You are on page 1of 3

Đề cương nô ̣i dung luâ ̣n văn tốt nghiêp̣

Đề tài luâ ̣n văn tốt nghiê ̣p: Phân tích vấn đề ổn định quá độ và giải pháp trong kịch bản
các mức xâm nhập (penetration level) tăng cao  các NMĐ MT vào lưới điện (hiện hữu)

I. Cơ sở lý thuyết về ổn điêṇ quá đô ̣ điêṇ áp và năng lượng mă ̣t trời kết nối
lưới điêṇ
Tìm hiểu các cơ sở lí thuyết về:
- Các thông số cơ bản của lưới điê ̣n, nguồn điê ̣n mă ̣t trời và các tiêu chuẩn về
chất lượng điê ̣n áp, ổn định điê ̣n cùng với những tác đô ̣ng của nguồn năng
lượng mă ̣t trời lên lưới
- Năng lượng mă ̣t trời kết nối lưới, phương pháp MPPT, Profile điê ̣n áp và
đô ̣ ổn định điê ̣n áp khi kết nối NLMT vào lưới điê ̣n. Các điều kiê ̣n hòa lưới
của năng lượng mă ̣t trời
- Điều khiển công suất, công suất phản kháng của năng lượng mă ̣t trời cấp
cho lưới điê ̣n
- Ổn định quá đô ̣ (transient stability)
+ Định nghĩa, các phương pháp nghiên cứu để xác định khi nào hê ̣ thống
điê ̣n còn giữ được trạng thái đồng bô ̣ sau khi trải qua các kích đô ̣ng. Từ đó
xác định được giới hạn ổn định và đô ̣ dữ trữ ổn định (Khảo sát 3 phương
pháp là cân bằng diê ̣n tích ,phương pháp đại số và Euler) (Tham khảo sách
Ngắn mạch và ổn định hê ̣ thống điê ̣n của cô Phan Thị Thanh Bình)
+Các biê ̣n pháp nâng cao ổn định quá đô ̣
- Mức đô ̣ xâm nhâ ̣p của nguồn phát điê ̣n phân tán (penetration level of
distributed generation)
+Định nghĩa của mức đô ̣ xâm nhâ ̣p
+Các mức đô ̣ xâm nhâ ̣p điển hình lên lưới hiê ̣n nay trên thế giới
- Ảnh hưởng của sự xâm nhâ ̣p năng lượng mă ̣t trời lên các yếu tố của
lưới điê ̣n xét trong ổn định quá đô ̣, xét với các mức xâm nhâ ̣p khác nhau
của năng lượng mă ̣t trời:
+ Ảnh hưởng đến thời gian xóa lỗi (Critical clearing time)
+ Ảnh hưởng đến ổn định của góc rotor máy phát điê ̣n (rotor angle of
generation)
+ Ảnh hưởng đến dao đô ̣ng điê ̣n áp,profile điê ̣n áp, sóng hài của hê ̣ thống
+ Ảnh hưởng đến tổn thất công suất và sụt áp trên các đường dây truyền tải.
- Xem xét những ưu và nhược điểm khi tăng dần mức đô ̣ xâm nhâ ̣p của năng
lượng mă ̣t trời lên lưới điê ̣n
- Lí thuyết về những giải pháp tăng mức đô ̣ xâm nhâ ̣p của năng lượng mă ̣t
trời lên lưới đã được áp dụng trên thế giới trước đây
II. Mô hình hóa và mô phỏng với ETAP
- Lựa chọn phương pháp mô hình hóa PV power plant kết nối với lưới điê ̣n
(Chọn loại PV cell, phương pháp kết nối, các bô ̣ biến đổi công suất trong
PV và lưới điê ̣n để khảo sát)
- Các kịch bản trong mức đô ̣ xâm nhâ ̣p tăng cao của năng lượn mă ̣t trời ở
mức từ thấp đến cao lên lưới điê ̣n đến sự ổn định quá đô ̣ của lưới (no PV,
10% ,20%, 30%). Sử dụng các mô hình IEEE 9bus, 14bus. Phân tích ổn
định qua đô ̣ điê ̣n áp, profile điê ̣n áp và chất lượng điê ̣n áp tại tại các nút,
phân bố công suất
- Đưa ra nhâ ̣n xét từ kết quả mô phỏng, nhâ ̣n xét sự ảnh hưởng đến các yếu
tố trên khi tăng dần mức đô ̣ xâm nhâ ̣p
- Áp dụng giải pháp tăng mức đô ̣ xâm nhâ ̣p của năng lượng mă ̣t trời lên lưới
ở cơ sở lí thuyết đã tìm hiểu, từ đó mô phỏng lại với phương pháp đã áp
dụng và nhâ ̣n xét nhưng khuyết điểm có được khắc phục hay không, xem
xét những ưu và nhược điểm của giải pháp
III. Xây dựng hê ̣ thống scada quản lí năng lượng mă ̣t trời mục tiêu theo dõi
chất lượng điêṇ áp
- Cơ sở lí thuyết về hê ̣ thống SCADA, cấu tạo, nguyên lí thu thâ ̣p và giám sát
dữ liê ̣u
- Xây dựng hê ̣ thống database (RTU, Communication line, Gateway, … ) để
thu thâ ̣p và quản lí dữ liê ̣u trên Survalent, theo dõi chất lượng điê ̣n áp,
Profile điê ̣n áp
- Xây dựng giao hiê ̣n HMI dựa trên Smart VU của Survalent
- So sánh kết quả thu được trên Survalent và Etap với dữ liê ̣u thực tế.
IV. Kết luâ ̣n
- Đưa ra nhâ ̣n xét chung về những kết quả thu được trên các phần mềm mô
phỏng và xem xét với những cơ sở lí thuyết đã nêu
- Nhâ ̣n xét về tính ứng dụng và khả thi trong thực tế, nêu lên thực trạng về hê ̣
thống NLMT nối lưới ở nước ta hiê ̣n nay

V. Tiến đô ̣ thực hiêṇ công viêc̣ theo dự tính


Thán
Công việc Tháng 2 Tháng 3 Tháng 5 Tháng 6
g4
1. Tìm hiểu cơ sở lí thuyết 10/2 - 25/2 (15
               
chung ngày)
20/2
2. Xây dựng mô hình và các
  -10/3 (20              
phương pháp mô phỏng
ngày)
3. Thực hiện mô phỏng trên 1/3 - 5/4 (35
             
ETAP (NEPLAN) ngày)
4. Xây dựng hệ thống SCADA
6/4 - 6/5
trên Survalent (Database,              
(30 ngày )
HMI)
5. Mô phỏng với Survalent và 6/4 - 25/5 (40
           
so sánh lại kết quả trên ETAP ngày )
6. Kiểm tra, hoàn thiện lại các 26/5- 2/6
               
phần đã thực hiện (6 ngày)

You might also like