Professional Documents
Culture Documents
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI ĐÀ NẴNG đáp án
THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI ĐÀ NẴNG đáp án
f (u ( x ) ) u ( x ) dx = F (u ( x ) ) + C
1
+ Hệ quả. Nếu u = ax + b (a 0) thì ta có f ( ax + b ) dx = a F ( ax + b ) + C
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn B
1
Áp dụng trực tiếp hệ quả f ( ax + b ) dx = a F ( ax + b ) + C
Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm f ' ( x ) = x ( x + 2 ) , x
2
Câu 2. . Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
A. 0 . B. 1 . C. 2 . D. 3.
+ Điều kiện cần để hàm số có cực trị tại điểm x0 : f ( x0 ) = 0 hoặc không xác định
3. HƯỚNG GIẢI:
Cách 1:
Đạo hàm của hàm số đổi dấu một lần nên suy ra hàm số có một điểm cực trị.
Cách 2:
Ta có f ' ( x ) = x ( x + 2 ) = 0
2
Câu 3. Đường thẳng y = 3x + 2 cắt đồ thị hàm số y = x3 − x 2 + x + 2 tại ba điểm. Tìm tổng tung độ các
giao điểm đó.
A. 7 . B. 1 . C. 9 . D. 2 .
Để tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số y = f ( x ) và y = g ( x ) ta làm như sau:
B1: Lập phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số: f ( x ) = g ( x ) ( *) .
B2: Giải phương trình (*) , tìm được các nghiệm x , thay giá trị của x vào một trong hai hàm số ta
được tung độ giao điểm y tương ứng.
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị hàm số bằng phép toán.
B2: Tính tổng các tung độ giao điểm theo yêu cầu bài toán.
Từ đó ta có lời giải cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
Phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số là:
3x + 2 = x3 − x 2 + x + 2 .
( )
x3 − x 2 − 2 x = 0 x x 2 − x − 2 = 0 .
x = 0 y = 2
x = 0
2 x = −1 y = −1 .
x − x − 2 = 0 x = 2 y = 8
Câu 4. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng ( ) : 2 x − y + z − 1 = 0 . Vectơ nào dưới
đây không là vectơ pháp tuyến của ( ) ?
A. n = ( 2;1;1) . B. n = ( −2;1; −1) . C. n = ( 2; −1;1) . D. n = ( 4; −2;2 ) .
Từ phương trình mặt phẳng ( ) , ta thấy ( ) có một véc tơ pháp tuyến là n1 = ( 2; −1;1) .
Câu 5. Cho số phức z1 = 1 − 6i; z2 = 2 − 4i . Phần thực, phần ảo của số phức 3z1 − 2 z2 lần lượt là
A. −1; −10i B. 1;2 . C. −2;1 D. −1; −10 .
1
Với a 0; a 1; ; 0 ta có: log a a = 1;log a a = ;log a a = .
3. HƯỚNG GIẢI:
Áp dụng các công thức biến đổi logarit suy ra đáp án
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
Do a 0; a 1 nên
1 1
+) log a2 a = log a a = . suy ra đáp án B đúng.
2 2
a f ( x ) = a g ( x )
+) f ( x) = g ( x) .
0 a 1
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Cô Doãn Ngọc Diệp – Tổ Toán – PTSNLC Wellspring Hà Nội 5
Chọn C
x = 1
2 x 2 + x −3
=1 2 x 2 + x −3
= 2x + x − 3 = 0
0 2
x = − 3
2
Câu 8. Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương
án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào
y
x
-2 -1 0 1
-1
1− 2x 2x +1 2x +1 2x −1
A. y = . B. y = . C. y = . D. y = .
x −1 x −1 x +1 x +1
+ Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên loại C .
Vậy chọn D .
Câu 9. Đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số nào dưới đây?
2 x 2 + 3x + 2 x−2 4 − x2 x +1
A. y = . B. y = . C. y = . D. y = .
2− x x+3 2− x x −1
Đường thẳng x = x0 được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f ( x) nếu ít nhất
một trong các điều kiện sau đây được thỏa mãn:
lim+ f ( x) = + ; lim+ f ( x) = − ; lim− f ( x) = + ; lim− f ( x) = − .
x → x0 x → x0 x → x0 x → x0
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
2 x 2 + 3x + 2
Xét phương án A: y =
2− x
2 x 2 + 3x + 2
lim = 7 x = 1 không phải là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
x →1 2− x
x−2
Xét phương án B: y =
x+3
x − 2 −1
lim = x = 1 không phải là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
x →1 x+3 4
4 − x2
Xét phương án C: y =
2− x
4 − x2
lim = 3 x = 1 không phải là đường TCĐ của đồ thị hàm số.
x →1 2 − x
x +1
Xét phương án D: y =
x −1
x +1 x +1
lim+ = + ; lim− = − x = 1 là TCĐ của đồ thị hàm số.
x →1 x −1 x →1 x − 1
1
+) V = r 2 h trong đó chiều cao h và bán kính đáy r .
3
+) Diện tích xung quanh: S xq nón rl , với r là bán kính đường tròn đáy, l đường sinh.
+) Diện tích toàn phần của hình nón: S tp S xq S đáy rl r2 .
+) l 2 = h 2 + r 2
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
3 a2
S xq nón rl 3 a2 al l 3a
a
A. 0 . B. 1 . C. 3 . D. 2 .
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Vẽ lại cho đúng các vị trí tung độ (dùng BBT).
B2: Đặt đường thẳng y = 3 lên dòng y xem số giao điểm, cũng chính là số nghiệm của phương
trình đã cho.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
Ta có f ( x ) − 3 = 0 f ( x ) = 3 .
Câu 12. Một lớp học có 16 học sinh nam và 24 học sinh nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một đôi nam,
nữ của một lớp tham gia trại hè?
A. 276 . B. 120 . C. 40 . D. 384 .
+) Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực
hiện hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có
m.n cách hoàn thành công việc.
Câu 13. Cho cấp số nhân ( un ) , biết u1 = −2 , u2 = 10 . Công bội q của cấp số nhân ( un ) là
1
A. q = − . B. q = 12 . C. q = −20 . D. q = −5 .
5
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tìm công bội của cấp số nhân.
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Định nghĩa: Nếu ( un ) là cấp số nhân với công bội q , ta có: un +1 = un .q với n *
.
Số hạng tổng quát: Nếu cấp số nhân ( un ) có số hạng đầu u1 và công bội q thì số hạng tổng quát
un được xác định bởi công thức: un = u1.q n −1 với n 2.
3. HƯỚNG GIẢI:
u2
B1: Sử dụng định nghĩa cấp số nhân, suy ra công bội q = .
u1
u2 10
Ta có q = = = −5 .
u1 −2
3. HƯỚNG GIẢI:
Cô Doãn Ngọc Diệp – Tổ Toán – PTSNLC Wellspring Hà Nội 10
B1: Tìm điều kiện xác định của hàm số y = log 1 − x .
B2: Giải điều kiện, suy ra tập xác định của hàm số.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
3V
Chiều cao h của khối chóp có thể tích V và diện tích đáy B là h = .
B
3. HƯỚNG GIẢI:
Dựa vào kiến thức cần nhớ để giải.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn A
3V 3.12
Chiều cao h của khối chóp có thể tích V và diện tích đáy B là h = = = 6.
B 6
2 2
Câu 16. Nếu f ( x ) dx = 4 thì 2 f ( x ) − 8 dx bằng
0 0
A. 8 . B. 4 . C. 0 . D. −8 .
b b b
Khi đó f x +g x dx f x dx g x dx .
a a a
Cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f ( x ) trên đoạn a; b :
+) Tính f ( a ) , f ( b ) , f ( xi ) .
3. HƯỚNG GIẢI:
Hàm số đã cho liên tục trên các khoảng nên cũng liên tục trên đoạn 0; 2 .
Ta có: y = 4 x3 − 4 x .
x = 0
x = 0
y = 0 4 x − 4 x = 0 x = 1 . Do x 0; 2
3
.
x =1
x = −1
Ta có: y ( 0 ) = 3 ; y ( 2 ) = 11 ; y (1) = 2 .
Câu 18. Có bao nhiêu giá trị nguyên của x là nghiệm của bất phương trình log 1 x −2
3
A. 9 . B. 8 . C. 10 . D. Vô số.
3. HƯỚNG GIẢI:
1
B1: Xét cơ số a = ( 0;1) .
3
B2: Từ đó áp dụng tính chất: Nếu 0 a 1 thì log a u ( x ) m 0 u ( x ) a m để biến đổi bất
phương trình.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn A
−2
1 1
Ta có: 0 1 , suy ra log 1 x −2 0 x 0 x 9 .
3 3 3
Vậy có 9 giá trị nguyên của x là nghiệm của bất phương trình log 1 x −2 .
3
3. HƯỚNG GIẢI: Thay tọa độ từng điểm để kiểm tra có làm cho đẳng thức kép xảy ra không?
Nếu có đẳng thức kép xảy ra thì điểm vừa thay tọa độ vào thuộc đường thẳng.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn B
−2 + 2 1 − 1 −2 + 2
Thay tọa độ Q ( −2;1; −2 ) vào phương trình đường thẳng d ta được: = = (luôn
1 1 2
đúng).
Câu 20. Một hình trụ có bán kính đường tròn đáy r = 50cm và có chiều cao h = 50cm . Diện tích xung quanh
của hình trụ bằng
A. 2500 ( cm2 ) . B. 5000 ( cm 2 ) . C. 2500 ( cm 2 ) . D. 5000 ( cm2 ) .
Hình trụ ( H ) có bán kính đáy là r , chiều cao h thì có diện tích xung quanh S xq = 2 rh .
3 3 3 3 3 3
A. T = m − n . B. T = 6n − m . C. T = m + n . D. T = 6m − n .
2 8 2 2 8 2
1
+) Nếu a, c 0, c 1 , ta có: log c a = log c a ( 0 ) .
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
a3
Ta có: T = log c
b
4 3
a3
= 2.log c
b
4 3 (
3 4 3
) 3
= 2 log c a − log c b = 2.3log c a − 2. log c b
4
3 3
T = 6 log c a − log c b = 6m − n .
2 2
Câu 22. Cho hình chóp S . ABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) , biết AB = AC = a ,
BC = a 3 . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) .
A. 30 . B. 150 . C. 60 . D. 120 .
+) Các hệ thức lượng trong tam giác (định lý cos: a 2 = b 2 + c 2 − 2bc.cosA ,…).
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Xác định góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) .
B2: Tính số đo góc BAC , suy ra giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) .
Ta có ( SAB ) ⊥ ( ABC ) và ( SAC ) ⊥ ( ABC ) . Suy ra góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) là
góc BAC .
A a
C
a
Áp dụng định lý cosin cho tam giác ABC , ta có: BC 2 = AB 2 + AC 2 − 2. AB. AC.cos A
1
3a 2 = a 2 + a 2 − 2a.cos A cos A = − BAC = 120 .
2
Vậy góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) bằng 180 − 120 = 60 .
Câu 23. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , hình chiếu của điểm M (13; 2;15 ) trên mặt phẳng tọa độ Oxy
là điểm H ( a, b, c ) . Tính P = 3a + 15b + c .
A. P = 48 B. P = 54 . C. P = 69 . D. P = 84 .
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tìm hình chiếu của điểm lên các mặt phẳng tọa độ.
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
+) ( Oxy ) có tọa độ là H ( a, b, 0 ) .
+) ( Oxz ) có tọa độ là H ( a, 0, c ) .
+) ( Oyz ) có tọa độ là H ( 0, b, c ) .
3. HƯỚNG GIẢI:
Cô Doãn Ngọc Diệp – Tổ Toán – PTSNLC Wellspring Hà Nội 16
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
Hình chiếu của M (13; 2;15 ) lên mặt ( Oxy ) có tọa độ là H (13, 2, 0 ) .
Câu 24. Cho hình lăng trụ tam giác đều có các cạnh đều bằng 2a . Thể tích khối lăng trụ đều là:
2a 3 a3 2a 3 3
B. 3 B. 3 . C. 2a 3 3 . D. 3 .
Thể tích khối lăng trụ với diện tích đáy B và chiều cao h : V = B.h
Lăng trụ đều là lăng trụ đứng, đáy là tam giác đều.
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Tính diện tích đáy.
B2: Tính thể tích hình lăng trụ.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
3
Diện tích đáy là B = . ( 2a ) = a 2 3 , chiều cao hình lăng trụ là 2a .
2
Câu 25. Điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn số phức
3. HƯỚNG GIẢI:
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
Câu 27. Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu ( S ) : 3x 2 + 3 y 2 + 3z 2 + 6 x + 12 y − 18 z − 20 = 0 . Tâm của ( S )
có tọa độ là
A. I ( −3; −6;9 ) . B. I (1; 2; −3) . C. I ( −1; −2;3) . D. I ( 3;6; −9 ) .
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tìm tâm của mặt cầu khi biết phương trình mặt cầu.
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Biến đổi phương trình mặt cầu đã cho về dạng x 2 + y 2 + z 2 − 2ax − 2by − 2cz + d = 0
( S ) : 3x 2 + 3 y 2 + 3z 2 + 6 x + 12 y − 18 z − 20 = 0
20
x + y + z + 2x + 4 y − 6z − = 0.
2 2 2
3
Suy ra a = −1; b = −2; c = 3 .
Câu 28. Cho mặt cầu có diện tích bằng 20 . Thể tích mặt cầu đó bằng
20 5 3 5 20
A. . B. 20 5 . C. . D. .
3 100 3
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tính diện tích mặt cầu.
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: Cho mặt cầu có bán kính R
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Tìm bán kính R của mặt cầu.
4
B2: Tính thể tích khối cầu bằng công thức V = R 3 .
3
Ta có S = 4 R 2 20 = 4 R 2 R = 5
.
4 4
( 5) 20 5
3
Thể tích khối cầu V = R 3 = . = .
3 3 3
Câu 29. Cho hàm số f ( x ) có đồ thị như hình bên. Hàm số f ( x ) đồng biến trong khoảng nào dưới đây?
Đồ thị hàm số đi lên từ trái sang phải trên khoảng K thì hàm số đồng biến trên K .
Đồ thị hàm số đi xuống từ trái sang phải trên khoảng K thì hàm số nghịch biến trên K .
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên khoảng K = ( x0 − h; x0 + h ) ( h 0 ) và có đạo hàm trên K hoặc
trên K \ x0
f ( x ) 0 ( x0 − h; xo )
+ Nếu thì x0 là điểm cực tiểu của hàm số. Giá trị cực đại y = f ( x0 )
f ( x ) 0 ( x0 ; xo + h )
f ( x ) 0 ( x0 − h; xo )
+ Nếu thì x0 là điểm cực đại của hàm số. Giá trị cực tiểu y = f ( x0 )
f ( x ) 0 ( x0 ; xo + h )
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn A
Hàm số đạt cực đại tại x = 0 .
Câu 31. Cho hai số phức z1 = 2 − 4i và z2 = 1 − 3i . Phần ảo của số phức z1 + iz2 bằng
A. 5 . B. 3i . C. −i . D. −3 .
+) Dạng đại số của số phức z = a + bi, ( a, b ) .Trong đó a là phần thực, b là phần ảo.
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
z1 + iz2 = ( 2 − 4i ) + i (1 + 3i ) = −1 − 3i
Câu 32. Cho a, b là hai số thực thỏa phương trình z 2 + az + b = 0 có nghiệm z = 3 − 2i . Tính S = a + b .
A. S = 7 . B. S = −7 . C. S = 19 . D. S = −19 .
Nếu z là nghiệm của z 2 + az + b = 0 thì số phức liên hợp z cũng là nghiệm của phương trình này.
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn A
−a = z + z = 6 a = −6
Theo Viet:
b = z z = 13 b = 13
Vậy S = 7 .
Câu 33. Gọi S là diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường y = 3x , y = 0 , x = 0 , x = 2 . Mệnh đề nào
dưới đây đúng?
2 2 2 2
A. S = 3 dx .
x
B. S = 3 dx 2x
C. S = 3 dx .
x
D. S = 32 x dx .
0 0 0 0
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị y f x trục Ox và hai đường đường thẳng
f ( x ) dx.
b
x a; x b là: S =
a
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
Câu 34. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho đường thẳng đi qua điểm M ( 2;0; −1) và có vectơ chỉ
phương a = ( 4; −6; 2 ) . Phương trình tham số của là
x = −2 + 4t x = 2 + 2t x = 4 + 2t x = −2 + 2t
A. y = −6t . B. y = −3t . C. y = −6 − 3t . D. y = −3t .
z = 1 + 2t z = −1 + t z = 2 + t z = 1+ t
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
1
a = ( 2; − 3;1) cũng là vecto chỉ phương của
2
x = 2 + 2t
Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là: y = −3t .
z = −1 + t
Câu 35. Biết S = a ; b là tập nghiệm của bất phương trình 3.9 − 10.3 + 3 0 . Tìm T = b − a .
x x
8 10
A. T = . B. T = 1 . C. T = 2 . D. T = .
3 3
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Giải bất phương trình mũ.
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
* Giải bất phương trình (1) được nghiệm theo t kết hợp với điều kiện được nghiệm theo x .
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
Đặt t = 3x , t 0 .
1
Ta được 3.t 2 − 10.t + 3 0 t 3 3−1 3x 31 −1 x 1 .
3
Tập nghiệm bất phương trình là S = −1;1 a = −1 , b = 1 .
Vậy, T = b − a = 1 + 1 = 2 .
e
ln x
Câu 36. Khi đổi biến t = ln x , tích phân I = dx trở thành tích phân nào?
1
x
A. I = dt . B. I = tdt . C. I = tdt . D. I = dt .
1 1 0 0
+ Bước 1: Đặt u = u ( x ) du = u ( x ) dx .
x = a u = u ( a )
+ Bước 2: Đổi cận: (nhớ: đổi biến phải đổi cận)
x = b u = u ( b )
+ Bước 3: Chuyển tích phân đã cho sang tích phân theo u
b b u(b)
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
dx
Đặt t = ln x dt = .
x
Đổi cận x = 1 t = 0 ; x = e t = 1 .
e 1
ln x
I = dx = t dt .
1
x 0
Câu 37. Tam giác ABC vuông cân đỉnh A có cạnh huyền là 2. Quay tam giác ABC quanh trục BC thì được
khối tròn xoay có thể tích là
2 4 2 2 1
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 3
1 1
+) V = Sñaùy .h = r 2 h
3 3
Cô Doãn Ngọc Diệp – Tổ Toán – PTSNLC Wellspring Hà Nội 25
h: chiều cao của khối nón
r: bán kính đường tròn đáy
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn A
1
Xét tam giác ABC vuông cân tại A , có đường trung tuyến AO AO = BO = BC = 1 .
2
Quay tam giác ABC quanh trục BC thì được khối tròn xoay có thể tích là:
1 2
V = 2. .OA2 .OB = .
3 3
Câu 38. Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A ( −3; 2; 2 ) , B ( 0; −1; 2 ) , C ( 4;0; −2 ) , đường thẳng đi qua C
và song song với AB có phương trình tham số là
x = 4 + t x = 4 + t x = 1 + 4t x = 4 + t
A. y = t . B. y = −t . C. y = −1 . D. y = −t .
z = −2 z = 2 z = −2t z = −2
+) Đường thẳng có véc tơ chỉ phương u = ( a ; b ; c ) thì k .u , ( k 0 ) cũng là véc tơ chỉ phương của
đường thẳng đó.
3. HƯỚNG GIẢI:
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
1
Ta có, AB = ( 3; − 3;0 ) ; u = (1; − 1;0 ) = AB .
3
Đường thẳng đi qua C và song song với AB , nhận véc tơ u = (1; − 1;0 ) là véc tơ chỉ phương. Nên
x = 4 + t
phương trình tham số của đường thẳng đó là y = −t .
z = −2
Câu 39. Cho hàm số f ( x ) = ax3 + bx 2 + cx + d có đồ thị là đường cong như hình vẽ. Tính tổng
S = a+b+c+d .
A. S = −4. B. S = 2. C. S = 6. D. S = 0.
f ( x0 ) = 0
+) Hàm số đạt cực trị tại ( x0 ; y0 ) suy ra .
f ( x0 ) = y0
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Tính f ( x ) . Dựa vào đồ thị hàm số suy ra tọa độ các điểm cực trị của hàm số.
f ( x0 ) = 0
B2: Hàm số đạt cực trị tại ( x0 ; y0 ) suy ra . Tính a, b, c, d suy ra giá trị của P, kết
f ( x0 ) = y0
luận.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
f ( 0) = 0 c = 0 a = 1
b = −3
f ( 2) = 0 12a + 4b = 0
Dựa vào đồ thị hàm số ta có .
f ( 0) = 2 d = 2 c = 0
f 2 = −2 8a + 4b + 2c + d = −2 d = 2
( )
Suy ra S = a + b + c + d = 1 + ( −3) + 0 + 2 = 0.
Vậy S = 0.
Câu 40. Cho hình chóp tứ giác đều S . ABCD có cạnh đáy bằng a , cạnh bên hợp với đáy một góc 60 . Gọi
M là điểm đối xứng của C qua D , N là trung điểm SC. Mặt phẳng ( BMN ) chia khối chóp
S . ABCD thành hai phần. Tỉ số thể tích giữa hai phần (phần lớn trên phần bé) bằng:
6 7 7
A. . B. 7. C. . D. .
5 3 5
B2: Tìm mối liên hệ của hai khối tạo thành với thể tích của khối S . ABCD. Sau đó suy ra tỉ số thể
tích cần tìm.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
Gọi Q là giao điểm của MN và SD Q là trung điểm của SD cũng là trọng tâm tam giác
SMC.
Gọi P là giao điểm của MB và AD P là trung điểm của AD. Khi đó vectơ chỉ phương của
d là a = (1; −2;3) .
Gọi V1 là thể tích khối chóp PDQ.BCN , V2 là thể tích khối SABNQP. Khi đó V = V1 + V2 .
VM .PDQ MP MQ MD 1 2 1 1
Ta có = . . = . . = .
VM .BCN MB MN MC 2 3 2 6
5
Mặt khác VM .BCN = VM . PDQ + V1 V1 = VM . BCN
6
a 6 1 a 6 a3 6
Theo đề ta có góc SCO = 600 SO = VSABCD = .a 2 . = .
2 3 2 6
1 V
Suy ra VM .BCN = VN.MBC = VS . ABCD = .
2 2
V2 7
Vậy = .
V1 5
Câu 41. Cho đa giác đều 20 cạnh. Lấy ngẫu nhiên 3 đỉnh của đa giác đều. Xác suất để 3 đỉnh lấy được là 3
đỉnh của một tam giác vuông không có cạnh nào là cạnh của đa giác đều bằng
3 7 7 5
A. . B. . C. . D. .
38 57 114 114
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán ứng dụng tích xác suất liên quan hình học.
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
+) Tổ hợp: Cho tập A có n phần tử và số nguyên k với 1 k n . Mỗi tập con của A có k phần tử
được được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử của A ( gọi tắt là một tổ hợp chập k của A ).
Kí hiệu: Cnk .
A
+) Công thức tính xác suất của biến cố A : P ( A ) =
3. HƯỚNG GIẢI:
B2: Tìm A : tìm số cách chọn 3 đỉnh tạo thành tam giác vuông được mà không có cạnh nào là
cạnh của đa giác đều.
A
B3: Áp dụng công thức tính xác suất P ( A ) = .
Đa giác đều có 20 đỉnh thì đường tròn ngoại tiếp đa giác có 10 đường kính tạo thành từ các đỉnh.
Khi đó còn lại 18 đỉnh ứng với 18 góc chắn nửa đường tròn hay 18 tam giác vuông.
Cô Doãn Ngọc Diệp – Tổ Toán – PTSNLC Wellspring Hà Nội 30
Vì tam giác không có cạnh nào là cạnh của đa giác đều nên 2 đỉnh của tam giác không được kề
nhau. Do đó với mỗi đường kính tạo thành 14 tam giác vuông.
A 140 7
Áp dụng công thức tính xác suất P ( A ) = = = .
1140 57
Câu 42. Cho biết rằng sự tỉ lệ tăng dân số thế giới hàng năm là 1,32 0 0 , nếu tỉ lệ tăng dân số không thay đổi
thì dân số sau N năm được tính theo công thức tăng trưởng liên tục S = A.e Nr trong đó A là dân số
tại thời điểm mốc, S là số dân sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Năm 2013 dân số thế
giới vào khoảng 7095 triệu người. Năm 2020 dân số thế giới gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 7782 triệu người. B. 7680 triệu người. C. 7879 triệu người. D. 7777 triệu người.
Phân tích hướng dẫn giải
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán lãi kép.
2. KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Xác định các giá trị A, e, N , r trong bài toán.
Dân số thế giới năm 2020 là S = A.e Nr = 7095.e 7680 triệu người.
0
6.1,32 0
Câu 43. Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Gọi M và N lần lượt là trung điểm
của các cạnh AB và AD ; H là giao điểm của CN với DM . Biết SH vuông góc với mặt phẳng
( ABCD ) và SH = a 3 . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng DM và SC .
2 57a 3a 2 57a
A. . B. . C. . D. a .
19 2 19
+) Hai đường thẳng a và b không cùng thuộc một mặt phẳng (không có mặt phẳng nào chứa cả a
và b ) thì ta nói hai đường thẳng a và b chéo nhau.
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Xác định đoạn vuông góc chung HK của DM và SC
Từ H kẻ HK ⊥ SC ta có HK ⊥ DM vì DM ⊥ ( SHC ) .
DC 2 2a
Xét DNC ta có DC 2 = CH .CN CH = =
CN 5
1 1 1 1 1
Xét SHC ta có = + = +
( )
2 2 2 2 2
HK SH HC a 3 2a
5
2a 57 2a 57
Suy ra HK = . Vậy d ( DM , SC ) = .
19 19
- Nếu hàm số f ( x ) luôn đồng biến hoặc luôn nghịch biến trên D thì khi đó với mọi x1 , x2
thuộc D ta có f ( x1 ) = f ( x2 ) x1 = x2 .
- Nếu hàm số f ( x ) luôn đồng biến trên D thì khi đó với mọi x1 , x2 thuộc D ta có
f ( x1 ) f ( x2 ) x1 x2 .
- Nếu hàm số f ( x ) luôn nghịch biến trên D thì khi đó với mọi x1 , x2 thuộc D ta có
f ( x1 ) f ( x2 ) x1 x2 .
3. HƯỚNG GIẢI:
( )
Theo điều kiện đề bài ta có ( x 2 + 2020 ) 2019 x = ( 2 − y ) + 2020 2019 2− y .
2
( )
Xét hàm số f ( t ) = t 2 + 2020 2019t ta có
f ' ( t ) = 2t.2019t + ( t 2 + 2020 ) .2019t.ln 2019 = ( t 2 .ln 2019 + 2t + 2020ln 2019 ) .2019t 0 t
Vậy hàm số f ( t ) đồng biến trên nên f ( x ) = f ( 2 − y ) x = 2 − y y = 2 − x .
= 4 ( x 2 − 2 x ) + 2 ( x 2 − 2 x ) − 16
2
Đặt t = x 2 − 2 x với 0 x 2 ta có −1 t 0
1
Ta có g ' ( t ) = 8t + 2 g ' ( t ) = 0 t = − .
4
65 455
Do đó M .m = −14. − = .
4 2
x 2 − m2 x − 1
Câu 45. Cho hàm số y = ( với m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của
x −1
14
tham số m để max y = . Hỏi số phần tử của S là
2;4 3
A. 3 . B. 1 . C. 2 . D. 4 .
( )
Cho hàm số y = f x xác định trên tập D.
f (x ) M , x D
( )
Số M gọi là giá trị lớn nhất của hàm số y = f x trên D nếu: .
x 0 D, f (x 0 ) = M
f (x ) m, x D
( )
Số m gọi là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f x trên D nếu:
x D , f (x ) = m
.
0 0
Kí hiệu: m = min f (x ) .
x D
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Tính đạo hàm của hàm số.
B2: Xác định khoảng đơn điệu và tìm được giá trị lơn nhất của hàm số trên 2; 4 .
B3: Giải phương trình tìm được các giá trị của tham số.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn C
x 2 − m2 x − 1
Xét hàm số y = .
x −1
TXĐ: \ 1 .
( x − 1) + m2 0 x 1.
2
y =
( x − 1)
2
Do đó hàm số đồng biến trên ( −;1) và (1; + ) suy ra hàm số đã cho đồng biến trên 2; 4 nên
14 14 15 − 4m 2 14 1
max y = y ( 4) = = m= .
2;4 3 3 3 3 2
x+ y+z
Câu 46. Cho các số thực x, y, z thỏa mãn log16 2 = x ( x − 2 ) + y ( y − 2 ) + z ( z − 2 ) . Tổng giá
2 x + 2 y 2 + 2 z 2 + 1
x+ y−z
trị lớn nhất và nhỏ nhất của biểu thức F = bằng
x+ y+z
2 1 2 1
A. − . B. . C. . D. − .
3 3 3 3
kính R.
Khoảng cách:
Ax 0 + By 0 + Cz 0 + D
Cho M ( x 0 ; y 0 ; z 0 ) và (P ) : Ax + By + Cz + D = 0 ; d (M ,(P )) = .
A2 + B 2 + C 2
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Biến đổi đẳng thức đã cho về dạng hàm đặc trưng quen thuộc.
x+ y−z
B2: Biến đổi biểu thức F = về dạng phương trình mặt phẳng
x+ y+z
( F − 1) x + ( F − 1) y + ( F + 1) z = 0
B3: Áp dụng điều kiện tồn tại x, y, z suy ra kết quả.
x+ y+z
Ta có: log16 2 2 2
= x ( x − 2 ) + y ( y − 2 ) + z ( z − 2 )
2 x + 2 y + 2 z + 1
log 4
x+ y+z
2 x 2 + 2 y 2 + 2 z 2 + 1
(
= 2 x2 − 2 x + y 2 − 2 y + z 2 − 2 z )
log 4
x+ y+z
2 x 2 + 2 y 2 + 2 z 2 + 1
(
= 2 x2 − 2 x + y 2 − 2 y + z 2 − 2 z )
( ) ( )
log 4 4 ( x + y + z ) + 4 ( x + y + z ) = log 4 2 x 2 + 2 y 2 + 2 z 2 + 1 + 2 x 2 + 2 y 2 + 2 z 2 + 1
1
Xét hàm số f ( t ) = log 4 t + t , t 0 có f ( t ) = + 1 0, t 0 do đo hàm số đồng biến trên
t ln 4
( 0; + ) .
( ) (
Vậy log 4 4 ( x + y + z ) + 4 ( x + y + z ) = log 4 2 x 2 + 2 y 2 + 2 z 2 + 1 + 2 x 2 + 2 y 2 + 2 z 2 + 1 )
10
Vậy tập hợp các số thực x, y, z là một mặt cầu có tâm và bán kính là I (1;1;1) , R = .
2
x+ y−z
Ta có F = ( F − 1) x + ( F − 1) y + ( F + 1) z = 0 ( P )
x+ y+z
3F − 1 10 2
3F 2 − 2 F − 13 0 Min F + Max F = .
( F − 1) + ( F − 1) + ( F + 1) 2 3
2 2 2
Câu 47. Cho hàm số y = x3 − 3(m 2 + 3m + 3) x 2 + 3(m 2 + 1) 2 x + m + 2 . Gọi S là tập các giá trị của tham số
m sao cho hàm số đồng biến trên 1; + ) . S là tập hợp con của tập hợp nào sau đây?
A. (−1; +) . B. (−3;2) . C. (−; −2) . D. (−;0) .
1. DẠNG TOÁN: Đây là dạng toán tìm tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số đơn điệu
trên một khoảng cho trước.
*) Nếu 0 af ( x ) 0, x .
af ( ) 0
*) Nếu 0 f ( x ) = 0 có hai nghiệm x1 x2 b
S = −
a
3. HƯỚNG GIẢI
B1: Tính đạo hàm.
ay (1) 0
B4: Xét 0 y 0, x 1; + ) .
S 1
( ) ( )
2
Đạo hàm: y = 3x 2 − 6 m2 + 3m + 3 x + 3 m2 + 1 .
( ) ( ) ( )
2 2
Mà = 9 m2 + 3m + 3 − 9 m2 + 1 = 9 2m2 + 3m + 4 ( 3m + 2 ) .
y 0, x 1; + ) .
2
TH1: 0 3m + 2 0 m − , y 0, x
3
2
TH2: 0 m − ( *) .
3
3 y (1) 0 9 ( m 4 − 6m − 4 ) 0
y 0, x 1; + ) b
− = m 2 + 3m + 3 1 −2 m −1 (**)
.
2a
2
So sánh (*) , (**) suy ra m − không thỏa mãn.
3
2
Vậy điều kiện để hàm số đồng biến trên 1; + ) là m − ; − ( − ;0 ) .
3
2 x3 − x khi x 1
Câu 48. Cho hàm số y = f ( )
x = .
−3x + 4 khi x 1
( tan x ) =
1
.
cos 2 x
u
( ln u ) = .
u
b u( b )
f ( u ( x ) ).u ( x ) dx = f (u ) du .
a u( a )
3. HƯỚNG GIẢI
3
f ( tan x ) 3
B1: Dùng phương pháp đổi biến số tính A = dx = ( 2x − x ) dx .
3
cos 2 x 1
4
(
x. f ln ( x 2 + 1) ) dx = 1
1
e −1 2
( −3x + 4 ) dx .
2 0
B2: Dùng phương pháp đổi biến số tính B =
0
x2 + 1
B3: Tính I.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn D
( ) dx = A + B
3
f ( tan x ) e −1 x. f ln ( x 2 + 1)
I = dx +
cos 2 x 0
x2 + 1
4
3
f ( tan x )
A= dx ,
cos 2 x
4
Đổi cận: x = t = 1; x = t = 3.
4 3
3 3 3
x4 x2 3
A= f ( t ) dt = f ( x ) dx = ( 2 x − x ) dx = − = 3 .
3
1 1 1 2 2 1
e −1
(
x. f ln ( x 2 + 1) ) dx
B=
0
x2 + 1
Đặt t = ln ( x 2 + 1) dt =
2x
dx .
x +1
2
1
Đổi cận: x = 0 t = 0; x = e −1 t = .
2
1 1
1 2
1 2
1 3 2
1
13
B= f ( t ) dt = ( −3x + 4 ) dx = − x + 4x
2
= .
20 20 2 2 0 16
13 61
Vậy I = A + B = 3 += .
16 16
Câu 49. Bạn A muốn làm một chiếc thùng hình trụ không đáy từ nguyên liệu là mảnh tôn hình tam giác đều
ABC có cạnh bằng 90 (cm). Bạn muốn cắt mảnh tôn hình chữ nhật MNPQ từ mảnh tôn nguyên
liệu (với M , N thuộc cạnh BC ; P và Q tương ứng thuộc cạnh AC và AB ) để tạo thành hình trụ
có chiều cao bằng MQ . Thể tích lớn nhất của chiếc thùng mà bạn A có thể làm được là
A.
13500 3
( cm ) . 3
B.
91125
2
( cm ) .
3
C.
108000 3
( cm ) .
3
D.
91125
4
( cm ) .
3
+) ( x n ) = nx n −1 .
+) ( uv ) = uv + uv .
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Gọi MQ = x và xác định điều kiện của x . Tính cạnh PQ theo x .
B3: Tính giá trị lớn nhất của hàm số ẩn x trên khoảng xác định. Từ đó suy ra thể tích lớn nhất của
khối trụ.
Từ đó, ta có thể giải bài toán cụ thể như sau:
Lời giải
Chọn A
Gọi MQ = x , 0 x 45 3 .
MQ MQ 2x 3
Tam giác MBQ vuông tại M nên có sin MBQ = BQ = =
BQ sin MBQ 3
270 − 2 x 3
AQ = AB − BQ = .
3
270 − 2 x 3
Ta có tam giác APQ đều nên PQ = .
3
PQ 135 − x 3
Do đo, bán kính đáy là R = = .
2 3
( )
2
135 − x 3
2
135 − x 3 x
Thể tích khối trụ là: V = R 2 MQ = x = .
3 9
(
Xét hàm số f ( x ) = 135 − x 3 ) ( )
2
x trên khoảng 0; 45 3 .
-1 1
O x
-1
-2
3
Số nghiệm thuộc đoạn − ; 2 của phương trình 3 f ( cos x ) + 5 = 0 là
2
A. 4 . B. 8 . C. 6 . D. 7 .
+) Số nghiệm của phương trình f ( x ) = g ( x ) bằng số giao điểm của đồ thị hai hàm số y = f ( x )
và y = g ( x ) .
3. HƯỚNG GIẢI:
B1: Đưa phương trình đã cho về dạng f ( cos x ) = m . Từ đó xác định giá trị của cos x .
5
Ta có 3 f ( cos x ) + 5 = 0 f ( cos x ) = − .
3
cos x = a
cos x = b
5
f ( cos x ) = − với a −1 b 0 c 1 d .
3 cos x = c
cos x = d
3
Ta có đồ thị hàm số y = cos x trên đoạn − ; 2 .
2