Professional Documents
Culture Documents
BT KTMDT Tuần 4
BT KTMDT Tuần 4
Bài 1: Vẽ mạch phân cực sơ đồ hồi tiếp âm điện áp cho BJT với các thông số:
RC = 4.7KΩ, RB = 250KΩ, RE = 1.2KΩ, β = 90, UCC = 10V,
a. Tính thông số 1 chiều IB0, IC0, IE0, UB0, UC0, UE0, UCE0 và xác định điểm làm
việc Q trên đặc tuyến ra
b. Khảo sát sự thay đổi của Q khi RE, RC, RB và UCC thay đổi
Bài làm
Sơ đồ nguyên lý của mạch
+UCC
RC
4.7K I’C
RB
250K
UR
IB IC C2
UV
C1
E
RE
1.2K
1.67
1.5
1.39
Qa 11.8 μA
1 10.38 μA
0.93 Qb2 Qb3
0.8
8.97 μA
0.69 7.66 μA
Qb1
0.5
UCE (V)
3.66
2.5
2.6 5 5.2 7.5 10
3.32
b.
Giả sử ta tăng RC lên 2 lần: RC = 9.4 KΩ
U CC−U BE 10−0,7 V
I B 0= = 3 3
=7,66. 10−6 A=7.66 μA
R B +(β +1)(R C + RE ) 250.10 + 91.(9,4+ 1,2).10
- Phương trình đặc tuyến tải tĩnh
(β +1)I C
U CE =U CC − ( R C+ R E )
β
U CC−U BE 10−0,7 V
I B 0= = 3 3
=7,66. 10−6 A=10.38 μA
R B +(β +1)(R C + RE ) 250.10 + 91.(4,7+ 2,4). 10
- Phương trình đặc tuyến tải tĩnh
(β +1)I C
U CE =U CC − ( R C+ R E )
β
(β +1)I C
U CE =U CC − ( R C+ R E )
β
Kết luận:-Khi thay đổi RE và RC đặc tuyến tải tĩnh thay đổi và điểm làm việc Q
dịch gần về phía gốc tọa độ khi RE và RC.Khi thay đổi RB đặc tuyến tải tĩnh
không thay đổi ,điểm Q dịch dần xuống dưới khi RB tăng.
-Khi UCC thay đổi thì cả IB0 và đặc tuyến tải thay đổi. Điểm làm việc Q dịch
chuyển vào gần hay ra xa gốc tọa độ trong trường hợp này UCC tăng nên điểm
làm việc di chuyển ra xa gốc tọa độ so với điểm làm việc ban đầu
Bài 2:Vẽ mạch tự phân cực cho JFET với các thông số: UDD = 20V, RD =
3.3KΩ, Rs = 1KΩ, RG = 1MΩ, IDSS = 8mA, UP = -6V
a. Phân tích chế độ 1 chiều và xác định điểm làm việc Q
UV
3.3K
RS
RD
Ω
UDD
UP=-6V
IDSS=8mA
C2
CS
UR
Bài làm
a.
- Ở chế độ một chiều tụ điện được coi hở mạch. Điện trở RG được coi là
ngắn mạch vì IG = 0 dẫn đến URG = 0. Dòng chạy qua điện trở RS là
dòng IS nhưng IS = ID
Phương pháp đồ thị
Theo phương trình Shockley ta có:
U GS 2 U 2
I D 0 =I DSS . (1− ) =8. 10−3 (1− GS )
UP −6
ID (mA)
Đặc tuyến tải tĩnh
8
UGS(V)
-6 -3 -1.5
UGS0
Giao của hai đường đặc tuyến là điểm làm việc Q
Phương pháp giải tích
Theo trên ta có hệ phương trình
2
U GS
{¿ I D=8.10 1−
−3
3
(
−6
¿ U GS=−1.1 0 . I D
)
−1000. I D 2 500. I D 2 1000. I D 250000. I 2D 8. I D 200
→ I D=0,008 1− ( −6 )
=0,008 1−
3 ( )
=0,008 1−
3
+ ( 9 ) =0,008−
3
+
2000. I 2D 11. I D
→ − + 0,008=0
9 3
ID1 = 0.014 A = 0.014mA →UGS1 = -1.103.0.014 = -14V (loại)
ID2 = 2,59.10-3A = 2.59mA →UGS1 = -1.103.2.59.10-3 = -2.59V
→ Tọa độ của điểm làm việc Q là (-2.59, 2,59)
b.
Theo sơ đồ ta có
- UG0 = 0 (do IG = 0)
- UD0 = UDD – ID0.RD = 20 – 2.59.10-3.3,3.103 = 11.45V
- US0 = ID. RS = 2.59.10-3.1.103 = 2.59V
- UDS0 = UD0 – US0 = 11.45 – 2.59 = 8.86V
- ID0 = 2.59mA
- UGS0 = - 2.59V
c. Khảo sát sự thay đổi của Q khi RS thay đổi. Tìm khoảng giá trị của RS khi
ID0max = 0,8IDSS ID0min = 0,2IDSS
-Khi RS thay đổi → đặc tuyến tải tĩnh thay đổi → điểm làm việc Q dịch
chuyển lên xuống trên đặc tuyến truyền đạt
Bài 3: Vẽ mạch tự phân cực cho MOSFET kênh dẫn có sẵn với các thông số: RG
= 1MΩ, RS = 1,5KΩ, RD = 3KΩ, IDSS = 6mA, UP = -4V, UDD = 9V,
a. Xác định tọa độ của điểm làm việc Q bằng cả hai phương pháp đồ thị và giải
tích
b. Xác định UG0, UD0, US0 UDS0, ID0, UGS0
c. Để điểm làm việc Q nằm giữa đường đặc tuyến tải tĩnh (ID0 = IDSS/2) cần thay
đổi thông số nào? Và thay đổi bao nhiêu?
UV
Bài làm
Sơ đồ nguyên lý của mạch C1
UDD =9V
1MΩ
RG
1,5KΩ
3KΩ
RS
RD
UP=-4V
IDSS=6mA
Từ sơ đồ nguyên lý ta có:
C2
CS
UR
US = ID. RS
→ UGS = 0 – ID.RS = -ID.RS = - 1,5.103.ID
Đặc tuyến tải tĩnh đi qua hai điểm (0,0) và (-4, 1.8)
- Phương trình đặc tuyến truyền đạt (phương trình Shockley
2 2
U U
I D=I DSS
( )
1− GS =6 . 10−3 1− GS
UP −4 ( )
Đặc tuyến truyền đạt đi qua 3 điểm (-4,0) , (-2, 1.5) và (0,6)
ID (mA)
2 1.5
Đặc tuyến truyền đạt Qa
1.4
1
UGS(V)
-4 -2 -1.2
Giao của hai đường đặc tuyến là điểm
-2.1 làm việc Q
Phương pháp giải tích
Theo trên ta có hệ phương trình
2
U GS
{ ( )
I D=6.10−3 1− ¿ ¿¿¿
−4
−1500 . I D 2
(
→I D=0 , 006 1−
−4 )
=0 , 006 ( 1−375 I D ) 2=0 ,006 ( 1−750 I D +140625 I 2D )
=0 , 006−4,5 I D +843 , 75 I 2D
→843 ,75 I 2D −5,5 I D +0 , 006=0
Theo trên ta có
I D=I DSS
( 1−
UP ) (
=6 . 10−3 1− GS
−4 )
U GS 2 U GS0 2 1 U 1
−3
3 . 10 =6 .10 1−
−4
−3
(
→ 1−
−4 ) (
= → 1− GS 0 =
2 −4 )√2 ( )
U GS0 1 1
→
→ −4
=1− →U GS 0 =−4 1−
√2 √2
=−1,2V ( )
U GS 0 −1,2
→R S =− =− =0,4 . 103 Ω=0,4 K Ω
Từ phương trình UGS = -ID.RS ID 0 3 .10−3
Kết luận: Để điểm làm việc Q giữa đường đặc tuyến tải tĩnh ta chỉ thay
đổi RE từ 1,5kΩ, xuống còn 0,4kΩ
Bài 4:Vẽ mạch phân áp cho JFET với các thông số:UDD = 16V, RD = 2.4KΩ, Rs
= 1.5KΩ, R1 = 2.1MΩ, R2 = 270KΩ, IDSS = 8mA, UP = -4V
a. Phân tích chế độ một chiều và xác định điểm làm việc Q
UV
b. Xác định UG0, UD0, US0 UDS0, ID0, UGS0
Bài làm
Sơ đồ nguyên lý của mạch
C1
270KΩ
2.1M
R2
R1
Ω
1.5K
2.4K
RS
Ω
RD
Ω
UP=-4V
IDSS=8mA
C2
CS
a.
Phương pháp đồ thị
+UDD
UR
ID (mA)
6
4
Q
ID0
2
1.22
-4 -2 UGS(V) 1.82
UGS0
{ −3
¿ I D =8.1 0 1− (
−4 )
¿ U GS=1,82−1,5.1 03 . I D
2
1,82−1,5.1 03 . I D
−3
→ I D=8.10 1−
2
( −4 )
=8.1 0−3 ( 1.455−375 I D )2=8.1 0−3 ( 2.12−1091.25 I D +1 40625. I 2D ) =0
110MΩ
C1
10MΩ
R1
R2
1.8KΩ
750K
RD
RS
Ω
UP=-4V
UP=-3V
IDSS=6m
C2
CS
UV
UR
a.
UDD=18V
Phương pháp đồ thị
Theo phương trình Shockley ta có:
U GS 2 U 2
I D 0 =I DSS . (1− ) =6. 10−3 (1− GS )
UP −3
4
Q
ID0
2 1.5
1
UGS(V)
-3 -2 -1.5 -1 1 1.5
UGS0
Phương pháp giải tích
Theo trên ta có hệ phương trình
2
U
{
¿ I D=6.10 1− GS
−3
(−3
¿ U GS =1,5−750. I D
)
1,5−750. I D 2 9. I
→ I D=0,006 1−( −3 )=0,006 ( 1,5−250 I D )2=0,006 ( 2,25−750. I D +62500 I 2D ) =0,0135− D +37
2
2 11. I D
→ 375 I D− +0,0135=0
2
ID1 = 0.012 A = 0.012mA →UGS1 = 1.5-750.0,012 = -7.5V (loại)
ID2 = 3,12.10-3A = 2.59mA →UGS1 = 1.5-750.3,12.10-3 = -0.84V
→ Tọa độ của điểm làm việc Q là (0.84, 2.59)
b.
Theo sơ đồ ta có
- UG0 = 0 (do IG = 0)
- UD0 = UDD – ID0.RD = 18 – 3,12.10-3.1,8.103 = 12.38V
- US0 = ID. RS = 3,12.10-3.750 = 2.34V
- UDS0 = UD0 – US0 = 10.04V
- ID0 = 3,12mA
- UGS0 = -0.84V
Bài 6: Vẽ mạch phân cực hồi tiếp âm điện áp cho MOSFET kênh dẫn không có
sẵn với các thông số
RD = 2KΩ, RG = 10MΩ, UDD = 12V, Idon = 8mA, UGSon = 6V, UT = 3V
a. Xác định điểm làm việc Q bằng cả hai phương pháp đồ thị và giải tích
b. Khảo sát sự thay đổi của Q theo RG , RD, Xác định lại điểm làm việc Q khi
RD = 2.7KΩ
Bài làm
Sơ đồ nguyên lý của mạch
+UDD=12V
RG RD
10M 2KΩ C2
Ω
a. UR
C1 UT=3V
UV Idon=8mA,UGson=6v
RS
-UDD
2 2
→ I D=0,89.1 0−3 ( 12−2.10 3 . I D −3 ) =0,89.1 0−3 ( 9−2.1 03 . I D ) =0,89.1 0−3 ( 81−36 .1 03 . I D + 4.1 06 I 2D ) =72
→ 3560 I 2D −33,04. I D +72,09 .10−3=0
ID1 = 5,77.10-3A = 5.77mA →UGS1 = 12 -2000.5,77.10-3 = 0.46V (loại)
ID2 = 3,51.10-3A = 3.51mA →UGS1 = 12 -2000.3,51.10-3= 4.98V
Điểm làm việc Q (4.98; 3,51)
ID(mA)
8.01
1
0.89 UGS(V)
1 2 3 4 5 6 12
b. Khảo sát
- Khi RG thay đổi ta có:
Phương trình đặc tuyến truyền đạt:
I D 0 =k . ( U GS−U T )2
→ Đặc tuyến truyền đạt không thay đổi
Phương trình đường tải tĩnh là :
UGS = UDS =UDD -ID.RD
→ Đặc tuyến tải tĩnh không thay đổi
Điểm làm việc Q không thay đổi
- Khi RD thay đổi ta có:
Phương trình đặc tuyến truyền đạt:
I D 0 =k . ( U GS−U T )2
→ Đặc tuyến truyền đạt không thay đổi
Phương trình đường tải tĩnh là :
UGS = UDS =UDD -ID.RD
→ Đặc tuyến tải tĩnh thay đổi
Điểm làm việc Q thay đổi lên xuống trên đặc tuyến truyền đạt
Bài 7: Vẽ mạch phân áp cho MOSFET kênh dẫn không có sẵn với các thông
số:RD = 3KΩ, RS = 1.8KΩ, UDD = 15V, Idon = 3mA, UGSon = 10V, UT = 5V, R1
= 22MΩ, R2 = 18MΩ
a. Phân tích chế độ 1 chiều và xác định điểm làm việc Q của mạch
b. Xác định lại Q khi sử dụng linh kiện có Idon = 5mA, UGSon = 8V, UT = 3V,
UV
22MΩ
R2
R1
1,8KΩ
3KΩ
RS
RD
Idon=3mA,UGson=10v
UT=5V
C2
CS
a. Chế độ 1 chiều
+Đặc tuyến tải tĩnh
UR
ID(mA)
3.5
Qb
1.1
0.9
Qa
0.5
0.2 UGS(V)
1 5 5.1 6.4 7 8 10
b. Khi sử dụng MOSFET kênh dẫn không có sẵn khác với các thông số: Idon
= 5mA, UGSon = 8V, UT = 3V
Đặc tuyến tải tĩnh
Khi thay loại Transistor nhưng các linh kiện trong mạch không đổi thì đặc
tuyến tải tĩnh không đổi
→Phương trình đặc tuyến tải tĩnh:
UGS = UG – US = 6,75 – 1,8.103.ID
Đặc tuyến tải tĩnh là đường thẳng qua 2 điểm (6.75,0) và (0, 3.75)
Đặc tuyến truyền đạt
I don 5 . 10−3 5 . 10−3
k= 2
= 2
= =0,2 . 10−3
Theo bài ra ta có: ( U GSon−U T ) ( 8−3 ) 25
Phương trình đặc tuyến truyền đạt:
2 2
I D=k ( U GS −U T ) =0,2 . 10−3 ( U GS −3 )
Đặc tuyến truyền đạt đi qua 3 điểm (3,0) ; (5, 0,8) và (7, 3.2).
Giao của hai đường đặc tuyến là điểm làm việc Q
Phương pháp giải tích
Theo trên ta có hệ phương trình