You are on page 1of 4

.

    Cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn

Cảm ơn Đáp lại


         It was so/extremely/very kind/sweet/nice/good of          It was my pleasure
you/... to do something
         You are welcome
         Thank you very much for...
         Don’t mention it
         Thanks/Thank you
         Think nothing of it
         Many thanks/ Thanks tons: Cảm ơn nhiều.
         It was the least I could do
         I am very much obliged to you for...! I am
thankful...! I am grateful to you for...: Tôi rất cảm          My pleasure...
ơn bạn vì ...

         I really appreciate: Tôi đánh giá cao

2    . Xin lỗi và đáp lại lời xin lỗi:

Xin lỗi Đáp lại


         I am sorry/ I am awful/ terrible sorry about that....          That’s fine. I understand it completely!: Không
sao đâu, tôi hiêủ mà.
         I didn’t mean it: Tôi ko cố ý
         This kind of thing happens: Chuyện này vẫn
         I apologize to you for...: Tôi xin lỗi bạn về thường xảy ra mà.

         It’s total/entirely my fault: Đó hoàn toàn là lỗi của tôi          Don’t worry about it: Đừng lo.

         Please accept my apology: Làm ơn chấp nhận lời          You didn’t mean it: Ban không cố ý mà.
xin lỗi của tôi
         It doesn’t matter: Không sao đâu
-          Người xin lỗi cũng có thể xin tha thứ:
         Forget itf No problem/ Never mind
         Please forgive me
         That’s allright!/ OK: Thôi được rồi.
-          Hoặc hứa:
         No need to apologize: Không cần xin lỗi.
         It will not happen again: Chuyện này sẽ  không xảy
ra nữa.          Nonsense, it is not your fault: Đừng nói lung tung
nữa, đây không phải là lỗi của bạn….
-           Hoặc bày tỏ sự tiếc nuối:
-          Khi chấp nhận lời xin lỗi chính thức trong những
         I should not have done that: Tôi không nên làm trường hợp nghiêm trọng, chúng ta có thể nói
vậy.
         I forgive you: Tôi tha thứ  cho ban
         I should have been more careful: Lẽ ra tôi nên cẩn
thận hơn.          Your apology is accepted: Tôi chấp nhận lời xin
lỗi của bạn.
         I wish I hadn’t done that: ứơc gì tôi đã  không làm
vậy.          You are forgiven: Ban được tha thứ

-           Hay đề nghị được bồi thường:  


         Please let me know if there is anything I can do to
compensate for that: Làm ơn nói cho tôi biết, liệu
tôi có thể làm gì để bù đắp?..

3.     Bày tỏ sự cảm thông


-          I am sorry to hear that: Tôi rất lấy làm tiếc khi biết điều này.

-          I know this is too much to bear: Tôi biết điều này là quá sức chịu đựng.

-          I think I understand how you feel: Tôi nghĩ tôi có thể hiểu được bạn cảm thấy thế nào

-          You have just got to learn to accept it and move forward: Bạn phải học cách chấp nhận chuyện đã xảy ra và tiếp tục
sống…

4.      Để xin phép làm gì đó

Xin phép Đáp lại


- Thường sử dụng với May/ Might/ Can/ Để đáp lại lời xin phép, nếu đồng ý có thể dùng lập lại các trợ động
Could... từ May, Can

Ví dụ: May I leave the class early today? Xin Ví dụ: Để đáp lai câu xin phép về sớm, ta có thể nói: Yes, you may/
phép cho em về sớm you can. Không dùng “Could” trong câu trả lời cho phép.

- Một số cấu trúc khác như: Ngoài ra còn một số cách diễn đạt khác:

         Do/ Would you mind if...: Bạn có phiền          Sure! Certatly! Of course: Đương nhiên rồi
không nếu….
         Go ahead: Cứ tự nhiên
         Is it OK/ alright if...: Liệu có ổn không
nếu...          Use it! Don’t ask: Dùng di, không cần xin phép!

         Do you think I can...: Liệu tôi có thể... Chú ý : Khi người xin phép dùng các cấu trúc với: “Would/ Do you
mind” thì câu đáp lại phái mang nghĩa phủ đinh:
         Anybody minds if...? Có ai phiền không
nếu...?          No, not at all: Hoàn toàn không

           Of course not: Tâ’t nhiên là không phiền gì.

         No, please do/ go ahead: Không phiền đâu,cứ tự  nhiên

Để đáp lại lời xin phép, nếu từ chối,chúng ta có thể dùng các cấu
trúc sau: 

         No, you can’t: Không, không được

         I am afraid you can’t: Tôi e là không được

         I don’t think you can: Tôi không cho là được

         No, not now: Bây giờ thì không được.

Hoặc dùng cấu trúc:

         I’d rather you + Mệnh đề quá khứ đơn và đưa thêm lý do để giải
thích.

5.      Phàn nàn, chỉ trích và cáo buộc

Phàn nàn Đáp lại


- Khi phàn nàn, chỉ trích, một số cấu trúc sau thường được sử - Khi nhận được lời phàn nàn hay cáo buộc,
dụng : người nghe có thể giải thích bằng cách xin lỗi

          Should(not) have + Phân từ 2: Lẽ ra nên/ không nên làm gì -          Phủ nhận lời phàn nàn hay cáo buộc
bằng các cấu  trúc dưới đây, sau đó là lời
Ví dụ: You should have asked for permission!: Lẽ ra là bạn nên giái thích:
xin phép trước chứ!
         What on earth have you been? Bạn đã đi đâu lâu vậy?          I don’t think so: Tôi không nghĩ vậy.

         Why on earth didn’t you listen to me? Tại sao bạn lại không          Watch your tongue! Cẩn thận với cái lưỡi
nghe tôi chút nào thế nhỉ của anh đấy!

         - Mức độ chỉ trích nặng nhẹ còn phụ thuộc cả vào thái độ          Mind your words/ Be careful what you
của người phàn nàn, chỉ trích: say!: Cẩn thận với những gì anh nói đấy!

         Thì hiện tại tiếp diễn dùng với “always”cũng được dùng để          Not me: Không phải tôi
phàn nàn, chỉ trích:
 
Ví dụ: You are always late!: Bạn thường xuyên muộn đấy.

- Khi cáo buộc thường dùng cách diễn đạt trực tiếp mô tả điều
cáo buộc.

Ví du:

         You damaged my new carpet! Bạn làm bẩn tấm thảm mới
mua của tôi rồi đấy!

         No one but you did it! Bạn chứ không ai khác đã làm điều
này!

6.      Ra lệnh và đe dọa

Ra lệnh Đáp lại


Để ra lệnh và đe dọa, người ta có thể dùng thể Để đáp lại các câu mệnh lệnh, cách diễn đạt sau thường
cầu khiến, hoặc dùng với “must”, “will”. được sử dụng:

Ví dụ:          I will! I won’t

         Leave me alone! Để tôi yên!          OK

         Give me money or I will kill you! Đư tiền đây          Take it easy! Bình tĩnh
nếu không tao giết!
         Will do: Làm đây

7.      Mời

Mời Đáp lại


-Would you like...? Ban có -Để đáp lại lời mời ngoài lời cảm ơn,chúng ta cũng có thể dùng
thích...?
         Yes, please! Vâng, cho tôi một ít...
-          I would like to invite
you to... Tôi muốn mời          That is/ sounds great/ fantastic/wonderful/cool/fun: Thật
bạn…... tuyệt

-          Do you fancy! Do you          That would be great! Sẽ rất tuyệt đấy.
feel like.... Bạn có
muốn…..
         It is a great idea! Đó là một ý hay!
-          Let’s...
         Why not? Sao lại  không nhỉ?
-          Shall we...?
         OK, Let’s do that:Được thôi, cứ thế đi.
 
         I would love to: Tôi rất thích

-          Để từ chối, chúng ta cảm ơn và xin lỗi, sau đó có thể đưa


ra lý do để giải thích:

         No, thanks: Không, cảm ơn

         Sorry I don’t particularly like: Xin lỗi nhưng tôi không thực 
sự  thấy thích

         I am afraid I can’t: Tôi e là tôi không thể.

         I am sorry but I don’t feel up to: Tôi xinlỗi nhưng tôi không
thấy hào hứng lắm

         I’d rather give a miss if you don’t mind: Nếu bạn không
phiền thì để lúc khác

         I’d love to but...

         Some other time, perhaps: có lẽ để dịp khác đi

         I wish I could: ước gì tôi có thể

8.      Đề nghị:

Đề nghị Đáp lại


Để đề nghị giúp đỡ người khác chúng - Chấp nhận lời mời, đề nghị bằng cách cảm ơn:
ta dùng một số cách diễn đạt như sau:
         Yes, please! Vâng.
-          Let me help you: Để tôi giúp bạn.
         Yes, could I have some orange juice. Vâng,
-          How can I help you? How can I vậy cho tôi nước cam.
be of help? Tôi có thể giúp bạn
được chút gì không? Hoặc dùng các cấu trúc giống như khi chấp nhận
lời mời.
-          Would you like some help? Do
you need some help? Bận có cần          Thanks, that would be a great help! That would
giúp gì không? be helpful! Cảm ơn, nếu bạn giúp tôi thì tốt quá!

-          What if...? Liệu tôi có thể...


         As long as you don’t mind: Được chứ nếu bạn
không phiền
Ví du:
         It would be nice/ great/ helpful/... if you could!
-          Would you like something to Sẽ rất tốt, rất tuyệt nếu bạn giúp!
drink? Ban có muốn uống chút gì
đó  không?
-          Để từ chối lời đề nghị có thể dùng các cách
sau:
-          Let me make you a cup of tea!
coffee! Hãy để tôi pha cho bạn
         No, thanks: Không, cảm ơn
một tách cà phê nhé!

-          Shall I cook something for you?                   No, don’t worry!: Không sao đâu, đừng
Để tôi nấu gì cho bạn ăn nhé? lo.

         No, that’s OK! Không cần đâu, tôi ổn mà.


 
         Thanks but I can manage! Cảm ơn nhưng tôi
có thể tự xoay xở được!

You might also like