Professional Documents
Culture Documents
1. NHIỆT TÌNH:
Sử dụng cử chỉ, điệu bộ để thu hút sự chú ý và hứng thú của học sinh
• Nói có hồn và diễn cảm
• Đi lại hoặc cử động trong khi giảng
• Có điệu bộ (bàn tay, cánh tay) thích hợp, không kể những cử chỉ, điệu bộ do thói
quen cá nhân làm xao lãng sự tập trung của học sinh
• Duy trì sự giao tiếp bằng mắt với học sinh
• Đi lại trong lớp
• Không đọc lại bài giảng y nguyên như trong tài liệu, giáo trình
• Mỉm cười trong khi giảng
2. PHƯƠNG PHÁP:
Cách giải thích hoặc làm rõ khái niệm, nguyên lý
• Mỗi khái niệm có một vài ví dụ
• Dùng các ví dụ cụ thể hàng ngày (trong đời sống) để giải thích khái niệm và
nguyên lý
• Định nghĩa thuật ngữ mới
• Lặp lại vài lần các ý khó
• Nhấn mạnh những điểm quan trọng bằng cách dừng lại, nói chậm, lên giọng .v.v.
• Sử dụng đồ thị, biểu đồ để minh họa vấn đề đang trình bày
• Chỉ ra những ứng dụng thực tế của khái niệm
• Trả lời các câu hỏi của học sinh một cách đầy đủ và cẩn thận
• Gợi ý cách ghi nhớ những khái niệm phức tạp
• Viết những từ khoá lên bảng hoặc phim trong
• Giải thích chủ đề chính theo cách nói thông dụng
3. TƯƠNG TÁC:
Các kỹ thuật dùng để cổ vũ sự tham gia của học sinh trong lớp
• Khuyến khích học sinh đưa ra các câu hỏi, nhận xét trong lớp học
• Tránh phê phán trực tiếp học sinh khi họ có lỗi
• Khen ngợi những ý tưởng hay của học sinh
• Đặt câu hỏi cho học sinh cụ thể
• Đặt câu hỏi cho cả lớp
• Kết hợp (đưa) ý tưởng của học sinh vào bài giảng
• Đưa ra những thách thức để khuyến khích ý tưởng mới
• Dùng nhiều phương tiện và hoạt động khác nhau trong lớp
• Có đặt câu hỏi mang tính chất gợi ý, định hướng
• Lắng nghe và trả lời các ý kiến đóng góp của học sinh
-1/3-
Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Giáo dục chuyên nghiệp
4. TỔ CHỨC:
Phương pháp tổ chức hoặc cấu trúc bài giảng
• Dùng các đề mục, chỉ mục để tổ chức bài giảng
• Viết dàn bài lên bảng hoặc phim trong
• Chuyển ý, chuyển chủ đề một cách rõ ràng và hấp dẫn
• Cho học sinh cái nhìn khái quát khi bắt đầu bài mới
• Giải thích vì sao từng chủ đề phù hợp với toàn bộ khoá học
• Bắt đầu bài mới bằng cách ôn lại những nội dung đã học có liên quan
• Thường xuyên tóm tắt các ý đã giảng
5. NHỊP ĐỘ:
Tốc độ trình bày thông tin, sử dụng thời gian hiệu quả
• Hiếm khi bị lạc đề
• Trình bày được hết nội dung bài giảng (không bị cháy giáo án)
• Trước khi đi tiếp sang một vấn đề tiếp theo, đặt câu hỏi để kiểm tra mức độ hiểu
vấn đề trước đó của học sinh
• Vẫn bám sát nội dung bài học khi trả lời các câu hỏi của học sinh
7. CÁCH NÓI:
Những đặc điểm ngôn ngữ phù hợp với dạy học trên lớp
• Âm lượng thích hợp
• Giọng nói rõ ràng
• Tốc độ nói vừa phải
• Thỉnh thoảng im lặng trong khi giảng để học sinh “ngấm”
• Tránh dùngnhững từ đệm như “à”, “ư”.
8. QUAN HỆ:
Mức độ thân thiết trong quan hệ cá nhân giữa thầy và trò
• Gọi tên học sinh khi hỏi, trao đổi
• Thông báo những dịp trao đổi ngoài giờ học
• Sẵn sàng giúp đỡ học sinh khi có vướng mắc
• Chấp nhận những quan điểm khác biệt
• Trò chuyện với học sinh trước hoặc sau giờ học
• Chấp nhận sự đa dạng ở học sinh cũng như sự đa dạng về đặc điểm văn hoá của họ
-2/3-
Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Giáo dục chuyên nghiệp
9. THỰC TẾ:
Gắn kết giữa nội dung, sự tiến triển của khoá học với thực tiễn
• Dạy khái niệm và kỹ năng nhỏ, cụ thể thông qua những tình huống lớn, thực tế
• Tích hợp các tài liệu (ví dụ, trường hợp, tương tự) từ “thế giới thực” _ thực tiễn
• Liên hệ giữa các khái niệm và kỹ năng học tập với kinh nghiệm của người học
• Hướng dẫn cho người học cách liên hệ với các nguồn tài liệu và chuyên gia bên
ngoài trong phạm vi môn học
• Tạo cơ hội cho người học áp dụng việc học vào thế giới bên ngoài
• Tạo cơ hội cho người học mang những kiến thức học được từ bên ngoài vào lớp
-3/3-