Professional Documents
Culture Documents
VÙNG DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LẦN THỨ VIII
MÔN VẬT LÝ - KHỐI 10
Ngày thi: 18/04/2015
Thời gian làm bài: 180 phút
(Đáp án gồm 06 trang)
N
A m/
2 0 x
a0 m a Fqt 0,25
p
B
Hình 1
Câu 2 4đ
Chọn các hệ trục tọa độ, phân tích các lực tác dụng vào hệ như hình vẽ
uur
F2
m
ur x2
y1 uur
N P2 0,25
uuur
y2
a. M Fms
3đ x1
ur
F1 uur
P1
P2 sin ma 2 y ma 2
2
(6)
Kết hợp (2) và (7) suy ra được : F1 sin Fms 0 (8) 0,25
msin cos 3
Kiểm tra ta thấy 0,3 0,5
M mcos 7
2
Câu 3 4đ
+ Áp suất trong cả hai ngăn của xilanh đều không đổi và tương ứng đối
với ngăn trên và ngăn dưới là:
mg mg 2mg
p1 p0 ; p2 p1 p0 (1)
S S S 0,5 đ
+ Nhiệt độ hai phần bằng nhau. Từ PT C-M có thể tìm mối quan hệ
giữa độ biến thiên thể tích khí trong mỗi ngăn và độ biến thiên nhiệt độ.
p1V1 n1RT ; p2 V2 n2 RT (2) 0,5 đ
+ Trong đó n1 và n2 là số mol của các ngăn được xác định theo điều
kiện ban đầu.
p1 3HS p HS
1 ; 2 2 (3)
RT0 RT0
Thay (3) vào (2), ta được:
0,5đ
3HS
V1 T 3V2 (4)
T0
+ Từ đó ta tính được độ dịch chuyển của pit-tông phía dưới và pít-tông
phía trên tương ứng:
V2 V1 V2
x2 ; x1 4 x2 (5)
S S 0,5đ
+ Nhiệt lượng để làm tăng nội năng và thực hiện công, theo Nguyên lý
I: Q U A
3
Trong đó: U 1 2 RT
2
Thay (2) vào và áp dụng (1) ta được:
3 3 0,5đ
U p1V1 p2 V2 4 p0 S 5mg x2
2 2
+ Công khối khí sinh ra:
A p1V1 p2 V2 4 p0 Sx2 5mgx2
+ Áp dụng nguyên lí I NĐLH cho hệ 2 khối khí: Q = U + A’ 0,5đ
5 5
→ Q 3 p0 Sx2 4mgx2 3 p0 S 4mg x2
2 2
Từ đó ta tính được: 0,5đ
2Q 8Q
x2 ; x1
20 p0 S 25mg 20 p0 S 25mg
0,5đ
Câu 4 5đ
+ Gọi ω0 là vận tốc góc của thanh ngay trước va chạm với vật B.
l 1 2 Mgl 3g 0,5
Mg I0 0
2 2 I l
+ Gọi là vận tốc góc của thanh và v là vận tốc của vật B ngay sau va
chạm. Áp dụng định luật bảo toàn mômen động lượng cho hệ ngay trước
và sau va chạm: 0,5
+ Gọi 0 là góc lệch cực đại của thanh OA sau va chạm, áp dụng định
luật bảo toàn cơ năng cho thanh sau va chạm:
1 2 l I2 2l 0,5
b I Mg 1 cos0 cos 0 1 1
2 2 Mgl 3g
12m
+ Thế giá trị của ω vào, ta được cos 0
M 3m 0,5
+ Chọn trục Ox nằm ngang có gốc O trùng với vị trí ban đầu của vật B,
chiều dương trùng với chiều chuyển động của nó. Lực ma sát tác dụng 0,5
lên vật có biểu thức: Fms N kmg.x
+ Công của lực ma sát thực hiện khi vật thực hiện độ dời (quãng đường)
s s
1 0,5
x = s là A Fms .dx kmg xdx kmgs2 .
c 0 0
2
Câu 5 3đ
Bước1: Treo vật khối lượng m vào đầu lò
xo (hình vẽ). Dùng thước đo chiều dài tự
nhiên l0 của lò xo và chiều dài l của lò xo
l0 l 0,5
khi vật nằm cân bằng.
Khi đó l = l – l0 = mg/k (1) l
Bước 2: Gắn chặt một đầu lò xo vào giá đỡ. Đặt cho vật tiếp xúc lò xo
(không gắn với lò xo), đánh dấu vị trí O của vật.
0,25
A O B
Bước 3: Trên mặt phẳng ngang, lấy điểm A với OA = l.
Đưa vật đến vị trí A, lò xo nén một đoạn l. Thả vật tự do, vật đến vị trí 0,25
B thì dừng lại. Đo khoảng cách AB = s.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ta có: mgs = kl2/ 2 (2) 0,5
l l l0
Từ (1) và (2) ta có : 0,5
2s 2s
- Vẽ đúng bảng số liệu: 0,5
- Lưu ý:
+ Đánh dấu và đọc số liệu chính xác.
+ Cố gắng chỉnh mặt bàn nằm ngang tốt nhất, tránh nghiêng sẽ gây sai
0,5
lệch.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các lực xung quanh: gió…
+ Thực hiện nhiều lần để hạn chế sai số.
* Lưu ý: Các bài toán mà học sinh giải theo cách khác hay phương án khác mà đúng vẫn cho
điểm tuyệt đối.
.....................HẾT.........................