You are on page 1of 10

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Bài thi môn: VẬT LÝ Giám thị thứ nhất:

KHOA: KHCB HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY


Họ và tên: ................................................................. Học kì II - Năm học: 2013 - 2014 Giám thị thứ hai:
Lớp: ............................. LẦN 2
Phòng thi: ……… Số báo danh: ……………. Thời gian:60 phút (Không kể phát đề) Số phách:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bằng chữ: Cán bộ chấm thi 1:


Số phách:
ĐIỂM
Cán bộ chấm thi 2:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (khoanh tròn đáp án đúng)


Câu 1: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1  0,35 m và 2  0,54  m vào một tấm kim loại, ta thấy tỉ số vận tốc ban đầu
cực đại bằng 2. Công thoát của electron của kim loại đó là:
A. 1,3eV. B. 1,6eV. C. 1,9eV D. 2,1eV.
Câu 2: Sau khi nhận được nhiệt lượng Q = 150cal, nhiệt độ của 40,3g khí Ôxi tăng từ t1 = 16 C đến t2 = 400C. Hỏi quá trình hơ
0

nóng đó được tiến hành trong điều kiện nào:


A. Đẳng nhiệt B. Đẳng tích C. Đẳng áp D. Đoạn nhiệt
Câu 3: Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20cm nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức từ vuông
góc với mặt khung của dây. Từ thông qua khung dây đó là
A. 0,048Wb B. 480Wb C. 24Wb D. 0Wb
2
Câu 4: Công suất bức xạ của vật đen tuyệt đối P = 34,02Kw, biết diện tích của vật phát xạ là 0,6m . Nhiệt độ của vật đó có độ
lớn(= 5,67.10-8 w/m2độ):
A. T = 1000K B. T = 1200K C. 800K D. T = 1500K
Câu 5: Độ biến thiên nội năng của n mol khí lí tưởng đơn nguyên tử biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là:
1 5 i 3
A. U  nR.T B. U  nR.T C. U  nR.T D. U  nR.T
2 2 2 2
Câu 6: Khẩu pháo có khối lương m = 450 kg, nhả đạn theo phương hợp với phương ngang một góc  =600. Đạn có khối lượng
m = 10 kg, rời nòng với vận tốc v = 450 m/s. Khi bắn, pháo bị giật lùi về phía sau với vận tốc bao nhiêu? (coi nền đất tuyệt đối
cứng).
A. 10 m/s B. 2,5 m/s C. 5 m/s D. 7,5 m/s

Cho biết các hằng số εo=8,86.10-12C2/N.m2 ; µo=4π.10-7H/m; R=8,31J/mol.K;


PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Giải bài tập sau
Câu 1. Tại hai đỉnh A,B của tam giác đều ABC có cạnh a = 10cm trong không khí, ta đặt hai điện tích dương q1 và q2. Biết q1 =
2q2 và điện thế do hai điện tích gây ra tại đỉnh C là V= 2700V. Tính q1, q2 và cường độ điện trường tại đỉnh C của tam giác. (Lấy
mốc điện thế ở vô cùng bằng không)
Câu 2. Bề mặt của một vật được nung nóng đến 1000K. Sau đó, một nửa mặt của vật đó được nung nóng
thêm 100K còn nửa mặt kia làm nguội đi 100K. Hỏi năng suất phát xạ toàn phần của bề mặt vật đó thay
I
đổi như thế nào? M
0
Câu 3. Một dây dẫn dài vô hạn được uốn thành một góc  = 60 có dòng điện I = 30A chạy qua đặt trong
)
không khí. Hãy xác định véc tơ cảm ứng từ và véc tơ cường độ từ trường tại M nằm trên đường phân giác O
và có OM = 5cm.

Phần giải bài tập


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Bài thi môn: VẬT LÝ Giám thị thứ nhất:
KHOA: KHCB HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Họ và tên: ..................................................... Học kì II - Năm học: 2013- 2014 Giám thị thứ hai:
Lớp: ............................. LẦN 2
Phòng thi: ……… Số báo danh: ……………. Thời gian:60 phút (Không kể phát đề) Số phách:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bằng chữ: Cán bộ chấm thi 1:


Số phách:
ĐIỂM
Cán bộ chấm thi 2:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (khoanh tròn đáp án đúng )


Câu 1: Một quả cầu đặc đồng chất đang lăn không trượt thì động năng tịnh tiến bằng bao nhiêu lần động năng quay:
A. 3 B. 2,5 C. 2 D. 3,5
Câu 2: Điện tích điểm Q gây ra xung quanh nó điện thế biến đổi theo quy luật V  kQ r . Xét hai điểm M và N, người ta đo được điện thế
VM = 500 V; VN = 300 V. Tính điện thế tại trung điểm I của MN. Biết Q – M – N thẳng hàng.
A. 400 V B. 350 V C. 450 V D. 375 V
Câu 3: 7,2 lít khí Ôxy được nén đoạn nhiệt đến thể tích 1lít, lúc đó áp suất của khí nén là 16at. Áp suất ban đầu:
A. P2 = 2at B. P2 = 4at C. P2 = 3at D. P2 = 1at
Câu 4: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron
quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Xác định giá trị k.
A. 4 B. 6 C. 10 D. 8
Câu 5: Biên độ sáng của ánh sáng tổng hợp tại M do số lẻ (n) đới cầu gây ra là
a1 an a1 an a1 an
a  a  C. Đáp án khác a 
A. 2 2 B. 2 2 D. 2 2

Câu 6: Vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm q gây ra tại một điểm xác định bởi bán kính véctơ r , bằng
   
q r q r q r q r
A. B. C. D.
4 o r 2 r 4 r 2 r 4 o r 2 r 4 r 2 r

Cho biết các hằng số εo=8,86.10-12C2/N.m2 ; µo=4π.10-7H/m; R=8,31J/mol.K;


PHẦN II: TỰ LUẬN (7điểm) Giải bài tập sau
Câu 1. Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20cm, đặt cạnh một dòng điện thẳng dài vô hạn có dòng điện I = 30A chạy qua.
Dòng điện I nằm trong mặt phẳng khung dây, song song với một cạnh của khung và cách cạnh gần nhât một đoạn là d = 10mm. Khung
dây không bị biến dạng. Tính lực từ do dòng điện I tác dụng lên khung dây biết rằng dòng điện trong khung có cường độ I1 = 2A
Câu 2. Một vật khối lượng m1 đang chuyển động thì va chạm với vật m2 đang đứng yên. Biết m1 = 9m2 và va chạm là đàn hồi
xuyên tâm. Tính phần trăm động năng ban đầu của vật thứ nhất đã truyền cho vật thứ 2.
Câu 3. Có 13g hyđrô ở 270C được đun nóng đẳng áp để thể tích tăng gấp đôi. tính:
a, Công do khí thực hiện
b, Nhiệt lượng truyến cho khí
c, Độ biến thiên nội năng của khí.

Phần giải bài tập


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Bài thi môn: VẬT LÝ Giám thị thứ nhất:
KHOA: KHCB HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Họ và tên: .............................................................. Học kì II - Năm học: 2013 - 2014 Giám thị thứ hai:
Lớp: ............................. LẦN 2
Phòng thi: ……… Số báo danh: ……………. Thời gian:60 phút (Không kể phát đề) Số phách:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bằng chữ: Cán bộ chấm thi 1:


Số phách:
ĐIỂM
Cán bộ chấm thi 2:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (khoanh tròn đáp án đúng )


Câu 1: Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức tính
gia tốc pháp tuyến an của vật trên quĩ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?
g 2v0 gv0
A. an  2 2 2
B. an  g C. an  D. an  0
g t v 0 g t  v02
2 2

Câu 2: Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 300.
Xác định tầm xa mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.
A. 55400 m B. 60000 m C. 65000 m D. 46000 m
2
Câu 3: Công suất bức xạ của vật đen tuyệt đối P = 34,02Kw, biết diện tích của vật phát xạ là 0,6m . Nhiệt độ của vật đó có độ
lớn(= 5,67.10-8 w/m2độ):
A. 800K B. T = 1000K C. T = 1200K D. T = 1500K
Câu 4: Cho một dòng điện tròn bán kính R, cường độ I. Cảm ứng từ B do dòng điện này tạo ra ở tâm của nó bằng:
I .S 0 IS I .S 0 IS
A. B  B. B  C. B  D. B 
2 .R 3 4R 2 .R 2 2R
Câu 5: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1  0,35 m và 2  0,54  m vào một tấm kim loại, ta thấy tỉ số vận tốc ban đầu cực
đại bằng 2. Công thoát của electron của kim loại đó là:
A. 1,9eV B. 1,3eV. C. 1,6eV. D. 2,1eV.
Câu 6: Nhiệt dung riêng đẳng áp và nhiệt dung riêng đẳng tích có quan hệ nào sau đây?
CV Cp
A. R B. CV  C p  R C.  D. C p  CV  2 R
Cp CV
Cho biết các hằng số εo=8,86.10-12C2/N.m2 ; µo=4π.10-7H/m; R=8,31J/mol.K;
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Giải bài tập sau
Câu 1. Tại hai đỉnh A,B của tam giác đều ABC có cạnh a = 10cm trong không khí, ta đặt hai điện tích dương q1 và q2. Biết q1 =
2q2 và điện thế do hai điện tích gây ra tại đỉnh C là V= 2700V. Tính q1, q2 và cường độ điện trường tại đỉnh C của tam giác. (Lấy
mốc điện thế ở vô cùng bằng không)
Câu 2. Bề mặt của một vật được nung nóng đến 1000K. Sau đó, một nửa mặt của vật đó được nung nóng
thêm 100K còn nửa mặt kia làm nguội đi 100K. Hỏi năng suất phát xạ toàn phần của bề mặt vật đó thay
I
đổi như thế nào? M
Câu 3. Một dây dẫn dài vô hạn được uốn thành một góc  = 600 có dòng điện I = 30A chạy qua đặt trong
)
không khí. Hãy xác định véc tơ cảm ứng từ và véc tơ cường độ từ trường tại M nằm trên đường phân giác O
và có OM = 5cm.

Phần giải bài tập


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Bài thi môn: VẬT LÝ Giám thị thứ nhất:
KHOA: KHCB HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Họ và tên: ............................................................... Học kì II - Năm học: 2013 - 2014 Giám thị thứ hai:
Lớp: ............................. LẦN 2
Phòng thi: ……… Số báo danh: ……………. Thời gian:60 phút (Không kể phát đề) Số phách:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bằng chữ: Cán bộ chấm thi 1:


Số phách:
ĐIỂM
Cán bộ chấm thi 2:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) (khoanh tròn đáp án đúng)


Câu 1: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 2f, 4f vào catốt của tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron
quang điện lần lượt là v, 2v, kv. Xác định giá trị k.
A. 8 B. 6 C. 4 D. 10

Câu 2: Vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm q gây ra tại một điểm xác định bởi bán kính véctơ r , bằng
   
q r q r q r q r
A. B. C. D.
4 o r 2 r 4 r 2 r 4 o r 2 r 4 r 2 r
Câu 3: Điện tích điểm Q gây ra xung quanh nó điện thế biến đổi theo quy luật V  kQ r . Xét hai điểm M và N, người ta đo được điện thế
VM = 500 V; VN = 300 V. Tính điện thế tại trung điểm I của MN. Biết Q – M – N thẳng hàng.
A. 350 V B. 375 V C. 400 V D. 450 V
Câu 4: Biên độ sáng của ánh sáng tổng hợp tại M do số lẻ (n) đới cầu gây ra là
a1 an a1 an a1 an
a  a  C. Đáp án khác a 
A. 2 2 B. 2 2 D. 2 2
Câu 5: Một quả cầu đặc đồng chất đang lăn không trượt thì động năng tịnh tiến bằng bao nhiêu lần động năng quay:
A. 3,5 B. 2 C. 2,5 D. 3
Câu 6: 7,2 lít khí Ôxy được nén đoạn nhiệt đến thể tích 1lít, lúc đó áp suất của khí nén là 16at. Áp suất ban đầu:
A. P2 = 4at B. P2 = 2at C. P2 = 3at D. P2 = 1at
Cho biết các hằng số εo=8,86.10-12C2/N.m2 ; µo=4π.10-7H/m; R=8,31J/mol.K;
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Giải bài tập sau

Câu 1. Từ một đỉnh tháp cao h = 20m, người ta ném một hòn đá khối lượng 50g xuống dưới với vận tốc ban đầu v0 = 18m/s. Khi
rơi tới mặt đất hòn đá có vận tốc v = 24m/s. Tính công của lực cản của không khí lên hòn đá.
Câu 2. Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại A, B trong không khí.Cho biết AB = 2a

a. Xác định cường độ điện trường E M tại điểm M trên trung trực của AB và cách AB đoạn h
b. Định h để EM cực đại. Tính giá trị cực đại này.
I
Câu 3. Có một dây dẫn thẳng dài vô hạn ở giữa được uốn cong thành cung tròn góc ở tâm bằng 900 bán kính
A1 O
R = 10cm (như hình vẽ) đặt trong không khí. Cho dòng điện có cường độ I = 100A chạy qua dây dẫn. Xác định
 R
phương, chiều và độ lớn véc tơ cảm ứng từ B tại tâm O B1

Phần giải bài tập


TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC Bài thi môn: VẬT LÝ Giám thị thứ nhất:
KHOA: KHCB HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
Họ và tên: ......................................................... Học kì II - Năm học: 2013 - 2014 Giám thị thứ hai:
Lớp: ............................. LẦN 2
Phòng thi: ……… Số báo danh: ……………. Thời gian:60 phút (Không kể phát đề) Số phách:

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Bằng chữ: Cán bộ chấm thi 1:


Số phách:
ĐIỂM
Cán bộ chấm thi 2:

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm) ( khoanh tròn đáp án đúng )


Câu 1: Nhiệt dung riêng đẳng áp và nhiệt dung riêng đẳng tích có quan hệ nào sau đây?
CV Cp
A. R B. CV  C p  R C.  D. C p  CV  2 R
Cp CV
Câu 2: Cho một dòng điện tròn bán kính R, cường độ I. Cảm ứng từ B do dòng điện này tạo ra ở tâm của nó bằng:
I .S 0 IS I .S 0 IS
A. B  B. B  C. B  D. B 
2 .R 3 4R 2 .R 2 2R
Câu 3: Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất với vận tốc đầu nòng là 800m/s theo phương hợp với mặt phẳng ngang một góc
300. Xác định tầm xa mà viên đạn đạt được. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2.
A. 65000 m B. 60000 m C. 46000 m D. 55400 m
Câu 4: Chiếu lần lượt hai bức xạ có bước sóng 1  0,35 m và 2  0,54  m vào một tấm kim loại, ta thấy tỉ số vận tốc ban đầu cực
đại bằng 2. Công thoát của electron của kim loại đó là:
A. 1,9eV B. 1,3eV. C. 1,6eV. D. 2,1eV.
2
Câu 5: Công suất bức xạ của vật đen tuyệt đối P = 34,02Kw, biết diện tích của vật phát xạ là 0,6m . Nhiệt độ của vật đó có độ
lớn(= 5,67.10-8 w/m2độ):
A. T = 1000K B. 800K C. T = 1200K D. T = 1500K
Câu 6: Từ một đỉnh tháp ném một vật theo phương ngang với vận tốc ban đầu là v0. Bỏ qua sức cản không khí. Tìm biểu thức
tính gia tốc pháp tuyến an của vật trên quĩ đạo ở thời điểm t (gia tốc rơi tự do là g)?
g 2v0 gv0
A. an  2 2 2
B. an  0 C. an  D. an  g
g t v 0 g t  v02
2 2

Cho biết các hằng số εo=8,86.10-12C2/N.m2 ; µo=4π.10-7H/m; R=8,31J/mol.K;


PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm) Giải bài tập sau
Câu 1. Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20cm, đặt cạnh một dòng điện thẳng dài vô hạn có dòng điện I = 30A chạy qua.
Dòng điện I nằm trong mặt phẳng khung dây, song song với một cạnh của khung và cách cạnh gần nhât một đoạn là d = 10mm. Khung
dây không bị biến dạng. Tính lực từ do dòng điện I tác dụng lên khung dây biết rằng dòng điện trong khung có cường độ I1 = 2A
Câu 2. Một vật khối lượng m1 đang chuyển động thì va chạm với vật m2 đang đứng yên. Biết m1 = 9m2 và va chạm là đàn hồi
xuyên tâm. Tính phần trăm động năng ban đầu của vật thứ nhất đã truyền cho vật thứ 2.
Câu 3. Có 13g hyđrô ở 270C được đun nóng đẳng áp để thể tích tăng gấp đôi. tính:
a, Công do khí thực hiện
b, Nhiệt lượng truyến cho khí
c, Độ biến thiên nội năng của khí.

Phần giải bài tập

You might also like