You are on page 1of 6

CÂU ĐẢO NGỮ - INVERSION

Đảo ngữ là dạng bài ‘’ẩn dật’’ trong các kỳ thi năng lực tiếng

A
nh: các kỳ thi Quốc gia như: thi vào Đại học, chuyên ngữ và
đặc biệt là các kỳ thi học thuật quốc tế như TOEIC, IELTS,
TOFEL.

Tổng hợp các dạng đảo ngữ và cách dùng!

1. Khái niệm đảo ngữ.

Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ từ và động từ trong một
câu, được dùng để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.

2. Các dạng đảo ngữ:


Dấu hiệu nhận
biết Cấu trúc đảo ngữ Ví dụ:

§ Not a tear did


she shed when
§ No the story ended
§ Not § No/Not + N + Trợ động từ+ Động từ in a tragedy.

§ I have never
seen such a
beautiful girl in
my life!
§ Seldom --> Never in my
§ Hardly
life have I seen
§ Scarcely
§ Rarely such a beautiful
§ Little § Seldom/Hardly/Scarcely/Rarely/Little/Never+
girl!
§ Never Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ.

§ I have met her


only once.
--> Only once
have I met her.

§ Only later did I


realize my family
played an
important role in
my life.
-->Only when I
study abroad, did
I realize that my
family played an
§ Only once/ Only later/ Only in this way/ Only important role in
then + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ.
my life.
§ Only after/ Only by/ + Danh từ/ Danh động
từ/Mệnh đề, đảo ngữ.
§ Only+… § Only when/ Only if + mệnh đề, đảo ngữ.
§ He never
suspected that his
girlfriend was an
enemy spy.
--> At no time
did he suspect
that his girlfriend
was an enemy
spy.

§ This button
mustn’t be
touched under
any
circumstances.
--> Under no
circumstances
could this button
be touch.

§ At no time § He used to
§ On no smoke 20
condition cigarettes a day.
§ Under no --> No longer/
circumstances
Any longer does
§ For no
reason § At no time/ On no condition/ Under no he smoke 20
§ In no way circumstances/ For no reason/ In no way/No
cigarettes a day.
§ No longer longer+ Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ.
§ Hardly had I
put the receiver
down when he
rang back.
=No sooner had
she hung the
clothes out when
§ Hardly § Hardly + had + S + Phân từ 2 + when
it rained.
§ No sooner § = No sooner + had + S + Phân từ 2 + than

§ Not only is he
handsome but he
also plays the
guitar well.
§ Not only is he
good at English
§ Not only … § Not only + Trợ động từ+ Chủ ngữ + Động từ + but he can also
but also but also + Chủ ngữ + Động từ speak French.

§ He worked so
hard that he
forgot his lunch.
--> So hard did
he work that he
forgot his lunch.

§ Her anger was


such that she
broke the vase.
-->Such was her
§ So + Tính từ+ Trợ động từ+ chủ ngữ+ Danh anger that she
§ So từ
broke the vase.
§ Such § Such + be + N + that + clause.
§ I didn’t realize
who he was until
he came into the
light.
--> Not until he
§ Not until
came into the
§ Only when
(Mãi đến khi/ light, did I realize
Chỉ khi…) who he was.
§ Not until/ Only when + mệnh đề, đảo ngữ.

§ There is neither
excitement nor
entertainment in
this small town.
--> Neither is
there excitement
nor
entertainment in
this small town.
§ Neither § Neither + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ

§ The wallet
couldn’t be found
anywhere.
--> Nowhere
could the wallet
be found.

§ Nowhere § Nowhere + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ

§ đảo ngữ + § Câu điều kiện loại 1: § If he comes,


Câu điều kiện Should + chủ ngữ + động từ… please tell him to
see me.
§ Câu điều kiện loại 2: --> Should he
Were + chủ ngữ + …
come, plese tell
him to see me.

§ If I were you, I
wouldn’t do like
that.
--> Were I you, I
wouldn’t do like
that.

§ If I knew
French, I would
apply this
position.
--> Were I to
know French, I
would apply this
position.
§ Câu điều kiện loại 3:
Had + Chủ ngữ + Phân từ II +…

Phương pháp học ngữ pháp hiệu quả nhất là học trực tiếp với giáo viên và
luyện tập thật nhiều. Bởi việc học ngữ pháp không giống như học từ mới,
khi làm các bài tập ngữ pháp, ngoài những trường hợp thông thường bạn sẽ
gặp vô số các trường hợp bất quy tắc hay những hiện tượng ngữ pháp nhỏ,
các cụm từ … Bên cạnh bài học này, học viên hãy tích cực lên học thêm các
bài học Lý thuyết trên giao diện để củng cố kiến thức nhé.

You might also like