Professional Documents
Culture Documents
LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô khoa Kỹ thuật Hóa học trường
Đại học Bách Khoa – ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô Bộ môn
Quá trình và thiết bị. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Bùi Ngọc Pha, cùng sự hỗ trợ của
thầy Ngô Văn Tuyền, bộ môn và nhà trường đã giúp chúng em hoàn thành tốt kì thực tập
này.
Chúng em cũng xin cảm ơn Ban Lãnh Đạo Công ty TNHH Việt Nam Gạch men
Thạch Anh- VICERA đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em có cơ hội được thực tập
tại công ty trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các
anh chị kỹ sư phòng Công nghệ - Kỹ thuật cùng toàn thể nhân viên, công nhân của công
ty trong thời gian qua đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để chúng em có thể hoàn thành kì thực
tập tốt nghiệp.
Trong suốt thời gian thực tập tại nhà máy, chúng em đã hiểu sâu các kiến thức đã được
học. Vận dụng vào việc vận hành, bảo trì, sửa chữa các thiết bị thực tiễn trong sản xuất. Đồng
thời, chúng em còn học hỏi được nhiều kinh nghiệm, tác phong làm việc chuyên nghiệp của
các anh chị kỹ sư đang làm việc tại nhà máy.
Trong quá trình làm báo cáo không tránh khỏi nhiều sai xót, chúng em rất mong nhận
được sự góp ý của thầy cô để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
i
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Kính gửi: Ban giám hiệu Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM
Ban chủ nhiệm Khoa Kỹ Thuật Hóa Học
Thuộc Công ty TNHH Việt Nam Gạch Men Thạch Anh – VICERA.
Dưới đây là nhận xét của chúng tôi trong thời gian sinh viên thực tập tại nhà máy:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
ii
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
iii
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
MỤC LỤC
1. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .............................................................. 1
1.1 Khái quát về công ty ..................................................................................................... 1
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển qua từng giai đoạn....................................................... 1
1.3 Sứ mệnh và nhiệm vụ .................................................................................................... 1
1.3.1 Sứ mệnh.................................................................................................................. 1
1.3.2 Nhiệm vụ ................................................................................................................ 2
2. QUẢN LÍ NHÂN SỰ......................................................................................................... 2
2.1 Sơ đồ tổ chức nhân sự ................................................................................................... 2
2.2 Hệ thống bộ máy nhân sự hiện tại ................................................................................. 2
2.3 Chức năng bộ phận phòng ban ...................................................................................... 3
2.4 Cách thức quản lí .......................................................................................................... 4
2.4.1 Phương thức tuyển dụng ......................................................................................... 4
2.4.2 Cách thức quản lý và điều hành nhân sự .................................................................. 4
2.5 Tiền lương, tiền thưởng và chế độ ưu đãi ...................................................................... 4
2.5.1 Tiền lương, tiền thưởng ........................................................................................... 4
2.5.2. Chế độ đãi ngộ ....................................................................................................... 4
3. SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MẶT BẰNG ............................................................................................ 5
4. DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ..................................................................... 5
4.1 Nguyên liệu và sản phẩm .............................................................................................. 5
4.1.1 Nguyên liệu ............................................................................................................ 5
4.1.2 Sản phẩm ........................................................................................................... 12
4.2 Quy trình công nghệ .................................................................................................... 16
4.3 Hệ thống cấp điện, nước, nhiệt .................................................................................... 16
4.4 Hệ thống xử lí khí thải ................................................................................................ 16
4.5 Hệ thống xử lí nước thải.............................................................................................. 17
5. QUẢN LÍ CHẤT LƯỢNG ............................................................................................... 18
5.1 Kiểm tra chất lượng .................................................................................................... 18
5.2 Cải tiến sản phẩm........................................................................................................ 18
6. YÊU CẦU AN TOÀN LAO ĐỘNG ................................................................................ 19
6.1 An toàn lao động ......................................................................................................... 19
6.2 An toàn máy móc ........................................................................................................ 19
6.3 Công tác phòng chống cháy nổ của công ty ................................................................. 19
7. BẢNG THÔNG KÊ NĂNG LƯỢNG TIÊU THỤ CỦA NHÀ MÁY ............................... 20
8. CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ ..................................................................................... 21
iv
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
v
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
vi
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Hình 1: Hình một số sản phẩm có mặt men kiểu vân gỗ........................................................ 12
Hình 2: Hình sản phẩm có mặt men kiểu vân lá ................................................................... 12
Hình 3: Hình sơ đồ khối quy trình sản xuất .......................................................................... 16
Hình 4: Hình sơ đồ quy trình xử lý nước thải ....................................................................... 17
vii
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
viii
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển qua từng giai đoạn
Công ty TNHH Việt Nam Gạch Men - Thạch Anh (Vicera) được thành lập, cấp phép ngày
21/02/2003 và chính thức hoạt động vào ngày 11/03/2003 với vốn điều lệ ban đầu là 28 tỷ đồng.
Đến tháng 3/2008, khi thay đổi kinh doanh lần 4, vốn điều lệ của công ty tăng lên 39 tỷ
đồng. Hiện nay, sau 15 năm hoạt động, vốn đầu tư của công ty được tăng lên hơn 90 tỷ đồng
với nguồn nhân lực lên đến 300 người. Máy móc công ty là dây chuyên công nghệ tự động hóa
cao của hãng B&T – ITALY, nguyên liệu màu nhập từ Italy và Tây Ban Nha.
1.3.1 Sứ mệnh
“Non sông Việt Nam có trở nên vẻ vang hay không, dân tộc Việt Nam có được sánh vai với
các cường quốc năm châu được hay không…” Đây là lời dạy dành cho thanh thiếu niên, nhi đồng
Việt Nam. Nay, lớp lớp con cháu dân tộc Việt Nam đã và đang ngày càng phấn đấu, để đạt được ý
nguyện “sánh vai” của người. Từ trăn trở đó của tập thể cán bộ, công nhân viên công ty VICERA
đề ra tiêu chí hoạt động đó là gạch men Vicera phải phấn đấu sánh vai về chất lượng cũng như
mẫu mã với những loại gạch men đến từ các nước có nền công nghệ tiên tiến trên thế giới như
Tây Ban Nha và Italy.
1
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Công ty TNHH Việt Nam Gạch Men - Thạch Anh (Vicera) đã cho ra những sản phẩm
với mẫu mã đa dạng, phong phú về màu sắc, hoa văn. Với đội ngũ kĩ sư, cán bộ kĩ thuật lành
nghề, sự đoàn kết và năng động, sáng tạo cũng như ngày đêm miệt mài phấn đấu, sản phẩm
gạch men của công ty đã đáp ứng những nhu cầu khó tính nhất của thị trường, phấn đầu vì
thương hiệu Vicera vững mạnh.
1.3.2 Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt chức năng của mình, công ty cần phải xây dựng tổ chức chính trị, tập
trung kiến thức kinh tế, khoa học kỹ thuật và năng lực quản lý nhằm thực hiện tốt chiến lược
phát triển sản xuất, kinh doanh của công ty.
Xây dựng quy chế làm việc rõ ràng trên cơ sở phân công rõ chức năng, vai trò, nhiệm
vụ và trách nhiệm, phát huy được khả năng sáng tạo của từng cá nhân, tập thể, tạo sức mạnh
đoàn kết thống nhất ý chí đem hiệu quả quản lý và kinh doanh ở mức cao nhất.
Xây dựng một môi trường làm việc lành mạnh, ổn định và lâu dài cho người lao động.
Trong đó, người lao động sẽ được bù đắp xứng đáng với công sức đã đóng góp, được người
khác tôn trọng thành quả lao động của mình, được tạo điều kiện phát triển liên tục về khả năng
chuyên môn và tăng năng lực quản lý.
Xây dựng bộ máy đủ mạnh, sách lược quản trị thích hợp và đội ngũ nhân viên giỏi
chuyên môn, tận tụy, trung thành, gắn bó lâu dài với sự nghiệp phát triển của công ty.
2. QUẢN LÍ NHÂN SỰ
2
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Bộ phận Tài chính – Kế toán: chia thành 3 phòng ban nhỏ gồm: phòng vật tư, phòng
nguyên liệu và phòng kế toán. Phòng kế toán gồm 1 kế toán trưởng và 6 kế toán viên.
- Bộ phận Kinh doanh: gồm 1 trưởng phòng kinh doanh, 1 nhân viên thị trường, 1 nhân
viên giao hàng và các nhân viên kinh doanh.
- Bộ phận Sản xuất: gồm 1 nhân viên văn phòng xưởng và các nhân viên thuộc các phòng
ban:
+ Phòng kỹ thuật.
+ Phòng cơ điện.
+ Tổ khí than.
+ Tổ nguyên liệu sấy phun.
+ Tổ máy ép.
+ Tổ tráng men – in kỹ thuật số.
+ Tổ lò nung.
+ Tổ đóng gói tự động.
3
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
4
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Công ty thường xuyên quan tâm động viên tinh thần, tặng quà cho cán bộ công nhân viên
vào những ngày trọng đại như: cán bộ công nhân viên sinh con, ngày Quốc tế Phụ nữ (8/3),
ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), Tết Trung Thu, Tết Tất niên, ngày kỷ niệm thành lập công ty.
5
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
+ Frit trong: Tạo độ bóng láng cho men, tăng tính thẩm mỹ và độ bền hóa.
+ Frit đục: Tạo lớp đục cho men, khi phối liệu tạo men lót làm lớp bám trung gian giữa
xương và men nền.
- Chuẩn bị nguyên liệu
Nguyên liệu công ty sử dụng cho sản xuất gạch men chủ yếu mua của một số công ty
khai thác trong nước, một số nguyên liệu đòi hỏi chất lượng cao phải nhập từ nước ngoài như:
Frit, CMC, STPP,…
Các nguyên liệu sau khi nhập về nhà máy thường được để ngoài bãi hoặc được đưa vào
kho nhằm tránh độ ẩm quá cao. Sau đó mới đưa vào công đoạn nghiền, đồng thời đảm bảo
cho dây chuyền sản xuất được hoạt động liên tục.
Trước khi hàng hóa nhập kho, nhân viên của phòng công nghệ phải kiểm tra về các
thông số kỹ thuật. Nếu đạt yêu cầu thì mới cho vào bãi.
Nguyên liệu trước khi đem sử dụng phải kiểm tra, so sánh với mẫu chuẩn về màu sắc,
độ đồng nhất, độ ẩm, độ nhớt, sót sàng, co rút sau khi nung, mất khi nung, độ hút nước.
- Kiểm tra nguyên liệu:
+ Kiểm tra nguyên liệu men và màu:
Bảng 1: Hướng dẫn kiểm tra nguyên liệu men và màu
Các loại frit: Lấy 500g mẫu trộn đều đem sấy Zircon: Lấy 200g mẫu
khô, sau đó cân 270g làm theo công thức dưới Nguyên liệu STD TEST
đây:
Frit trong (g) 240 240
Nguyên liệu STD TEST
Kaolin (g) 30 30
Frit chuẩn (g) 270 -
Zircon chuẩn (g) 30 -
Frit mới (g) - 270
Zircon mới (g) - 30
Kaolin (g) 30 30
CMC (g) 0.6 0.6
CMC (g) 0.6 0.6
STPP (g) 0.9 0.9
6
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Luster: Lấy 500g mẫu Các loại màu vô cơ: Lấy 100g mẫu
Nguyên liệu STD TEST Nguyên liệu STD TEST
Màu hữu cơ: Lấy 100g mẫu CMC: Lấy 100g mẫu
Nguyên liệu TEST CHÚ THÍCH Nguyên liệu STD TEST
Men G1 300 Kiểm tra khả năng Frit chuẩn (g) 270 270
mất màu sau khi
nung phải hoàn toàn
Kaolin (g) 30 30
7
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Cát mịn: Lấy 300g mẫu Tràng thạch: Lấy 300g mẫu
Nguyên liệu STD TEST Nguyên liệu STD TEST
Frit trong (g) 240 240 Frit trong (g) 240 240
Thời gian nghiền 25 phút 25 phút Thời gian nghiền 25 phut 25 phút
8
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Frit chuẩn (g) 270 270 Bột in trong (g) 200 200
Mảu (g) 10 10
Máy nghiền 3 3
9
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
+ Kaolin:
Bước 1: Kiểm tra độ ẩm:
o
Lấy mẫu cân M1 (g) dài đều lên đĩa sấy, cho vào tủ sấy cài nhiệt độ 150±10 C, sấy trong
khoảng thời gian 60±5 (phút) đến khi khối lượng không thay đổi lấy cân và ghi kết quả M 2.
Công thức xác định độ ẩm:
% ẩm =
10
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Bước 2: Sấy khô, ép bánh đo các thông số mất khi nung (MKN), co rút (CR), độ hút nước.
Bảng 6: Công thức tính toán
Công thức tính mất khi nung: Công thức tính độ co rút: Công thức tính độ hút nước:
- M1: khối lượng mẫu trước khi - L1: kích thước mẫu trước khi
- m1: khối lượng khô
nung nung
%MKN = %CR=
11
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Phụ gia:
Lấy mẫu đều trong lô hàng, sau đó kiểm tra ngoại quan, độ nhớt, tỷ trọng theo đơn
phối.
2
50x50 12000x4v m /năm
Gạch lát 2
40x40 13000x6v m /năm
2
25x25 12000x16v m /năm
Gạch ốp 2
25x40 11200x10v m /năm
2
30x45 11000x7v m /năm
12
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Gạch 50x50 trên Gạch 40x40 mài Gạch 30x45 trên Gạch 25x40 trên
DC2 cạnh DC1 DC1
Sót sàng 5-7g/250 Mesh 5-7g/250 Mesh 4-6g/250 Mesh 4-6g/250 Mesh
Hồ xả Độ nhớt (s) 20 ÷ 40 20 ÷ 40 20 ÷ 40 17 ÷ 40
Tỉ trọng (g/cm3) 1,7 ± 0.02 1,7 ± 0.02 1,7 ± 0.02 1,7 ± 0.02
Gạch 50x50 trên Gạch 40x40 mài Gạch 30x45 trên Gạch 25x40 trên
DC2 cạnh DC1 DC1
Lưới 80 80 80 80
Lưới 45 – 60 - 60 45 – 60 - 60 45 – 60 - 60 45 – 60 - 60
13
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Bảng 10: Các thông số sản phẩm thuộc bộ phận ép và máy sấy phun
Gạch 50x50 trên Gạch 40x40 mài Gạch 30x45 trên Gạch 25x40 trên
DC2 cạnh DC1 DC1
14
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Bảng 11: Các thông số sản phẩm thuộc bộ phận tráng men
Gạch 50x50 trên Gạch 40x40 mài Gạch 30x45 trên Gạch 25x40 trên
DC2 cạnh DC1 DC1
V (s) 30 ± 2 30 ± 2 37 ± 2 30 ± 2
V (s) 45 ± 2 45 ± 2 52 ± 2 42 ± 2
15
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Không khí nóng trong lò đốt được dẫn qua cyclone để loại bỏ bụi than và được dẫn qua
thiết bị sấy phun. Sau khi sấy thì không khí được quạt hút dẫn qua thiết bị cyclone để thu hồi
bụi mịn sinh ra trong quá trình sấy. Phần khí còn lại tiếp tục đi qua hệ thống phun nước để lọc
lại một lần nữa. Cuối cùng không khí sạch được đưa vào ống khói và thải ra môi trường.
16
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
17
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Các nguồn nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất sẽ được thu gom bằng hệ thống cống rãnh
được đưa vào bể lắng tập trung, phần cặn chủ yếu là đất, cát sẽ được tái sử dụng, nguồn nước thải còn
lại được đưa qua chung với nước thải sinh hoạt đến bể điều hòa để xử lí. Sau đó được đưa tiếp qua bể
đông tụ, keo tụ để xử lí một số chất thải lơ lửng, không tan trong nước. Những chất không tan này sẽ
lắng xuống và đưa được ra bể chứa bùn để xử lí. Phần nước tiếp tục qua bể khử trùng sau đó sẽ chuyển
đến đơn vị tiếp nhận nước thải.
18
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
19
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Bảng 12: Thống kê năng lượng tiêu thụ của nhà máy
Thiết bị
tiêu thụ Lò
Cối Lò Tháp
Lồng đốt Lò
nghiền sấy sấy
quay ghi nung
Hình thức bi phôi phun
xích
tiêu thụ
-Thân lò bên -Nhiệt lượng -Nhiệt lượng -Nhiệt lượng
ngoài bọc sắt, cung cấp vào tỏa ra môi để đốt cháy
bên trong có cho cả quá trường xung trấu nén cung
lớp bông cách trình trung quanh trong 1 cấp năng
nhiệt, và gạch bình vào ngày tại thân lượng cho
chịu nhiệt. khoảng: lò: tháp trong 1
-Diện tích mặt Q=8.4kW. Q=585108kW. ngày
cháy: 1.61 m2. Q=3042*10^4
-Nhiệt trao đổi Kcal.
trong 1 ngày
tại than lò:
Nhiệt Q1=2650kW.
-Ống dẫn bọc
sắt, bên trong
là gạch chịu
nhiệt. Nhiệt
lượng trao đổi
trong 1 ngày
tại ống dẫn:
Q2=5652.5kW.
20
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
21
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Chú thích:
1. Hộp đựng bạc đạn
2. Thân cối
3. Dây đai truyền động
4. Nắp nhập liệu
5. Lớp gạch lót
6. Nắp tháo liệu
7. Motor nhỏ
8. Hộp số nhỏ
9. Hộp số lớn
10. Motor lớn
11. Bi nghiền
22
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Cối được quay quanh một trục nằm ngang, hai đầu gắn trên bệ đỡ được xây bằng xi
măng. Thân cối được nối với động cơ và hộp số thông qua hệ thống dây đai. Trên thân cối
được khoét các lỗ tròn làm cửa nhập liệu và tháo liệu. Ở cửa tháo liệu có lắp lưới để ngăn bi
rơi ra ngoài khi xả liệu. Mỗi cửa sẽ có nắp đậy và van chống rỉ nước. Các nắp đậy được khóa
chặt bằng bu lông.
- Bi nghiền được làm từ trung nhôm hoặc cao nhôm có cấu tạo đặc khít. Bi có thể có
nhiều hình dạng khác nhau tùy vào vật liệu cần nghiền, tuy nhiên phổ biến nhất là hình cầu.
Bi được nạp vào chiếm khoảng 45-55% dung tích cối, gồm nhiều kích thước với các tỉ lệ khác
nhau nhằm giảm thể tích khe hở, tăng độ tiếp xúc giữa bi và vật liệu nghiền.
Ví dụ, kích thước bi được trộn theo tỉ lệ:
- Đường kính bi: 30:40:50:60 (mm) theo tỉ lệ 1:2:2:1
- Đường kính bi: 40:50:60 (mm) theo tỉ lệ 1:2:1
23
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
24
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Khi xảy ra sự cố, cần phải ngưng hoạt động cối nghiền, để cối dừng hẳn rồi tiến hành
thay dây đai hay thay bạc đạn. Không được để cối hoạt động khi các bộ phận của cối có dấu
hiệu bị hỏng, có thể dẫn đến sự cố nguy hiểm.
- Mặt khác, sau một thời gian sử dụng, bi và lớp gạch lót sẽ bị ăn mòn. Khi đó, cần điều
chỉnh lượng bi bằng cách thêm vào hoặc lấy bớt bi ra khỏi cối.
- Đối với lớp lót, sau một thời gian, phải xây lại lớp lót mới.
Một số quy định về kiểm tra và nhập thêm bi vào cối nghiền:
Lượng bi trong cối nghiền: đảm bảo lượng bi trong cối luôn trong khoảng 45-55% thể tích cối.
Kích cỡ bi trong cối nghiền: Bi được nhập theo tỉ lệ ở lần đầu tiên, các lần bổ sung sau chỉ
thêm bi 60mm.
Thời gian kiểm tra và châm bi vào cối: lượng bi được bổ sung tùy vào chất lượng của bi.
25
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
mòn cối, lẫn tạp chất sắt vào hỗn hợp men. Khi va đập, nguyên liệu sẽ lẫn một ít oxit nhôm, tuy
nhiên không làm ảnh hưởng đến chất lượng men mà ngược lại khiến men tốt hơn. Đồng thời,
lớp lót giúp nâng bi lên đến một độ cao nhất định và rơi xuống.
26
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
27
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
28
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
29
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
8.2.12 Quy trình bảo trì và tần suất bảo trì
Quy trình bảo trì: Nước sẽ được đổ vào cối nghiền men, sau đó cối sẽ được cho quay
vòng để rửa sạch.
30
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
quay để được xử lí loại bỏ các tạp chất hữu cơ và các hạt liệu không đạt chất lượng, rồi theo
máng dẫn xuống dự trữ ở hầm chứa tổng.
- Sau khi khử từ 20 phút, van cánh bướm ở đầu đường ống dẫn hỗn hợp hồ vào sẽ đóng và
van bên dưới thùng chứa sẽ mở để xả hồ dư xuống ngăn (1) của máng. Sau đó, nhờ bơm piston,
một đôi máy khử từ sẽ di chuyển qua ngăn (2) của máng để được vệ sinh tự động trong 30 giây.
- Tại đây, nước được xả vào bên trong thùng chứa của máy khử từ để vệ sinh. Nước được
xả liên tục trong vòng 30 giây và được xả thẳng xuống ngăn (2), theo ống dẫn đi ra ngoài thùng
chứa.
- Sau khi được vệ sinh xong, máy khử từ được bơm piston đưa về ngăn (1), đồng thời van
cánh bướm ở trên sẽ mở, ở dưới sẽ đóng lại, tiếp tục chu trình khử từ tiếp theo.
31
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
32
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Thân lò: dạng hình hộp chữ nhật rỗng. Bên ngoài bọc sắt, giữa là lớp bông cách nhiệt,
trong ốp gạch chịu nhiệt, là không gian đốt nhiên liệu tạo khí nóng gồm các bộ phận:
+ Cửa lò: nơi tiếp nhận và điều chỉnh lượng nhiên liệu (trấu nén).
+ Buồng đốt: là khoảng không gian cho nhiên liệu cháy, phía trên có gắn thanh đo nhiệt,
có hai cửa thăm dò (cửa nhìn).
+ Ghi xích: gồm 7 chuỗi xích ghép lại với nhau (kích thước ghi xích 700x300cm) tốc độ
của ghi xích phụ thuộc vào nhiệt độ cài đặt của lò.
- Hệ thống máy và trục quay: motor quay cho xích.
- Hệ thống tháo xỉ: xỉ được tháo ở hai đầu thân lò (chủ yếu được đưa ra phía sau lò, nhờ
xe hốc xỉ xử lí khoảng 1h/lần), ngoài ra còn có 7 hộc gạt xỉ ở giữa đường xích trên và xích
dưới chạy dọc theo thân lò tránh xỉ rớt vào xích gây tắc nghẽn đường chuyền.
- Ống dẫn khí nóng vào cyclone: ống rỗng có đường kính trong 160cm. Có 2 lớp, ngoài
cùng là lớp sắt, bên trong là lớp gạch chịu nhiệt dày 10 cm. Có chức năng dẫn khí nóng từ lò
đốt qua cyclone lọc bụi trước khi qua thiết bị sấy phun.
- Hệ thống lưu thông khí gồm hai quạt gắn hai bên phía đuôi lò hoạt động đồng thời, kết
hợp với hệ thống thông gió có chức năng làm mát xích, tạo áp lực nhỏ hỗ trợ đẩy khí vào
cyclone và lưu thông khí duy trì sự cháy.
33
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
34
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
35
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
- Độ ẩm của hạt trước khi đưa ra khỏi tháp sấy: Wb = 5.2 - 5.8%.
o
- Nhiệt độ khí từ lò: 700 C.
o
- Nhiệt độ đỉnh tháp: 600 C.
o
- Nhiệt độ thân tháp: 380 - 400 C.
o
- Nhiệt độ ra khỏi tháp: 90 C.
- Bộ lọc ở cylone: 0.3 - 0.6 tấn/h.
- Nhiên liệu đốt: trấu nén.
- Áp suất bơm: 1 - 1.2 MPa.
- Công suất bơm: 22 kW.
3
- Năng suất bơm piston: 25 - 30 m /h.
- Công suất quạt hút: 160 kW/h.
Chuyền 2:
- Đường kính tháp: 10m.
- Chiều cao tháp: 25m.
- Số cylone lọc bụi mịn: 4.
- Công suất sấy: 16 tấn/h.
- Số cần béc phun thực tế: 39.
- Số cần béc phun sử dụng: 37.
- Đường kính lỗ béc phun tạo hạt: 1.8 – 2.4 mm.
- Độ ẩm tương đối của hồ đưa vào tháp sấy phun: Wh = 33%.
- Độ ẩm của hạt trước khi đưa ra khỏi tháp sấy: Wb = 5.2 - 5.8%.
o
- Nhiệt độ khí từ lò: 700 C.
o
- Nhiệt độ đỉnh tháp: 600 C.
o
- Nhiệt độ thân tháp: 380-400 C.
o
- Nhiệt độ ra khỏi tháp: 90 C.
- Bộ lọc ở cylone: 0.3 - 0.6 tấn/h.
- Nhiên liệu đốt: trấu nén.
- Áp suất bơm: 1 - 1.2 MPa.
- Công suất bơm: 22 kW.
3
- Năng suất bơm piston: 25-30 m /h.
- Công suất quạt hút: 160 kW/h.
36
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
3
- Năng suất bơm piston: 25-30 m /h.
37
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
8.6 Máy ép
38
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
có sẵn các khuôn chứa bột. Lúc này bơm bánh răng được chuyền động nhờ motor có công suất
100Hp, bơm một dầu có áp lực khoảng 15 - 17 MPa vào máy ép, sinh ra lực ép khoảng 13000-
13500 kN lên khuôn ép trên ép định hình các phôi gạch. Sau khi ép thành viên gạch, thớt dưới
được nâng lên cần gạt bột đẩy các viên gạch ra ngoài băng chuyền đồng thời lắp đầy bột vào
các khuôn của thớt dưới và tiếp tục chu kỳ mới.
- Trong quá trình ép, để trợ lực cho máy ép người ta dùng bình trợ lực chứa khí nitơ.
- Chu kỳ máy ép thông thường là 18 lần/phút tùy thuộc vào yêu cầu của nhà máy.
39
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
40
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
41
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
+ Quạt hút: hút khí sau sấy từ các zôn sấy và thải ra ngoài.
+ Hệ thống bôi trơn: nhớt chịu nhiệt độ cao được bơm vào ổ côn lăn bằng thiết bị châm
nhớt.
42
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Máy tráng men được cấu tạo thành 1 nhóm chi tiết được lắp ráp trên khung kim loại và
thực hiện không thay đổi các quá trình làm ẩm (phun nước cho xưởng nung sơ bộ, phun men và
rửa băng tải). Toàn bộ phận kim loại phải được đặt vào nền một cách toàn bộ và chắc chắn.
Dây chuyền tráng men gồm các thiết bị được thiết kế riêng để phủ một lớp men gốm lên một
viên xương gạch. Ở công đoạn tráng men, có thể phân biệt ba hoạt động khác nhau:
- Phun sương.
- Phủ men.
- Hoàn tất gạch.
43
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
không có lỗ. Sau đó ta cho khởi động dây chuyền, cần kiểm tra gạch đã tráng và điều chỉnh tốc
độ của băng chuyền trong một giời hạn nhất định. Chuông khá nhạy với sự rung động của dây
chuyền tráng men và nền nhà nên nó cần có giá đỡ lớn. Lỗi dễ nhận ra là các đường thẳng và
gợn sóng cắt ngang chiều chuyển động do:
- Tỷ trọng men quá thấp.
- Tốc độ chạy cả gạch mộc sơ bộ quá thấp.
- Chuông bị rung động.
Các lỗi khác do chuông gây ra là sự ngắt, đứt của màng men tạo ra một vùng ô van sinh ra
tráng sót.
44
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
+ Tốc độ 38m/phút, gồm 1 băng tải có nhiệm vụ đưa các viên gạch vào hệ thống để in
hoa văn lên bề mặt sau đó xuất ra ở đầu còn lại. Phần truyền động được trang bị 1
miếng chổi quét bụi có thể tháo rời.
+ Có lắp đặt các cảm biến có thể đọc được nhiệt độ bề mặt của băng tải, nếu nhiệt độ quá
cao thì băng tải vào trạng thái cảnh báo và dừng lại tránh không cho đầu in bị hư hỏng.
+ Ngoài ra, chúng có thể làm chậm băng tải (tùy vào điều chỉnh ở bảng điều khiển) đến khi
dòng sản phẩm di chuyển được khôi phục, cảm biến gia tốc băng tải lên tốc độ cao hơn
Servomotor.
+ Băng tải có thể định hướng xuyên suốt 1 chiều duy nhất vuông góc với các thanh in
màu, điều chỉnh bởi 1 nút vặn bu lông.
+ Để loại bỏ các hạt cát bụi rơi xuống trên hệ thống băng tải sẽ luôn có 1 cái lu với hệ
thống cần gạt để xả, tránh mực bị làm khô trên các phần cát ấy.
+ Mực in: gồm 5 màu (xanh dương, nâu, vàng đất, hồng, xanh lá cây) và màu hiệu ứng
được thiết lập là màu xanh da trời.
- Máy hút ẩm: có tác dụng hút bớt độ ẩm phôi, nhiệt độ phôi trước khi qua máy in
o
phải nhỏ hơn 45 C.
- Cảm biến đọc gạch (nằm trong vùng thân máy): xác định chiều cao của các viên gạch
đi qua bởi cảm biến rào chắn laser, nếu cao hơn mức quy định, máy sẽ dừng ở trạng thái
cảnh báo ngăn sự va chạm với đầu in. (chiều cao đầu in phải được đặt trên 2 – 3 mm số với
độ dày gạch). Cảm biến điều khiển bởi bộ khuếch đại đặt bên trong cabin điện.
- Hệ thống bơm màu, đầu phun màu, bơm vệ sinh các đầu phun:
+ Đầu in (phun màu) là hệ thống có cấu trúc ổ đỡ gồm các thanh phun màu. Cấu trúc
được gắn trên 2 thanh dẫn thẳng cho phép điều chỉnh chiều cao của các thanh phun màu nhờ
bộ truyền động thẳng làm nhô lên hoặc hạ thấp đầu in.
+ Rìa cạnh thiết kế đặc biệt ở thân máy cho phép điều khiển đầu in khi hệ thống đang chạy
hoặc hạ thấp, giữ liên kết vận hành giữ băng tải và đầu in không bị sụp đổ.
+ Các thanh màu (hệ thống bơm) có cấu trúc tấm trượt tháo rời, tập trung tất cả các yếu
tố cần thiết để đầu in hoạt động.
+ Thanh hút ở bên cạnh các thanh màu và kết nối với extractor ở bên ngoài để vẽ hơi mực
trong lúc in. Bộ lọc gắn ở phần đỉnh trước của thanh màu và cho không khí lưu thông với bên
ngoài. Cảm biến xác nhận thanh màu ở đúng vị trí.
+ Bảng điều khiển của các đầu in và DSP (bộ xử lý tín hiệu số) đặt bên trong các thành
màu về 1 phía. Bảng điện tử điều khiển logic vận hành đặt ở bên còn lại. “Bộ phận cung cấp”
(distributor) bên trong mỗi thanh màu để dẫn mực vào đầu in, kết nối với ống mực (đảm bảo
45
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
sự tuần hoàn tránh đóng cặn) từ đầu bể chứa và chảy hoàn lưu từ đầu in. Cảm biến và máy hút
bụi mực ở trong đầu in.
+ Vệ sinh các đầu phun: Hệ thống có thanh vệ sinh trượt thẳng với chu kỳ đặt trước dính
chặt.
đầu in và dọn dẹp. Chúng được đặt trên 2 thanh đai dẫn thẳng đối xứng.
+ Tấm hút đặc biệt (kết nối với extractor bên ngoài) cho phép vệ sinh đầu in mà không
cần liên hệ thao tác. Cảm biến giới hạn chuyển đổi sau đầu thanh dọn dẹp.
- Màn hình điều khiển chính: Ở phần xuất gạch sẽ có tế bào quang điện kiểm tra rằng
không có vật thể nào ngăn cản, nếu có máy sẽ dừng ở trạng thái cảnh báo.
- Bộ phận lọc mực: là hệ thống lu và van xả đã đề cập trước đó. Lu có gắn xi lanh khí nén
ở trên nắp điều khiển van cho phép hoặc ngăn chặn thanh hút rời ra.
- Bồn chứa mực: Nằm bên trên đường băng tải đối xứng thân máy, xử lý thủ công và có
thể chuyển xuống dưới đầu in. Bồn chứa bảo quản đầu in khi máy gặp trục trặc và buộc dừng.
Có thể bỏ đi lượng mực trong các bồn qua rãnh đặc biệt của máy. Có 2 cảm biến tương ứng
mỗi bồn để đảm bảo vị trí.
- Hệ thống vẽ mực: gồm những ống tiêm mực từ các hộp chứa và dẫn chúng đến bồn
chưa thấp hơn qua ống dẫn. Số ống tiêm bằng đúng số thanh màu. Cảm biến kiểm tra sự hiện
diện trong ống và nếu cần, báo hiệu là mực sắp cạn tới hệ thống điều khiển.
- Hồ chứa thấp hơn: gồm bể chứa cách nhiệt nằm thấp để tự động bơm mực. Số bể chứa
cũng bằng số thanh màu. Máy bơm được kết nối với đường dẫn ống tiêm mang mực vẽ từ bể
chứa.
- Ống bơm kết nối với bồn chứa dầu và tuần hoàn liên tục giữa các ống nếu mực bị đóng
cặn. Có điện trở duy trì nhiệt độ bên trong hồ chứa. Hệ thống dò báo nhiệt độ hồ chứa. Có 2
cảm biến: cảm biến mực thấp báo cần bơm mực, nếu hết mực máy tự động dừng. Cảm biến
mực cao, ngăn không cho mực bơm thêm vào.
- Hồ chứa cao hơn: Hồ chứa cách nhiệt nằm cao hơn, tự động bơm mực vào bể thấp hơn.
- Số bể chứa bằng số thanh màu. Bơm từ gắn với ống dẫn, mang mực tới distributor.
- Để chống mực đóng cặn, bơm cũng liên tục tuần hoàn qua phụ kiện gắn với bộ khử khí.
- Bộ lọc nằm giữa bộ khử khí và bể chứa thượng, và phải được thay thế định kỳ các bể
chứa lọc, ngoài ra còn có bơm gắn với bộ lọc, cũng phải thay thế định kỳ. Có điện trở giữ nhiệt.
Hệ thống dò báo nhiệt độ hồ chứa. Có 2 cảm biến: cảm biến mực thấp báo cần bơm mực, nếu
hết mực máy tự động dừng. Cảm biến mực cao, ngăn không cho mực bơm thêm vào.
- Cabin điện (tất cả các thành phần chính liên quan tới điện, vận hành và điều khiển
máy đều nằm trong này). Trên cánh tủ của cabin có quạt thông gió, điều hòa nhiệt độ máy để
đảm bảo độ nhạy các thành phần điện. Có thể chỉnh nhiệt độ thông gió này.
46
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
8.10 Lò nung
8.10.1 Chức năng Nung phôi gạch, nóng chảy men, lên màu men
47
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
Chú thích:
1 - Ống dẫn gas
2 - Ống dẫn khí nóng
48
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
3 - Đầu đốt;
4 - Bình ngưng
5 - Valve xả nước ngưng
Khu vực tiền nung có khoảng nhiệt độ từ 500 - 900oC, khu vực nung có khoảng nhiệt độ
từ 900 - 1180oC, vì vậy tại khu vực nung số lượng đầu đốt gấp đôi khu vực tiền nung để đảm
bảo đạt được khoảng nhiệt độ yêu cầu trong quá trình vận hành.
Ngoài ra khu vực nung được thiết kế thêm bình ngưng để xả nước ngưng trong gas
(khí hóa than).
Cấu tạo đầu đốt:
Hình 19: Mặt cắt ngang thể hiện vị trí đầu đốt trong lò
49
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
o
+ Vùng sấy: Vùng này sấy bộ gạch đem vào với nhiệt độ 80 - 120 C tận dụng nhiệt từ
vùng nung để tiết kiệm năng lượng nhưng với một lượng ít để tránh nhiệt độ quá cáo gây sốc
nhiệt gạch.
+ Vùng nung: Ở vùng này chia làm 2 vùng nhỏ:
o
Vùng tiền nung: nhiệt độ khoảng 500 - 900 C trong khoảng nhiệt độ này cần
o
chú ý nâng nhiệt chậm do có sự biến mềm và thoát nước vào khoảng 573 C nếu trong vùng này
thoát khí không hoàn toàn thì sẽ gây ra khuyết tật cho sản phẩm. Đây là khoảng thời gian lưu ở
một khoảng nhiệt độ không quá cao, tránh gây sốc nhiệt cho gạch thành phẩm, đồng thời là sự
phân hủy của các hợp chất hữu cơ có trong thành phần xương phối liệu.
Vùng nung: là khu vực quan trọng nhất nhiệt độ vùng này thường là 900 -
o
1185 C nhiệt độ cao nhất của lò trong vùng này diễn ra quá trình thoát khí gồm CO 2, lưu huỳnh
và gạch bắt đầu có sự co rút mạnh và xảy ra các phản ứng tách nước trong sét, các phản ứng kết
hợp các khoáng cũng bắt đầu hình thành và đồng thời men cũng bắt đầu chảy tràng trên bề mặt
viên gạch. Ở vùng cuối nung là vùng giữ không đổi nhiệt độ, tức là nhiệt độ các module trong
vùng này đều là nhiệt độ cao nhất trong lò. Tại đây cấu trúc tinh thể của sản phẩm dần được
hoàn thiện, pha mullite được hình thành làm cho sản phẩm sít đặc đạt được các tiêu chuẩn lí
hóa và độ thẩm mĩ, đồng thời men cũng tạo được sự hoàn thiện nhất định, liên kết bền chắc với
xương. Lượng nhiệt được tận dụng từ cuối vùng nung để sấy sản phẩm và đốt cháy một số sản
phẩm hữu cơ có chứa trong xương. Lượng nhiệt hút lên từ vùng cuối nung vẫn còn khá nóng từ
o
200-560 C, nên việc dùng nó để sấy khô sản phẩm là rất cần thiết và hợp lí.
+ Vùng làm nguội: Chia làm 2 vùng nhỏ là làm nguội nhanh và làm nguội chậm.
o
Làm nguội nhanh: tại đây nhiệt độ bị giảm đột ngột từ 1185 C xuống còn
o
khoảng 700 C. Tác nhân làm lạnh trực tiếp là không khí lạnh được quạt hút thổi trực tiếp vào
vùng này. Dòng không khí sau khi nhận nhiệt sẽ tiếp tục di chuyển ra phía sau làm lạnh cho
vùng sau.
Vùng làm nguội chậm: Là nơi làm nguội từ từ (nhiệt độ giai đoạn này giảm rất nhẹ
o o
từ 700 C xuống còn 200 C), vì giai đoạn này sự thay đổi thù hình của Quartz sẽ gây co trong cấu
trúc gạch dễ gây nứt, bể sản phẩm. Phương cách truyền nhiệt cũng là thổi trực tiếp dòng khí vào sản
phẩm.
+ Vùng làm nguội cuối cùng có nhiệm vụ đảm bảo viên gạch sau khí ra khỏi lò có thể cầm
o
nấm được. Nhiệt độ viên gạch ra khỏi là khoảng từ 80 ÷ 100 C.
50
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
51
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
+ Khi đã đủ số lượng gạch xếp trong một thùng, thì hệ thống khung chứa sẽ hạ xuống vị trí
thấp nhất để chồng gạch tiếp xúc với băng chuyền và được chuyền đến máy chỉnh lề chồng
gạch.
- Thông số motor dẫn động:
STT Tên chi tiết Số lượng Thông số motor
Hình 21: Nguyên lý hoạt động của máy điều chỉnh méo chồng gạch
Chú thích:
1) Chồng gạch cần điều chỉnh mép
2) Tấm lót cao su
3) Hệ thống piston khí nén
4) Thanh định vị mép
Chiều di chuyển của thanh định vị 4 sẽ cùng chiều với piston 3. Khi thanh di chuyển vào sẽ
điều chỉnh mép các viên gạch thẳng hành với nhau.
52
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
53
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
[1]. Hướng dẫn kiểm tra nguyên liệu, Nguyễn Kỳ Hòa, 2019.
[2]. Đơn phân phối xương & phiếu xuất nguyên liệu, Vicera, 2011.
[3].Đơn phân phối men màu & phiếu xuất nguyên liệu, Vicera, 2013.
[4]. Kế hoạch kiểm soát quy trình sản xuất sản phẩm gạch lát, Vicera, 2014.
54
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự
55
Báo cáo thực tập Quá trình và Thiết bị _ 2019
56