You are on page 1of 10

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ

Số:

GIỮA

BÀ:

&

BÀ:

 Căn hộ: A144OT16

 Tòa: A1

 Tầng: 44

 Căn hộ số: 16

 Thời hạn thuê: 1 NĂM

1
Tp.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2018
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIÊT ̣ NAM
Đô ̣c Lâ ̣p – Tự Do – Hạnh Phúc
-----o0o-----

HỢP ĐỒNG THUÊ CĂN HỘ


Số:A144ot16/23092018

Hợp Đồng Thuê Căn hô ̣ (sau đây gọi tắt là “Hợp Đồng”) này được lâ ̣p ngày 20 tháng 09
năm 2018 , tại căn hộ số A144ot16 Vinhomes Golden River, 2 Tôn Đức Thắng, P. Bến
Nghé, Quận 1 bởi và giữa hai Bên sau:
BÊN A / BÊN CHO THUÊ:
ÔNG:
CMND:
Ngày cấp:
Nơi cấp:
Tài Khoản:
Địa chỉ liên lạc:
mail:
Sau đây gọi tắt là “Bên A”.

BÊN B / BÊN THUÊ:


BÀ : TRẦN THÚY HẠNH
CMND: 031663104
Ngày cấp: 18/09/2013
Nơi cấp: CA.Hải Phòng
Địa chỉ liên lạc: Số 242 Đông Khê, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Số Điện Thoại :
Sau đây gọi tắt là “Bên B”
BÊN MÔI GIỚI (BÊN C)
Họ và tên:
Số điện thoại:

3
Xét rằng:
1. Bên A là chủ sở hữu hợp pháp của căn hộ số: A144ot16 thuộc dự án Vinhomes
Golden River , quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
2. Bên B có nhu cầu thuê căn hộ của Bên A, đã tìm hiểu đầy đủ thông tin về Bên A
và Căn hộ.
Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai Bên thống nhất ký Hợp Đồng này với các điều khoản sau
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG/OBJECT OF CONTRACT
Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B đồng ý thuê căn hô ̣ số A144ot16 thuộc dự án
VINHOMES GOLDEN RIVER, số 2 Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận 1, thành
phố Hồ Chí Minh, với đặc điểm sau:
- Vị trí Căn hộ: thuộc dự án VINHOMES GOLDEN RIVER, số 2 Tôn Đức
Thắng phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Tầng:44 Tòa: Aqua 1 Căn hộ số: 16
- Tình trạng hiện tại : Đầy đủ nội thất
- Trang thiết bị trong Căn hộ sẽ được liê ̣t kê trong Biên bản bàn giao Căn hộ giữa
hai Bên.
- Mục đích thuê: Để ở và cho thuê lại

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ


2.1 Thời hạn thuê là 1 Năm.
2.2 Hết thời hạn thuê, Bên B được quyền ưu tiên gia hạn Hợp Đồng nhưng phải báo cho Bên
A biết trước ít nhất là một (01) tháng trước khi thời hạn quy định tại Điều 2.1 kết
thúc và các bên sẽ thỏa thuận lại điều kiện thuê.

ĐIỀU 3: TIỀN THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1 Giá thuê Căn hộ là: 19.000.000 Đ/ THÁNG (Mười Chín Triệu Đồng chẵn một tháng)

+ Từ ngày 23/09/2018 đến 22/09/2019 Giá thuê không bao gồm bất kỳ khoản thuế
nào theo quy định của pháp luật Việt Nam như: Hóa đơn thuê nhà, thuế VAT, thuế
thu nhập cá nhân (theo thu nhập của Bên A). Bên thuê chịu trách nhiệm khai và
nộp thuế.

Tiền Thuê Căn hộ chưa bao gồm phí quản lý hằng tháng, không bao gồm các chi
phí và phí tổn sử dụng các tiện ích khác như internet, truyền hình cáp, điện, nước,
điện thoại, gas, phí đỗ xe và các tiện ích khác Bên B sử dụng tại Căn hộ do bên
thứ 3 cung cấp. Các chi phí này do Bên B trực tiếp thanh toán hàng tháng theo hóa
đơn của các đơn vị cung cấp dịch vụ.
3.2 Tiền Thuê Căn hộ tại Điều 3.1 là giá cố định trong suốt thời hạn thuê.
3.3 Phương thức thanh toán và Tiền Đă ̣t Cọc:
3.4.1.Tiền Thuê Căn hộ sẽ được Bên B trả trước cho Bên A định kỳ 01 (một) tháng
một lần từ 23 đến 28 của đầu mỗi đợt thanh toán. Từ sau 5 ngày kể từ ngày quá
hạn thanh toán. Bên Cho Thuê có quyền lấy lại nhà và thông báo cho bên Thuê
bằng Văn Bản trước 3 ngày. Tiền thuê nhà được thanh toán theo phương thức
thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
3.4.2.Tiền Đặt Cọc :
i) Bên B phải đặt cọc cho Bên A một khoản tiền tương đương 02 (hai)
tháng Tiền Thuê Nhà để đảm bảo thực hiện Hợp Đồng (sau đây gọi tắt
là “Tiền Đặt Cọc”). Vào ngày 20/09/2018, Bên B sẽ đặt cọc trước cho
Bên A 02 tháng tiền thuê nhà. Tiền Đặt Cọc sẽ được hoàn lại (cùng loại
tiền tệ và bằng số tiền mà Bên A đã nhận) cho Bên B ngay khi Hợp
Đồng đã được thanh lý sau khi đã khấu trừ đi khoản phí sử dụng các
dịch vụ tiện ích tại Căn hộ, các khoản phạt và bồi thường thiệt hại (nếu
có) của Bên B và Bên B hoàn tất những nghĩa vụ sau:
- Hoàn trả lại Căn hộ theo hiện trạng ban đầu đồng thời đã thanh toán
hết các khoản (trừ các hao mòn vật lý thông thường trong quá trình
Bên B sử dụng Căn hộ);
- Sửa chữa mọi hư hỏng không phải do hao mòn tự nhiên hoặc thanh
toán toàn bộ chi phí sửa chữa cho Bên A trong trường hợp Bên A sửa
chữa những hư hỏng này;
- Thanh toán toàn bộ phí dịch vụ tiện ích phát sinh trong quá trình sử
dụng.
i) Tiền Đặt Cọc sẽ không được hoàn lại cho Bên B nếu Bên B đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng trái quy định tại Hợp đồng này. Nếu xảy ra hư
hỏng các trang thiết bị trong Căn hộ gây ra bởi Bên B hoặc Bên B chưa
thanh toán các chi phí nêu tại Điều 3.2, thì Bên A có quyền khấu trừ vào
Tiền Đặt Cọc để thanh toán các chi phí phát sinh có liên quan.
ii) Trong trường hợp bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái quy định
tại Hợp đồng này, bên A phải hoàn lại cho bên B tiền đặt cọc và bồi
thường cho bên B thêm 02 (hai) tháng tiền thuê nhà. Có nghĩa là bên A
phải đưa cho bên B là 4 (bốn) tháng tiền thuê nhà.

5
iii) Tiền Đặt Cọc không được cấn trừ vào bất kỳ tháng tiền thuê nào hoặc
bất cứ khoản chi phí nào chưa được thanh toán bởi Bên B khi Hợp Đồng
chưa chấm dứt.
ĐIỀU 4:TRÁCH NHIỆM CỦA HAI BÊN
Ngoài những quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp Đồng này và quy định của
pháp luật, hai Bên có những trách nhiệm sau:
4.1. Trách nhiêm ̣ của Bên A:
4.1.1 Bàn giao Căn hộ, trang thiết bị và tiện nghi trong Căn hộ cho Bên B trong tình
trạng vệ sinh sạch sẽ như đã thỏa thuận vào ngày 23/09/2018.
4.1.2 Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ Căn hộ cho Bên B trong suốt Thời
hạn thuê.
4.1.3 Hỗ trợ đăng ký tạm trú cho Bên B
4.1.4 Sửa chữa kịp thời những hư hỏng nhỏ thuộc cấu trúc chính của Căn hộ và các thiết
bị điện như tủ lạnh, máy giặt, máy lạnh, máy nước nóng, tivi do Bên A cung cấp
nếu hư hỏng không do người sử dụng gây ra trong Thời hạn thuê.
4.1.5 Bảo đảm thời gian cho Bên B thuê là 12 tháng (trừ trường hợp bất khả kháng quy
định tại Điều 6). Nếu Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước Thời hạn thuê
trái quy định tại Hợp đồng này, thì Bên A sẽ phải hoàn trả lại Tiền Đặt Cọc, đồng
thời Bên A bị phạt một khoản tiền tương đương với Tiền Đặt Cọc.
4.1.6 Trả lại Tiền Đặt Cọc cho Bên B theo như quy định tại Điều 3.4.2.
4.1.7 Trả tiền cho các dịch vụ tiện ích đã được sử dụng trước ngày bàn giao Căn hộ và
đảm bảo rằng các dịch vụ này cùng các trang thiết bị trong Căn hộ đang trong tình
trạng hoạt động tốt và sẵn sàng cho Bên B sử dụng.
4.1.8 Tham gia các cuộc họp và quyết định các vấn đề được nêu tại Hội Nghị nhà chung
cư của Cao ốc.
4.1. Trách nhiệm của Bên B:
4.2.1 Trả Tiền Thuê Căn hộ cho Bên A đúng thời hạn và đầy đủ. Nếu Bên B thanh toán
trễ quá 03 (Ba) ngày kể từ ngày cuối cùng của hạn thanh toán nêu tại Điều 3.4.1
thì Bên A có quyền chấm dứt Hợp Đồng, và không phải hoàn trả lại Tiền Đặt Cọc,
Tiền thuê Căn hộ đã trả trước cho Bên B.
4.2.2 Có trách nhiệm cung cấp giấy tờ tùy thân hợp lệ cho Bên A để Bên A đăng ký tạm
trú và thông báo kịp thời cho Bên A những thay đổi liên quan đến giấy tờ tùy thân
của Bên B. Mọi trách nhiệm, thiệt hại phát sinh từ việc xử phạt của Cơ quan nhà
nước liên quan đến hành vi cung cấp giấy tờ giả mạo, khai báo không trung thực
và thông báo thay đổi chậm trễ của Bên B sẽ do Bên B gánh chịu.
4.2.3 Chỉ sử dụng Căn hộ để ở theo đúng mục đích công năng và thiết kế của Căn hộ.
4.2.4 Bên B chấm dứt Hợp Đồng trước Thời hạn thuê trái quy định tại Hợp đồng này thì
chịu mất số Tiền Đặt Cọc không có bất kỳ khoản bồi thường nào, bao gồm cả Tiền
thuê Căn hộ đã trả trước.
4.2.5 Chịu trách nhiê ̣m về mọi hư hỏng, mất mát các trang thiết bị nô ̣i thất gây ra do lỗi
của mình, các đồ tư trang của bản thân khi sử dụng Căn hộ.
4.2.6 Thực hiê ̣n các qui định về phòng cháy, chữa cháy.
4.2.7 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chi phí theo hóa đơn của đơn vị cung cấp dịch
vụ.
4.2.8 Khi hết hạn Hợp Đồng hoă ̣c trả lại Căn hộ, Bên B phải giao nguyên trạng Căn hộ
theo tình trạng ban đầu như Bên A đã bàn giao cho Bên B, phải vệ sinh Căn hộ và
đảm bảo các vật dụng phải trong tình trạng sử dụng tốt, ngoại trừ những hao mòn
thông thường và hư hỏng không do lỗi sử dụng của Bên B gây nên.
4.2.9 Có trách nhiê ̣m thông báo cho Bên A về viê ̣c gia hạn Thời hạn thuê như quy định
tại Điều 2.2. Trường hợp Bên B không thông báo cho Bên A như trên được hiểu là
Bên B không có nhu cầu gia hạn, theo đó, Bên A có quyền đưa khách thuê mới vào
xem Căn hộ trong thời gian thuê còn lại sau khi đã báo trước cho Bên B.
4.2.10 Có trách nhiê ̣m bảo đảm vệ sinh căn hộ và sữa chữa những hư hỏng nhỏ như: bóng
đèn cháy, hư vòi nước, nghẹt vòi nước…ngoại trừ những hao mòn thông thường.
Bên B phải tự liên lạc với Phòng Hâụ Mãi của Tòa nhà để sửa chữa những hư
hỏng trong nhà.
Điều 4.3. Trách nhiệm Bên C
4.3.1 Làm chứng cho hợp đồng thuê giữa bên cho thuê và bên thuê.

4.3.2 Nhắc nhở bên thuê và bên cho thuê thực hiện đúng những nội dung và điều khoản đã ghi
trong hợp đồng thuê nhà
4.3.3 Hỗ trợ hai bên trong việc làm tạm trú cho khách thuê.

ĐIỀU 5: CHUYỂN NHƯỢNG – CHO THUÊ LẠI


5.1 Bên B không được chuyển nhượng căn hộ.
5.2 Bên A có quyền bán, cầm cố, chuyển nhượng Căn hộ trong Thời hạn thuê và Bên B sẽ
làm mọi điều cần thiết một cách hợp lý để hợp tác Bên A trong việc bán, cầm cố,
chuyển nhượng như trên được thuận lợi với điều kiện bắt buộc, Bên A sẽ yêu cầu
bên mua/nhận cầm cố sẽ tạo điều kiện cho Bên B tiếp tục thực hiện việc thuê Căn
hộ theo Hợp đồng này. Trong trường hợp chủ nhà mới không tiếp tục hợp đồng thì
được coi là Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng.
5.3 Trong mọi trường hợp khi quyền sở hữu của căn nhà này được chuyển sang chủ sở hữu
hợp pháp mới thì mọi điều khoản trong hợp đồng đã được 2 Bên ký kết, sẽ vẫn còn
7
giá trị hiệu lực, được tôn trọng và áp dụng bởi chủ sở hữu mới trong suốt thời gian
hiệu lực của hợp đồng thuê nhà này.

ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG


6.1 Sự kiện bất khả kháng được hiểu là các sự kiện xảy ra ngoài tầm nhận biết và kiểm
soát của Bên bị tác động, bao gồm nhưng không giới hạn các sự kiện như thiên
tai, chiến tranh (có tuyên bố hay không), đình công, nổi loạn, phá hoại, sự thay
đổi trong chủ trương, chính sách, quy hoạch, pháp luật của Nhà nước, sự chậm
trễ của cơ quan, cán bộ Nhà nước có thẩm quyền. Mọi sự cố liên quan đến tài
chính không được xem là bất khả kháng.
6.2 Việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện nghĩa vụ Hợp Đồng của một Bên sẽ
không bị xem là vi phạm Hợp Đồng hoặc không làm phát sinh khiếu nại vi
phạm đó nếu có nguyên nhân phát sinh từ hay liên quan đến sự kiện bất khả
kháng với điều kiện:
6.2.2.1.1Bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp cản trở hoặc gây chậm trễ việc
thực hiện nghĩa vụ đó của Hợp Đồng;
6.2.2.1.2Bên bị tác động đó cố gắng áp dụng mọi khả năng có thể để khắc phục tác
hại của sự kiện bất khả kháng;
6.2.2.1.3Bên bị tác động phải thông báo ngay cho Bên kia về việc xảy ra bất khả
kháng và, trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày xảy ra bất khả kháng đó,
gửi cho Bên kia một bản thông báo bằng văn bản nêu rõ các biện pháp khắc
phục tình hình được áp dụng và cung cấp các thông tin về sự kiện bất khả
kháng đó có xác nhận hợp lệ của chính quyền địa phương có liên quan.
6.2.2.1.4Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ khác quy định trong Hợp Đồng mà không
bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.
6.3 Hai Bên phải tiếp tục thực hiện Hợp Đồng khi sự kiện bất khả kháng không còn, trừ
trường hợp Hai Bên có thỏa thuận khác. Trong trường hợp này, thời hạn Hợp
Đồng sẽ được cộng thêm một khoảng bằng thời gian Hợp đồng bị gián đoạn do
sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 7: THỎA THUẬN KHÁC


7.1 Hai Bên cam kết thực hiê ̣n đúng các điều khoản đã thỏa thuâ ̣n trong Hợp Đồng này.
Trường hợp có tranh chấp hoặc một Bên vi phạm hợp đồng thì hai Bên sẽ cùng
nhau bàn bạc thống nhất trên tinh thần hòa giải và hai Bên cùng có lợi. Nếu
không có giải pháp thỏa đáng nào thì hai Bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân
dân có thẩm quyền giải quyết. Bên thua kiện chịu mọi phí tổn liên quan đến
việc kiện.
7.2 Tất cả các Phụ lục đính kèm Hợp Đồng là phần bổ sung và không tách rời của Hợp
Đồng, có giá trị thực hiện như Hợp Đồng. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Hợp
Đồng và Phụ lục thì các quy định của Phụ lục sẽ được ưu tiên áp dụng. Mọi
thoả thuận hoặc ghi nhớ trước đây dù bằng lời nói hoặc bằng văn bản giữa hai
Bên có liên quan đến nội dung Hợp Đồng này sẽ không còn giá trị.
7.3 Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên còn
lại theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên còn lại như
địa chỉ đã nêu ở phần đầu Hợp Đồng. Mỗi Bên phải thông báo ngay cho Bên
kia sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không
nhận được thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch đó. Mọi thông
báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi theo Hợp Đồng
này được xem là Bên còn lại nhận được:
- Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
- Vào ngày người gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi
bằng fax; hoặc
- Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát
nhanh hoặc thư bảo đảm.
7.1 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt trong các trường hợp sau:
- Hết hạn Hợp Đồng mà không được gia hạn.
- Theo thỏa thuận của Hai Bên.
- Trong trường hợp bất khả kháng.
- Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7.1 Nếu có điều khoản hoặc quy định nào trong Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác định là vô hiệu hoặc không có giá trị pháp lý hoặc không có
hiệu lực thì cũng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản và/hoặc
nội dung còn lại, hai Bên sẽ thỏa thuận để sửa đổi điều khoản hoặc quy định đó
cho phù hợp với ý chí hai Bên và quy định pháp luật trong thời gian sớm nhất.
Hai Bên sẽ tiếp tục và không làm gián đoạn việc thực hiện các điều khoản, quy
định khác vẫn đang có giá trị của Hợp đồng
7.2 Hợp Đồng này được lâ ̣p ba (03) bản Tiếng Việt. Mỗi Bên giữ một (01) bản có nội
dung và giá trị pháp lý như nhau.
Hai Bên đã đọc kỹ và hiểu rõ từng điều khoản trong Hợp Đồng trước khi ký tên.
BÊN A BÊN C BÊN B
9

You might also like