Professional Documents
Culture Documents
Contents
1 Đặc điểm
Không dùng mạch tương đương tín hiệu nhỏ để khảo sát,
mà phải dùng phương pháp đồ thị.
5.2. CÁC CHẾ ĐỘ KHUẾCH ĐẠI
+ Tuyến tính
Lớp AB
+ Phi tuyến
+ Hiệu suất cao, dùng trong
mạch cao tần
Lớp C
5.2. CÁC CHẾ ĐỘ KHUẾCH ĐẠI
Câu hỏi ?
VBC C Transistor BJT có mấy chế độ làm
việc ? được quy định bởi điều kiện
B gì ?
VCE
E Trả lời.
VBE
Transistor có 2 chế độ làm việc:
1. Chế độ Khuếch đại
2. Chế độ khóa
Các chế độ được quy định bởi điều
kiện phân cực cho BJT
Phân cực và các chế độ làm việc của transistor
Câu hỏi ?
VBC C Transistor BJT có mấy chế độ
làm việc ? được quy định bởi
B điều kiện gì ?
VCE
E
Trả lời.
VBE
Transistor có 2 chế độ làm
việc:
1. Chế độ Khuếch đại
2. Chế độ khóa
Các chế độ được quy định bởi
điều kiện phân cực cho BJT
Phân cực và chế độ làm việc của transistor BJT
VBC C
B
VCE
E
VBE
VCC 0.7V
IB
RB
Vo
IC I B
VCE VCC – IC RC
Khi có tín hiệu AC:
• Khi có tín hiệu có đầu vào, tín hiệu ra sẽ biến thiên theo tín hiệu đầu vào
từ vị trí phân cực tĩnh Q.
Q
Khi có tín hiệu AC:
• Khi có tín hiệu có đầu vào, tín hiệu ra sẽ biến thiên theo tín hiệu đầu vào
từ vị trí phân cực tĩnh Q.
Q Q
Các đặc trưng kỹ thuật của mạch KĐ hạng A
1) Công suất trên tải:
ic I cp sin t
Vo
vce Vcp sin t
1 1
Po ( ac ) Vcp I cp vce ( pp )ic ( pp )
2 8
2) Công suất nguồn cung cấp
Pi dc VCC I cQ
3) Hiệu suất
PO (ac )
% 100%
Pi (dc )
PT Pi dc – Po ac
Hiệu suất cực đại của mạch
• Đối với mạch KĐ hạng A, hiệu suất của mạch đạt cực đại khi
VL, IL đạt cực đại (biến thiên cực đại), nếu điểm làm việc tĩnh
Q của transistor nằm giữa đường tải ac thì :
1 Vcc 1
I CQ , và VCEQ Vcc
2 Rc 2
Vcc
max(vce( pp ) ) Vcc ; max(ic ( pp ) )
Rc
2
Vcc
max ( Po ( ac ))
8 Rc
• Công suất nguồn cung cấp:
2
VCC
max( Pi (dc)) VCC I CQ
2 RC
Vậy hiệu suất cực đại của mạch là:
max ( Po ( ac ))
max ( %) 100% 25%
max ( Pi ( dc ))
Kết luận: Hiệu suất max mạch KĐCS chế độ A ghép trực
tiếp chỉ đạt được tối đa là 25%.
VÍ DỤ MẠCH KĐ CÔNG SUẤT HẠNG A ĐƠN GIẢN
Vo
Để cấp cho tải một công suất lớn cần dòng và áp lớn. Vì
vậy, thay RC bằng cuộn dây.
a. mạch khuếch đại công suất chế độ A ghép LC; b. Đường tải ac và dc của transistor
Phaân tích maïch
• Do L→∞ neân xem nhö ngaén maïch i
ôû DC vaø hôû maïch ôû AC.
L→∞
• Phaân tích DC: (ngaén maïch L) C2→∞
VBB VBEQ
I CQ C1→∞
Rb iC
Re
Rb RL
VCEQ VCC Re I CQ ri
ii
DCLL: Re Ce→∞
VBB
VCC vCE iC Re
(Rdc = Re)
Phaân tích AC: (hôû maïch L) Rac = RL
1
.vCE VCEQ
ACLL:
iC I CQ
Rac
Ñieàu kieän maxswing: iC
DCLL (-1/Rdc)
VCEQ
min I CQ ,
VCEQ
I CM max I CQ
Rac ACLL (-1/Rac)
Rac
ICQ
VCM max min VCEQ , I CQ .Rac
vCE
Giaû söû: iC I cm sin .t VCEQ VCC VCEQ + ICQRac
VCC
I CQ ACLL
Re RL
vCE
VCC 2VCC
2VCC
Re
VCC
1
VCEQ VCC RL
Re
1
RL
b. Tính toaùn coâng suaát:
V
iC I CQ ic CC ic iL ic
RL
VCC
i iL iC I CQ vCE VCEQ vce Vcc ic RL
RL
vL iL RL ic RL ii I im sin .t ic I cm sin .t
Bieân ñoä doøng ic laø Icm ñaït giaù trò baèng ICQ hay Icm ≤ ICQ.
Coâng suaát nguoàn cung caáp 2
VCC
PCC VCC I CQ
RL
Coâng suaát treân taûi:
2 2
I Lm RL I cm RL
PL
2 2
vì iL= -ic neân ILm = Icm.
Coâng suaát tieâu taùn trung bình cöïc ñaïi xaûy ra khi Icm = ICQ
2 2
I CQ RL VCC
PL ,max
2 2 RL
Coâng suaát tieâu taùn treân cöïc C:
2 2
VCC I cm RL
PC PCC PL
RL 2
PL
PCC VCC I CQ 2 I CQ
Hieäu suaát ñaït cöïc ñaïi khi Icm = ICQ: max 50%
• Từ đồ thị đường tải ac và dc ta thấy: Nếu RE << và để biên
độ dao động tín hiệu đầu ra đạt cực đại, thì điểm Q có :
VCEQ VCC; ICQ VCC / R L
Công suất đầu ra: 1 2 1 VCC2
max( PO ( ac )) I CQ RL
2 2 RL
2
Công suất nguồn cung cấp: VCC
Pi (dc) VCC I CQ
RL
V1
Đường tải ac và dc
• Để tín hiệu đầu ra đạt cực đại, thì điểm làm việc Q nằm giữa
đường tải ac, với a là hệ số biến áp, khi đó : VCEQ VCC ;
2ICQ 2VCC / a 2 R L
•Công suất đầu ra:
2 2
1 VCC VCC
max( PO ( ac )) iL2 RL ( aiC ) RL
2
4 2
a RL
2
2 a RL 2a 2 RL
2
Công suất nguồn: Pi (dc) VCC I CQ
VCC
2
a RL
Hiệu suất của mạch
max( PO (ac))
max( %) 50%
Pi (dc)
Vậy trong mạch khuếch đại công suất chế độ A sử dụng
máy biến áp thì hiệu suất cực đại có khả năng đạt được
cũng là 50%.
MÔ PHỎNG KĐ CÔNG SUẤT HẠNG A GHÉP BIẾN ÁP
• Mạch KĐCS chế độ B, tr có điểm Q nằm trong vùng
tắt. Do đó, nó chỉ dẫn điện ở nửa chu kì của tín hiệu.
Để tín hiệu ra được KĐ toàn chu kì tín hiệu vào sử
dụng hai transistor là dạng mạch khuếch đại đẩy kéo
(push-pull).
Đường tải ac và dc
• Công suất nguồn cung cấp:
Pi(dc) = VCCIDC
ic1(max) ic 2(max) 2
I DC I DC1 I DC 2 ic(max)
2
Pi (dc) VCC ic (max)
Công suất đầu ra:
i L2(max) iC2 (max)
PO (ac) i L2 RL RL RL
2 2
2
VCC
max( PO (ac))
2 RL
2
2VCC
max( Pi (dc))
RL
max( PO ( ac ))
max(%) .100% .100% 78.54%
max( Pi ( dc )) 4
Vậy mạch khuếch đại công suất đẩy kéo chế độ B có
hiệu suất cực đại khá lớn đạt được đến 78.54%.
Công suất tiêu tán trên transistor:
2.PT = Pi (dc) – Po(ac)
vậy công suất tiêu tán trên một transistor là:
1 2 ic2(max)
PT (VCC ic (max) RL )
2 2
2
Công suất tiêu tán max của một Tr: VCC
max( PT ) 2
RL
Công suất tiêu tán trên transistor đối với mạch khuếch đại
công suất chế độ B nhỏ nhất khi không có tín hiệu ở đầu ra
và lớn nhất khi tín hiệu ra có dòng tải bằng 2Vcc/RL
Ví dụ: Mạch khuếch đại đẩy kéo công suất chế độ B ghép biến áp
Nguyên tắc hoạt động:
• Đường tải ac và dc của transistor Q1 và Q2
Công suất nguồn cung cấp: Pi ( dc) Vcc idc
ic1(max) ic 2(max) 2
Trong đó: I I
dc1 I dc 2 ic(max)
dc
2
Pi ( dc ) Vcc ic (max)
Công suất ra: 2 2
v L2 vCE v
PO (ac) 2 1 2CE 2
RL a RL a RL
Với biên độ tín hiệu ra đạt cực đại khi đó:
2
Vcc2 2Vcc
max( Po ( ac )) ; max (Pi ( dc ))
2
2a RL a 2 RL
max ( Po ( ac ))
max (%) 100% 100% 78.54%
max ( Pi ( dc )) 4
Mạch đảo pha tín hiệu
Méo xuyên tâm trong mạch KĐCS đẩy kéo chế độ B
• KĐCS chế độ B cho hiệu suất cao hơn KĐCS chế độ A
nhưng tín hiệu ra bị méo, đặc biệt khi tín hiệu vào nhỏ tín
hiệu ra sẽ bị méo xuyên tâm (crossover distortion)
Đặc tuyến truyền đạt và dạng sóng vào ra của mạch khuếch đại đẩy kéo
Mạch khuếch đại công suất chế độ AB
• Mạch KĐCS chế độ AB kết hợp những ưu điểm của mạch
KĐCS chế độ B và A (hiệu suất cao, ít méo). Tr được phân
cực có điểm Q ở vùng khuếch đại.
• Trong mạch KĐCS đẩy kéo do mỗi Tr dẫn ở một bán kì nên cần một
tầng đảo pha, để giảm bớt tầng này ta sử dụng hai Tr bổ phụ (là hai Tr
có cùng thông số đặc tính nhưng khác loại) và để thay biến áp xuất âm
ở đầu ra người ta dùng nguồn đôi (OCL) hình 6.22a, hay dùng nguồn
đơn nhưng có thêm tụ xuất âm ở đầu ra (OTL) hình 6.22b.
Sơ đồ mạch khuếch đại đẩy kéo: a) dùng hai nguồn cung cấp (OCL);
b) dùng một nguồn cung cấp (OTL)
Xét mạch KĐCS đẩy kéo chế độ AB (OCL)
Nguyên tắc hoạt động:
Ở bán kì chu kỳ dương của tín hiệu transistor Q1 được phân
cực thuận và Q2 bị phân cực ngược nên Q1 dẫn và Q2 ngắt
xuất hiện dòng ic1 biến thiên trên tải theo dòng đầu vào làm
điện áp trên tải biến thiên theo.
• Tương tự như vậy, ở bán kì âm của tín hiệu transistor Q1 bị
phân cực ngược và Q2 được phân cực thuận nên Q2 dẫn và
Q1 ngắt xuất hiện dòng ic2 biến thiên trên tải theo dòng đầu
vào làm điện áp trên tải biến thiên theo.
• Vậy tín hiệu ra trên tải được khuếch đại ở cả bán kì âm và
bán kì dương của tín hiệu.
• Để sử dụng nguồn đơn thay cho nguồn đôi của mạch OCL,
sử dụng thêm một tụ xuất âm và để giảm điện trở đầu ra.
• Để nâng cao hệ số khuếch đại dòng ra tải sử dụng
các transistor mắc darlington. R2 được chỉnh sao
cho tín hiệu ra bị méo thấp nhất.
Méo do sóng hài
• Các mạch KĐ ảnh hưởng bởi tín hiệu nhiễu và nó
làm méo (sai lệch) tín hiệu ra so với tín hiệu vào,
mạch KĐ có công suất càng cao thì càng bị ảnh
hưởng nhiễu. Có nhiều nguyên nhân, ta chỉ khảo sát
sự méo tín hiệu đầu ra do sóng hài, biết rằng một tín
hiệu sin chỉ có một tần số duy nhất.
Méo do sóng hài
• Méo tín hiệu xảy ra do đặc tính không tuyến tính của
các linh kiện trong mạch và do đáp ứng với các tín
hiệu đầu vào tại các tần số khác nhau của mạch
điện và linh kiện trong mạch.
• Đối với các dạng mạch KĐCS, sự méo tín hiệu do
sóng hài ở đầu ra chủ yếu xảy ra trong mạch khuếch
đại công suất chế độ B và AB.
Phương pháp phân tích fourier.
An
• Méo do sóng hài bậc thứ n là: Dn % 100%
A1
THD% 2
D2 2
D3 2
D4 100%
Một mạch khuếch đại được đánh giá tốt khi tín hiệu ra có
biên độ tín hiệu sóng hài bé hơn tín hiệu gốc nhiều lần và
THD% càng bé càng tốt.
Phân tích dạng sóng trong mạch khuếch đại công suất chế độ B
TH1: Mạch khuếch đại đã được phân cực
• Tức là ta có ICQ cho trước thì biên độ dòng ac qua tải lớn nhất (vẫn đảm
bảo âm thanh ngõ ra trung thực - maxswing) khi:
• TH2: Thiết kế phân cực để công suất cung cấp cho tải là lớn nhất
mạch.
d. Tìm hiệu suất truyền
tải cực C.
Bài giải :
a) Công suất trung bình của nguồn:
VCC VCE 24.12
PCC VCC .I CQ VCC ( ) 5,76V
RC 50
b) Công suất trung bình trên tải: 2 2
I R V
PL i 2L R L PL L PL
2 2R L
c) Hiệu suất của mạch :
Điện áp cực đại trên tải:
VPL ICQrL ICQ (R C // R L ) 0,24 (50 // 50) 6V
62
PL 0,36W
2.50
PL 0,36
0,0625
PCC 5,76
d . Công suất tiêu hao trên transistor
PQ VQ .I Q VCE .I CC 12.0,24 2,88W
Do a = 1 nên điện áp và dòng điện cực đại ở cuộn sơ cấp và thứ cấp
bằng nhau :
VP(max) VPL(max) VCC 20V ;
Vcc 20
I P(max) I PL(max) 2A
RL 10
a) Công suất cực đại trên tải 1
PL(max) VP(max) I P(max) 20W
2
TDA8567Q
4 25 W BTL quad car radio
power amplifier
C1 R1 R2 R4
4.7k V2
220uF 68k 10k 220 30Vdc
0 Q3 Q5
C4 C7
R10 Q2SC1815 Q2SD880 0
47uF
10uF 1.2k
R12 R15
330 0.5
Q1 C9
C2
2200uF
D4
10uF
Q2SC1815 D1
R7 D1N4002
D1N4148
C6 56k
V1
VOFF = 0v 100uF Q4 C10
Q6
VAMPL = 0.6v LS1
FREQ = 1khz D2 Q2SA1015 0.56uF
R5 R6 C5 R9 D1N4148 Q2SD880
6.8k 1k 220uF 2.2k
8ohm
D3 R17
D1N4148 10
R8 C8
R14 R16
100
100pF 330 0.5
Q2
Q2SC1815
R11
3.9k
0
Mạch cấp mức volt phân cực DC.
Mạch cấp mức dòng phân cực DC.
Khảo sát mạch khuếch đại công suất với
nguồn tín hiệu sin, tần số chuẩn là 1KHz.