Professional Documents
Culture Documents
ChươngII Superphosphate Đơn
ChươngII Superphosphate Đơn
1) Định nghĩa:
Là nguyên liệu sx phân bón: + Phân lân nung chảy (Văn Điển)
+ NPK (Lào Cai -> mỏ quặng lớn nhất ĐNÁ, 701tr tấn)
Quặng hàm lượng P2O5 thấp hơn -> sx phân lân nung chảy
Quặng nghèo P2O5 <18% -> làm giàu, tuyển nổi, sau tuyển nổi P2O5 tăng lên 32%.
2) Phân loại:
Đá phosphate
+ HNO3
+ H2SO4
Nitrophosphate
+ H2SO4
Phosphoric acid
SSP
CaSO4.xH2O
+ nguyên +Phosphate
Ammonia NPKs
liệu PHÙ rock
HỢP
DAP,MAP TSP (trisuperphosphate)
NPKs (S: lưu huỳnh)
1/ ĐN: Là phân lân có tên thương mại là supe đơn, công thức Ca(H2PO4)2H2O, có thành
phần chính là P2O5 tan trong nước, tan trong acid citric.
Là muối của acid super phosphoric khi phân hủy apatite bằng acid sulfuric theo tỷ
lệ thích hợp.
2/ Thành phần:
Thành phần thay đổi tùy theo chất lượng quặng, xuất xứ quặng. Chủ yếu là P2O5
hòa tan trong nước và acid, cùng với các oxit kim loại khác.
Pha rắn: phosphate canxi (MCP, DCP, TCP), sulfate canxi, muối phosphate của (Al, Fe,
Sr, Mg, Si), tạp không tác dụng với acid…
Pha lỏng: nước, acid phosphoric, muối hòa tan trong nước và acid.
3/ Ứng dụng:
Chủ yếu làm phân bón: + là phân chứa lân thông dụng và rẻ nhất.
+ thích hợp với tất cả các loại đất và cây
*Chú ý: SSP không phù hợp với đất chua, đất bị nhiễm phèn
MCP và thạch cao (2 thành phần chính trong SSP) được sử dụng rộng rãi.
Thạch cao: dùng trong xây dựng, dược phẩm, thực phẩm.
KL: SSP chứa 3 ngtố dinh dưỡng cho cây trồng: 1 đa lượng, 2 trung lượng
Có S và P trong SSP => lợi thế nông học do 2 chất này bị thiếu trong đất.
Nghiện cứu: SSP đc CM là vượt trội so vs các loại phân bón P khác do chứa cả S và
Ca.
+ Bột không trung hòa (~5.5% P2O5 tự do) -> ít sử dụng do giảm chất lượng
+ Bột trung hòa (loại bỏ P2O5 tự do)
+ Hạt có d~1-4mm ( thường đc trung hòa bằng CaO, CaCO3, phosphorite…)
+ Dạng bột hay hạt đã đc trung hòa bởi ammoniac (dạng phân bón NP)
Độ hút ẩm tùy thuộc: độ ẩm, [H3PO4] tự do và loại ngliệu phosphate ban đầu.
Độ phân tán và độ tơi xốp tăng khi trung hòa acid tự do và sấy khô.
Xác định thành phần khoáng bằng pp XRD -> thành phần khoáng CaSO4.H2O khá
nhiều, nhiều hơn SSP.
6/ Ứng dụng:
+ Là phân chứa lân thông dụng và rẻ nhất, thích hợp với tất cả các loại cây, có thể phối
trộn với 1 vài loại phân khác để sx NP, NPK (không phối với urê)
+ SSP là phân bón chứa 3 ngtố dd: P2O5, Ca, S=> lợi thế nông học do trong đất 2 chất
dinh dưỡng P và S bị thiếu. => nghiên cứu chứng minh SSP vượt trội phân bón khác do
chứa 3 ngtố P Ca S và giá cả phù hợp.
I-TQ, II-Mỹ,
Có nhiều công nghệ thu hồi lân để đối phó tình hình cạn kiệt nguồn nguyên liệu hóa
thạch.
8/ Đảm bảo tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 4440:2018 thay cho TC2004
3Phương pháp: Gián đoạn, bán liên tục, liên tục (sp có độ ẩm nhỏ, hàm lượng P2O5 lớn)