24
3. Đồ thị Smith (tt)
Giải ví dụ 1 (tt):
Từ (1), (2) znt phải là giao điểm của đường tròn đẳng r = 0.2 và đường
tròn đối xứng với đường đẳng g = 1 qua gốc tọa độ
có 2 nghiệm znt1 = 0.2 – j0.4 , znt2 = 0.2 + j0.4
0.4 R0
L1 20nH
L2 = 25 nH ZL
ynt1 = 1 + j2 bnt1 = 2 b2 = -bnt1 = -2 (<0)
x2 là cảm kháng
R0
L2 25nH Zin = R0
2 (Yin = G0 )
25
3. Đồ thị Smith (tt)
Giải ví dụ 1 (tt):
Nghiệm 2: znt2 = 0.2 + j0.4
Từ điểm znt2 = 0.2 + j0.4 lấy đối xứng qua gốc tọa độ được điểm ynt2 = 1 - j2
znt2 = 0.2 + j0.4 xnt2 = 0.4 x1 – 0.8 = 0.4 x1 = 1.2 (>0) x1 là cảm
kháng
1.2 R0
L1 60nH
L1 = 60 nH
ynt2 = 1 - j2 bnt2 = -2 b2 = -bnt2 = 2 (>0)
x2 là dung kháng
C2 = 40 pF ZL
2
C2 40 pF
R0
Zin = R0
(Yin = G0 )
26
3. Đồ thị Smith (tt)
jX1
jX2
ZL
Zin = R0
(Yin = G0 ) Znt Y//
27
3. Đồ thị Smith (tt)
Giải ví dụ 2 :
yL
0.3 + j 1.18
y//1 z//2
0.3 + j 0.46 1 + j 1.55
.3
2
g=0
r = 0.
0
0.2 0.3 0
y//2 1 – j 1.55
0.3 - j 0.46 z//1
Zin = R0
(Yin = G0 ) 31
3. Đồ thị Smith (tt)
Vùng chết của mạch
PHTK hình Vùng chết của mạch
PHTK hình
32
3. Đồ thị Smith (tt)
Hở mạch
Thuần kháng
Tìm d, l ?
33