Professional Documents
Culture Documents
Tuần 5
Tuần 5
re
B B
H4-3 Sơ đồ tương đương của cách mắc CB
Như vậy sơ đồ tương đương của cách mắc CB được vẽ lại như sơ đồ H4-3. Với sơ
đồ tương đương của hình H4-3 ta có thể tính được trở kháng vào và trở kháng ra của
mạch CB như sau:
ZV = re
Giá trị của re rất nhỏ, tối đa là 50
Trở kháng ra được tính khi cho tín hiệu vào bằng không, vì thế I E = 0 nên
I C . I E 0 , nghĩa là đầu ra của mạch H4-3 hở mạch, do đó
Zr
Thực tế, trở kháng ra của mạch CB cỡ vài M
b. Sơ đồ tương đương của mạch CE
Tương tự cách mắc CB, ta có thể vẽ được sơ đồ tương đương của mạch CE như
hình H4-4
C
C IC
IC
IB IB
B B
IE re IE
E E E E
re I C .I E
r0
IB E E
4.2 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ DÙNG BJT MẠCH PHÂN CỰC
CỐ ĐỊNH
4.2.1 Sơ đồ nguyên lý
+UCC
RB RC Ir
U IV C2 Ur
V C1
ZV Zr
IV IB IC
U IV Ir Ur
RC Ir
.I B
V
Zr U RB Ur
RB re RC
ZV V ZV r0 Zr
H4-8 Sơ đồ H4-7 khi nối tắt nguồn cung cấp H4-9 Sơ đồ tương đương
và Đây
tụ là mạch mắc theo kiểu CE nên sơ đồ tương đương như hình H4-9
Chú ý rằng: Các hệ số , r0 , re được tra từ bảng các thông số kỹ thuật hoặc đặc tuyến
ra. Như vậy , r0 , re coi như đã biết
4.2.3Các phương trình tính toán
Trở kháng vào của mạch ZV
ZV RB // re
Trở kháng ra Zra
Z r RC // r0
Hệ số khuếch đại điện áp:
Ur
KU , Trong đó:
UV
U r I B ( RC // r0 )
U V I B re
U r I B RC // r0 R // r
KU C 0
UV I B re re
Hệ số khuếch đại dòng điện
Theo định luật phân dòng đầu ra và đầu vào
( r0 )( I B ) I r
Ir r 0 Với
r0 RC I B r0 RC
( RB )( IV ) I RB
IB B
RB re IV RB re
Kết quả :
I r I r I B r0 RB RB r0
Ki
IV I B IV r0 RC RB re r0 RC RB re
Trong phương trình xác định hệ số khuếch đại điện áp không thấy , tuy nhiên
giá trị của được dùng để xác định r e, dấu trừ thể hiện điện áp ra ngược pha với điện
áp vào
Quan hệ giữa Ku và Ki được thể hiện qua công thức sau:
ZV
Ki K u
RC
4.3 MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ DÙNG BJT MẠCH PHÂN ÁP
4.3.1 Sơ đồ nguyên lý
Ir +UCC
R1 RC
UV IV Ura
C2
C1
R2 Zr
ZV
R C
E E
H4-10 Sơ đồ Mạch phân áp
R’
H4-11 Sơ đồ tương đương của mạch phân
áp
Chú ý rằng trong sơ đồ tương đương không có điện trở RE là do dung kháng của tụ
CE là rất bé nên có có thể coi là đã ngắn mạch thành phần xoay chiều trên điện trở RE
4.3.3 Phương trình tính toán các thông số xoay chiều
- Trở kháng vào ZV.
Từ sơ đồ tương đương ta có thể dễ dàng nhận thấy:
R '.re
ZV R ' // re
R ' re
R .R
Với R' R1 // R2 R R
1 2
1 2
- Trở kháng ra Zr
RC .r0
Z r RC // r0
RC r0
Nếu r0 10 RC Z r RC
- Hệ số khuếch đại điện áp Ku
Ta có: U r ( . I B ). RC // r0
UV U
Vì IB U r V RC // r0
.re .re
U r RC // r0
Ku
UV re
- Hệ số khuếch đại dòng điện Ki
Sơ đồ tương đương hình H4-11giống hoàn toàn sơ đồ tương đương hình H4-9 chỉ
có khác là thay điện trở RB bằng điện trở R’ = R1//R2 vì vậy phân tích tương tự ta có
hệ số khuếch đại dòng điện Ki
Ir .R '.r0
Ki
IV ( r0 RC )( R ' .re )
Quan hệ giữa Ku và Ki
ZV
Ki K u .
RC
4.4MẠCH KHUẾCH ĐẠI TÍN HIỆU NHỎ DÙNG BJT MẠCH PHÂN CỰC
ỔN ĐỊNH CỰC EMITTER
4.4.1 Sơ đồ nguyên lý
+UCC
RB RC Ir
IV C2 Ura
UV
C1
IE Zr
ZV RE
Sơ đồ này có điện trở cực Emitter nên không thể bỏ qua được đối với thành phần
tín hiệu xoay chiều. Vì vậy có sơ đồ tương đương trong hình H4-13. trên sơ đồ tương
đương so với sơ đồ tương đường mạch trước không có thành phần điện trở r 0. Vì khi
có thêm r0 thì việc phân tích mạch rất phức tạp. Nên trong thực tế hầu hết các trường
hợp có thể bỏ qua
4.4.3 Phương trình tính toán các tham số xoay chiều
- Trở kháng vào ZV
Áp dụng định luật Kirchhoff với đầu vào của mạch tương đương hình H4-13 ta có:
UV I B . .re I E .RE
UV I B . .re (1 ). I B .RE
UV
ZB .re (1 ). RE
IB
Do lớn hơn rất nhiều so với 1 nên phương trình trên có thể được rút gọn
Z B .re .RE ( re RE ) Mặt khác thường thì RE>>re nên
Z B .RE
Trở kháng vào của mạch sẽ là:
ZV = ZB//RB
- Trở kháng ra: Với UV = 0V, IB = 0 và . I B 0 , từ sơ đồ tương đương H4-13 có
thể thay thế bằng một mạch tương đương hở mạch. Kết quả là:
Zr = RC
- Hệ số khuếch đại điện áp Ku
UV
IB
ZB
U
U r I r RC . I B .RC V RC
ZB
Ur RC
Nên Ku U Z Thay thế Z B ( re RE ) ta có:
V B
Ur RC
Ku
UV re RE
Lấy xấp xỉ Z B .RE ta có:
Ur R
Ku C
UV RE
- Hệ số khuếch đại dòng điện:
Giá trị của RB thường chọn gần với ZB nên cho phép xấp xỉ IB = IV. Theo luật phân
dòng với mạch vào ta có kết quả:
RB . IV IB RB
IB nên
RB Z B IV RB ZV
Ir
Hơn nữa
IB
I I I R
Do đó Ki I I . I . R Z
r r B B
V B V B B
- Quan hệ giữa Ku và Ki
Zr
Ki K u
RC
IV
UV
C2
C1
Ura
ZV Ir
RE Zr
IV B C
re .I B
UV
ZV RB
ZB Ur
E
Ir Zr
I E 1 I B
H4-15 Sơ đồ tương đương
4.5.3 Các thông số xoay chiều
- Trở kháng vào
Trở kháng vào của mạch được xác định như các mạch trước
ZV = RB//ZB trong đó
Z B .re (1 ) RE RE
- Trở kháng ra
Trở kháng ra được xác định qua phương trình dòng IB
UV
IB
ZB
UV ( 1)UV UV
I E ( 1). I B ( 1)
Z B .re (1 ) RE . re
RE
1
Do 1 nên
UV
IE
re RE
Với dòng IE được xác định theo công thức trên ta có thể vẽ được mạch như hình
H4-16 r e
IE
UV Zr
RE Ur
V E e
R
Vì RE thường lớn hơn re nên R r 1 do đó
E
E e
Ur
Ku 1
UV
Hệ số khuếch đại dòng điện
R .I I R
Ta có I B R Z nên I R Z
B V B B
B B V B B
I
Và: I r I E ( 1) I B nên I ( 1)
r
I I I R
Do đó: Ki I I . I ( 1) R Z
r r B B
V B V B B
Quan hệ giữa Ki và Ku
ZV
Ki K u
RE
Xét ảnh hưởng của r0
- Trở kháng vào ZV
Khi có điện trở r0 lúc này r0 mắc song song với điện trở RE lúc này ta có:
( 1) RE
Z B .re
R
1 E
r0
R
Nếu điều kiện r0 10RE được thỏa mãn thì có thể coi 1 r 1 vì vậy:
E
Z B re (1 ) RE ( re RE )
- Trở kháng ra Zr
re
Z r r0 // RE //
( 1)
Coi 1 Z r r0 // RE // re và vì r0>>re nên
Zr = RE//re
- Hệ số khuếch đại điện áp Ku
RE
(1 )
ZB
Ku
RE
1
ro
Nếu điều kiện r0 >10.RE được thỏa mãn và coi 1 ta có:
.RE
Ku nhưng Z B ( re RE ) do đó
ZB
. RE RE
Ku
( RE re ) re RE