You are on page 1of 2

APP ban hành theo quyết định số 34/QĐ-APP, ngày 12/03/

APP tl2 nc
Dầu nhũ hóa qui hồi
GIỚI THIỆU
Dầu nhũ hóa APP TL2 NC thuộc nhóm sản phẩm chất lỏng thủy lực loại HFA khi pha với nước tạo dịch nhũ
trắng sữa, được sản xuất từ hỗn hợp dầu gốc khoáng tinh chế sâu có độ phân cực cao và có độ nhớt thấp,
Chất nhũ hóa thế hệ mới, kết hợp với chất liên kết trên nền dầu thực vật biến tính và tổ hợp các phụ gia
chống gỉ, chống ăn mòn có nguồn gốc dầu thực vật. Phụ gia diệt khuẩn trong thành phần APP TL2NC thuộc
nhóm chất diệt khuẩn an toàn thuộc danh mục cho phép sử dụng quốc tế, đã được đăng ký tại EPA và các
cơ quan quản lý khác về An toàn sức khỏe và môi trường của Mỹ và Châu Âu.
APP TL2 NC là dòng sản phẩm được tăng cường thành phần dầu khoáng (80 – 85 %) kết hợp với chất liên
kết trên nền dầu thực vật biến tính để đảm bảo dầu nhũ hóa có độ bền cao tương hợp với nước có độ cứng
thay đổi trong khoảng rộng lên đến 400 ppm, đồng thời dễ phân hủy sinh học hơn dầu nhũ hóa gốc khoáng
truyền thống thích hợp để sử dụng trong các hệ thống dùng dịch nhũ qui hồi trong điều kiện đặc thù tại Việt
Nam.
CÔNG DỤNG
 Được thiết kế để sử dụng cho giá thủy lực di động dùng dầu nhũ quy hồi : loại ZH 1600/16/24Z của Trung
Quốc và các loại tương tự của Nga, Ba Lan và Việt Nam;
 Áp dụng tốt cả cho cột chống đơn và giá thủy lực di động loại sử dụng dầu nhũ 1 lần rồi xả bỏ : loại XDY
của Trung Quốc và các loại tương tự của Nga, Ba Lan và Việt Nam;
 APP TL2 NC tương đương và có thể thay thế các dầu nhũ hóa cùng loại dùng trong hầm lò.

LỢI ÍCH
 Có ưu thế so với dầu nhũ gốc khoáng về tính an toàn sức khỏe và môi trường do thành phần ít độc hại,
có chứa chất liên kết trên nền dầu thực vật biến tính và các phụ gia có nguồn gốc dầu thực vật nên có
thể phân hủy, ít độc hại, ít tác động đến môi trường trong trường hợp có rò rỉ;
 Thành phần dầu khoáng được chọn lọc để tương hợp với hệ phụ gia giúp tăng cường độ bền dịch nhũ
và giảm thiểu khuynh hướng tạo cặn trong nước có độ cứng cao đáp ứng làm việc qui hồi
 Có khả năng tương thích với nước có độ cứng thay đổi trong khoảng rộng, khuynh hướng tạo cặn thấp;
Đảm bảo áp lực ổn định do có độ nhớt phù hợp và khuynh hướng tạo bọt thấp;
 Khả năng bôi trơn và chống mài mòn cao; góp phần bảo vệ các chi tiết kim loại của hệ thống thủy lực.
 Tương hợp với các vật liệu gioăng phớt của hệ thống cột, giàn giá thủy lực tại các mỏ hầm lò, đảm bảo
độ bền của toàn bộ hệ thống ;
 Phụ gia diệt khuẩn kết hợp với thành phần dầu khoáng chọn lọc giúp dung dịch nhũ có độ bền sinh học
cao nhưng không gây hại cho người sử dụng ;

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT


Cảm quan Chất lỏng màu vàng đến MT 7683 – TQ
nâu, trong suốt và đồng nhất
Độ nhớt ở 40 oC, cSt, min 20 ASTM D 445
Nhiệt độ chớp cháy cốc hở, Co
> 170 ASTM D 92
Độ bền nhũ Đạt MT 7683-TQ;
IP 263-70 (có sửa đổi)
Độ tạo bọt Đạt MT 7683 - TQ
APP ban hành theo quyết định số 34/QĐ-APP, ngày 12/03/2011

Độ pH của dung dịch 5% trong nước 8,5 - 10 MT 7683 - TQ


Khả năng chống ăn mòn:
Đồng: 2% APP TL2 NC trong nước Không ăn mòn MT 7683 – TQ
muối NaCl 0,05N.
Thép: 2% APP TL2 NC trong nước Không ăn mòn MT 7683 – TQ
muối NaCl 0,05N
Gang: 2% và 5% APP TL2 NC trong Không ăn mòn MT 7683 – TQ;
nước cứng 250ppm, 24 giờ IP 125 (có sửa đổi)
Giá trị điển hình, có thể thay đổi trong phạm vi sai số quy định

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG


Nồng độ sử dụng:
 Đối với cột thủy lực đơn và giàn giá thủy lực chỉ định dùng nhũ không quy hồi: 1,5 - 2%;
 Giá thủy lực khung di động với chỉ định dùng dịch nhũ quy hồi, trong quá trình sử dụng có kết hợp sử
dụng cột thủy lực đơn: 2,5– 3,5%
 Giá thủy lực khung di động với chỉ định dùng nhũ quy hồi, trong quá trình sử dụng không kết hợp cột thủy
lực đơn: 3,5 – 4,5%
 Lưu ý:
Nếu sử dụng đúng cách với chỉ định nồng độ như trên tuôi thọ của dịch nhũ sẽ kéo dài (kéo dài khoảng
cách thay toàn bộ bể dịch nhũ).
Trong điều kiện không cần kéo dài tuổi thọ của dịch nhũ thì có thể sử dụng dịch nhũ với nồng độ thấp
hơn. Chú ý: trong quá trình làm việc, phải kiểm soát độ pH và nồng độ dịch nhũ, bổ sung đầy đủ dầu nhũ
hóa và trong một số trường hợp nên bổ sung chất điều chỉnh pH để duy trì nồng độ và độ pH của dịch nhũ
trong khoảng qui định: pH dịch nhũ phải đạt khoảng 8,5 – 10, khuyến cáo duy trì pH ở giới hạn trên.
Nước để pha dịch nhũ hóa APP TL2 NC cần đạt Quy chuẩn Việt Nam QCVN 02:2009/BYT, lưu ý:
 Có cảm quan trong suốt, không màu, không mùi; không lẫn tạp chất và không có váng;
 Có độ pH trong khoảng từ 6,0 đến 7,5 đơn vị, nước có tính axit chưa qua xử lý trung hòa thì không được sử dụng;
 Nước có độ cứng lớn hơn 400 ppm thì phải qua khử cứng hoặc dùng hóa chất khử cứng (chỉ dùng hóa chất trong
điều trường hợp bất khả kháng và tư vấn nhà cung cấp để đảm bảo sử dụng đúng cách để chất lượng dịch nhũ
không bị ảnh hưởng);
 Nước giếng khoan hoặc nước từ các nguồn nước tự khai thác, cần phải qua xử lý, đặc biệt là xử lý cặn sắt để đảm
bảo đạt tiêu chuẩn thì mới sử dụng. Mỗi tháng phải kiểm tra chất lượng nước một lần để điều chỉnh biện pháp xử lý.
Cách pha dịch nhũ:
 Pha đúng cách theo quy trình pha chế tự động kèm theo thiết bị.
 Nếu nạp dầu nhũ hóa theo cách thủ công thì cần chú ý : Nước được bơm vào bể pha chế theo lượng đã tính toán,
Bật khuấy và bơm tuần hoàn (chú ý bơm hút ở phía dưới đáy và xả ở trên bề mặt bể) sau đó nạp dầu nhũ hóa thành
dòng nhỏ hoặc từng lượng nhỏ tại vị trí dòng tuần hoàn. Duy trì khuấy và tuần hoàn cho đến khi tạo dung dịch nhũ
đồng nhất. Cảnh báo : Tuyệt đối không được pha dầu nhũ hóa với nước ở dạng đặc (dạng ít nước) vì dễ tạo thành
hỗn hợp dạng bánh đặc rất khó tan.

BẢO QUẢN, SỨC KHOẺ VÀ AN TOÀN


APP TLNC có chứa dầu thực vật biến tính, các dầu gốc khoáng tinh chế, chất nhũ hóa và các phụ gia
chuyên dụng. Bảo quản và sử dụng dầu nhũ cần tuân thủ đúng quy định về an toàn đối với sản phẩm dầu
mỏ, cần sử dụng dụng cụ bảo hộ lao động khi tiếp xúc với dầu nhũ, hạn chế tiếp xúc trực tiếp lâu dài với da,
tránh để dầu nhũ bắn vào mắt, mũi, miệng và tránh hít thở lâu dài hơi dầu nhũ.
Dung dịch dầu nhũ đã qua sử dụng có thể phân tách thành dầu và nước để thải bỏ, có nhiều phương pháp
để phân tách dùng thiết bị hoặc dùng hóa chất. Phương pháp được chọn phải đáp ứng các quy định về môi
trường của pháp luật Việt Nam.

You might also like