Professional Documents
Culture Documents
TIỂU LUẬN
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG PHÒNG KIỂM NGHIỆM
CL/02
3 Hệ thống quản lý CT…/ST 4.2
CL/03
4 Kiểm soát tài liệu CT…/ST 4.3
CL/04
5 Xem xét yêu cầu, đề nghị CT…/ST 4.4
và hợp đồng CL/05
6 Dịch vụ khách hàng CT…/ST 4.7
CL/06
7 Kiểmsoát công việc CT…/ST 4.9
không phù hơp CL/07
8 Cải tiến CT…/ST 4.10
CL/08
9 Đánh giá nội bộ CT…/ST 4.14
CL/09
10 Phương pháp thử nghiệm, CT…/ST 5.4
hiệu chuẩn và phê duyệt CL/T10
phương pháp
11 Thiết bị CT…/ST 5.5
CL/11
12 Lấy mẫu CT…/ST 5.7
CL/12
13 Báo cáo kết quả CT…/ST 5.10
CL/13
14 Danh mục các văn bản
HTQL
4Giới thiệu về Sổ tay chất lượng (STCL):
Sổ tay chất lượng là tài liệu công bố chính sách chất lượng và mô tả hệ thống chất
lượng của Công ty cổ phần trung tâm xét nghiệm và môi trường ABC theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 trong việc quản lý thực hiện các hoạt
động cung cấp dịch vụ thử nghiệm xét nghiệm đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT…/STCL/00
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
a SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Ban hành: Lần 1
**************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…/STCL/01
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
Giá trị cốt lõi:Chất lượng cao; Dịch vụ chuyên nghiệp; Phục vụ tất cả vì khách
hàng; Hoạt động theo tinh thần tập thể.
1. Thoả mãn kịp thời, khách quan, trung thực và chính xác các yêu cầu chính đáng của
khách hàng theo quy định của pháp luật.
2. Quyết tâm xây dựng, thực hiện và duy trì hệ thống quản lý phù hợp với yêu cầu
quản lý phòng thử nghiệm theo chuẩn mực của ISO/IEC 17025 và GLP trong tất cả
các phòng thử nghiệm và các phòng chức năng của Trung tâm.
3. Tạo mọi điều kiện đảm bảo về môi trường và điều kiện thử nghiệm để đảm bảo chất
lượng kết quả thử nghiệm.
4. Mọi thành viên trong Trung tâm từ Giám đốc đến toàn thể cán bộ nhân viên đều
hiểu rõ về HTQL và thực hiện đầy đủ các quy định của HTQL.
Giám đốc
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…./STCL/02
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG Trang:
LOGO ABC
Ban hành: Lần 1
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Ngày ban hành:
Cơ quan ban hành:
CHƯƠNG 2: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC
TỔ CHỨC
2.1. Giới thiệu tư cách pháp nhân TRUNG TÂM KIỂM NGHIỆM THUỐC:.
Tên tiếng Việt : Công ty cổ phần trung tâm xét nghiệm và môi trường ABC
Tên tiếng Anh : ABC Environment And Test Center Joint Stock Company
Lô gô của Trung tâm
GIÁM ĐỐC
*Bộ phận Kế hoạch - Hành chính tổng hợp: Phụ trách về tài chính, xây dựng kế
hoạch, tình hình hoạt động, văn bản pháp lý, hành chính của Phòng
+Kiểm soát tài liệu của Bộ phận mình chịu trách nhiệm tương ứng
- Trưởng bộ phận Đảm bảo chất lượng-an toàn, Bộ phận giao dịch với khách hàng:
*Bộ phận Đảm bảo chất lương-an toàn:Phụ trách đảm bảo chất lượng – an toàn cho
các hoạt động thử nghiệm và toàn bộ Phòng.
*Bộ phận giao dịch với khách hàng: Phụ trách việc tiếp nhận mẫu và trả lại kết quả
cho khách hàng
+Kiểm soát tài liệu của Bộ phận mình chịu trách nhiệm tương ứng.
- Thử nghiệmviên:
+Trực tiếp thực hiện các hoạt động về thử nghiệm
+Báo cáo kết quả tới các bộ phận có liên quan
+Phối hợp với các bộ phận để đảm bảo thực hiện tốt các hoạt động
2.4 Lưu trữ hồ sơ
-Hồ sơ về việc theo dõi năng lực nhân viên
-Hồ sơ về đào tạo nhân viên tại Phòng thử nghiệm
-Hồ sơ về việc trao quyền cho nhân viên
2.5 .Tài liệu viện dẫn
-Yêu cầu về năng lực nhân sự: CT.../STCL/02_01
-Quy trình đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn: CT... /STCL/02_03
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…./STCL/02
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG Trang:
LOGO ABC
Ban hành: Lần 1
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Ngày ban hành:
Cơ quan ban hành:
CHƯƠNG 2: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC
TỔ CHỨC
-Quy trình đào tạo nhân viên tại Phòng kiểm nghiệm: CT.../STCL/02_04
-Quy trình theo dõi, đánh giá nhân sự: CT.../STCL/02_05
-Thủ tục trao quyền cho nhân sự: CT.../STCL/02_06
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…./STCL/03
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
LO
Ban hành: Lần 1
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Ngày ban hành: ……..
GO Cơ quan ban hành:
CHƯƠNG 3: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
1.Mục đích
Quy định cấu trúc, thiết lập và duy trì, phân phối các tài liệu trong hệ thống quản lý
(HTQL) của Phòng thử nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm, chứng tỏ
đáp ứng một cách nhất quán các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005
2. Nội dung
-Hệ thống quản lý của Phòng thử nghiệmđược thiết lập tuân theo chính sách và mục tiêu
của STCL và đảm bảo mục tiêu, chính sách được ghi nhận và được thực hiện ở tất cả các
bộ phận của Phòng kiểm nghiệm.
-Các văn bản trong HTQL được mã hóa ở tất cả các bộ phận của Phòng, thực hiện và duy
trì các thủ tục đã quy định.
-HTQL thường xuyên được đánh giá và cải tiến.
- Đảm bảo tính nhất quán của hệ thống quản lý được duy trì khi các thay đổi đối với hệ
thống quản lý được hoạch định và thực hiện.
-Cấu trúc của HTQL:
STC
TT, HD,
TQKLQL, TCCL,
BIỂU MẪU
******************************
Ký hiệu: CT…./STCL/04
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Trang:
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC
Ban hành: Lần 1
SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Ngày ban hành: …..
LOGO Cơ quan ban hành:
CHƯƠNG 4: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC
KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
1. Mục đích:
Quy định trách nhiệm và trình tự trong việc quản lý tài liệu bao gồm: soát xét,
ban hành, phân loại, phát, thu, lưu trữ, tra cứu tài liệu. Đảm bảo thuận tiện cho việc sử
dụng, an toàn và bảo mật.
2. Nội dung:
2.1. Nguyên tắc chung:
2.1.1. Bền vững:
Mọi thông tin lưu lại phải có độ bền vững nhất định, được viết hoặc in bằng
mực bền màu và khó tẩy xoá, không được sử dụng bút chì và bút phủ trong tài liệu.
2.1.2. Truy tìm tận gốc:
Người cung cấp, thiết lập thông tin phải ghi đầy đủ các thông tin, phải có ngày
tháng và chữ ký.
Mỗi loại tài liệu đều phải được mã hóa theo thủ tục Nhận biết và truy tìm:
CT..../TT/03.01 để thuận tiện trong tra cứu và bảo mật.
2.1.3. An toàn:
Tài liệu phải được sắp xếp, lưu giữ và kiểm soát sao cho dễ truy cập và không
bị phá huỷ, mất cắp hay lẫn lộn.
2.2. Phân loại:
Tài liệu của Trung tâm bao gồm toàn bộ các văn bản có liên quan đến hoạt
động của Trung tâm, trong đó có tài liệu kiểm soát và tài liệu không kiểm soát:
Các văn bản trong hệ thống quản lý như: STCL, TT, HD và BM.
Các tài liệu kỹ thuật chính thức.
Các văn bản hành chính.
Người biên soạn: Người thẩm xét: Người phê duyệt:
2.3.7. Tài liệu không kiểm soát: bao gồm các tài liệu dùng để tham khảo, không liên
quan tới chất lượng kết quả thử nghiệm.
2.4. Lưu trữ tài liệu:
Tài liệu thuộc diện kiểm soát phải được lưu giữ theo quy định trong thủ tục
Kiểm soát tài liệu: CT..../TT/04.02.
3. Tài liệu viện dẫn:
Thủ tục Nhận biết và truy tìm: CT..../TT/03.01
Thủ tục Kiểm soát tài liệu: CT..../TT/04.02
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…./STCL/04
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
ĐỒNG
1. Mục đích:
Quy định trách nhiệm và trình tự việc xem xét các yêu cầu hoặc lập hợp đồng
thử nghiệm đối với khách hàng, dựa trên trên năng lực của Trung tâm.
2. Nội dung:
2.1. Xem xét:
Áp dụng cho phòng KH-HCTH. Được thực hiện theo thủ tục Xem xét yêu cầu,
đề nghị và hợp đồng thử nghiệm: CT..../TT/05.03 và hướng dẫn Đường đi của mẫu thử
nghiệm: KNH/HD/23.01.
Xem xét cụ thể: yêu cầu, đề nghị của khách hàng, tiêu chuẩn chất lượng hoặc
phương pháp thử được áp dụng, thời gian thực hiện, tính pháp lý và tài chính. Các yêu
cầu của khách hàng được ghi trong phiếu yêu cầu thử nghiệm.
Trao đổi với các phòng thử nghiệm về khả năng thực hiện các yêu cầu của
khách hàng (nếu cần).
Việc xem xét trên đây được thực hiện đối với mọi đối tượng: mẫu thử nghiệm
là thuốc, mẫu nội bộ (chất chuẩn làm việc) và các loại mỹ phẩm có ảnh hưởng trực
tiếp đến sức khoẻ.
Trong trường hợp khách hàng yêu cầu thử nghiệm các mẫu không phải là
thuốc, mỹ phẩm như trên, phải xin ý kiến chỉ đạo của Giám đốc Trung tâm.
Soạn hợp đồng nghiên cứu khoa học/hợp đồng dịch vụ kiểm nghiệm (nếu
cần), trình ký, đóng dấu.
2.2. Sửa đổi yêu cầu hoặc hợp đồng:
Khi các yêu cầu, đề nghị và hợp đồng có sự thay đổi phải trao đổi với khách
hàng và được khách hàng chấp thuận bằng văn bản (đặc biệt đối với tiêu chuẩn chất
lượng và phương pháp thử).
Những thay đổi bổ sung từ phía khách hàng đều phải thông báo cho các phòng
thử nghiệm bằng văn bản để xác định lại các yêu cầu và khả năng đáp ứng. Những
thông tin chi tiết về sự thay đổi phải được thông tin lại cho khách hàng.
2.3. Thực hiện:
Phòng KH-HCTH chuyển mẫu, phiếu yêu cầu kiểm nghiệm hoặc hợp đồng thử
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…./STCL/04
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
ĐỒNG
nghiệm cũng như các nội dung sửa đổi trong hợp đồng đến các phòng thử nghiệm và
phòng liên quan để phối hợp thực hiện.
2.4. Lưu trữ hồ sơ:
Các hồ sơ liên quan đến việc xem xét, yêu cầu, đề nghị, sửa đổi bổ sung, hợp
đồng phải được tuân thủ theo thủ tục Kiểm soát hồ sơ: CT..../TT/13
3. Tài liệu viện dẫn:
Thủ tục Xem xét các yêu cầu, đề nghị và hợp đồng thử nghiệm: CT..../TT/05.03
Thủ tục Kiểm soát hồ sơ: CT..../TT/13
Hướng dẫn Đường đi của mẫu thử nghiệm: KNH/HD/23.01
***************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT…./STCL/04
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
1. Mục đích:
Quy định về chính sách nhằm đảm bảo uy tín, năng lực, nguồn lực của Trung
tâm đối với khách hàng trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng thuốc, mỹ phẩm, .............;
Đồng thời sẵn sàng hợp tác với khách hàng hoặc đại diện của khách hàng để làm rõ
yêu cầu của khách hàng nhưng phải đảm bảo tính bảo mật.
2. Nội dung:
2.1. Đầu mối giao dịch với khách hàng:
Phòng KH-HCTH là nơi giao dịch trực tiếp với khách hàng, phải thực hiện các
công việc sau:
Giới thiệu cho khách hàng biết rõ năng lực và nguồn lực của Trung tâm trong
phân tích Kiểm nghiệm thuốc, các phép thử mà Trung tâm có thể thực hiện được.
Khi cần thiết, khách hàng muốn tiếp cận với các phòng thử nghiệm để chứng
kiến khả năng thực hiện các phép thử nghiệm, phải báo cáo với Ban Giám đốc Trung
tâm tạo điều kiện cho khách hàng tham quan.
In phiếu KN/PT trình phê duyệt của Giám đốc, trả cho khách hàng kịp thời.
Thời gian trả lời kết quả KN/PT: không quá 15 ngày đối với mẫu lấy, mẫu gửi
tới để kiểm tra chất lượng, không quá 45 ngày đối với mẫu thẩm định (không tính
ngày lễ và ngày nghỉ), trừ trường hợp đặc biệt.
Tập hợp tất cả các thông tin phản hồi từ khách hàng kể cả tích cực cũng như
tiêu cực có liên quan đến chất lượng kết quả thử nghiệm, trình Giám đốc Trung tâm.
Khi khách hàng yêu cầu xem xét lại kết quả thử nghiệm, phải báo
cáo Giám đốc Trung tâm, trao đổi với các phòng thử nghiệm có
liên quan để tạo điều kiện đáp ứng yêu cầu của khách hàng trong
phạm vi cho phép.
2.2. Thông báo các thông tin cần thiết cho khách hàng:
Trung tâm thông báo bằng văn bản cho khách hàng khi có sự thay đổi liên quan
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT…./STCL/04
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
đến thời gian trả phiếu KN/PT, quy trình thử nghiệm hoặc kết quả thử nghiệm.
2.3. Trách nhiệm của khách hàng:
Chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin đã được cung cấp.
Tuân thủ hướng dẫn của Trung tâm.
Chấp hành nội quy của Trung tâm.
3. Tài liệu viện dẫn:
Thủ tục Nhận biết và truy tìm: CT..../TT/03.01
Thủ tục Kiểm soát tài liệu: CT..../TT/04.02
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT…./STCL/10
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
1. Mục đích:
Quy định việc kiểm soát các công việc thử nghiệm/hiệu chuẩn không phù hợp,
các vấn đề bất cập phát sinh trong hệ thống quản lý hoặc trong hoạt động thử nghiệm
để tìm cách khắc phục kịp thời, nhằm đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm.
2. Nội dung:
2.1. Kiểm soát công việc không phù hợp:
Kiểm soát công việc thử nghiệm/hiệu chuẩn không phù hợp, các vấn đề phát
sinh trong hệ thống quản lý hoặc trong các hoạt động thử nghiệm bao gồm:
Điều kiện môi trường thử nghiệm.
Phương pháp thử nghiệm, thuốc thử, các dụng cụ đo.
Các khiếu nại của khách hàng.
Các yêu cầu mới của Trung tâm.
Các báo cáo đánh giá chất lượng nội bộ và các đợt đánh giá của đoàn kiểm tra từ bên
ngoài.
Các công việc thử nghiệm không phù hợp với hệ thống chất lượng đã đề ra
hoặc các tiêu chuẩn chất lượng.
Các mục tiêu và chính sách chất lượng.
Kết quả thử nghiệm không phù hợp.
2.2. Phát hiện công việc không phù hợp:
Kiểm soát tất cả các công việc không phù hợp trong Trung tâm phải thực hiện
theo thủ tục Kiểm soát công việc không phù hợp: CT.../TT/10.07 và thủ tục Hành động
khắc phục, phòng ngừa: CT..../TT/12.08.
2.2.1. Công việc không phù hợp về kỹ thuật:
Người biên soạn: Người thẩm xét: Người phê duyệt:
VÕ THỊ VÂN ANH
Ký tên: Ký tên: Ký tên:
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT…./STCL/10
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
thống văn bản quản lý thì phụ trách các phòng thực hiện theo thủ tục Kiểm soát tài
liệu: CT..../TT/04.02.
Phụ trách các phòng có quyền cho phép dừng công việc hoặc tiếp tục công
việc thử nghiệm trong phạm vi phòng mình phụ trách và phải báo cáo với Giám đốc
Trung tâm. Giám đốc Trung tâm có quyền cho dừng công việc hoặc tiếp tục công việc
của một phòng hoặc toàn cơ quan.
Những trường hợp công việc không phù hợp không ảnh hưởng đến kết quả thử
nghiệm thì kết quả thử nghiệm vẫn được chấp nhận.
2.4. Lưu trữ hồ sơ:
Toàn bộ hồ sơ liên quan đến kiểm soát công việc không phù hợp được lưu trữ
theo thủ tục Kiểm soát hồ sơ: CT..../TT/14.09.
3. Tài liệu viện dẫn:
Thủ tục Kiểm soát tài liệu: CT..../TT/04.02
Thủ tục Kiểm soát công việc không phù hợp: CT.../TT/07
Thủ tục Kiểm soát hồ sơ: CT..../TT/13
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT…./STCL/08
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
1.Mục đích
Phòng thử nghiệm thường xuyên cải tiến hệ thống quản lý thông qua việc sử dụng
chính sách chất lượng, các mục tiêu chất lượng, các kết quả đánh giá, phân tích dữ
liệu, các hành động khắc phục, phòng ngừa và xem xét của lãnh đạo nhằm hướng tới
chất lượng và hiệu quả ngày càng cao.
2.Nội dung
2.1. Cải tiến hệ thống quản lý
-Hệ thống quản lý thường xuyên được xem xét và cải tiến định kì
-Phát hiện các sai sót và có biện pháp khắc phục
2.2. Cải tiến phương pháp thử nghiệm, thiết bị
-Đánh giá định kỳ các phương pháp thử nghiệm
-Hiệu chuẩn các phương pháp thử nghiệm, thiết bị
2.3. Cải tiến về mặt nhân sự
-Đào tạo lại nhân viên định kì theo quy định
-Tiến hành đào tạo cho các nhân viên tại ngay chính cơ sở
3.Tài liệu viện dẫn
-Hướng dẫn giám sát công tác cải tiến: CT…/STCL/05_01
-Đánh giá kết quả sau cải tiến: CT…/STCL/05_02
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT…./STCL/09
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
1. Mục đích:
Quy định chính sách chung để thực hiện đánh giá các công tác quản lý và kỹ
thuật của Trung tâm nhằm duy trì và cải tiến hệ thống quản lý.
2. Định nghĩa:
Đánh giá nội bộ là đánh giá mức độ duy trì và thực hiện các quy định của hệ
thống quản lý, phát hiện các điểm không phù hợp so với chuẩn mực của ISO/IEC
17025 và GLP, từ đó đề ra các biện pháp khắc phục và phòng ngừa.
3. Nội dung:
3.1. Lập chương trình đánh giá:
Được thực hiện theo thủ tục Đánh giá nội bộ
Đánh giá nội bộ được thực hiện định kỳ một năm một lần cho mọi hoạt động
của hệ thống quản lý. Có thể tiến hành đánh giá nội bộ đột xuất khi xuất hiện các yếu
tố ảnh hưởng đến chất lượng công việc hoặc do yêu cầu của cơ quan cấp trên có thẩm
quyền.
Các tài liệu của Hệ thống quản lý được đánh giá ít nhất một năm một lần
Phụ trách Ban QLCL chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm về chất
lượng việc đánh giá nội bộ.
Kế hoạch đánh giá có thể thay đổi, tăng hoặc giảm số lần trong năm, phụ
thuộc vào kết quả đánh giá nội bộ, các báo cáo khắc phục.
3.2. Chuẩn bị đánh giá:
Kế hoạch đánh giá và quyết định thành lập Ban đánh giá nội bộ được Giám
đốc Trung tâm phê duyệt, sau đó được gửi tới các bộ phận được đánh giá, các chuyên
gia đánh giá một tuần trước khi thực hiện đánh giá.
Người biên soạn: Người thẩm xét: Người phê duyệt:
Kiểm soát hồ sơ
Tài liệu viện dẫn:
Thủ tục Kiểm soát công việc không phù hợp: CT..../TT/10.07
Thủ tục Đánh giá nội bộ: CT..../TT/09
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…./STCL/19
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
1. Mục đích:
Quy định chính sách chung việc xây dựng, đánh giá, ban hành cũng như lựa
chọn và sử dụng các phương pháp thử để đảm bảo phương pháp có độ nhạy và độ
chính xác cao.
2. Nội dung:
2.1. Lựa chọn phương pháp thử:
Tài liệu pháp lý: DĐVN, DĐ các nước, Tiêu chuẩn chất lượng được Bộ Y tế
phê duyệt, được sử dụng trong công tác kiểm nghiệm thuốc và mỹ phẩm.
Các phương pháp thử do Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung ương, Viện Kiểm
nghiệm thuốc TP HCM nghiên cứu xây dựng và ban hành.
Các phương pháp do Trung tâm nghiên cứu và xây dựng, đã thông qua hội đồng
Khoa học kỹ thuật của Trung tâm, đã được đánh giá và ban hành.
Khi khách hàng thoả thuận với Trung tâm để lựa chọn phương pháp thử
nghiệm, phải có văn bản và ghi rõ trong phiếu yêu cầu thử nghiệm.
2.2. Đánh giá và phê duyệt phương pháp thử nghiệm:
Việc xây dựng, thẩm định, đánh giá phê duyệt phương pháp được tiến hành
theo thủ tục Xây dựng, đánh giá và phê duyệt phương pháp thử:
Các phương pháp thử trước khi sử dụng cần đuợc kiểm tra, đánh giá để khẳng
định rằng có đủ điều kiện về nhân lực, trang thiết bị, phuơng tiện kỹ thuật, vật tư hóa
chất phù hợp để tiến hành phép thử theo đúng quy định trong tiêu chuẩn.
Giám đốc Trung tâm là người phê duyệt và ban hành phương pháp thử nghiệm
và hiệu chuẩn nội bộ.
Người biên soạn: Người thẩm xét: Người phê duyệt:
1. Mục đích:
Quy định chính sách chung về quản lý và yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị, vật
tư trong thử nghiệm để đảm bảo rằng các phép thử được thực hiện trên các thiết bị và
vật tư thử nghiệm phù hợp, đạt yêu cầu về chất lượng.
2. Nội dung:
2.1. Quản lý thiết bị, vật tư:
Trang thiết bị và vật tư thử nghiệm sử dụng trong phòng thử nghiệm gồm:
Loại cần kiểm soát: các thiết bị, vật tư thử nghiệm tham gia trực tiếp vào quá
trình thử nghiệm, ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo, được đặt dưới chế độ kiểm
tra, xác nhận, hiệu chuẩn và bảo dưỡng định kỳ hoặc thường xuyên.
Loại không cần kiểm soát: các thiết bị, vật tư thông dụng, đơn giản không ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm. Thiết bị, vật tư loại này không cần hiệu chuẩn hay
kiểm định.
2.1.1. Mua mới:
Tiến hành theo thủ tục Lựa chọn và tiếp nhận dịch vụ mua sắm
Căn cứ yêu cầu cụ thể của các phòng thử nghiệm, hoặc yêu cầu của ban Giám
đốc, phòng KH-HCTH lập các yêu cầu và đặt mua thiết bị, vật tư, trình Giám đốc
Trung tâm phê duyệt.
Ưu tiên đặt mua thiết bị, vật tư của các nhà cung cấp đã đạt được chứng nhận
theo ISO 9000. Hóa chất, dụng cụ thuỷ tinh dùng trong thử nghiệm mua của các nhà
sản xuất có uy tín (dụng cụ thuỷ tinh mua loại A).
Hợp đồng ký với nhà cung cấp phải xác định: việc lắp đặt, vận hành, hiệu
chuẩn trước khi bàn giao, do cán bộ có đủ trình độ của nhà cung cấp thực hiện với sự
giám sát của cán bộ chuyên môn của Trung tâm.
Người biên soạn: Người thẩm xét: Người phê duyệt:
STCL).
Nhãn thiết bị: được thiết kế thống nhất trong toàn cơ quan có kích thước 8 x 2
cm và được dán cố định trên thiết bị.
- Nếu là thiết bị cần kiểm soát thì trên nhãn thiết bị bao gồm các thông tin:
Logo của Trung tâm, tên thiết bị và mã thiết bị.
- Nếu là thiết bị không kiểm soát thì trên nhãn thiết bị bao gồm các thông tin:
Logo của Trung tâm, tên thiết bị và dòng chữ «(THIẾT BỊ KHÔNG KIỂM SOÁT)».
- Nếu là thiết bị thuộc diện nghiên cứu thì trên nhãn thiết bị bao gồm các
thông tin: Logo của Trung tâm, tên thiết bị và dòng chữ «(THIẾT BỊ THUỘC DIỆN
NGHIÊN CỨU)».
Tem thiết bị: được thiết kế thống nhất trong toàn cơ quan có kích thước 5 x 3
cm và được trợ lý quản lý kỹ thuật của Trung tâm dán trên thiết bị khi thiết bị đã được
hiệu chuẩn hoặc thiết bị không hoạt động hoặc thiết bị hỏng. Tem thiết bị phải dán ở vị
trí dễ nhận thấy nhất trên thiết bị để tránh sử dụng các thiết bị không phù hợp.
- Tem thiết bị màu xanh có Logo của Trung tâm và dòng chữ «ĐÃ HIỆU
CHUẨN» là thiết bị đã được hiệu chuẩn và đang hoạt động bình thường.
- Tem thiết bị màu xanh có Logo của Trung tâm và dòng chữ «KIỂM TRA
HẰNG NGÀY HOẶC TRƯỚC KHI SỬ DỤNG» là thiết bị phải được kiểm tra hằng
ngày hoặc trước khi sử dụng.
- Tem thiết bị màu vàng có Logo của Trung tâm và dòng chữ «CHỜ KIỂM
TRA» là thiết bị đã hết hạn hiệu chuẩn, nghi ngờ độ chính xác chờ kiểm tra và hiệu
chuẩn hoặc thiết bị không hoạt động được, chờ sửa chữa.
- Tem thiết bị màu đỏ có Logo của Trung tâm và dòng chữ «NGƯNG HOẠT
ĐỘNG» là thiết bị hỏng, chò thanh lý.
- Tem hiệu chuẩn dán trên thiết bị có ghi thời hạn hiệu chuẩn kế tiếp.
- Thiết bị dán tem màu vàng sau sửa chữa phải được hiệu chuẩn lại.
2.1.2.3. Sử dụng thiết bị
Mỗi thiết bị phải có sổ theo dõi riêng. Các thử nghiệm viên đã nắm vững kỹ
thuật thao tác, được phụ trách phòng đồng ý mới được sử dụng thiết bị. Khi sử dụng
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…/STCL/11
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
phải ghi lại tình trạng thiết bị vào sổ sử dụng thiết bị.
2.1.2.4. Hồ sơ thiết bị:
Các tài liệu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp kèm theo thiết bị: Hướng dẫn
lắp đặt, hướng dẫn sử dụng, hiệu chuẩn, bảo dưỡng, phiếu bảo hành.
Biên bản lắp đặt, vận hành, bàn giao thiết bị (nếu có).
Chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định.
Phiếu theo dõi thiết bị, biên bản bảo trì và sửa chữa (nếu có).
Lưu trữ hồ sơ từng loại thiết bị riêng tại các phòng thử nghiệm.
2.2. Hiệu chuẩn thiết bị:
Thiết bị, phương tiện đo thuộc diện kiểm soát được bảo trì, hiệu chuẩn theo
định kỳ. Chỉ những thiết bị và phương tiện đo đang trong thời gian hiệu lực chứng
nhận hiệu chuẩn mới được sử dụng cho thử nghiệm và đo lường. Thiết bị, phương tiện
đo thuộc diện không kiểm soát được bảo trì theo định kỳ, không hiệu chuẩn.
2.2.1. Kế hoạch hiệu chuẩn:
Đầu năm, trợ lý quản lý kỹ thuật của Trung tâm lập kế hoạch hiệu chuẩn và
bảo trì thiết bị.
Việc hiệu chuẩn được tiến hành trước thời hạn hết hiệu lực của giấy chứng
nhận và thực hiện theo các hướng dẫn hiệu chuẩn thiết bị
Giấy chứng nhận hoặc tem hiệu chuẩn và biên bản bảo dưỡng, sửa chữa thiết
bị phải được lưu giữ trong tập hồ sơ thiết bị.
2.3. Thiết bị không phù hợp trong sử dụng và hỏng hóc:
Trong thời gian còn hiệu lực hiệu chuẩn, nếu phát hiện thiết bị không đạt yêu
cầu/có nghi vấn hoặc hỏng, phụ trách phòng thử nghiệm phải thông báo cho trợ lý
quản lý kỹ thuật để xin ý kiến Giám đốc Trung tâm giải quyết theo các hướng:
Sửa chữa, kiểm định, hiệu chuẩn lại.
Hạ cấp thiết bị.
Nếu cần thiết rút ngắn chu kỳ hiệu chuẩn lại.
Loại bỏ.
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM Ký hiệu: CT…/STCL/11
XÉT NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
1. Mục đích:
Quy định những nguyên tắc, yêu cầu, điều kiện kỹ thuật trong việc lấy mẫu
thuốc để xác định chất lượng nhằm lấy được mẫu tiêu biểu đại diện thực chất tình
trạng chất lượng của lô thuốc đã lấy.
2. Nội dung:
2.1. Quy trình lấy mẫu:
Quy trình lấy mẫu phải được thực hiên sao cho mẫu lấy đại diện cho chất
lượng của toàn bộ lô thuốc. Thông thường quy trình lấy mẫu gồm các giai đoạn sau
đây:
- Giai đoạn chuẩn bị trước khi lấy mẫu;
- Thiết bị, dụng cụ và đồ đựng mẫu;
- Người lấy mẫu;
- Nơi lấy mẫu
- Phương pháp lấy mẫu
- Vận chuyển và giao nhận mẫu
Người biên soạn: Người thẩm xét: Người phê duyệt:
lượng cao. Vì vậy, lượng lấy mẫu phải đủ số lượng cho thử nghiệm và lưu, đồng thời
có sự chứng kiến của người đại diện cho bên lấy mẫu
2.4. Phương pháp lấy mẫu:
Phương pháp lấy mẫu phải được thực hiện theo đúng thủ tục Lấy mẫu: Lưu trữ
hồ sơ:
Tất cả các hồ sơ liên quan đến lấy mẫu phải được lưu trữ theo thủ tục Kiểm soát
hồ sơ.
3. Tài liệu viện dẫn:
Thủ tục Kiểm soát hồ sơ: CT..../TT/13
******************************
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT …./STCL/25
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
1. Mục đích:
Quy định chính sách chung đối với các báo cáo kết quả thử nghiệm (giấy chứng
nhận kết quả), hồ sơ kiểm nghiệm và các thông tin có liên quan khác được phát hành
thống nhất trong toàn Trung tâm.
2. Tài liệu tham khảo:
Quy chế quản lý chất lượng thuốc số: 2412/1998/QĐ-BYT ngày 15/9/1998 của Bộ
Y tế.
3. Nội dung:
3.1. Phiếu kết quả thử nghiệm:
3.1.1. Yêu cầu của phiếu kết quả thử nghiệm
Các thông tin ghi trong phiếu kiểm nghiệm hoặc phiếu phân tích bản thảo phải
chính xác, rõ ràng, phù hợp với yêu cầu thử nghiệm, không được tẩy xoá và dùng bút
phủ. Kết quả thử nghiệm được cung cấp dưới dạng các chữ số có nghĩa phụ thuộc vào
phương pháp thử, thiết bị hay yêu cầu cụ thể trong Tiêu chuẩn chất lượng.
Phụ trách phòng thử nghiệm kiểm tra các thông tin trong bản thảo phiếu kiểm
nghiệm / phân tích, các thông tin khác trong các hồ sơ kết quả thử nghiệm kèm theo,
kết luận chất lượng mẫu, kết luận về tiêu chuẩn chất lượng đã thẩm định, ký vào bản
thảo phiếu kiểm nghiệm / phân tích và các trang hồ sơ KN; Chuyển về phòng KH-
HCTH.
Người biên soạn: Người thẩm xét: Người phê duyệt:
Phòng KH-HCTH tập hợp các kết quả thử nghiệm, ghi lại tổng số trang hồ sơ
KN (nếu tiến hành tại nhiều phòng thử nghiệm); đánh máy và in phiếu KN/PT bản
chính, kiểm tra bản chính so với bản thảo viết tay và trình Giám đốc Trung tâm ký
chính thức; đóng dấu, vào sổ xuất mẫu, ghi số phiếu xuất và trả cho khách hàng.
Phiếu kết quả thử nghiệm có các chỉ tiêu do nhà thầu phụ tiến hành thì phải chỉ
rõ dưới dạng ghi chú.
Việc sửa đổi nội dung hoặc thay mới phiếu kết quả thử nghiệm sau khi đã ban
hành thì phải được thực hiện dưới dạng một tài liệu bổ sung, có ghi rõ “Bổ sung cho
phiếu số...” hoặc “để thay cho phiếu số...” và phải qua Giám đốc Trung tâm ký ban
hành.
Việc giao các báo cáo thử nghiệm và hồ sơ KN của các phòng chuyên môn
cho phòng KH-HCTH phải có sự ký nhận rõ ràng.
Phiếu kết quả thử nghiệm bản chính phải chứa đựng những thông tin chính
xác, không được tẩy xoá, đảm bảo tính pháp lý.
3.1.2. Hình thức của phiếu kết quả thử nghiệm:
Phiếu kết quả thử nghiệm được phát hành thống nhất trong toàn Trung tâm
dưới dạng “Phiếu kiểm nghiệm” hoặc “Phiếu phân tích”.
3.1.3. Phát hành phiếu kết quả thử nghiệm:
Đối với mẫu gửi để kiểm nghiệm hoặc phân tích và mẫu lấy kiểm tra chất
lượng được phát hành 02 bản chính (01 cho khách hàng và 01 lưu)
Đối với mẫu gửi thẩm định tiêu chuẩn chất lượng xin cấp số đăng ký sản xuất
lưu hành được phát hành 3 bản chính (02 cho khách hàng và 01 lưu).
Đối với mẫu lẫy không đạt chất lượng: được lập thành 3 bản chính (01 cho
khách hàng, 01 lưu và 01 gửi cho Sở y tế)
Trường hợp khách hàng yêu cầu số lượng bản chính (có dấu của Trung tâm)
nhiều hơn quy định trên với mục đích chính đáng, thì phụ trách phòng KH-HCTH xem
xét, quyết định và trình Giám đốc Trung tâm ký. Số lượng bản chính được phát hành
ra phải ghi vào sổ xuất mẫu.
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT …./STCL/25
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
Phiếu kết quả thử nghiệm được phát hành dưới dạng văn bản được gửi trực
tiếp cho khách hàng hoặc bằng đường bưu điện.
3.2. Thời gian kiểm nghiệm/phân tích và thẩm định tiêu chuẩn
Không quá 15 ngày đối với mẫu lấy, mẫu gửi tới để kiểm tra chất lượng, không
quá 45 ngày đối với mẫu thẩm định (không tính ngày lễ và ngày nghỉ), trừ trường hợp
đặc biệt.
3.4. Hồ sơ thử nghiệm
Hồ sơ thử nghiệm là bản ghi chi tiết số liệu thử nghiệm (số liệu thô, số liệu
tính toán...) các diễn biến trong quá trình thử nghiệm và các thông tin chi tiết về mẫu
thử, các thông tin của mẫu chuẩn, phương pháp thử, điều kiện môi trường, thời gian và
người thực hiện thử.
Hồ sơ thử nghiệm là tài liệu nội bộ được lưu giữ riêng cùng với phiếu kết quả
thử nghiệm, được sắp xếp theo trình tự thời gian hoặc mã số kiểm nghiệm.
Hồ sơ thử nghiệm phải được bảo quản và chỉ khi có lệnh của lãnh đạo mới
được phép lấy ra khỏi kho.
3.5. Thẩm quyền ký:
3.5.1. Ký kiểm tra hồ sơ thử nghiệm ở cấp phòng chuyên môn:
Phụ trách các phòng thử nghiệm kiểm tra và ký vào toàn bộ hồ sơ thử nghiệm
trước khi chuyển cho phòng KH-HCTH. Phụ trách các phòng phải chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Trung tâm về những kết quả thử nghiệm trong phạm vi mình phụ
trách.
3.5.2. Ký duyệt, ban hành phiếu kết quả thử nghiệm (đóng dấu) và phát hành ra ngoài cơ
quan:
Ký duyệt, ban hành phiếu kết quả thử nghiệm (đóng dấu) và phát hành ra ngoài
cơ quan phải do Giám đốc Trung tâm ký và chịu trách nhiệm trước khách hàng:
Kết quả kiểm nghiệm và hồ sơ kiểm nghiệm là tài liệu được kiểm soát và phải
được bảo mật, vì vậy phải được thực hiện theo đúng thủ tục Bảo mật và quản lý kết
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM XÉT Ký hiệu: CT …./STCL/25
NGHIỆM VÀ MÔI TRƯỜNG ABC Trang:
***********************