You are on page 1of 12

BÀI 20.

CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ


1.Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:
a. Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng:

- Giảm tỉ trong khu vực I

- Tăng tỉ trọng khu vực II, hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP

- Khu vực III có sự biến động nhưng so với thời kì mổi mới thì có chuyển biến tích cực

→ Cơ cấu KT nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH, tốc độ chuyển dịch
còn chậm

b. Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành.

- Ở khu vực I:

+ Xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản.

+ Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của
ngành chăn nuôi tăng.

- Ở khu vực II:

+ Chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để phù hợp hơn với
yêu cầu thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.

+ Ngành công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai thác có tỉ trọng
giảm.

+ Tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá
cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với yêu cầu
của thị trường trong nước và xuất khẩu.

- Ở khu vực III:

+ Đã có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ
tầng kinh tế và phát triển đô thị.

+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn
đầu tư ...
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.

- Tỉ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng .

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia
nhập WTO.

→ xu hướng chuyển dịch trên cho thấy ở nước ta đang phát triển nền kinh tế hàng hoá
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng XHCN,
đang phát huy sức mạnh của mọi thành phần kinh tế, hội nhập vào nền Kt thế giới

3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:


- Nông nghiệp: Hình thành các vùng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, cây
công nghiệp

- Công nghiệp: Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.

- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ VKT trọng điểm phía Bắc

+ VKT trọng điểm miền Trung

+ VKT trọng điểm phía Nam

* Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế: thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Công cuộc Đổi mới nền kinh tế nước ta được bắt đầu từ năm
A. 1976 B. 1986 C. 1991 D. 2000
Câu 2: Nền kinh tế Việt Nam muốn tăng trưởng bền vững
A. Chỉ cần có tốc độ tăng trưởng GDP cao
B. Chỉ cần có cơ cấu hợp lí giữa các ngành và các thành phần kinh tế
C. Chỉ cần có cơ cấu hợp lí giữa các vùng lãnh thổ
D. Cần có nhịp độ phát triển cao; có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần
kinh tế và các vùng lãnh thổ
Câu 3: Trong những năm gần đây ngành đóng góp ít nhất trong cơ cấu GDP của
nước ta là
A. Công nghiệp B. Dịch vụ C. Lâm nghiêp D. Nông nghiệp
Câu 4: ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
lãnh thổ nước ta những năm qua?
A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm
B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành
C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời
D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động
Câu 5: Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực I ( nông – lâm – ngư
nghiệp) của nước ta là :
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thủy sản
B. Tăng tỉ trọng ngành trồng trọt, giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi
C. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ nông nghiệp tăng liên tục trong cơ cấu giá trị sản xuất nông
nghiệp
Câu 6: Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ơ khu
vực II ( công nghiệp – xây dựng )?
A. Giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và tăng khả năng cạnh tranh
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến
C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác
D. Tăng tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp không phù hợp với nhu cầu của thị
trường
Câu 7: Trong những năm qua, các ngành dịch vụ ngày càng đóng góp nhiều hơn
cho sự tăng trưởng kinh tế đất nước một phần là do:
A. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viên thông, tưu vấn đầu tưu, chuyển giao
công nghệ,…
B. Nước ta có điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí và tài nguyên thiên nhiên
C. Đã huy động được toàn bộ lực lượng lao động có tri thức cao của cả nước
D. Tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp trong nước suy giảm liên tục
Câu 8: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có vai trò ngày càng quan
trọng và tỉ trọng tăng nhanh nhất là :
A. Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài
B. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế tập thể
D. Kinh tế tư nhân
Câu 9: Trong cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế, có tỉ trọng giảm nhưng vẫn
luôn giữ vai tro chủ đạo là:
A. Kinh tế có vốn đàu tư nước ngoài
B. Kinh tế nhà nước
C. Kinh tế ngoài nhà nước
D. Kinh tế tư nhân
Câu 10: Trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển
công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta là:
A. Đồng bằng sông Hồng B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ
Câu 11 :Trong qua trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, hiện nay vùng có
giá trị sản xuất nong, lâm nghiệp và thủy sản lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ
Câu 12: Đến năm 2016, số vùng kinh tế trọng điểm của nước ta là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 13: Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm cở Átlat địa
lí Việt Nam trang 17, giai đoạn 2000 -2007 , GDP của nước ta tăng gần:
A. 1,6 lần B. 2,6 lần C. 3,6 lần D. 4, lần
Câu 14: Căn cứ vào biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat địa lí
Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn
1990-2007 diễn ra theo hướng
A. Giảm tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây
dựng
B. Tăng tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây
dựng
C. Giữ nguyên tỉ trọng hai khu vực kinh tế
D. Giữ nguyên tỉ trọng khu vực nông- lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công
nghiệp – xây dựng
Câu 15: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế có quy
mô trên 100 nghìn tỉ đồng ở nước ta là
A. Hải Phòng, Đà Nẵng B. Biên hòa, Vũng Tàu
C. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh D. Cần Thơ, Thủ Dầu Một
Câu 16: Căn cứ vào atlat địa lí Việt Nam trang 17, những vùng nào ở nước ta
không có khu vực kinh tế cửa khẩu ( năm 2007)?
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
C. Đông Nam BỘ, đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng Bằng sông Hồng, duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 17. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực II ở nước ta là
A. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai thác.
C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến.
D. Tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
Câu 18. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh do
A. nước ta gia nhập WTO. B. nước ta đổi mới quản lí.
C. các tập thể, doanh nghiệp quản lí. D. người nước ngoài quản lí.
Câu 19. Từ Đổi mới đến nay, nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như
A. viễn thông, tư vấn đầu tư, thương mại.
B. viễn thông, ngân hàng, chuyển giao công nghệ.
C. viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ.
D. viễn thông, tư vấn đầu tư, giao thông vận tải.
Câu 20. Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là
A. Giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành trồng cây
thực phẩm.
B. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa.
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây công
nghiệp.
D. Tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hằng năm, giảm tỉ trọng ngành trồng cây
ăn quả.
Câu 21. Xu hướng chuyển dịch trong khu vực I ở nước ta là
A. Giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi. B. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
C. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. D. Giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
Câu 22. Trong nội bộ từng ngành công nghiệp, xu thế chuyển dịch hiện nay ở
nước ta là
A. Tăng tỉ trọng các sản phẩm được sản xuất bởi sức người, thủ công
B. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có chất lượng, có sức cạnh tranh.
C. Tăng tỉ trọng các sản phẩm chất lượng thấp, và trung bình.
D. Tăng tỉ trọng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
Câu 23. Ở khu vực II, công nghiệp có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản
xuất và đa dạng hóa sản phẩm để
A. tận dụng các thế mạnh về khoáng sản, nguồn lao động.
B. phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và sử dụng tốt lao động.
C. phù hợp với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
D. tăng hiệu quả đầu tư và tận dụng các thế mạnh về khoáng sản.
Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu nội bộ
ngành nông nghiệp?
A. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.
B. Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp.
C. Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
D. Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp
Câu 25. Giải thích vì sao hiện nay Việt Nam là một thị trường đầu tư khá hấp dẫn
đối với nước ngoài?
A. Chính trị ổn định B. Tài nguyên và lao động dồi dào
C. Có luật đầu tư hấp dẫn D. Vị trí địa lý thuận lợi
Câu 26. Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm 1990 1995 2000 2005 2010

Tổng số 1199,3 1619,0 2229,4 2495,1 2808,1

Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716,7 778,1 861,5 797,6

Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1451,3 1633,6 2010,5

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích trồng cây công nghiệp
ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010 là
A. biểu đồ cột chồng. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ miền. D. biểu đồ đường.
Câu 27. Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (Đơn vị: %)
1990 1995 2000 2005

Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5

Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7

Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8

Biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp năm
1990 và năm 2005 là
A. Tròn B. Cột chồng C. Miền D. Đường
BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một
nền nông nghiệp nhiệt đới:

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo chiều cao của
địa hình ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp.

- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng thời đòi hỏi
áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.

+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.

+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ và nuôi
trồng thuỷ sản.

- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nước ta làm cho việc phòng chống thiên
tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn luôn là nhiệm vụ quan
trọng.

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp
nhiệt đới:

- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.

- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng
rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản,

- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, càphê, cao su, hoa quả, ...)
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp
phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới.
Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và
nền nông nghiệp hàng hóa.

Nền nông nghiệp cổ truyền Nền nông nghiệp hàng hóa

Mục đích Tự cấp tự túc. Người sản xuất Người nông dân quan tâm nhiều đến thị
quan tâm nhiều đến sản lượng. trường, năng suất, lao động, lợi nhuận

Quy mô Nhỏ Lớn

Trang thiết bị Công cụ thủ công. Sử dụng nhiều máy móc hiện đại.

Hướng chuyên Sản xuất nhỏ, manh mún, đa Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết
môn hóa canh. nông- công nghiệp.

Hiệu quả Năng suất lao động thấp. Năng suất lao động cao.

Phân bố Những vùng sản xuất nông Những vùng có truyền thống sản xuất hàng
nghiệp có điều kiện còn khó hóa, thuận lợi về giao thông, gần các thành
khăn. phố.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Về cơ bản nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp
A. Cận nhiệt đới B. Nhiệt đới C. Cận xích đạo D. Ôn đới
Câu 2: Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nhiệt đới nước ta chủ yếu do sự
phân hóa về
A. Thổ nhưỡng B. Địa hình C. Khí hậu D. Sinh vật
Câu 3: Sự phân hóa của các điều kiện địa hình, đất trồng nước ta
A. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp hàng năm có giá trị kinh
tế cao trên cả
B. Thuận lợi cho việc nhân rộng diện tích các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh
tế cao trên cả nước
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng
D. Cho phép áp dụng hệ thống canh tác giống nhau giữa các vùng
Câu 4: Yếu tố quan trọng nhất tạo điều kiện cho phát triển sản xuất nông nghiệp
quanh năm, dễ dàng áp dụng các biện pháp luân canh, xen canh, tăng vụ là
A. Khí hậu phân hóa, có mùa đông lạnh
B. Chế độ nhiệt đới ẩm dồi dào
C. Địa hình, đất đai đa dạng
D. Nguồn nước và sinh vật phong phú
Câu 5: Các vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp
nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới là :
A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du miền núi Bắc Bộ
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên
D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ
Câu 6: Một hạn chê lớn của nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là
A. Có tính bấp bênh trong sản xuất do đặc điểm thời tiết và khí hậu gây ra
B. Sản lượng của những sản phầm nông nghiệp chủ lực còn thấp, chưa đáp ứng nhu
cầu trong nước
C. Chất lượng các sản phẩm nông nghiệp kém, không có khả ăng cạnh tranh trên thị
trường quốc tế
D. Chi phí sản xuấ lớn, hiệu quả kinh tế thấp do phải đầu tư lớn và sử dụng nhiều lao
động có trình độ cao
Câu 7: Nền nông nghiệp nước ta hiện nay
A. Vẫn chỉ là nền nông nghiệp tự cấp, tự túc
B. Đã không còn sản xuất tự cấp, tự túc
C. Vẫn chưa chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa
D. Đang trong quá trình chuyển sang nền nông nghiệp hàng hóa
Câu 8: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là:
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp
B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới
C. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa
D. Mỗi địa phương đều sản xuất nhiều loại sản phẩm, phần lớn để tiêu dùng tại chỗ
Câu 9: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là:
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp
B. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới
C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp
D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa
Câu 10: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta là:
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công
C. Sử dụng ngày càng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới
D. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa
Câu 11: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là:
A. Gắn liền với công nghiệp chế biến và dịch vụ nông nghiệp
B. Sản xuất nhỏ, công cụ thô sơ
C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp
D. Phần lớn sản phẩm tiêu dùng tại chỗ
Câu 12: Một trong những đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa ở nước ta là:
A. Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công
B. Đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hóa
C. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp
D. Phần lớn sản để phẩm tiêu dùng tại chỗ
Câu 13. Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn là thế mạnh
của vùng
A. trung du và đồng bằng. B. đồng bằng ven biển.
C. miền núi và đồng bằng. D. trung du và miền núi.
Câu 14. Ý nào dưới đây không phải là đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền
ở nước ta?
A. Sản xuất nhỏ. B. Công cụ thủ công.
C. Sử dụng nhiều máy móc. D. Sử dụng nhiều sức người.
Câu 15. Thiên tai và các loại dịch bệnh là khó khăn trong ngành
A. sản xuất công nghiệp.
B. các hoạt động dịch vụ.
C. sản xuất nông nghiệp.
D. du lịch và thương mại.
Câu 16. Người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ là đặc
trưng của nền nông nghiệp nào?
A. Nền nông nghiệp hàng hóa.
B. Nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Nền nông nghiệp cổ truyền.
D. Nền nông nhiệt thị trường.
Câu 17. Nguyên nhân nào làm tăng thêm tính bấp bênh trong sản xuất nông
nghiệp của nước ta?
A. Nhu cầu thị trường luôn biến đổi
B. Kinh nghiệm của nhân dân lao động.
C. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
D. Sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Câu 18. Vùng đồng bằng có thế mạnh nào dưới đây?
A. Thâm canh, tăng vụ. B. Cây lâu năm.
C. Khai thác khoáng sản. D. Chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 19. Yếu tố nào cho phép trồng trọt quanh năm, áp dụng các công thức luân
canh, tăng vụ?
A. Nguồn nước dồi dào.
B. Lượng nhiệt ẩm dồi dào.
C. Tài nguyên đất phong phú.
D. Khí hậu phân hóa đa dạng.
Câu 20. Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày
càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.
C. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất.
D. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.
Câu 21. Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá không phải là
A. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá.
B. sử dụng công cụ thủ công, thô sơ, nhiều sức người.
C. gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ.
D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới.
Câu 22. Phương hướng quan trọng để phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt
đới ở nước ta là
A. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu
B. tăng cường chăn nuôi gia súc lớn
C. đẩy mạnh công nghiệp chế biến sản phẩm nông nghiệp
D. mở rông thị trường trong nước về các loại nông sản

You might also like