Professional Documents
Culture Documents
I’C
RB RC
Ura
UV IB IC C2
C1 IE
RE
Một đường hồi tiếp từ cực C về cực B làm cho mạch đạt được sự ổn định đáng kể. Tuy
nhiên điểm làm việc Q (được xác định bởi ICQ và UCEQ) không hoàn toàn độc lập với ,
nhưng ổn định hơn so với mạch phân cực ổn định hoặc phân cực emitter
3.6.2 Tính các tham số của mạch
Vòng base-emmiter được vẽ như hình H3-28
RC I’C
RB
UCC
IB IC
IE
RE
RD ID RD
D D
UV G UR G
RG RG
S - S
UGG
- +
UGG
+
UGS=UGG
Q IDQ
IDSS/4
UGS UGS
UP UP/2 UP UGSQ= -UGG
H3-31 Đặc tuyến truyền đạt của JFET H3-32 Tìm điểm làm việc Q
Điểm làm việc Q: Do UGG cố định nên ta sẽ có giá trị của UGS = -UGG từ đó xác định
dòng ID tương ứng. Và điểm giao nhau giữa đường thẳng UGS = -UGG và đặc tuyến tĩnh sẽ
chính là điểm làm việc Q.
Từ sơ đồ nguyên lý ta có:
UDS = UDD – ID.RD.
UD = UDS (Vì US = 0)
UG = UGS
Nhược điểm của phương pháp này là cần 2 nguồn phân cực. Chính vì vậy mạch phân
cực cố định ít được sử dụng trong thực tế.
c. Ví dụ: Tính các giá trị UGSQ, IDQ, UDS, UD, UG, US. Của sơ đồ nguyên lý H3-28 Với
các số liệu của linh kiện như sau: UDD = 16V, UGS = 2V, RD = 2 K , RG = 1 M , IDSS =
10mA , UP = -8V
- Phương pháp đại số
UGSQ = - UGG = - 2V
2
U ( 2 )
I DQ I DSS (1 GS ) 2 10mA1 10mA(1 0,25) 2 10mA.0,752 5,625mA
UP ( 8)
U DS U DD I D .RD 16V 5,625.103.2.103 4,75V
UG = UGS = -2V
US = 0V
- Phương pháp đồ thị:
Vẽ đường đặc tuyến truyền đạt của mạch với 3 điểm đặc biệt là (-8,0), (-4, 2,5), (0, 10)
Vẽ đường UGSQ = -UGG = -2 V
Giao điểm 2 đường này là điểm làm việc Q. Và tung độ của Q chính là giá trị IDQ =
5,6mA, như hình H3-33
ID(mA)
10
8
6
Q IDQ = 5,6mA
4
2.5
2
UGS(V)
-8 -6 -4 -2
H3-33 Xác định Q bằng đồ thị
3.7.3 Sơ đồ tự phân cực
Sơ đồ tự phân cực sẽ loại trừ được yêu cầu 2 nguồn một chiều. và chỉ sử dụng một
nguồn một chiều duy nhất UDD. Sơ đồ nguyên lý của mạch như hình H3-34
- Sơ đồ nguyên lý
UD
ID D
RD
D
UV G UR
C2
C1 + S
-
RG RS CS
IDSS/2
Đặc tuyến tĩnh Q
IDSS/4
UGS
UP UP/2 -IDSS.RS/2
H3-35 Đặc tuyến tĩnh và tải tĩnh
Mức điện áp UDS có thể được xác định bởi định luật Kirchohhoff như sau:
U RS U DS U RD U DD 0V
Và U RS I S .RS , U RD I D .RD , ID IS
U DS U DD I D ( RS RD )
U S I D .RS
U G 0V
U D U DS U S U DD U RD
- Ví dụ
Tính giá trị UGS, IDQ, UDS, US, UG, UD trên sơ đồ tự phân cực H3-34 với giá trị của các
linh kiện như sau: UDD = 20V, UP = -6V, IDSS = 8mA, RD = 3,3 K , RS = 1 K , RG = 1 M ,
Giải:
- Phương pháp đại số
Phương trình đường tải tĩnh là
UGS = -ID.RS Suy ra UGSQ = -IDQ.RS
Thay vào phương trình Shockley ta có
I DQ .RS
I DQ I DSS (1 ) 2 Thay các thông số IDSS và UP vào phương trình này ta có thể tính
UP
được giá trị của dòng IDQ = 2,6mA thay giá trị dòng IDQ vào phương trình đặc tuyến tải tĩnh
ta tính được giá trị của điện áp UGSQ = -2,6V
- Đặc tuyến tải tĩnh
Từ phương trình UGS = -ID.RS
Điểm thứ 1: chọn I D 0 U GS I D .RS 0
Điểm thứ 2: Nếu chọn
ID = 4mA thì UGS = -(4mA).(1 K ) = -4V
Nối 2 điểm này ta có đường đặc tuyến tải tĩnh, như hình H3-36
ID(mA)
6
4
Q 2,6
2
UGS
UP=-8 -6 -4 -2,6 -2
H3-36 Xác định Q bằng đồ thị
Từ phương trình Schockley:
I D .RS 2
I D I DSS (1 )
UP
Vẽ được đường đặc tuyến tĩnh đi qua 3 điểm (UP, 0). (UP/2, IDSS/4). (0, IDSS) hình H3-
36
Giao điểm của đường này và đặc tuyến tĩnh sẽ là điểm làm việc Q của mạch và tọa độ
của điểm làm việc Q sẽ có giá trị IDQ=2,6mA và điện áp UGSQ= -2,6V
3.7.4 Sơ đồ phân áp
a. Sơ đồ mạch nguyên lý
UD UD UD UD
I D D D D
R1 D RD R1 R1 ID RD
D D
UV G UR G
C2 UG
C1 + +
- S UGS - S
+
R2 RS R2 UG R2 UG IS RS
CS
-
Ở sơ đồ phân cực phân áp đối với transistor trường JFET (hình H3-37) các linh kiện
được bố trí giống như mạch phân cực phân áp cho BJT, nhưng ở trạng thái tĩnh sự phân
tích ở hai sơ đồ hoàn toàn khác nhau. Đối với FET, IG = 0, nhưng độ lớn của IB của sơ đồ
emitter chung trong BJT lại ảnh hưởng đến đầu vào và đầu ra của mạch
b. Đặc tuyến tải tĩnh và điểm làm việc Q
Để xác định điểm làm việc Q của mạch ta có 2 phương pháp đó là:
- Phương pháp đồ thị
2
U
Từ công thức Shockley biễu diễn mối quan hệ giữa ID và UGS là I D I DSS 1 GS ta vẽ
UP
được đặc tuyến tĩnh. Đặc tuyến tĩnh qua 3 điểm (UP, 0), ( U P ,0,
U P I DSS
, , 0, I DSS
2 4
Mặt khác từ sơ đồ phân áp của mạch ta có mối quan hệ giữa ID và UGS
Do IG = 0 nên IR1=IR2 từ sơ đồ tương đương ta có giá trị điện áp UG là:
R2 .U DD
UG
R1 R2
Theo sơ đồ tương và định luật Kirchoff ta có
UG - UGS - URS = 0 mà URS = IS.RS = ID.RS
U GS U G I D .RS
Đây là phương trình đặc tuyến tải tĩnh. Và đặc tuyến của nó là một đường thẳng đi qua
UG
2 điểm: U G ,0 và 0,
RS
Giao điểm đặc tuyến tĩnh và đặc tuyến tải tĩnh sẽ là điểm làm việc Q của mạch và giá trị
tĩnh tương ứng của nó là IDQ và UGSQ.
ID
Đặc tuyến tải tĩnh
IDSS
UGS = UG-ID.RS
Q
Đặc tuyến tĩnh IDQ
IDSS/4
ID=UG/RS
UGS
UP UP/2 UGSQ UG
H3-39 Đặc tuyến tĩnh và tải tĩnh
- Phương pháp đại số
Theo phân tích ở trên ta có hệ phương trình:
U
2
I D I DSS 1 GS
UP
U GS U G I D .RS
Như vậy nếu biết thông số của JFET và các giá trị linh kiện trong mạch như R1, R2, RS,
UDD, có thể tính được IDQ và UGSQ của mạch
Các mạch phân cực cho MOSFET kênh dẫn có sẵn hoàn toàn giống như JFET
3.9 MẠCH PHÂN CỰC CHO MOSFET KÊNH DẪN KHÔNG CÓ SẴN
a. Sơ đồ nguyên lý
UDD UDD
ID
RD RD
RG
D UR D +
C2
C1 G
UV G +
S UGS - S
H3-40 Phân cực hồi tiếp cho MOSFET kênh cảm ứng H3-41 Sơ đồ tương đương
b. Phương pháp xác định điểm làm việc Q
Giống như JFET để xác định điểm làm việc Q có hai phương pháp là phương pháp đồ
thị và phương pháp giải tích
- Phương pháp đồ thị
Theo phương trình Shockley I D k U GS U GSth 2 , Đặc tuyến tĩnh là một nhánh Parabol
khi UGS>UGSth.
Mặt khác theo sơ đồ do IG = 0 nên UD = UG dẫn đến UGS = UDS = UDD – ID. RD như vậy
đặc tuyến tải tĩnh là đường thẳng qua 2 điểm 0, DD và U DD ,0
U
RD
Giao điểm đặc tuyến tĩnh và đặc tuyến tải tĩnh sẽ là điểm làm việc Q của mạch và giá trị
tĩnh tương ứng của nó là IDQ và UGSQ
ID(mA)
UDD/RD
IDQ Q
UGS (V)
UGSth UGSQ UDD
RD
R1
D UR
C1 C2
IG=0
UV A G
S
R2 RS
IDQ
UGS
UGSth UGSQ UG