Professional Documents
Culture Documents
Chuc Nang Giao Tiep
Chuc Nang Giao Tiep
It’s total/entirely my fault: Đó hoàn toàn là lỗi của tôi Don’t worry about it: Đừng lo.
Please accept my apology: Làm ơn chấp nhận lời You didn’t mean it: Ban không cố ý mà.
xin lỗi của tôi
It doesn’t matter: Không sao đâu
- Người xin lỗi cũng có thể xin tha thứ:
Forget itf No problem/ Never mind
Please forgive me
That’s allright!/ OK: Thôi được rồi.
- Hoặc hứa:
No need to apologize: Không cần xin lỗi.
It will not happen again: Chuyện này sẽ không xảy
ra nữa. Nonsense, it is not your fault: Đừng nói lung tung
nữa, đây không phải là lỗi của bạn….
- Hoặc bày tỏ sự tiếc nuối:
- Khi chấp nhận lời xin lỗi chính thức trong những
I should not have done that: Tôi không nên làm trường hợp nghiêm trọng, chúng ta có thể nói
vậy.
I forgive you: Tôi tha thứ cho ban
I should have been more careful: Lẽ ra tôi nên cẩn
thận hơn. Your apology is accepted: Tôi chấp nhận lời xin
lỗi của bạn.
I wish I hadn’t done that: ứơc gì tôi đã không làm
vậy. You are forgiven: Ban được tha thứ
- I know this is too much to bear: Tôi biết điều này là quá sức chịu đựng.
- I think I understand how you feel: Tôi nghĩ tôi có thể hiểu được bạn cảm thấy thế nào
- You have just got to learn to accept it and move forward: Bạn phải học cách chấp nhận chuyện đã xảy ra và tiếp tục
sống…
Ví dụ: May I leave the class early today? Xin Ví dụ: Để đáp lai câu xin phép về sớm, ta có thể nói: Yes, you may/
phép cho em về sớm you can. Không dùng “Could” trong câu trả lời cho phép.
- Một số cấu trúc khác như: Ngoài ra còn một số cách diễn đạt khác:
Do/ Would you mind if...: Bạn có phiền Sure! Certatly! Of course: Đương nhiên rồi
không nếu….
Go ahead: Cứ tự nhiên
Is it OK/ alright if...: Liệu có ổn không
nếu... Use it! Don’t ask: Dùng di, không cần xin phép!
Do you think I can...: Liệu tôi có thể... Chú ý : Khi người xin phép dùng các cấu trúc với: “Would/ Do you
mind” thì câu đáp lại phái mang nghĩa phủ đinh:
Anybody minds if...? Có ai phiền không
nếu...? No, not at all: Hoàn toàn không
Để đáp lại lời xin phép, nếu từ chối,chúng ta có thể dùng các cấu
trúc sau:
I’d rather you + Mệnh đề quá khứ đơn và đưa thêm lý do để giải
thích.
Should(not) have + Phân từ 2: Lẽ ra nên/ không nên làm gì - Phủ nhận lời phàn nàn hay cáo buộc
bằng các cấu trúc dưới đây, sau đó là lời
Ví dụ: You should have asked for permission!: Lẽ ra là bạn nên giái thích:
xin phép trước chứ!
What on earth have you been? Bạn đã đi đâu lâu vậy? I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy.
Why on earth didn’t you listen to me? Tại sao bạn lại không Watch your tongue! Cẩn thận với cái lưỡi
nghe tôi chút nào thế nhỉ của anh đấy!
- Mức độ chỉ trích nặng nhẹ còn phụ thuộc cả vào thái độ Mind your words/ Be careful what you
của người phàn nàn, chỉ trích: say!: Cẩn thận với những gì anh nói đấy!
Thì hiện tại tiếp diễn dùng với “always”cũng được dùng để Not me: Không phải tôi
phàn nàn, chỉ trích:
Ví dụ: You are always late!: Bạn thường xuyên muộn đấy.
- Khi cáo buộc thường dùng cách diễn đạt trực tiếp mô tả điều
cáo buộc.
Ví du:
You damaged my new carpet! Bạn làm bẩn tấm thảm mới
mua của tôi rồi đấy!
No one but you did it! Bạn chứ không ai khác đã làm điều
này!
Give me money or I will kill you! Đư tiền đây Take it easy! Bình tĩnh
nếu không tao giết!
Will do: Làm đây
7. Mời
- Do you fancy! Do you That would be great! Sẽ rất tuyệt đấy.
feel like.... Bạn có
muốn…..
It is a great idea! Đó là một ý hay!
- Let’s...
Why not? Sao lại không nhỉ?
- Shall we...?
OK, Let’s do that:Được thôi, cứ thế đi.
I would love to: Tôi rất thích
Sorry I don’t particularly like: Xin lỗi nhưng tôi không thực
sự thấy thích
I am sorry but I don’t feel up to: Tôi xinlỗi nhưng tôi không
thấy hào hứng lắm
I’d rather give a miss if you don’t mind: Nếu bạn không
phiền thì để lúc khác
8. Đề nghị:
- Shall I cook something for you? No, don’t worry!: Không sao đâu, đừng
Để tôi nấu gì cho bạn ăn nhé? lo.