Professional Documents
Culture Documents
Tàu hàng (tàu thủy nói chung) là một công trình kỹ thuật nổi đặc biệt, có thể nổi
và di chuyển được trên nước, các kết cấu phức tạp và hoạt động trong môi trường khắc
nghiệt, chịu sự tác động của nhiều yếu tố như sóng, gió, …
Kết cấu thân tàu là một môn học quan trọng chương trình đào tạo kĩ sư ngành
đóng tàu. Kết cấu thân tàu nghiên cứu các hệ thống kết cấu và đặc điểm các chi tiết kết
cấu thân tàu. Và mục đích cuối cùng là giúp cho sinh viên thực hiện được yêu cầu tính
toán thiết kế kết cấu theo quy phạm. Yêu cầu quan trọng của việc thiết kế kết cấu là
nghiên cứu các phương pháp lựa chọn hình dáng kết cấu, xác định kích thước, tính toán
tối ưu kích thước, bố trí hợp lý các kết cấu và liên kết của thân tàu để đảm bảo tàu hoạt
động an toàn trong môi trường khắc nghiệt đó. Có nhiều phương pháp thiết kế kết cấu
thân tàu và một phương pháp thiết kế kết cấu đảm bảo bền, an toàn, đạt hiệu quả và rút
ngắn thời gian là thiết kế theo quy phạm phân cấp và đóng tàu.
Đề bài: Tính toán, thiết kế kết cấu thân tàu theo quy phạm TCVN 6259_2003
với tàu hàng 20000 tấn
Nội dung của bài tập gồm 2 phần như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung .
Chương 2: Thiết kế kết cấu theo Quy phạm.
Qua những kiến thức đã học cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Văn
Nghiệp và sự giúp đỡ của bạn bè trong lớp tôi đã hoàn thành bài tập này. Mặc dù đã rất
cố gắng nhưng do kiến thức còn hạn chế và đây là lần đầu tiên thực hiện việc tính toán
thiết kế kết cấu nên khó tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của thầy giáo
và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên : Đặng Ngọc Thiết
Mục lục
Tàu thiết kế là tàu hàng bách hóa 20000T, kết cấu vỏ thép
I.1 Công dụng, vùng hoạt động và phạm quy áp dụng
- Tàu thiết kế thuộc loại tàu chở hàng khô,vỏ thép, hai boong, kết cấu đáy đôi,
buồng máy được đặt ở phía đuôi.
- Vùng hoạt động là vùng không hạn chế (biển), tàu được phép hoạt động trong
vùng cách nơi trú ẩn lớn hơn 200 hải lý.
- Kết cấu tàu được tính theo Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép của
Việt Nam TCVN 6259-2A : 2003
- Vật liệu đóng tàu theo quy phạm TCVN 6259-2A : 2003 quy đ ịnh trong phần
7A Thép dùng đóng tàu có giới hạn chảy σch=240 Mpa (2400 Kg/cm) hoặc
thép CT3C
- Khoảng cách sườn được tính theo yêu cầu của quy phạm cụ thể như sau:
-Khoảng cách giữa các sườn ngang được tính theo điều 5.2.1 của quy phạm
S 450 2 L 450+2.160.93 = 771.86 mm
Mà theo đề khoảng sườn : 650 mm (hợp lý)
Khoảng cách sườn mà cho nhỏ hơn khoảng cách sườn được tính theo quy phạm
cho thấy tàu thiết kế ra dư bền
-Khoảng cách giữa các dầm dọc S được tính theo điều 5.2.2 của quy phạm
S = 2L +550 = 2.156 + 550 = 862.00 mm
Chọn S = 850 mm
- Theo điều 5.2.1 :Các khoang mũi và khoang đuôi không được lớn hơn
610 mm
Ta chọn khoảng sườn khoang mũi và khoang đuôi là 600 mm
2.Sơ đồ phân khoang
Trên cơ sở khoảng cách sườn đã xác định chia chiều dài tàu ra làm 240
khoảng sườn thực với khoảng cách sườn ở các khu vực như sau:
- Khoảng sườn vùng đuôi 0,60m (từ sườn số 0 đến sườn 42)
- Khoảng sườn vùng giữa tàu 0,65m (từ sườn số 42 đến sườn 214)
- Khoảng sườn vùng mũi 0,60m (từ sườn số 214 đến sườn240)
-Theo điều 11.1.4(vách khoang) trong quy phạm, phân tàu chia làm 8 vách ngăn
nước với chiều dài các khoang như sau:
Khoang lái (1) gồm 14 sườn ( từ sườn 0đến sườn 14) l1 =8400mm.
Khoang máy(2) gồm 28 sườn ( từ sườn 14 đến sườn 42) l2 = 18700mm.
Khoang hàng 6 (3) gồm 28sườn( từ sườn 42 đến sườn 70) l3 = 19600 mm.
Khoang hàng 5 (4) gồm 29 sườn( từ sườn 70 đến sườn 99) l4 = 20300mm.
Khoang hàng 4(5) gồm 28 sườn ( từ sườn 99 đến sườn 127) l5 = 19600 mm.
Khoang hàng 3 (6) gồm 29 sườn ( từ sườn 127 đến sườn 156) l6 = 20300 mm
Khoang hàng 2 (7) gồm 29 sườn ( từ sườn 156 đến sườn 185) l7 =20300 mm.
Khoang hàng 1 (8)gồm 29sườn (từ sườn 185đến sườn 214) l8 =19850mm.
Khoang mũi (9) gồm 26sườn (từ sườn 214 đến sườn 240) l9 =16000mm.
Ta chọn t = 12 mm .
2 . Phần đuôi:
2.1. Khoảng sườn :
Theo điều 5.2.1 (Quy phạm) các khoang mũi và khoang đuôi,bầu đuôi khoảng
cách sường không lớn hơn 610 mm. Ta chọn khoảng sườn khoang đuôi là
600mm.
2.2. Trụ Chân Vịt
Theo điều 2.2.2 chiều dày ụ đỡ trục chân vịt tại vị trí mặt phẳng dọc tâm đỡ
trục chân vịt được xác định bằng công thức:
t = 0,9 L + 10 =154,837 (mm)
Chọn t=160 (mm)
Trụ đỡ chân vịt của sóng đuôi tàu:
Theo điều 2.2.2 trụ đỡ chân vịt của sống đuôi tàu bằng thép đúc có các kích
thước được xác định theo các công thức sau:
W=2,20.L+88=442.046 (mm)
t = 0,18.L+15=43.9674 (mm)
R= 0,40.L +16=80.372 (mm)
+Chiều dày tấm sống chính được tính theo công thức sau :
2
SBd x y
t C1
2.6 0.17 1 4
2.mm
5
d 0 d1 lH
B
Trong đó :
S ; là khoảng cách giữa các tâm của 2 vùng kế cận với song chính hoặc từ
các sống phụ đang xét đến các sống phụ kề cận hoặc đến đường đỉnh của mã hông (m)
do : chiều cao tiết diện của sống chính hoặc sống phụ đang xét (m)
d1 : chiều cao của lỗ khoét tại điểm đang xét (m)
lH : chiều dài của khoang (m)
x : khoảng cách theo chiều dọc từ trung điểm của lH của mỗi khoang đến
điểm đang xét (m) . Tuy nhiên nếu x<0,2 lH thì lấy x=0,2lH và nếu x<0,45 lH thì lấy
x<0,45 lH
y : khoảng cách theo phương ngang từ tâm đến sống dọc (m)
C1 : là hệ số cho theo công thức sau. Tuy nhiên nếu B/ lH >1,4 thì lấy 1,4
còn nếu nhỏ hơn 0,4 thì lấy 0,4
B
3
l H
Hệ thống kết cấu dọc : c
1
103
B
3
l H
Hệ thống kết cấu ngang : c 1
90
Chiều dày song chính còn phải được tính theo công thức sau đây :
- Chiếu dày tấm sống chính còn được tính theo công thức :
t = C1’do +2.5 = 11,14 mm Chọn t =18 mm
’
Với C1 = 5,4
Trong đó :
d0 : chiều cao tiết diện sống tại điểm đang xét (m) .
,
C1 : hệ số tính theo bảng 2A/4.1 tùy thuộc vào tỉ số S1/d0 . Với các trị số trung
,
gian S1/d0 thì C1 được tính theo phương pháp nội suy tuyến tính .
S1 : là khoảng cách giữa các mã hoặc nẹp của song chính hay sóng phụ (m)
,
Bảng 2A/4.1 tính hệ số C 1
S1/d0 <0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,2 1,4 >1,6
, sống chính 4,4 5,4 6,3 7,1 7,7 8,2 8,6 8,9 9,3 9,6 9,7
C 1 sống phụ 3,6 4,4 5,1 5,8 6,3 6,7 7,0 7,3 7,6 7,9 8,0
sc =18 mm
hsc
3.1.2; sống phụ đáy
,
Với sống phụ thì hệ số C 1
= 4,4
Khi đó thì chiều dài của sống phụ là :
t = C1’do +2.5 = 9,54 (mm)
ta chọn t = 16 (mm)
sc =16 mm
fB :Tỉ số giữa môđun chống uốn của tiết diện ngang thân tàu và môđun chống
uốn thực của tiết diện ngang thân tàu
L’:Lấy bằng chiều dài tàu (165.45m)
l : Khoảng cách giữa các đà ngang đặc (0.71m)
S : Khoảng cách giữa các dầm dọc (0.70m)
C : Hệ số .Vì khoảng cách giữa các đà ngang đáy có thanh chống như quy định
ở 4.4.4 nên C = 0.5 .
100 * 0 . 5
Ta có : W > ( 7 .6 0 ,026 * 165 .45 ) 0.712*0.7) .
24 15 .5 f
b
Kiểm tra độ bền của dầm:
Momen quán tính của mặt cắt nẹp dọc đáy được tính theo bảng sau:
(momen quán tính I0 = b.h3/12)
Diện tích
Kích thước Z A.Z Momen quán tính
A
(cm) (cm2) (cm) (cm3) A.Z2 I0 (cm)
Bản cánh
14.4 31.5 453.6 14288.4 3.072
9x1.6
Thành đứng
33 15.7 518.1 8134.17 2475
1.1x30
Mép kèm
45,5 0 0 0 7,43
32,5x1.4
Cộng = = * =